Tải bản đầy đủ (.doc) (104 trang)

Chuyên đề tốt nghiệp: Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần tư vấn thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.76 KB, 104 trang )

mục lục
Lời mở đầu .................................................................................1
Chơng 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần t vấn thiết kế xây
dựng giao thông Miền Tây..................................3

1.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần t vấn thiết kế
xây dựng giao thông Miền Tây.............................................3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
cổ phần t vấn thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây....3
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm tổ chức quản lý và
quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần t vấn
thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây..................................5
1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của Công ty cổ phần t vấn
thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây...........................5
1.2.2. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình phát triển của
Công ty cổ phần t vấn thiết kế xây dựng giao thông Miền
Tây qua các năm 2006, 2007, 2008.......................................6
1.2.3. Tình hình lao động và bộ máy quản lý của Công
ty cổ phần t vấn thiết kế xây dựng giao thông Miền
Tây.......................................................................................7
1.2.3. Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh của
Công ty cổ phần t vấn thiết kế xây dựng giao thông
Miền Tây............................................................................11
1.3. Công tác tổ chức kế toán ở Công ty cổ phần t vấn
thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây.............................12
1.3.1. Hình thức sổ kế toán Công ty cổ phần t vấn


thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây áp dụng.............12
1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ
phần t vấn thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây........13


1.3.3. Chính sách kế toán sử dụng của Công ty t vấn
thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây..........................15
chơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần t vấn
thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây................16

2.1. Các loại sản phẩm và đặc điểm sản phẩm của Công
ty cổ phần t vấn thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây
..............................................................................................16
2.2. Nội dung chi phí sản xuất của Công ty cổ phần t vấn
thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây.............................17
2.3. Phân loại chi phí sản xuất của Công ty cổ phần t vấn
thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây.............................18
2.4. Đối tợng hạch toán chi phí sản xuất của Công ty cổ
phần t vấn thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây.............19
2.5. Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất của Công ty
cổ phần t vấn thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây....20
2.5.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.............21
2.5.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp....................33
2.5.3. Hạch toán chi phí máy thi công................................41
2.5.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung............................48
2.6. Phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty t vấn thiết kế xây dựng giao


thông Miền Tây....................................................................58
2.6.1. Đánh giá sản phẩm dở dang......................................58
2.6.2.Tính giá thành sản phẩm hoàn thành.......................59

Chơng 3: Phơng hớng và các giải pháp hoàn thiện những vấn đề

tồn tại của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm của công ty Cổ phần t
vấn thiết kế xây dựng giao thông miền tây.............62

3.1. Đánh giá khái quát tình hình hoạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần t vấn
thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây...............................62
3.1.1. Ưu điểm....................................................................62
3.1.2. Nhợc điểm................................................................63
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hoạch
toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công
ty cổ phần t vấn thíêt kế xây dựng giao thông Miền
Tây.......................................................................................64
Kết luận .................................................................................67


Lời mở đầu

Hin nay t nc Vit Nam ang trong thời kỳ đổi mới,
các doanh nghiệp đã và đang có bớc phát triển mạnh mẽ cả về
hình thức và hoạt động sản xuất kinh doanh. Cho đến nay
cùng với chính sách mở cửa, các doanh nghiệp tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh (SXKD) đã góp phần quan trọng
trong việc thiết lập nên kinh tế thị trờng và đẩy mạnh nền
kinh tế thị trờng trên đà ổn định và phát triển. Thực hiện
hạch toán trong cơ chế mới để bù đắp những chi phí bỏ ra
và có lãi. Để thực hiện đợc những yêu cầu đó, các đơn vị
phải quan tâm tới tất cả các khâu trong quá trình sản xuất từ
khi bỏ vốn ra tới khi thu hi vốn đảm bảo cho doanh nghip
thực hin SXKD có hiu qu v quản lý tt kinh tế trong mọi

hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Hạch toán kế toán là một
trong những công cụ có hiệu quả nhất để phản ánh khách
quan và giám đốc có hiệu quả quá trình hoạt động SXKD của
doanh nghiệp.
Muốn đạt đợc nh vậy, thì điều đầu tiên là doanh
nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, tính toán
chính xác giá thành sản phẩm thông qua bộ phận kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, và nó
chính là khâu quan trọng nhất trong quá trình sản xuất.
Chính vì vậy mà việc tổ chức tốt công tác kế hoạch tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là một yêu
cầu thiết yếu và luôn đợc các doanh nghiệp quan tâm để
giúp nhà quản lý lãnh đạo doanh nghiệp phân tích đánh
1


giá đợc tình hình sử dụng lao động, vật t, tiền vốn có
hiệu quả hay không, tiết kiệm hay lãng phí, tình hình
thực hiện kế hoạch giá thành nh nào?...Từ đó đề ra các
biện pháp hữu hiệu nhằm hạ thấp chi phí sản xuất, giảm
giá thành sản phẩm đề ra các quyết định phù hợp cho
sự phát triển ca doanh nghip và yêu cầu quản trị doanh
nghiệp.
Qua thời gian thực tập tại công ty T vấn tiết kế xây
dựng giao thông Miền Tây, đợc sự giúp đỡ của các thầy cô
giáo bộ môn đặc biệt cô giáo trực tiếp hớng dẫn Triệu Thị
Bích Hạnh và anh Trần Viết Thông - Trởng phòng Tài Chính Kế toán Công ty cổ phần t vấn thiết xây dựng giao thông
Miền Tây đã nhiệt tình hớng dẫn, giúp đỡ em hoàn thành
chuyên đề thực tập tốt nghiệp với đề tài: "Phng pháp tập
hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm xây lp

ti Công ty cổ phần t vấn thit k xây dng giao
thông Miền Tây".
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp này có nội dung chính
gồm 3 chng:
Chơng 1: Tổng quan về Công ty cổ phần t vấn thiết kế
xây dựng giao thông Miền Tây.
Chơng 2: Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty cổ phần t vấn
thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây.
Chơng 3: Phơng hớng và các giải pháp hoàn thiện những
vấn đề tồn tại trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất

2


và tính giá thành sản phẩm của Công ty cổ phần t vấn thiết
kế xây dựng giao thông Miền Tây.
Tp. Vinh, ngày 16 tháng 07 năm 2009
Si
nh viên
Mai
Thu Trang

Chơng 1
Tổng quan về Công ty Cổ phần t vấn thiết kế
xây dựng giao thông Miền Tây
1.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần t vấn thiết kế
xây dựng giao thông Miền Tây
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
cổ phần t vấn thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây

Tên công ty: Công ty cổ phần t vấn thiết kế xây
dựng giao thông Miền Tây
Địa chỉ: Số 12, đờng Đinh Bạt Tụy, TP Vinh, Nghệ An.
Điện thoại: 0383 590 777; Fax: 0383854266.

3


Công ty CP TVTK XDGT Miền Tây đợc thành lập theo giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 2703000685 do Sở kế
hoạch và Đầu t Nghệ An, cấp ngày14/09/2005.
Vốn điều lệ: 1.380.000.000 đồng (Một tỷ ba trăm tám
mơi triệu đồng).
* Mục tiêu và chiến lợc kinh doanh
- Mục tiêu:
Mục tiêu của công ty là xây dựng một tổ chức kinh tế
vững mạnh, tạo thế phát triển ổn định lâu dài, góp phần
thúc đẩy tiến trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nớc,
cùng với các đơn vị khác đa nền kinh tế Tỉnh nhà hội nhập
và ngang tầm với cả nớc.
- Chiến lợc kinh doanh:
Chiến lợc của công ty là phát huy nội lực, tận dụng ngoại
lực, sẵn sàng hợp tác với tất cả các Tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nớc, đặt mục tiêu phát triển ở vị trí trung tâm.
* Ngành nghề và phạm vi kinh doanh của công ty.
- Ngành nghề kinh doanh
+ T vấn thiết kế công trình giao thông (cầu, đờng bộ),
thủy lợi (đập, cống, kênh tới kè đá), dân dụng, công nghiệp;
+ T vấn thiết kế công trình quy hoạch và kiến trúc công
trình xây dựng;

+ Thẩm tra hồ sơ thiết kế - dự toán công trình cấp thoát
nớc, quy hoạch và kiến trúc công trình xây dựng;
+ Xây dựng công trình giao thông, dân dụng, công
nghiệp, thủy lợi, công trình cấp thoát nớc, đờng dây và trạm
biến áp, hạ tầng kỹ thuật san lấp mặt bằng;
4


+ T vấn hồ sơ mời thầu, đánh giá hồ sơ dự thầu;
+ T vấn quản lý dự án đầu t xây dựng.
- Phạm vi hoạt động kinh doanh của công ty
Trong toàn quốc và đặc biệt là tỉnh Nghệ An và khu
vực Miền Trung.
1.1.2. Năng lực tài chính và máy móc thiết bị của Công
ty cổ phần t vấn thiết kế xây dựng giao thông Miền
Tây
- Năng lực tài chính
Tổng tài sản hiện có:
Vốn lu động
:

7.380.000.000đ.
4.000.000.000đ.

Tuy tài sản hiện có của công ty còn khá khiêm tốn, nhng
không vì thế mà hạn chế đợc sức mạnh của công ty, bởi công
ty có một kế hoạch tài chính khoa học, biết thu hút sử dụng
các đòn bẩy tài chính và nghệ thuật quản lý hiện đại. Do kết
hợp đợc nhiều lợi thế và vận dụng các lợi thế đó nên năng lực
tài chính của công ty là rất lớn. Bên cạnh đó công ty đã tạo đợc uy tín với các tổ chức tín dụng trong và ngoài tỉnh nh:

Ngân hàng Thơng Mại Cổ phần Ngoại Thơng Việt Nam - chi
nhánh Vinh, Ngân hàng Techcombank Vinh; nên khi cần thiết
công ty luôn có sự hỗ trợ nhiệt tình từ các tổ chức tín dụng,
đủ để tạo sức mạnh tổng hợp, đảm bảo việc tổ chức t vấn
thiết kế và thi công công trình.
- Năng lực về máy móc thiết bị
Mặc dầu công ty mới đợc thành lập, nhng với đội ngũ cán
bộ đã từng làm việc hoặc công tác ở các đơn vị mạnh, các cơ
quan uy tín lớn, nên ngoài các thiết bị đã đợc trang bị, công ty
còn huy đông đợc một số máy móc thiết bị, đồ dùng đồng bộ
5


và hiện đại, đủ khả năng khai thác các mỏ khoáng sản có địa
hình phức tạp và thi công các công trình lớn, đòi hỏi về kỹ
thuật công nghệ cao.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, đặc điểm tổ chức quản lý và
quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần t vấn
thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây
1.2.1 Chức năng nhiệm vụ của Công ty cổ phần t vấn
thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây
Do đặc thù của Công ty Cổ phần t vấn thiết kế xây
dựng giao thông Miền Tây là t vấn thiết kế và xây dựng các
công trình nên Công ty có chức năng và nhiệm vụ sau:
* Chức năng:
- Khảo sát địa hình, địa chất công trình, địa chất
thuỷ văn.
- Lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị và nông
thôn.
- T vấn đầu t, thiết kế các công trình dân dụng, công

nghiệp.
- Thẩm định hồ sơ thiết kế và tổng dự án công trình
xây dựng, dân dụng.
- T vấn thầu, giám sát kỹ thuật thi công các công trình
xây dựng.
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi vừa và nhỏ.
- T vấn quản lý dự án đầu t xây dựng.
- Kinh doanh các mặt hàng vật liệu xây dựng.
* Nhiệm vụ:

6


- Đảm bảo việc làm và thu nhập cho ngời lao động.
- Nộp các khoản thuế đầy đủ cho Nhà nớc.
- Đảm bảo công trình đúng tiến độ, chất lợng theo hợp
đồng.
1.2.2. Một số chỉ tiêu phản ánh tình hình phát triển của
Công ty cổ phần t vấn thiết kế xây dựng giao thông
Miền Tây qua các năm 2006, 2007, 2008
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính: Đồng

T
T

Chỉ tiêu

Năm

2006

2007

2008

2.022.981. 6.473.541.3
681
79

9.030.590.
223

Doanh thu thuần

2.022.981. 6.473.541.3
681
79

9.030.590.
223

4

Giá vốn bán hàng

1.881.372. 6.020.393.4
963
82


8.386.967.
430

5

Lợi nhuận gộp BH và
CCDV

141.608.71
8

453.147.89
7

643.622.79
3

6

Doanh thu hoạt động
tài chính

31.056.764

54.214.328

68.436.985

7


Chi phí tài chính
- Trong đó: chi phí lãi
vay

27.953.190
25.430.721

39.252.180
32.786.154

56.125.479
48.452.965

8

Chi phí bán hàng

23.400.000

112.643.29
8

157.036.14
4

9

Chi phí quản lý doanh
nghiệp


1
0

Lợi nhuận từ HĐKD

121.312.29
2

355.466.74
7

498.898.15
5

1

Doanh thu BH và CCDV

2

Các khoản giảm trừ

3

7


1
1


Thu nhập khác

81.930.756

260.688.77
1

365.746.34
7

1
2

Chi phí khác

12.437.980

64.327.760

87.642.090

1
3

Lợi nhuận khác

69.492.776

196.361.01
1


278.104.25
7

1
4

Tổng lợi nhuận trớc thuế

190.805.06
8

551.827.75
8

777.002.41
2

1
5

Chi phí thuế TNDN
hiện hành

53.425.419

154.511.77
2

217.560.67

5

1
6

Chi phí thuế TNDN hoãn
lại

1
7

Lợi nhuận sau Thuế
TNDN

137.379.64
9

397.315.98
6

559.441.73
7

1
8

Lãi cơ bản trên cổ
phiếu

Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh

doanh
Qua số liệu về báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty ở trên ta thấy rằng công ty Cổ phần t vấn
thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây có bớc phát triển khá
mạnh. Thể hiện qua các năm:
Năm 2006, lúc công ty vừa mới thành lập đội ngũ công
nhân và quản lý nói riêng và toàn công ty nói chung đã nỗ lực
tìm kiếm và thiết lập chỗ đứng trên thị trờng với số vốn ban
đầu khiêm tốn với doanh thu thuần là 2.022.981.681, và giá vốn
là 1.881.372.963 làm phép tính cộng các khoản doanh thu và
thu nhập khác, trừ các khoản chi phí khác lợi nhuận sau thuế đạt
đợc là cha cao: 137.379.649. Mặt khác các loại chi phí khác phải
bỏ ra là khá nhiều cho việc quảng bá công ty và khuyến khích

8


lao động. Bên cạnh đó còn có các biện pháp hạ giá thành sản
phẩm với chiến lợc tìm kiếm và thu hút khách hàng.
Năm 2007, nhờ sự nỗ lực phấn đấu của tập thể công
nhân viên đã tạo nên bơc nhảy cho công ty, mặt khác công ty
đẫ tìm đợc chỗ đứng trên thị trờng tuy phải bỏ ra chi phí tơng đối lớn song các khoản thu nhập khác cùng với kết quả kinh
doanh đã đạt đợc ngoài mong đợi. Doanh thu thuần là
6.473.541.379, giá vốn là 6.020.393.482, làm cho lợi nhuận có
đợc 397.315.986 (tỷ lệ lợi nhuận tăng so với năm 2006 là 2,89
lần).
Năm 2008, do nền kinh tế thị trờng có nhiều chuyển biến
vì vậy công ty đã không tránh khỏi sự ảnh hởng đó nh sự lạm
phát đã đẩy giá cả tăng cao khiến chi phí bỏ ra nhiều hơn, các
công ty kinh doanh và xây dựng cùng nghành nghề mọc lên

ngày càng nhiều. Song không vì lẽ đó mà hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty bị chững lại. Mức doanh thu thuần mà
công ty đạt đợc 9.030.590.223, giá vốn 8.386.967.430 cộng trừ
các khoản doanh thu, thu nhập và chi phí tạo ra lợi nhuận
559.441.737 (tỷ lệ lợi nhuận tăng 1,4 lần so với năm 2007 ).
1.2.3. Tình hình lao động và bộ máy quản lý của Công
ty cổ phần t vấn thiết kế xây dựng giao thông Miền
Tây
* Lao động
Công ty Cổ phần t vấn thiết kế xây dựng giao thông
Miền Tây hiện tại có 27 cán bộ làm việc thuộc chuyên ngành
sau:
- Kiến trúc s:

07 ngời

9


- Kỹ s xây dựng:

06 ngời

- Kỹ s giao thông:

03 ngời

- Kỹ s điện:

01 ngời


- Kỹ s trắc địa:

01 ngời

- Kỹ s địa chất công trình:

01 ngời

- Cử nhân kinh tế:

03 ngời

- Trung cấp kế toán:

02 ngời

- Trung cấp xây dựng:

03 ngời

Công ty còn có 35 công nhân lành nghề với bậc thợ từ
bậc 4/7 - 5/7 và đội ngũ công nhân với trình độ phổ thông.
Ngoài ra Công ty còn liên doanh, liên kết với một số đơn vị t
vấn trong và ngoài tỉnh. Hợp đồng ngắn hạn đối với một số
kỹ s có kinh nghiệm thuộc các chuyên ngành khác nhau để
thực hiện tại thời điểm cần thiết.
* Tổ chức bộ máy của Công ty
- Bộ máy tổ chức
Bộ máy tổ chức và hoạt động của công ty theo đúng

luật doanh nghiệp hiện hành. Công ty Cổ phần t vấn thiết kế
xây dựng giao thông Miền Tây ra đời trong xu thế nền kinh
tế của cả nớc nói chung và tỉnh nhà nói riêng đã có bớc
chuyển biến mạnh mẽ, cả nớc tập trung thực hiện chiến lợc
Công nghiệp hóa - hiện đaị hóa đất nớc.Tỉnh nhà đang
từng bớc chuyển dịch cơ cấu kinh tế, sự tác động đồng bộ
và phổ biến của quy luật kinh tế thị trờng, sự ảnh hởng của
nền kinh tế tri thức, đặc biệt là vấn đề thay đổi tổ chức
và phơng pháp quản lý các thành phần kinh tế của nớc nhà, đã
đặt công ty Cổ phần t vấn thiết kế xây dựng giao thông
Miền Tây trứơc những vận hội cũng nh những thách thức,
10


trong vấn đề tồn tại và phát triển. Để vợt qua những thách
thức đó, đồng thời biến những vận hội thành những thành
công ngay từ đầu mới thành lập, Công ty Cổ phần t vấn thiết
kế xây dựng giao thông Miền Tây đã đặc biệt chú trọng tới
vấn đề tổ chức bộ máy công ty.
Bộ máy tổ chức công ty Cổ phần t vấn thiết kế xây dựng
giao thông Miền Tây là một tập thể anh em công nhân tri thức
đợc đào tạo từ các trờng từ trung cấp kỹ thuật tới các trờng đại
học trong và ngoài nớc, đã thử thách trong lao động cũng nh
trong chiến đấu, là một tập thể có tổ chức kỷ luật và tinh thần
đoàn kết cao, để đóng góp đợc nhiều nhất cho sự phát triển
của công ty và Tỉnh nhà.
Để phù hợp với hình thức hiện tại Công ty đã xây dựng cơ
cấu tổ chức bộ máy quản lý theo sơ đồ sau:
Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm
giám đốc công ty


Phó giám đốc
Kỹ thuật

Phó giám đốc
Hành chính

Phòng
kế
hoạch

Phòng
hành
chính

đội thi công số 1

Phòng
kế toán

Phòng
kỹ
thuật

đội thi công số 2

11

Phòng
thiết

kế

đội thi công số 3


Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Cổ
phần t vấn xây dựng giao thông Miền Tây
Ghi chú:

Quan hệ chức năng
Quan hệ phối hợp

- Diễn giải:
+ Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc công ty: là
ngời đứng đầu đại diện hợp pháp của Công ty trớc pháp luật,
chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Công ty và tạo việc
làm, đảm bảo đời sống cho toàn cán bộ công nhân viên chức
toàn Công ty.
+ Phó giám đốc hành chính: chịu trách nhiệm tiếp thị
và tìm kiếm các hợp đồng mới để đảm bảo công ăn việc làm
cho công nhân viên,chỉ đạo về mặt hành chính trong công
ty.
+ Phó giám đốc kỹ thuật: chịu trách nhiệm quản lý kỹ
thuật thi công các công trình, quản lý, chỉ đạo tình hình thi
công của các công trình.
+ Phòng kế hoạch: chịu sự quản lý trực tiếp của phó
giám đốc hành chính, có trách nhiệm lập kế hoạch các d án
của công ty và đa ra các kế hoạch, chiến lợc phù hợp tạo điều
kiện thuận lợi cho tát cả các công tác.
+ Phòng hành chính: chịu sự quản lý trực tiếp của phó

giám đốc hành chính, có trách nhiêm theo thực hiện công tác
hành chính, quan tâm tới đời sống công nhân viên trong
toàn ccông ty.

12


+ Phòng kế toán: chịu sự quản lý trực tiếp của phó giám
đốc hành chính, có nhiệm vụ thực hiện công tác kế toán của
Công ty nh: xử lý chứng từ, thực hiện các phần hành kế toán,
lập báo cáo tài chính và cung cấp thông tin về tình hình tài
chính của Công ty.
+ Phòng thiết kế: chịu sự quản lý trực tiếp của phó giám
đốc kỹ thuật, các kiến trúc s chịu trách nhiệm thực hiện thiết
kế chi tiết mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng công trình từ
phần móng đến mái theo yêu cầu của khách hàng.
+ Phòng kỹ thuật: chịu sự quản lý trực tiếp của phó giám
đốc kỹ thuật, khảo sát địa hình địa chất trớc khi thiết kế,
thi công. Chịu trách nhiệm đo đạc địa hình khoan lấy mẫu
đất để phân tích sự đảm bảo chất lợng tiến độ công trình.
Có chức năng nhiệm vụ phù hợp cho từng công việc, công
trình cụ thể đã đợc phân công.
+ Đội thi công 1, 2, 3: chịu sự quản lý trực tiếp của
phòng kỹ thuật, đứng đầu các đội là đội trởng, các đội có
nhiệm vụ thực hiện thi công và hoàn thành công trình đợc
giao.
1.2.3. Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh của
Công ty cổ phần t vấn thiết kế xây dựng giao thông
Miền Tây.
Công ty Cổ phần t vấn thiết kế xây dựng giao thông

Miền Tây hoạt động với chức năng là t vấn xây dựng, đầu t và
xây lắp, do đó quy trình hoạt động của Công ty diễn ra ở các
địa
điểm
và giá trị sản phẩm
Lậplớn.
kế
Chỉ
địnhkhác nhau, quy mô
Ký kết
hoạch
thầu,
hợp đồng
đấu thầu
Lập hồ sơ
thanh, quyết

13
Nghiêm thu

Thiết kế

và bàn giao

thi công


Sơ đồ 1.2: Sơ đồ sản xuất kinh doanh Công ty
Công ty Cổ phần t vấn xây dựng giao thông Miền Tây
Bớc 1: Chỉ định thầu và đấu thầu là khi chủ đầu t đa ra

quyết định đấu thầu công trình, công ty là bên chủ thầu đi
đấu thầu công trình của bên chủ đầu t.
Bớc 2: Ký kết hợp đồng là khi công ty trúng thầu thì đi
ký kết hợp đồng với bên chủ đầu t các điều khoản hợp lý có lợi
cho hai bên và đảm bảo đúng pháp luật quy định.
Bớc 3: Lập kế hoạch là do phòng kế hoạch lập ra nhằm
đảm bảo thi công công trình đúng tiến độ kế hoạch.
Bớc 4: Thiết kế, thi công là do phong thiết kế thiết kế
công trình thi công sau đó bàn giao cho đội thi công công
trình xây dựng một cách tốt nhất đảm bảo với tiến độ và kế
hoạch đề ra.
Bớc 5: Nghiệm thu và bàn giao: là khi công trình đã xây
dựng hoàn thiên đợc nghiệm thu và bàn giao lại cho chủ đầu
t.
Bớc 6: Lập hồ sơ thanh toán khi công trình đã đợc
nghiệm thu và bàn giao đợc bên chủ đầu t chấp nhận và
thanh toán tiền cho công ty đồng thời lập bản thanh lý hợp
đồng.
1.3. Công tác tổ chức kế toán ở Công ty cổ phần t vấn
thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây

14


1.3.1.

Hình thức sổ kế toán Công ty cổ phần t vấn

thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây áp dụng
* Hình thức sổ kế toán công ty đang áp dụng

Để cho phù hợp với đặc điểm và thực trạng của Công ty,
hiện nay phòng Kế toán đang áp dụng hình thức sổ Kế toán
là "Chứng từ ghi sổ".
Hình thức này đợc thể hiện bằng sơ đồ sau:
Chứng từ gốc
Bảng tập
hợp chứng từ
gốc

Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ
ghi sổ

Sổ, thẻ KT
chi tiết

Chứng từ ghi
sổ
Bảng
tổng hợp
chi tiết

Sổ cái
Bảng cân
đối số phát
sinh
Báo cáo tài
chính


Sơ đồ 1.3: Trình tự kế toán theo hình thức chứng từ
ghi sổ
Ghi chú:

Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra

* Đặc trng của hình thức kế toán chứng từ ghi sổ là căn
cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp. Chứng từ ghi sổ đợc
15


đánh số hiệu liên tục trong cả năm theo số thứ tự trong sổ
đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc hoặc bảng tổng
hợp chứng từ gốc kế toán lập chứng từ ghi sổ, sau đó dùng để
ghi vào sổ cái. Các chứng từ gốc sau khi đợc lập chứng từ ghi sổ
thì các chứng từ liên quan đến tiền mặt sẽ đợc lằm căn cứ ghi
vào sổ quỹ còn các chứng từ liên quan đến những đối tợng cần
phải ghi chi tiết nh nguyên vật liệu... thì đợc lằm căn cứ chi vào
sổ thẻ kế toán chi tiết.
- Cuối tháng phải khóa sổ để tính ra tổng số tiền của
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào số d của từng tài khoản
trên sổ cái, căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối phát sinh.
- Sau khi đối chiếu khớp đúng, số hiệu ghi trên sổ cái và
bảng tổng hợp chi tiết đợc dùng để lập các báo cáo tài chính.
- Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số
phát sinh nợ và tổng số phát sinh có của tất cả các tài khoản
trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng tổng

số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Tổng số d
nợ bằng tổng số d có của các tài khoản trên bảng cân đối số
phát sinh phải bằng nhau và số d của từng tài khoản trên bảng
cân đối số phát sinh phải bằng số d của từng tài khoản tơng
ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
*Hình thức tổ chức công tác kế toán
Công ty Công ty Cổ phần t vấn xây dựng giao thông Miền
Tây áp dụng hình thức kế toán tập trung. Công ty thực hiện kế
toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên, phơng

16


pháp xác định hàng tồn kho cuối kỳ theo giá thực tế và áp dụng
hình thức Thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
1.3.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ
phần t vấn thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây.
Bộ máy kế toán của Công ty Công ty Cổ phần t vấn xây
dựng giao thông Miền Tây đợc tổ chức theo hình thức tập
trung, mọi công việc kế toán đợc thực hiện tại phòng kế toán
của Công ty, chính sự tập trung của công tác kế toán nên việc
xử lý và cung cấp thông tin đợc kiểm tra đánh giá kịp thời.
Công ty có bộ máy kế toán riêng, đợc phép mở tài khoản
tại Ngân hàng. Hoạt động của bộ máy dới sự chỉ đạo của kế
toán trởng kiêm kế toán tổng hợp, sau đó là một kế toán tiền
lơng BHXH, kế toán thuế và một thủ quỹ.
Kế toán trởng

Kế toán tổng hợp


Kế toán
ngân
hàng
tiền lơng,
bhxh

Kế toán
thanh
toán,
công nợ

Kế toán
tài sản,
báo cáo
thuế

Kế toán
công
trình

Sơ đồ 1.4: Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty Công
phần t vấn xây dựng giao thông Miền Tây
Ghi chú

Đối chiếu kiểm tra, phối hợp
Quan hệ chức năng

17

Thủ quỹ

kiêm lu
trữ hồ
sơ kế
Thủ
toán
quỹ
kiêm l
trữ hồ
ty Cổ sơ kế
toán


* Vai trò, trách nhiệm của bộ máy Kế toán Công ty.
- Kế toán trởng: Chịu trách nhiệm phụ trách mọi hoạt
động kế toán, tài vụ của Công ty và kiểm duyệt chứng từ
gốc, kiểm tra đối chiếu đầy đủ chính xác.
- Kế toán tổng hợp: có nhiệm vụ theo giõi, kiểm tra số
liệu từ các phần hành kế toán trong công ty. Cuối tháng tổng
hợp số liệu từ các phần hành kế toán.
- Kế toán ngân hàng, tiền lơng BHXH: Có nhiệm vụ
thanh toán với Ngân hàng. Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm
công của xí nghiệp để tính lơng cho cán bộ công nhân viên,
tính trích tiền lơng trên BHXH theo đúng quy định.
- Kế toán tài sản, báo cáo thuế: có nhiệm vụ theo giõi về
tăng giảm tài sản cố định, khấu hao tài sản cố định và tổng
hơp các loại thuế: GTGT,thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế
môn bài, phí, lệ phí... phát sinh hàng tháng, làm báo cáo thuế
hàng tháng.
- Kế toán công trình: có nhiệm vụ thu thập chứng từ kế
toán, kiểm tra xuất nhập vật t hàng hóa, tổng hợp số liệu liên

quan.
- Thủ quỹ kiêm l trữ hồ sơ kế toán: Theo dõi ghi chép
tình hình thu chi tiền mặt, tiền gửi Ngân hàng thu chi
trong kỳ. Lu trữ và bảo quản các chứng từ, hồ sơ kế toán,
tổng hợp.
1.3.3. Chính sách kế toán sử dụng của Công ty t vấn
thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây
* Đơn vị tiền tệ sử dụng
Công ty Cổ phần t vấn thiết kế xây dựng giao thông
Miền Tây là doanh nghiệp cổ phần 100% vốn góp cổ đông,

18


phạm vi hoạt động trong và ngoài Tỉnh Nghệ An. Bởi vậy,
Công ty sử dụng tiền tệ là Việt Nam đồng.
* Chế độ kế toán áp dụng
Công ty Cổ phần t vấn thiết kế xây dựng giao thông
Miền Tây áp dụng chế độ kế toán ban hành theo quyết định
số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006 cho doanh nghiệp vừa và
nhỏ, tính thuế giá trị gia tăng theo phơng pháp khấu trừ.
Doanh nghiệp tổ chức công tác kế toán theo các giai
đoạn và kế toán theo phần hành, áp dụng hệ thống tài khoản
hiện hành của Nhà nớc Việt Nam.
* Chứng từ sử dụng:
- Phiếu đề nghị mua vật t, phiếu nhập kho, phiếu xuất
kho, thẻ kho, hoá đơn GTGT, phiếu thu, phiếu chi ...
- Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lơng, bảng phân
bổ NVL, bảng phân bổ tiền lơng và các khoản phải trả theo lơng, thẻ tính giá thành sản phẩm


chơng 2
Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty
Cổ phần t vấn thiết kế xây dựng giao thông
Miền Tây
2.1. Các loại sản phẩm và đặc điểm sản phẩm của
Công ty cổ phần t vấn thiết kế xây dựng giao thông
Miền Tây
* Các sn phm sản xuất ra của công ty l các công
trình, hng mc công trình, vt kin trúc, bản thiết kế...

19


Công ty đã t vấn thiết kế và xây dựng hàng trăm công
trình, đờng giao thông lớn nhỏ trong tỉnh Nghệ An và một số
tỉnh lân cân nh: thiết kế nhà học hai tầng và sân trờng
Tiểu học Đồng Văn II, xã Đồng Văn, huyện Quế Phong, tỉnh
Nghệ An; thiết kế Trờng mầm non xã Nghĩa Lạc, huyện
Nghĩa Đàn, tỉnh Nghệ An; xây lắp công trình đờng giao
thông Tri Lễ - Nậm Nhoóng, huyện Quế Phong, tỉnh Nghệ
An,...
* Sản phẩm của ngành xây lắp có những đặc điểm
sau:
- Sản phẩm xây lắp là những công trình, hạng mục công
trình, vật kiến trúc có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang
tính đơn chiếc thời gian thi công lâu dài và phân tán Mặt
khác có rất nhiều phơng thức kỹ thuật thi công khác nhau dẫn
đến giá trị công trình khác nhau. Vì vậy đòi hỏi việc quản lý
hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải đợc hạch toán, giá

thành sản phẩm phải đợc hạch toán, quá trình sản xuất phải so
sánh với dự toán và lấy dự toán làm thớc đo.
- Sản phẩm xây lắp hoàn thành không thể nhập kho mà
đợc tiêu thụ sử dụng ngay theo giá dự toán hoặc giá thầu đã
đợc thoả thuận với chủ đầu t từ trớc. Do vậy tính chất hàng
hoá của sản phẩm không đợc thể hiện rõ.
- Thời gian sử dụng sản phẩm lâu dài đòi hỏi chất lợng
công trình phải đảm bảo đặc điểm này đòi hỏi công tác
kế toán phải đợc tổ chức tốt sao cho chất lợng sản phẩm nh
dự toán phải đợc tổ chức tốt kế toán tạo điều kiện cho việc
bàn giao công trình ghi nhận doanh thu và thu hồi vốn.

20


Từ những đặc điểm riêng của sản phẩm xây lắp tổ
chức sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp cũng có những nét
riêng.
* Hoạt động xây lắp đợc diễn ra với tính chất của công
việc không ổn định luôn biến đổi theo địa điểm công
trình và điều kiện thi công.
Do vậy phải luôn thay đổi lựa chọn phơng án thi công
thích hợp để đảm bảo chất lợng và tiến độ.
* Chu kỳ sản xuất xây lắp kéo dài làm cho nguồn đầu
t ứ đọng, do vậy các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực
đầu t này sẽ gặp rủi ro ngẫu nhiên theo thời gian nh:
Hao mòn vô hình, điều kiện tự nhiên.
* Quá trình sản xuất diễn ra trên một phạm vi hẹp với số
lợng công nhân và vật liệu lớn, đòi hỏi công tác tổ chức xây
lắp sắp xếp hợp lý, có sự phối hợp đồng bộ và chặt chẽ giữa

các bộ phận vào các giai đoạn công việc.
* Sản xuất xây lắp diễn ra ngoài trời nên chịu ảnh hởng
lớn của điều kiện tự nhiên điểm này đòi hỏi kế hoạch thi
công phải đợc vạch ra theo một tiến độ thích hợp để tránh
các thiệt hại có thể xảy ra.
Từ những đặc điểm trên trong các đơn vị sản xuất
kinh doanh xây lắp công tác kế toán bắt buộc phải đảm bảo
yêu cầu phản ánh chung của một đơn vị sản xuất là ghi
chép, tính toán đầy đủ các ghi chép giá thành sản phẩm
thực hiện phù hợp với ngành nghề, đúng chức năng, cung cấp
thông tin và các số liệu chính xác phục vụ quản lý doanh
nghiệp.

21


2.2. Nội dung chi phí sản xuất của Công ty cổ phần t
vấn thiết kế xây dựng giao thông Miền Tây
Các loại chi phí sản xuất của công ty có những nội dung sau:
* Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp trong thi công công
trình bao gồm:
- Nguyên vật liệu chính
- Nguyên vật liệu phụ
- Nguyên vật liệu khác
Tại công ty, vật t sử dụng gồm nhiều chủng loại với yêu
cầu chất lợng khác nhau nh: đá, cát, vôi, xi măng, sỏi, sắt
thép.... Ngoài ra còn có các loại vật liệu khác nh keo chống
thấm, lới thép...., các nguyên nhiên liệu phục vụ cho máy thi
công. Việc mua vật liệu cho một công trình thờng đợc giao
cho một ngời phụ trách về vật t, đảm nhận khai thác nguồn

hàng tại địa phơng công trình đang thi công.
* Chi phí nhân công trực tiếp
Để tính luơng cho mỗi cán bộ công nhân viên và lập
đơn giá tiền lơng, ngành xây dựng cơ bản phải dựa trên khối
lơng để lập.
Tiền lơng gồm có: Lơng chính, lơng phụ và các khoản
phụ cấp. BHYT, BHXH, KPCĐ đợc tính trực tiếp trên cơ sở tiền
lơng cơ bản nhân với tỷ lệ trích theo quy định.
Hiện nay tại Công ty Cổ phần t vấn thiết kế xây dựng
giao thông Miền Tây, tiền lơng trả cho công nhân viên đợc
tính theo hợp đồng (lơng khoán).
* Chi phí máy thi công: là những chi phí liên quan tới sử
dụng máy thi công, nh chi phí máy thuê ngoài,nguyên vật liệu

22


×