Tải bản đầy đủ (.docx) (58 trang)

ĐỀ ôn tập DỊCH hợp ĐỒNG FTU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.86 KB, 58 trang )

Contract translation

ĐỀ KIỂM TRA DỊCH HỢP ĐỒNG

I/ Answer the questions
1. What are the differences between warranty and guarantee?
2. What is the special characteristic of a Marine bill of lading?
3. What kind of goods needs pre-delivery inspection?
4. What are the outcomes of Force Majeure?
5. How can the Defects Liability Period be set?

II/ Translate into Vietnamese
"Force Majeure Event" means the occurrence of:
(a) an act of war (whether declared or not), hostilities, invasion, act of
foreign enemies, terrorism or civil disorder;
(b) ionizing radiations, or contamination by radioactivity from any
nuclear fuel, or from any nuclear waste from the combustion of nuclear fuel,
radioactive toxic explosive or other hazardous properties of any explosive
nuclear assembly or nuclear component thereof;
(c) pressure waves from devices travelling at supersonic speeds or
damage caused by any aircraft or similar device;


Contract translation

(d) a strike or strikes or other industrial action or blockade or embargo
or any other form of civil disturbance (whether lawful or not), in each case
affecting on a general basis the industry related to the affected Services and
which is not attributable to any unreasonable action or inaction on the part of
the Company or any of its Subcontractors or suppliers and the settlement of
which is beyond the reasonable control of all such persons;


(e) tempest, earthquake or any other natural disaster of overwhelming
proportions; pollution of water sources resulting from any plane crashing into;
(f) discontinuation of electricity supply, not covered by the agreement
concluded with the utility company; or
(g) other unforeseeable circumstances beyond the control of the Parties
against which it would have been unreasonable for the affected party to take
precautions and which the affected party cannot avoid even by using its best
efforts.
III/ Translate into English
Giới hạn trách nhiệm pháp lý về khuyết tật của hàng hóa
Nghĩa vụ sửa chữa và thay thế hoặc bằng cách khác làm hàng hóa h ết
khuyết tật chỉ là trách nhiệm của người bán trong trường h ợp giao hàng hóa
có khuyết tật. Đặc biệt, người mua không có quyền đòi bối th ường t ừ ng ười
bán cho bất kỳ thiệt hại hoặc tổn thất gián tiếp nào nhu nêu trong m ục 2
trên đây, phát sinh từ hoặc có liên quan đến giao các hàng hóa có khuy ết t ật.


Contract translation

Người bán sẽ đền bù và tránh cho người mua khỏi bất kỳ thiệt hại hoặc
tổn thất nào phát sinh cho dù là trực tiếp hay gián tiếp do h ậu qu ả c ủa hàng
hóa hỏng hoặc có lỗi được giao bởi người bán.
Trong trường hợp khuyết tật xuất hiện sau khi kết thúc th ời h ạn này,
người bán sẽ không có trách nhiệm pháp lý đối v ới người mua, và đ ặc biệt
không có nghĩa vụ trả lại tiền hoặc bất kỳ phần tiền nào đã thanh toán.
TIMING
1. Thời điểm có hiệu lực.
Hợp đồng này sẽ có hiệu lực sau khi kí kết vào ngày thủ t ục cuối cùng đ ược
hoàn tất bởi các cơ quan có thẩm quyền tại các quốc gia c ủa bên bán và bên
mua.

Nếu hợp đồng này không có hiệu lực trong vòng 90 ngày sau khi kí k ết, h ợp
đồng sẽ không còn hiệu lực.
2. Bên bán phải giao hàng trong vòng 28 ngày sau ngày h ợp đ ồng có hi ệu l ực.
3. Giao hàng đúng hạn là điều kiện sống còn của h ợp đồng này.
4. Nếu bên mua giao hàng không đúng hạn, thì v ới m ỗi ngày bên mua giao
hàng chậm, bên mua phải trả bên bán 0,1% giá trị của h ợp đồng.
5. Nếu bên mua không thực hiện giao hàng trong vòng m ột tháng k ể t ừ ngày
giao hàng, bên mua sẽ phải trả cho bên bán 0,1% giá trị của h ợp đồng.
6. Nếu bất cứ bên nào gặp phải trở ngại trong việc th ực hiện h ợp đ ồng b ởi
một sự kiện xảy ra ngoài quyền kiểm soát của bên đó, thì s ự ki ện này đ ược
coi là sự kiện bất khả kháng, và bên chịu ảnh hưởng tr ực tiếp của s ự ki ện


Contract translation

bất khả kháng không bị coi là thực hiện sai hợp đồng. Đồng th ời, bên ch ịu
ảnh hưởng trực tiếp của sự kiện bất khả kháng không phải đưa ra bất kì
biện pháp đền bù thiệt hại nào. Các sự kiện bất khả kháng bao g ồm, nh ưng
không bị giới hạn trong, các sự kiện sau: chiến tranh, bạo động, nổi loạn,
những hành động phá hoại, hoặc các biến cố tương tự; đình công, ho ặc các
hành động biểu tình khác của công nhân; các điều luật và quy đ ịnh m ới c ủa
chính phủ; sự trì hoãn do hành vi hoặc bất tác vi của chính ph ủ; ho ả ho ạn,
cháy nổ, hoặc các tai nạn không tránh khỏi khác; lũ l ụt, bão, đ ộng đ ất, ho ặc
các hiện tượng thiên nhiên bất thường khác.
7. Các sự kiện bất khả kháng không bao gồm mưa gây ra do gió mùa.
8. Nếu bất cứ bên nào gặp phải trở ngại trong việc th ực hiện h ợp đồng, thì
bên đó phải lập tức thông báo cho bên còn lại về khâu th ực hi ện h ợp đ ồng
gặp phải trở ngại cũng như thơi gian ước tính vượt qua tr ở ngại.
Nếu bất cứ sự kiện bất khả kháng nào gây ra tr ở ngại cho vi ệc th ực hi ện h ợp
đồng trong vòng hơn 60 ngày, thì mỗi bên đều có quy ền thông báo cho bên

còn lại về việc huỷ hợp đồng.
9. Đền bù thiệt hại.
Nếu bên bán không thế giao hàng trong thời gian được kí kết trong h ợp đ ồng,
bên mua phải thông báo cho bên bán rằng bên bán đã th ực hiện không đúng
hợp đồng và sẽ khấu trừ một khoản đền bù thiệt hại lấy t ừ giá tr ị của h ợp
đồng. Với mỗi tuần giao hàng chậm, bên mua sẽ khấu trừ 0,5% giá tr ị c ủa lô
hàng bị giao chậm cho đến khi khoản khấu trừ này lên đến 10% giá tr ị của lô
hàng bị giao chậm.


Contract translation

PLACE OF DELIVERY
1. Việc giao hàng sẽ được thực hiện theo điều kiện FOB tại Mombasa.
2. Việc giao hàng sẽ được thực hiện theo điều kiện CIF tại Durban
3. Việc giao hàng sẽ được thực hiện theo <điều khoản th ương m ại qu ốc t ế>.
Ngày giao hàng là <ngày giao hàng>. Rủi ro và quy ền l ợi đ ối v ới hàng hoá sẽ
được chuyển giao từ ngưới bán sang người mua sau khi giao hàng.
Nơi giao hàng trong hợp đồng này là <nơi giao hàng>
4. Nếu tàu giao hàng được chỉ định bởi bên mua không tới lấy hàng ch ậm
nhất là vào ngày giao hàng, thì bên bán được quy ền chuy ển hàng tới kho ch ứa
hàng chờ tại cảng Mombasa, và bên bán được coi như đã hoàn thành nghĩa v ụ
giao hàng trong hợp đồng này.
TRANSPORT
1. Hàng hoá phải được đóng gói trong hộp gỗ mới và ch ắc ch ắn, phù h ợp cho
việc vận chuyển xa bằng đường biển, đồng th ời có thể chống ch ịu ẩm, va
đập, rỉ sét và vận chuyển mạnh. Bên bán sẽ chịu trách nhiệm cho bất kì thi ệt
hại hoặc mất mát xảy ra với hàng hoá do đóng gói không đúng cách.
2. Trên bề mặt mỗi kiện hàng phải được ghi rõ: số th ứ tự của kiện hàng, các
kích thước của kiện hàng, trọng lượng tổng, trọng lượng tịnh, n ơi b ốc hàng,

mã số thư tín dụng, cụm từ “đặt mặt phải lên trên, vận chuy ển cẩn th ận, gi ữ
khô ráo”, và kí hiệu: DNP/36/Q
RISK, TITLE AND INSURANCE
Quyền sở hữu hàng hoá được chuyển giao cùng với rủi ro kèm theo.


Contract translation

TERMS OF TRADE: INCOTERMS 1990
1. Các thiết bị được nêu trong Phụ lục 1 sẽ được giao theo điều ki ện FOB t ại
Beira (Incoterms 1990)
2. Đối với các thiết bị được nêu trong Phụ lục 1, bên bán ph ải chịu m ọi chi phí
để đưa hàng hoá đến tàu chở hàng tại cảng Beira được bên mua ch ỉ đ ịnh
trước, bao gồm phí đóng gói hàng hoá, cũng nh ư các chi phí phát sinh tr ước
khi hàng hoá được bốc lên tàu chở hàng.
3. Cụm từ “Incoterms 1990” sử dụng trong h ợp đồng này là các đi ều kho ản
thương mại quốc tế “Incoterms 1990” được xuất bản bởi Phòng th ương m ại
thế giới. Khi một điều khoản trong “Incoterms 1990” được sử dụng trong
hợp đồng này, các quy tắc và định nghĩa được nêu ra trong điều kho ản đó sẽ
được đưa vào kết hợp trong hợp đồng. Trong trường h ợp điều kho ản trong
“Incoterms 1990” mâu thuẫn với bất kì điều khoản nào của h ợp đồng, thì các
điều khoản của hợp đồng sẽ được ưu tiên.
GIAO HÀNG
1. Thời gian, địa điểm và các điều khoản giao hàng.
Hàng sẽ được giao theo điều kiện…; ngày giao hàng dự kiến là…; rủi ro và
quyền sở hữu hàng hoá sẽ được chuyển giao từ người bán sang ng ười mua
sau khi giao hàng. Nơi giao hàng trong hợp đồng này là….
2. Tên và lộ trình tàu chở hàng.
Bên mua sẽ thông báo cho bên bán tên tàu ch ở hàng muộn nh ất là…ngày
sau ngày giao hàng đã thoả thuận.



Contract translation

Nếu tàu chở hàng được bên mua chỉ định không tới lấy hàng chậm nhất là
ngày…thì bên bán được quyền tuỳ ý chuy ển hàng tới kho ngoại quan t ại
cảng…, và bên bán được coi như đã hoàn tất trách nhiệm giao hàng theo h ợp
đồng này. Trong trường hợp trên, bên bán phải thống bao cho bên mua v ề
hoàn cảnh đầy đủ dẫn tới việc chuyển hàng vào kho ngoại quan. Khi chuy ển
hàng tới kho ngoại quan, bên mua phải chịu mọi chi phí, bao g ồm nh ưng
không bị giới hạn bởi, phí lưu giữ và bảo hiểm.

ĐIỀU KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
Nếu việc thực hiện hợp đồng của bên mua bị ảnh hưởng hoặc gặp tr ở
ngại, trực tiếp hay gián tiếp, bởi các sự kiện bất kh ả kháng, bao g ồm nh ưng
không bị giới hạn bởi: thiên tai, lũ lụt, bão, động đ ất, sóng th ần, l ở đ ất, ho ả
hoạn, bệnh dịch, giới hạn cách ly, tắc nghẽn, bị chính ph ủ, các c ơ quan ho ặc
pháp nhân bắt giữ hoặc ngăn cản, các yêu cầu của tàu hoặc máy bay ch ở
hàng, đình công, bế xưởng, các hành động phá hoại hay các xung đ ột lao đ ộng
khác, cháy nổ, tai nạn hoặc hỏng hóc toàn bộ hay m ột phần máy móc, nhà
xưởng, giao thông hay cơ sở vật chất bốc dỡ hàng, nhà sản xuất hoặc nhà
cung cấp hàng bị phá sản hoặc vỡ nợ, hay bất cứ các tác nhân hay hoàn c ảnh
nào khác xảy ra ngoài tầm kiểm soát của bên bán hoặc nhà sản xuất hoặc
nhà cung cấp hàng hoá; thì bên bán không phải chịu trách nhiệm cho việc
mất mát, hư hỏng, hay sự trì hoãn hoặc thất bại trong việc th ực hiện h ợp
đồng. Đồng thời, bên bán có thể tuỳ ý lựa chọn giữa việc kéo dài th ời gian
giao hàng và việc huỷ bỏ vô điều kiện, miễn trách nhiệm, các điều khoản của
hợp đồng do bị ảnh hưởng hoặc ngăn cản mà không hoàn thành đ ược.



Contract translation

GIAO HÀNG CHẬM
Nếu hàng giao chậm vì các lí do nằm ngoài các sự kiện bất kh ả kháng
được nêu ở mục 17, thì bên bán phải trả tiền đền bù thiệt h ại, không ph ải
tiền phạt, một khoản bằng…giá trị của lô hàng cho mỗi ngày giao hàng ch ậm,
nhưng không được quá…giá trị phải trả ghi trong mục 9. Việc thanh toán ti ền
đền bù thiệt hại sẽ được thực hiện mà bên mua không có trách nhi ệm ph ải
cung cấp bằng chứng về bất kì mất mát hay hư hỏng nào.

THE FIVE STEPS IN NEGOTIATING PAYMENT
1. Việc thanh toán sẽ được coi là hoàn tất chỉ khi số tiền t ương ứng v ới giá
trị hợp đồng được gửi vào tài khoản của bên bán và hoàn toàn thu ộc quy ền
sử dụng của bên bán.
2. Thanh toán chậm
Nếu việc thanh toán bất cứ khoản tiền phải trả nào bị chậm trễ, bên mua
phải trả lãi cho khoản tiền đó trong suốt th ời gian chậm trễ. Lãi suất sẽ tính
theo năm và cao hơn tỉ lệ chiết khấu của Ngân hàng trung ương là ba đi ểm
phần trăm.
THIRD-PARTY SECURITY FOR PAYMENT
Bảo lãnh thanh toán số 76542/92
Bão lãnh này liên quan đến đơn đặt hàng số…được gửi tới các ngài, công ty
Multi-Import, nhà cung cấp mạch tiếp hợp.


Contract translation

Theo như các điều khoản của đơn đặt hàng này, bên mua phải th ực hiện
bảo lãnh thanh toán một khoản 600.000 USD. Dưới sự yêu cầu của bên mua,
chúng tôi, Ngân hàng Euroland, thực hiện việc bảo lãnh này và sẵn sàng đ ảm

nhận không huỷ ngang việc chi trả cho các ngài bất c ứ khoản ti ền ch ưa
thanh toán nào, không vuợt quá 600.000 USD (sáu trăm ngàn đô la Mỹ) khi các
ngài có văn bản đề nghị cho thấy bên mua đã không thanh toán đúng h ạn.
Trách nhiệm của chúng tôi sẽ chấm dứt khi văn bản này đ ược g ửi l ại cho
chúng tôi, chậm nhất là vào ngày 31/12/1996.
THE LETTER OF CREDIT
Sau khi nhận được giấy xác nhận đơn đặt hàng của bên bán, bên mua ph ải
mở thư tín dụng không huỷ ngang đã xác nhận, chậm nhất là 20 ngày tr ước
ngày giao hàng. Thư tín dụng này phải dựa trên Bản quy tắc và th ực hành
thống nhất về tín dụng chứng từ, sửa đổi năm 1993, ấn phẩm ICC số 500.
20% giá trị thư tín dụng sẽ được trả khi bên bán xuất trình h ối phiếu cùng
với hoá đơn kèm theo. 80% còn lại sẽ được trả khi bên bán xuất trình h ối
phiếu cùng các chứng từ giao hàng kèm theo.

EXPORTING AND THE PROBLEM OF QUALITY
Kiểm tra trước khi giao hàng
Bên mua có thể tuỳ ý kiểm tra hàng hoá trước ngày giao hàng. Ch ậm nh ất
là 14 ngày trước ngày giao hàng, bên bán ph ải thông báo cho bên mua ho ặc
bất kì đại diện nào do bên mua uỷ thác, rằng hàng hoá đã s ẵn sàng cho vi ệc
kiểm tra. Bên bán sẽ sẽ cho phép kiểm tra hàng hoá vào m ột th ời đi ểm thích
hợp do hai bên thoả thuận.


Contract translation

CONTRACT TRANSLATION EXERCISES – WEEK 5
Warranty, claim
Unless expressly stipulated on the face of this contract, Seller makes no
warranty or condition expressly or impliedly, as to the fitness or suitability of the
goods for any particular purpose or use or the merchantability thereof.

Bảo hành và bồi thường.
Trừ phi được quy định rõ ràng trong hợp đồng, bên bán sẽ không b ảo hành
và không đưa ra điều kiện nào, dù mặc nhiên hay rõ ràng, về sự cân x ứng và
phù hợp của hàng hoá đối với bất cứ mục đích s ử dụng c ụ th ể nào hay đ ối
với bất cứ mục đích thương mại nào khác.
If any warranty exists, Seller’s liability shall be limited to replacement or
repair of the defective Goods.
Trong trường hợp bảo hành, nghĩa vụ của bên bán chỉ giới h ạn trong vi ệc
thay thế hoặc sửa chữa hàng hoá bị lỗi.
Any claim by Buyer of whatever nature arising under or in relation to this
Contract shall be made by registered airmail within thirty (30) days after the
arrival of the Goods at the port of destination, or solely in respect to a claim
alleging the existence of a latent defect in the Goods, within six (6) months after
the arrival of the Goods at the port of destination, and any such claim shall
contain full particulars with evidence certified by an authorized surveyor.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào của bên mua về những sự kiện xảy ra theo
hoặc có liên quan đến hợp đồng sẽ được th ực hiện bằng th ư bảo đ ảm g ửi


Contract translation

trong vòng 30 ngày sau ngày hàng được giao tại cảng đến; hoặc yêu c ầu b ồi
thường chỉ nhằm chứng minh tồn tại lỗi tiềm ẩn trong hàng hoá, trong vòng
6 tháng sau ngày hàng được giao tại cảng đến. Và bất c ứ yêu cầu b ồi th ường
nào như trên phải có đầy đủ chi tiết và bằng chứng được chứng th ực bởi m ột
giám định viên được uỷ quyền.

Limitation
Seller shall not be responsible, whether in contract or warranty, tort or on
any other basis, to Buyer for any special, incidental, consequential, indirect or

exemplary damages, and in no event shall Seller’s total liability on any or all
claims from Buyer exceed the price of the Goods.
Giới hạn.
Dù được ghi trong hợp đồng hay giấy bảo hành, vi ph ạm dân s ự hay trên
bất cứ cơ sở nào khác, bên mua không có trách nhiệm đối v ới bất c ứ tổn th ất
nào đặc biệt, ngẫu nhiên, có chủ đích, gián tiếp hoặc nhằm m ục đích c ảnh
cáo. Và trách nhiệm của bên bán đối với toàn bộ nh ững yêu cầu b ồi th ường
từ phía bên mua sẽ không vượt quá giá trị của lô hàng trong bất c ứ tr ường
hợp nào.
Seller’s liability for defects
The Seller warrants that the Goods supplied under this contract shall at the
date of their Delivery:
a. Be free from defects in material
b. Be free from defects in workmanship


Contract translation

c. Be free from defects inherent in design, including but not limited to
selection of materials, and be fit for the purpose for which such Goods
are normally used.
Trách nhiệm của bên bán đối với hàng lỗi
Bên bán bảo đảm rằng hàng hoá được giao theo như hợp đồng này vào
ngày hàng được giao:
a. Không có sai sót nào về nguyên vật liệu
b. Không có sai sót nào về kĩ thuật
c. Không có sai sót nào về thiết kế, bao gồm nh ưng không gi ới h ạn b ởi
việc chọn lựa nguyên vật liệu, và mức độ phù hợp với m ục đích s ử d ụng
thông thường của mặt hàng.
If any defect provably present in any of the Goods on the date of Delivery

comes to light during the defects liability period, then the Buyer shall forthwith
notify the Seller. The Seller, without undue delay, shall at his own risk and cost
and at his discretion repair or replace such items or otherwise make good the
defect.
Nếu bất cứ thiếu sót về nào hàng hoá được chứng minh xác th ực vào ngày
giao hàng trong suốt thời hạn trách nhiệm thiếu sót, thì bên mua ph ải ngay
lập tức thông báo cho bên bán. Bên bán sẽ phải chịu mọi rủi ro và chi phí
nhằm sửa chữa hoặc thay thế hàng lỗi hoặc bồi th ường thiệt hại mà không
được chậm trễ.
The Seller’s liability for defects is subject to the Buyer having adhered to all
procedures and instructions applicable to the Condition of Use of the item, and


Contract translation

expressly excludes damage to the Goods caused by fair wear and tear or by
misuse occurring after Delivery.
Trách nhiệm của bên bán đối với thiếu sót còn tuỳ thuộc vào vi ệc bên mua
có tuân thủ mọi quy trình và hướng dẫn được ghi trong Điều khoản s ử dụng
của mặt hàng hay không, và bên bán sẽ không ch ịu trách nhi ệm bất c ứ t ổn
thất hàng hoá nào gây ra do sự hao mòn thông th ường hoặc s ử d ụng sai x ảy
ra sau ngày giao hàng.

INSPECTION, ACCEPTANCE AND REJECTION
WARRANTY AND GUARANTEE: TERMINOLOGY
Bảo hành
Tất cả nguyên vật liệu, trang thiết bị, và chất lượng của hàng hoá sẽ đ ược
bên cung cấp bảo hành khỏi bất cứ sai sót hay hỏng hóc nào trong th ời gian
một năm kể từ ngày giao hàng. Bên cung cấp phải thay thế bộ ph ận hỏng hóc
càng nhanh càng tốt. Các bộ phận được thay thế sẽ được bảo hành 6 tháng k ể

từ ngày thay thế, và chi phí thu hồi và thay thế các bộ ph ận h ỏng hóc sẽ do
bên cung cấp chịu.

THE DEFECTS LIABILITY PERIOD
A CHANCE TO PUT THINGS RIGHT
1. Bên cung cấp bảo đảm rằng mỗi mặt hàng được giao theo h ợp đồng
này (và mỗi bộ phận của nó) vào ngày bên mua nhận hàng sẽ:


Contract translation

a. Không có sai sót nào về nguyên vật liệu
b. Không có sai sót nào về kĩ thuật
c. Không có sai sót nào về thiết kế, bao gồm nh ưng không gi ới h ạn b ởi
việc chọn lựa nguyên vật liệu, và mức độ phù hợp với m ục đích s ử d ụng
thông thường của mặt hàng.
Nếu bất cứ sai sót hoặc thiếu hụt nào được tìm th ấy trong hàng hoá hay
trong bất kì bộ phận nào của hàng hoá, thì bên cung cấp sẽ s ửa ch ữa, thay th ế
mặt hàng đó hoặc bù đắp thiếu hụt cho bên mua.
Bảo hành này chỉ được áp dụng khi bên mua tuân thủ mọi quy trình và
hướng dẫn cách sử dụng, bảo quản, cài đặt hay vận hành của m ặt hàng, và
tuyệt đối không áp dụng đối với hư hỏng gây ra do hao mòn thông th ường khi
sử dụng.
2. Từ chối bảo hành.
a. Phần mềm theo điều khoản này được trang bị “ nh ư đã tho ả thu ận” và
không bảo gồm bất kì những hỗ trợ khác.
b. Bên cung cấp từ chối mọi yêu cầu bảo hành đối với bất c ứ ph ần m ềm
nào được bên mua đăng kí theo như điều khoản này, bao gồm bảo hành m ặc
nhiên đối với tính thương mại và sự phù hợp của hàng hoá đ ối v ới m ục đích
sử dụng cụ thể nào đó. Bên cung cấp hoàn toàn không ch ịu trách nhi ệm cho

bất cứ tổn thất nào đặc biệt, gián tiếp hoặc có chủ đích v.v gây ra bởi sai
phạm trong sử dụng, mất mát dữ liệu hoặc thua lỗ, do hành động sơ suất hay
các hành động gây thiệt hại khác phát sinh từ hoặc có liên quan đ ến vi ệc s ử


Contract translation

dụng và hoạt động của bất kì phần mềm nào được đăng kí theo nh ư đi ều
khoản này.
c. Giá cả do bên cung cấp đưa ra được dựa trên các ph ần nguyên v ật li ệu
theo như giới hạn trách nhiệm trên của bên cung cấp.
CONTRACT TRANSLATION EXERCISES – WEEK 5
1. GIAO HÀNG
The obligation of Seller to ship or deliver the goods specified on the face of
this Contract (“Goods”) by the time or within the period specified on the face of
this Contract shall be subject to the availability of the vessel or the vessel’s space.
Nghĩa vụ giao hàng của bên mua đúng hoặc trước th ời h ạn đã tho ả thu ận
trong hợp đồng này sẽ tuỳ thuộc vào độ khả dụng của tàu hoặc nơi đ ỗ tàu.
If, under the terms of this Contract, Buyer is to secure or arrange for the
vessel or vessel’s space, Buyer shall secure or arrange for the necessary vessel or
vessel’s space on berth terms basis and give Seller shipping instructions within a
reasonable time prior to shipment, including but not limited to the name and
detailed schedule of the vessel. If Buyer fails to give such instructions within a
reasonable time prior to shipment, Seller may, at its sole discretion and for
Buyer’s risk and account, arrange for the vessel’s space and make shipment of
the Goods, without prejudice and in addition to any other rights and remedies
Seller may have under this Contract or at law or in equity or otherwise.
Theo như các điều khoản của hợp đồng này, nếu bên mua có ý đ ịnh th ả
neo tàu chở hàng hoặc sắp xếp nơi đỗ tàu, thì bên mua ph ải th ực hiện vi ệc
này trên cơ sở các điều khoản về việc thả neo tàu ch ở hàng, đồng th ời ph ải



Contract translation

thông báo cho bên bán về phương thức giao hàng một th ời gian tr ước khi
chuyển hàng xuống tàu, bao gồm nhưng không bị gi ới h ạn bởi, tên và l ịch
trình chi tiết của tàu chở hàng. Nếu bên mua không th ực hiện nh ư trên, v ới
điều kiện mọi chi phí và rủi ro do bên mua chịu, thì bên bán có th ể tuỳ ý s ắp
xếp nơi đỗ tàu và chuyển hàng, mà không gây tổn hại tới hàng hoá và b ất kì
quyền lợi hay biện pháp bồi thường nào khác mà bên bán có th ể nh ận đ ược
theo như hợp đồng này, hoặc theo luật pháp, vân vân.
In case of shipment or delivery in installments, any delay or failure in
shipment of one installment shall not be deemed a breach of this Contract giving
rise to a right of Buyer to cancel this Contract or refuse to accept performance
with respect to other installments.
Trong trường hợp việc chuyển hàng lên tàu và giao hàng ph ải th ực hi ện
trong nhiều ngày, thì sự chậm trễ hay thất bại trong việc giao hàng trong b ất
kì ngày nào đều không bị coi là thực hiện sai h ợp đ ồng, và bên mua cũng
không có quyền huỷ hợp đồng hoặc từ chối nhận hàng trong nh ững ngày còn
lại.
2. THANH TOÁN
If payment for the Goods shall be made by a letter of credit, Buyer shall
establish in favor of Seller an irrevocable letter of credit through a prime bank
of good international repute immediately after the conclusion of this Contract in
a form and upon terms satisfactory to Seller.
Nếu việc thanh toán được thực hiện bằng tín dụng thư, bên mua phải m ở
thư tín dụng theo yêu cầu của bên bán, tại một ngân hàng có uy tín toàn c ầu,
ngay sau khi điều khoản cuối cùng của hợp đồng này đ ược bên bán đ ồng ý.



Contract translation

If Buyer’s failure to make payment, to establish a letter of credit or otherwise
to perform its obligations hereunder is reasonably anticipated, Seller may
demand that Buyer provide, within a reasonable time, adequate assurance
satisfactory to Seller of the due performance of this Contract and may withhold
shipment or delivery of the undelivered Goods until such assurance if given.
Nếu việc bên mua không thể thanh toán, không thể mở th ư tín d ụng hay
thực hiện nghĩa vụ theo đây, là không thể tránh kh ỏi; thì bên bán có th ể yêu
cầu bên mua phải bảo đảm rằng sẽ thực hiện hợp đồng m ột cách phù h ợp,
và bên bán có thể tạm dừng chuyển hàng hoặc giao hàng cho đến khi bên
mua có thể thực hiện yêu cầu trên.
Buyer shall pay the price specified on the face of this Contract without set-off,
counterclaim, recoupment or other similar rights which Buyer may have against
Seller, which rights shall be exercised in separate proceedings between Buyer
and Seller.
Bên mua sẽ thanh toán số tiền phải trả được ghi trong h ợp đồng mà không
trả bù trừ, không yêu cầu bồi thường ngược, khấu trừ hay các quy ền t ương
tự khác mà bên mua có đối với bên bán. Các quy ền l ợi này sẽ đ ược th ực thi
một cách riêng biệt giữa bên mua và bên bán.
Any new, additional or increased freight rates, surcharges (bunker, currency,
congestion or other surcharges), taxes, customs duties, export or import
surcharges or other governmental charges, or insurance premiums, which may
be incurred by Seller with respect to the goods after the conclusion of this
Contract shall be for the account of Buyer and shall be reimbursed to Seller by
Buyer on demand.


Contract translation


Khi bên bán thực hiện hợp đồng, bất cứ hình thức phí vận tải nào tăng
thêm hoặc mới phát sinh, phụ phí (kho chứa hàng, tiền tệ, tắc nghẽn hàng
hoá, v.v…), thuế, thuế hải quan, phụ phí xuất nh ập kh ẩu, hay các l ệ phí khác
do chính phủ quy định, phí bảo hiểm, phát sinh sẽ do bên bán chi tr ả tr ước,
sau đó bên mua có trách nhiệm hoàn trả khi bên bán yêu cầu.
Contract translation exercises – Week 5
1. Shipment or delivery
The obligation of Seller to ship or deliver the goods specified on the face of this
Contract (“Goods”) by the time or within the period specified on the face of
this Contract shall be subject to the availability of the vessel or the vessel’s
space.
Nghĩa vụ giao hàng của bên mua đúng hoặc trước thời hạn đã thoả thuận
trong hợp đồng này sẽ tuỳ thuộc vào độ khả dụng của tàu hoặc nơi đ ỗ tàu.
If, under the terms of this Contract, Buyer is to secure or arrange for the vessel
or vessel’s space, Buyer shall secure or arrange for the necessary vessel or
vessel’s space on berth terms basis and give Seller shipping instructions
within a reasonable time prior to shipment, including but not limited to the
name and detailed schedule of the vessel. If Buyer fails to give such
instructions within a reasonable time prior to shipment, Seller may, at its sole
discretion and for Buyer’s risk and account, arrange for the vessel’s space and
make shipment of the Goods, without prejudice and in addition to any other
rights and remedies Seller may have under this Contract or at law or in equity
or otherwise.


Contract translation

Theo như các điều khoản của hợp đồng này, nếu bên mua có ý đ ịnh th ả neo
tàu chở hàng hoặc sắp xếp nơi đỗ tàu, thì bên mua phải th ực hi ện vi ệc này
trên cơ sở các điều khoản về việc thả neo tàu chở hàng, đồng th ời ph ải thông

báo cho bên bán về phương thức giao hàng m ột th ời gian tr ước khi chuy ển
hàng xuống tàu, bao gồm nhưng không bị giới hạn bởi, tên và lịch trình chi
tiết của tàu chở hàng. Nếu bên mua không thực hiện như trên, với điều kiện
mọi chi phí và rủi ro do bên mua chịu, thì bên bán có th ể tuỳ ý sắp xếp n ơi đ ỗ
tàu và chuyển hàng, mà không gây tổn hại t ới hàng hoá và b ất kì quy ền l ợi
hay biện pháp bồi thường nào khác mà bên bán có th ể nh ận đ ược theo nh ư
hợp đồng này, hoặc theo luật pháp, vân vân.
In case of shipment or delivery in installments, any delay or failure in
shipment of one installment shall not be deemed a breach of this Contract
giving rise to a right of Buyer to cancel this Contract or refuse to accept
performance with respect to other installments.
Trong trường hợp việc chuyển hàng lên tàu và giao hàng phải th ực hi ện trong
nhiều ngày, thì sự chậm trễ hay thất bại trong việc giao hàng trong bất kì
ngày nào đều không bị coi là thực hiện sai hợp đồng, và bên mua cũng không
có quyền huỷ hợp đồng hoặc từ chối nhận hàng trong những ngày còn lại.
2. Payment
If payment for the Goods shall be made by a letter of credit, Buyer shall
establish in favor of Seller an irrevocable letter of credit through a prime bank
of good international repute immediately after the conclusion of this Contract
in a form and upon terms satisfactory to Seller.


Contract translation

Nếu việc thanh toán được thực hiện bằng tín dụng thư, bên mua ph ải m ở th ư
tín dụng theo yêu cầu của bên bán, tại một ngân hàng có uy tín toàn c ầu, ngay
sau khi điều khoản cuối cùng của hợp đồng này được bên bán đ ồng ý.
If Buyer’s failure to make payment, to establish a letter of credit or otherwise
to perform its obligations hereunder is reasonably anticipated, Seller may
demand that Buyer provide, within a reasonable time, adequate assurance

satisfactory to Seller of the due performance of this Contract and may
withhold shipment or delivery of the undelivered Goods until such assurance
if given.
Nếu việc bên mua không thể thanh toán, không th ể mở th ư tín d ụng hay th ực
hiện nghĩa vụ theo đây, là không thể tránh khỏi; thì bên bán có th ể yêu c ầu
bên mua phải bảo đảm rằng sẽ thực hiện hợp đồng một cách phù h ợp, và
bên bán có thể tạm dừng chuyển hàng hoặc giao hàng cho đ ến khi bên mua
có thể thực hiện yêu cầu trên.
Buyer shall pay the price specified on the face of this Contract without set-off,
counterclaim, recoupment or other similar rights which Buyer may have
against Seller, which rights shall be exercised in separate proceedings between
Buyer and Seller.
Bên mua sẽ thanh toán số tiền phải trả được ghi trong h ợp đồng mà không
trả bù trừ, không yêu cầu bồi thường ngược, khấu trừ hay các quy ền t ương
tự khác mà bên mua có đối với bên bán. Các quy ền l ợi này sẽ đ ược th ực thi
một cách riêng biệt giữa bên mua và bên bán.
Any new, additional or increased freight rates, surcharges (bunker, currency,
congestion or other surcharges), taxes, customs duties, export or import


Contract translation

surcharges or other governmental charges, or insurance premiums, which
may be incurred by Seller with respect to the goods after the conclusion of this
Contract shall be for the account of Buyer and shall be reimbursed to Seller by
Buyer on demand.
Khi bên bán thực hiện hợp đồng, bất cứ hình thức phí vận tải nào tăng thêm
hoặc mới phát sinh, phụ phí (kho chứa hàng, tiền tệ, tắc nghẽn hàng hoá,
v.v…), thuế, thuế hải quan, phụ phí xuất nhập kh ẩu, hay các l ệ phí khác do
chính phủ quy định, phí bảo hiểm, phát sinh sẽ do bên bán chi tr ả tr ước, sau

đó bên mua có trách nhiệm hoàn trả khi bên bán yêu cầu.
Contract translation exercises – Week 6
Warranty, claim
Unless expressly stipulated on the face of this contract, Seller makes no
warranty or condition expressly or impliedly, as to the fitness or suitability of
the goods for any particular purpose or use or the merchantability thereof.
If any warranty exists, Seller’s liability shall be limited to replacement or
repair of the defective Goods.
Any claim by Buyer of whatever nature arising under or in relation to this
Contract shall be made by registered airmail within thirty (30) days after the
arrival of the Goods at the port of destination, or solely in respect to a claim
alleging the existence of a latent defect in the Goods, within six (6) months
after the arrival of the Goods at the port of destination, and any such claim
shall contain full particulars with evidence certified by an authorized surveyor.
Bảo hành và bồi thường.


Contract translation

Trừ phi được quy định rõ ràng trong hợp đồng, bên bán sẽ không bảo hành và
không đưa ra điều kiện nào, dù mặc nhiên hay rõ ràng, về s ự cân x ứng và phù
hợp của hàng hoá đối với bất cứ mục đích sử dụng cụ th ể nào hay đối v ới b ất
cứ mục đích thương mại nào khác.
Trong trường hợp bảo hành, nghĩa vụ của bên bán chỉ giới hạn trong việc
thay thế hoặc sửa chữa hàng hoá bị lỗi.
Bất cứ yêu cầu bồi thường nào của bên mua về nh ững sự ki ện xảy ra theo
hoặc có liên quan đến hợp đồng sẽ được th ực hiện bằng th ư bảo đ ảm g ửi
trong vòng 30 ngày sau ngày hàng được giao tại cảng đến; hoặc yêu c ầu b ồi
thường chỉ nhằm chứng minh tồn tại lỗi tiềm ẩn trong hàng hoá, trong vòng
6 tháng sau ngày hàng được giao tại cảng đến. Và bất c ứ yêu cầu b ồi th ường

nào như trên phải có đầy đủ chi tiết và bằng chứng được chứng th ực bởi m ột
giám định viên được uỷ quyền.

Limitation
Seller shall not be responsible, whether in contract or warranty, tort or on any
other basis, to Buyer for any special, incidental, consequential, indirect or
exemplary damages, and in no event shall Seller’s total liability on any or all
claims from Buyer exceed the price of the Goods.
Giới hạn.
Dù được ghi trong hợp đồng hay giấy bảo hành, vi phạm dân s ự hay trên bất
cứ cơ sở nào khác, bên mua không có trách nhiệm đối với bất cứ tổn th ất nào
đặc biệt, ngẫu nhiên, có chủ đích, gián tiếp hoặc nhằm m ục đích c ảnh cáo. Và


Contract translation

trách nhiệm của bên bán đối với toàn bộ những yêu cầu bồi th ường t ừ phía
bên mua sẽ không vượt quá giá trị của lô hàng trong bất cứ trường h ợp nào.

Seller’s liability for defects
The Seller warrants that the Goods supplied under this contract shall at the
date of their Delivery:
d. Be free from defects in material
e. Be free from defects in workmanship
f. Be free from defects inherent in design, including but not limited to
selection of materials, and be fit for the purpose for which such Goods
are normally used.
If any defect provably present in any of the Goods on the date of Delivery
comes to light during the defects liability period, then the Buyer shall
forthwith notify the Seller. The Seller, without undue delay, shall at his own

risk and cost and at his discretion repair or replace such items or otherwise
make good the defect.
The Seller’s liability for defects is subject to the Buyer having adhered to all
procedures and instructions applicable to the Condition of Use of the item, and
expressly excludes damage to the Goods caused by fair wear and tear or by
misuse occurring after Delivery.
Trách nhiệm của bên bán đối với hàng lỗi
Bên bán bảo đảm rằng hàng hoá được giao theo nh ư h ợp đồng này vào ngày
hàng được giao:


Contract translation

a. Không có sai sót nào về nguyên vật liệu
b. Không có sai sót nào về kĩ thuật
c. Không có sai sót nào về thiết kế, bao gồm nh ưng không gi ới h ạn b ởi vi ệc
chọn lựa nguyên vật liệu, và mức độ phù hợp với mục đích s ử d ụng thông
thường của mặt hàng.
Nếu bất cứ thiếu sót về nào hàng hoá được chứng minh xác th ực vào ngày
giao hàng trong suốt thời hạn trách nhiệm thiếu sót, thì bên mua ph ải ngay
lập tức thông báo cho bên bán. Bên bán sẽ phải chịu mọi rủi ro và chi phí
nhằm sửa chữa hoặc thay thế hàng lỗi hoặc bồi th ường thiệt hại mà không
được chậm trễ.
Trách nhiệm của bên bán đối với thiếu sót còn tuỳ thuộc vào việc bên mua có
tuân thủ mọi quy trình và hướng dẫn được ghi trong Điều khoản s ử d ụng của
mặt hàng hay không, và bên bán sẽ không chịu trách nhiệm bất c ứ t ổn th ất
hàng hoá nào gây ra do sự hao mòn thông thường hoặc sử dụng sai x ảy ra sau
ngày giao hàng.
Đây là đề TACN bạn mình vừa thi chiều nay (mình cũng ch ỉ h ỏi được vài
câu vì con bé đang tập xác định là trượt .__.)

1. How does the L/C protect both the exporter and importer
2. Differences between Deferred and Time L/C
3. Differences between Revocable and Standby L/C


Contract translation

4. Differences between Liquidated and Penalty
Phần dịch Việt - Anh là về Bất khả kháng (nghe nói là nhi ều từ m ới)
lớp chiều nay thi có 1 câu về LC protect buyer and seller
1 câu so sánh liquidated và penalty
1 câu feature of marine B/L
2 câu warranty
dịch việt - anh về phần bồi thường
còn dịch anh - việt em tớ không nhớ
time LC: use time draft; importer sign a draft and receive money after period
time; when you give the bank the documet, the bank will accept by stamp
across

the

face

of

the

LC

(bank's


curse

accept)

deferred: use sigh draft; after period of time, go to bank and sign a sigh draft;
when you give the bank the document, the bank won't accept at the moment
ESP (45’)
 Part 1: Điền từ vào chỗ trống trong câu ( mấy cái liên quan đến
international trade, financial statements, …)
 Part 2: Answer questions (in written)
o Why do the countries trade with each other?
o How can a corporate raider make a profit?
o What functions of the central bank which is not performed by the
Europe National Banks?
o What are differrences between documents against payment and
documents again acceptance?
o What are difference between commercial and investment bank?
 Part 3: Writing a composition about mergers, point out:
o Types of mergers


×