Tải bản đầy đủ (.ppt) (18 trang)

Bài 33. Điều chế khí hiđro Phản ứng thế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (969.72 KB, 18 trang )

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY
CÔ GIÁO CÙNG CÁC EM
HỌC SINH!
Giáo sinh: Phạm Thị Thùy Linh


Câu 1: Cho biết khí hiđro được ứng dụng
dùng để làm gì?
Câu 2: Hoàn thành PTHH sau:
a. H2 + PbO →

b. H2 + Fe2O3 →


2 PTHH ở
câu hỏi 2 của
cô thuộc loại
phản ứng
nào?

a
Cách nào
có thể thu
khí hiđro
nhỉ?

b


Bài 33:
ĐIỀU CHẾ KHÍ HIĐRO


PHẢN ỨNG THẾ



Hóa chất

Dụng cụ
Que diêm
Ống dẫn khí

Ống nghiệm

Tấm kính

Axit HCl

Kẽm

Đèn cồn
ống nhỏ giọt


Thí
nghiệm

Điều
chế
khí
hiđro
trong

ống
nghiệm

Các bước tiến hành

1- Cho khoảng 2-3 ml dung dịch
axit clohiđric HCl vào ống nghiệm
đựng 2-3 viên kẽm Zn.
2-Đậy ống nghiệm có nút cao su có
ống dẫn khí xuyên qua (chờ khoảng
1 phút), đưa que đóm còn tàn đỏ
vào đầu ống dẫn khí.
3- Đưa que đóm đang cháy vào đầu
ống dẫn khí.

4- Cô cạn một ít dung dịch trong
ống nghiệm.

Hiện tượng


ZnCl2

Kẽm

Dd axit Clohiđric HCl


Thí
nghiệm


Điều
chế
khí
hiđro
trong
ống
nghiệm

Các bước tiến hành

Hiện tượng

1- Cho khoảng 2-3 ml dung dịch Có các bọt khí xuất hiện trên bề
axit clohiđric HCl vào ống nghiệm mặt mảnh kẽm rồi thoát ra khỏi
đựng 2-3 viên kẽm Zn.
chất lỏng, mảnh kẽm tan dần.
2-Đậy ống nghiệm có nút cao su có
ống dẫn khí xuyên qua (chờ khoảng
1 phút), đưa que đóm còn tàn đỏ
vào đầu ống dẫn khí.

Khí thoát ra không làm cho than
hồng bùng cháy.

3- Đưa que đóm đang cháy vào đầu Khí thoát ra cháy được trong
ống dẫn khí.
không khí với ngọn lửa xanh nhạt
( khí H2)
4- Cô cạn một ít dung dịch trong Thu được chất rắn màu trắng

ống nghiệm.
(kẽm clorua ZnCl2)


HCl

c, Cách thu khí hiđro
H2
Zn

- Đẩy nước (hình a)
HCl

- Đẩy không khí (hình b)
H2
HCl
Zn


GIỚI THIỆU BÌNH KÍP VÀ BÌNH KÍP ĐƠN GIẢN
H2

H2

Bình kíp

Bình kíp đơn
giản



Bài tập: Viết các phương trình hóa học sau:
a.Sắt + axit clohidric
b.Nhôm + axit sunfuric
c.Kẽm + axit sunfuric


Quan sát PTHH:

Fe + 2HCl



FeCl2 + H2

H Cl

Fe +

+

H Cl

Nguyên tử Fe của đơn chất Fe đã thay thế nguyên
tử H trong hợp chất axit HCl.


Tương tự:

Mg + H2 SO4
2Al + 3CuCl2


 MgSO4 + H2
 2AlCl3 + 3Cu

- Nguyên tử Mg đã thay thế nguyên tử H của hợp
chất H2SO4.
- Nguyên tử Al đã thay thế nguyên tử Cu của hợp chất
CuCl2.

=> Các phản ứng trên đều là phản ứng thế.


Phản ứng
thế là gì?


Bài tập 2 : SGK tr117


HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
- Đối với bài học ở tiết học này:
+ Nắm vững:
- Nguyên liệu và cách điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm.
- Định nghĩa phản ứng thế, phân biệt với phản ứng hóa hợp và phản
ứng phân hủy.
+ Làm bài tập 1, 3, 5 Sgk trang 54

- Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:
Chuẩn bị bài 34: Bài luyện tập 6.
+ Ôn lại kiến thức cần nhớ (Sgk trang 118) và soạn bài tập.

+ Dạng bài tập tính theo PTHH.
+ Bảng nhóm, máy tính.




×