Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

BÀI GIẢNG PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH, THƯƠNG MẠI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 76 trang )

BÀI 4
PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG
KINH DOANH, THƯƠNG MẠI

PGS. TS. Trần Văn Nam
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

v1.0014107225

1


TÌNH HUỐNG KHỞI ĐỘNG
Nội dung của hợp đồng.
Công ty TNHH Vũ Đại là Công ty chuyên sản xuất gạch ngói xây dựng. Doanh
nghiệp tư nhân Lão Hạc là một doanh nghiệp ngành nghề xây dựng. Ngày
01/01/2006, Vũ Đại ký với Lão Hạc một hợp đồng bán 100.000 viên gạch. Hợp đồng
có đầy đủ các nội dung theo quy định của pháp luật, trừ điều khoản về giá không
thấy các bên quy định.
Ngày 15/01/2006, Vũ Đại chuyển hàng đến chân công trình, Lão Hạc từ chối nghĩa
vụ nhận hàng với lý do hợp đồng chưa hình thành do chưa có điều khoản về giá là
một trong những điều khoản chủ yếu của hợp đồng.
Vũ Đại khởi Kiện Lão Hạc ra toà.
Ý kiến của bạn về vụ việc này? (sau khi tìm hiểu điều 402 Bộ luật Dân sự
2005 và Điều 52 Luật Thương mại 2005)?

v1.0014107225

2



MỤC TIÊU
Sau khi học xong bài này, sinh viên cần thực hiện được các việc sau đây:


Nắm được khái niệm về hợp đồng dân sự và hợp đồng kinh doanh thương mại.



Nhận biết được các nguồn luật điều chỉnh hợp đồng.



Nắm được quá trình giao kết và thực hiện hợp đồng.



Hiểu được trách nhiệm pháp lí áp dụng cho hành vi vi phạm hợp đồng trong
kinh doanh.



Phân biệt hợp đồng mua bán hàng hóa và hợp đồng cung ứng dịch vụ trong
kinh doanh.



Có khả năng phòng tránh rủi ro cho các chủ thể giao kết hợp đồng kinh doanh,
thương mại.

v1.0014107225


3


NỘI DUNG
Khái quát về pháp luật hợp đồng Việt Nam

Hợp đồng dân sự

Hợp đồng trong hoạt động thương mại

v1.0014107225

4


1. KHÁI QUÁT VỀ PHÁP LUẬT HỢP ĐỒNG VIỆT NAM
1.1. Khái niệm hợp đồng
1.2. Phân loại hợp đồng
1.3. Nguồn pháp luật về hợp đồng trong kinh doanh thương mại
1.4. Nguyên tắc áp dụng pháp luật

v1.0014107225

5


1.1. KHÁI NIỆM HỢP ĐỒNG



Hiện nay ở Việt Nam, trên phương diện pháp lý, khái niệm
hợp đồng được hiệu một cách chung nhất là hợp đồng dân
sự: “Hợp đồng dân sự là sự thoả thuận giữa các bên về việc
xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự”
(Điều 388 Bộ luật dân sự 2005).



Như vậy:
 Hợp đồng là sự thoả thuận tự nguyện giữa các bên;
 Sự thoả thuận hướng tới các đối tượng xác thực;
 Sự thoả thuận làm phát sinh quyền và nghĩa vụ pháp lý.



Mối liên quan giữa khái niệm hợp đồng dân sự với giao dịch
dân sự và nghĩa vụ dân sự.

v1.0014107225

6


1.2. PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG


Theo nội dung của hợp đồng.




Theo tính chất của hợp đồng.



Theo tính thông dụng của hợp đồng.



Theo lĩnh vực áp dụng của hợp đồng.



Theo sự tương xứng về quyền và nghĩa vụ của các
bên trong hợp đồng.



Theo hình thức của hợp đồng.

v1.0014107225

7


1.2. PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG


Theo nội dung của hợp đồng:
 Hợp đồng không có tính chất kinh doanh hay hợp
đồng dân sự theo nghĩa hẹp;

 Hợp đồng kinh doanh thương mại;
 Hợp đồng lao động.



Theo tính chất của hợp đồng (Điều 406 Bộ luật Dân
sự 2005):
 Hợp đồng chính;
 Hợp đồng phụ;
 Hợp đồng vì lợi ích của người thứ ba;
 Hợp đồng có điều kiện.

v1.0014107225

8


1.2. PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG (tiếp theo)


Theo tính thông dụng của hợp đồng (Chương XVIII Bộ luật Dân sự 2005):
 Hợp đồng mua bán tài sản;
 Hợp đồng trao đổi tài sản;
 Hợp đồng tặng cho tài sản;
 Hợp đồng vay tài sản;
 Hợp đồng thuê tài sản;
 Hợp đồng mượn tài sản;
 Hợp đồng dịch vụ;
 Hợp đồng vận chuyển;
 Hợp đồng gia công;

 Hợp đồng gửi giữ tài sản;
 Hợp đồng bảo hiểm;
 Hợp đồng uỷ quyền;
 Hứa thưởng và thi có giải.

v1.0014107225

9


1.2. PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG (tiếp theo)


Theo lĩnh vực áp dụng của hợp đồng:
 Hợp đồng thương mại;
 Hợp đồng giao thầu;
 Hợp đồng vận tải;
 Hợp đồng xây dựng;
 Hợp đồng tư vấn…

v1.0014107225

10


1.2. PHÂN LOẠI HỢP ĐỒNG (tiếp theo)


Theo sự tương xứng về quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng (Điều
406 Bộ luật Dân sự 2005):

 Hợp đồng song vụ;
 Hợp đồng đơn vụ.



Theo hình thức của hợp đồng
 Hợp đồng bằng văn bản;
 Hợp đồng bằng hành vi;
 Hợp đồng bằng lời nói.

v1.0014107225

11


v1.0014107225

12


1.3. NGUỒN PHÁP LUẬT VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH DOANH, THƯƠNG MẠI

1.3.1. Khái quát về quá trình phát triển của pháp luật dân sự Việt Nam.
1.3.2. Hệ thống văn bản pháp luật hiện hành về hợp đồng trong kinh doanh, thương mại.

v1.0014107225

13



1.3.1. KHÁI QUÁT VỀ QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA PHÁP LUẬT DÂN SỰ
VIỆT NAM
Trước 1995: Chỉ có các văn bản dưới luật về dân sự.


Bộ Luật Dân sự 1995.



Bộ Luật Dân sự 2005 (mở rộng khái niệm dân sự bao hàm cả các quan hệ kinh
doanh, thương mại).



Dự thảo sửa đổi Bộ Luật Dân sự 2005.

v1.0014107225

14


1.3.2. HỆ THỐNG PHÁP LUẬT HIỆN HÀNH VỀ HỢP ĐỒNG TRONG KINH
DOANH, THƯƠNG MẠI


Bộ luật Dân sự 2005 và hết hiệu lực của Pháp lệnh Hợp
đồng kinh tế 1989;




Luật Thương mại 2005: Dùng cho các quan hệ hợp
đồng trong hoạt động thương mại;



Các văn bản pháp luật chuyên ngành: áp dụng cho
những lĩnh vực kinh doanh đặc thù như: Luật Dầu khí
1993 sửa đổi, bổ sung 2000; Luật Kinh doanh bảo hiểm
2000; Luật Điện lực 2004; Bộ luật Hàng hải Việt Nam
2005; Luật đấu thầu 2005; Luật Kinh doanh bất động
sản 2006; Luật Chứng khoán 2006; Pháp lệnh Bưu
chính Viễn thống 2002…



Đối với các quan hệ hợp đồng có yếu tố quốc tế còn căn
cứ vào:
 Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
 Tập quán thương mại quốc tế.

v1.0014107225

15


1.4. NGUYÊN TẮC ÁP DỤNG PHÁP LUẬT
1.4.1. Áp dụng pháp luật theo thời gian.
1.4.2. Áp dụng phối hợp Luật chung và Luật chuyên ngành.
1.4.3. Áp dụng quy định trong các văn bản của cùng nhóm luật chung hoặc cùng nhóm
luật chuyên ngành.

1.4.4. Áp dụng pháp luật theo không gian.

v1.0014107225

16


1.4.1. ÁP DỤNG PHÁP LUẬT THEO THỜI GIAN


Nguyên tắc không hồi tố của pháp luật;



Hợp đồng ký kết trước 01/01/2006, áp dụng:
 Bộ luật dân sự 1995;
 Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế ngày 25/9/1989.



Hợp đồng ký kết từ ngày 01/01/2006, áp dụng: Bộ
luật dân sự 2005.



Nếu hợp đồng ký trước 01/01/2006 nhưng có nội
dung và hình thức không trái Bộ luật dân sự 2005 thì
được quyền áp dụng theo Bộ luật Dân sự 2005.

v1.0014107225


17


1.4.2. ÁP DỤNG PHỐI HỢP LUẬT CHUNG VÀ LUẬT CHUYÊN NGÀNH


Nếu Luật chuyên ngành và Luật chung cùng quy định về một vấn đề thì ưu tiên áp
dụng các quy định của Luật chuyên ngành;



Những vấn đề nào Luật chuyên ngành không quy định thì áp dụng các quy định của
Luật chung;



Để xác định quy định chung hay quy định chuyên ngành phải xem xét trong từng
quan hệ hợp đồng cụ thể.

v1.0014107225

18


1.4.3. ÁP DỤNG QUY ĐỊNH TRONG CÁC VĂN BẲN CỦA CÙNG NHÓM LUẬT
CHUNG HOẶC CÙNG NHÓM LUẬT CHUYÊN NGÀNH


Ưu tiên áp dụng quy định trong văn bản có giá trị

pháp lý cao hơn:
 Hiến pháp;
 Bộ luật;
 Các đạo luật;
 Pháp lệnh;
 Nghị định; quyết định của Thủ tướng; thông tư…



Nếu cùng giá trị pháp lý thì áp dụng quy định trong
văn bản pháp luật ra đời sau.

v1.0014107225

19


1.4.4. ÁP DỤNG PHÁP LUẬT THEO KHÔNG GIAN


Pháp luật Việt Nam được áp dụng đối với:
 Hoạt động ký kết, thực hiện hợp đồng trên lãnh thổ
Việt Nam;
 Ngoài lãnh thổ Việt Nam nhưng các bên thoả thuận
lựa chọn luật Việt Nam.



Hợp đồng giữa các tổ chức, cá nhân Việt Nam với tổ
chức, cá nhân nước ngoài có thể quy định áp dụng luật

nước ngoài.

v1.0014107225

20


2. HỢP ĐỒNG DÂN SỰ
2.1. Giao kết hợp đồng
2.2. Thực hiên hợp đồng
2.3. Trách nhiệm dân sự do vi phạm nghĩa vụ hợp đồng

v1.0014107225

21


2.1. GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
2.1.1. Các nguyên tắc giao kết hợp đồng dân sự.
2.1.2. Chủ thể của hợp đồng dân sự.
2.1.3. Nội dung của hợp đồng dân sự.
2.1.4. Hình thức của hợp đồng dân sự.
2.1.5. Trình tự giao kết hợp đồng dân sự.
2.1.6. Những vấn đề khác trong giao kết hợp đồng dân sự.
2.1.7. Điều kiện có hiệu lực của hợp đồng – Các trường hợp hợp đồng vô hiệu và xử lý hợp
đồng vô hiệu.

v1.0014107225

22



2.1.1. CÁC NGUYÊN TẮC GIAO KẾT HỢP ĐỒNG DÂN SỰ


Tự do giao kết hợp đồng nhưng không trái pháp
luật, đạo đức xã hội;



Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác trung
thực và ngay thẳng.
(Điều 398 Bộ Luật dân sự 2005)

v1.0014107225

23


2.1.2. CHỦ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG DÂN SỰ


Chủ thể của hợp đồng dân sự là các chủ thể của quan
hệ pháp luật dân sự.



Các bên tham gia vào hợp đồng dân sự gồm: cá nhân,
pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp tác. (Trong đó, cá nhân
bao gồm: công dân Việt Nam, người nước ngoài, người

không quốc tịch). Nhưng muốn tham gia và trở thành chủ
thể hợp pháp của hợp đồng dân sự thì các bên phải có
đủ tư cách của chủ thể.



Cá nhân có đủ tư cách chủ thể của hợp đồng có thể tự
mình giao kết hợp đồng. Pháp nhân, hộ gia đình, tổ hợp
tác phải giao kết hợp đồng thông qua người đại diện theo
pháp luật.

v1.0014107225

24


2.1.2. CHỦ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG DÂN SỰ (tiếp theo)


Những người có thẩm quyền giao kết hợp đồng có thể uỷ
quyền (bằng văn bản) cho người khác (có đủ năng lực
chủ thể) thực hiện việc giao kết.



Giao kết hợp đồng do người không có quyền đại diện
xác lập hoặc người đại diện xác lập vượt quá phạm vi đại
diện không bị coi là vô hiệu toàn bộ nếu trong quá trình
thực hiện hợp đồng được người có thẩm quyền ký kết
hợp đồng đó chấp thuận hoặc đã biết hợp đồng đã được

ký kết mà không phản đối. (Điều 145, 146 Bộ luật Dân
sự 2005).

v1.0014107225

25


×