Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Ngân hàng điện tử và các sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử cho khách hàng cá nhân của techcombank

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.84 KB, 36 trang )

Ngân hàng điện tử

GVDH Bùi Liên Hà

Ngân hàng điện tử và các sản phẩm dịch vụ Ngân
hàng điện tử cho khách hàng cá nhân của
Techcombank

Phần I. Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Kỹ Th ương Vi ệt
Nam
1.1. Giới thiệu chung
1.1.1. Tên, trụ sở, qui mô
Ngân hàng TMCP Kỹ Thương Việt Nam (Techcombank) là một trong
những ngân hàng Cổ phần có mạng lưới giao dịch rộng nh ất trên
khắp cả nước, trong đó Hội sở chính được đặt tại 70-72 Bà Tri ệu,
Hòan Kiếm, Hà Nội.


Ngân hàng điện tử

GVDH Bùi Liên Hà

Vốn điều lệ: 2500 tỷ VND
Về qui mô, hiện nay, Techcombank có 1 Hội sở chính, 1 Trung tâm
giao dịch và 157 Chi nhánh/phòng giao dịch trên cả nước.
Techcombank cũng đang tiến hành phát triển mạnh và rộng khắp
mô hình các điểm giao dịch Techcombank với vai trò là đi ểm tiếp
xúc, giao dịch khách hàng, dân cư chính tại các thành phố lớn và các
khu vực đông dân cư phục vụ chủ yếu các dịch vụ Ngân hàng bán lẻ.
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
- Ngày 27 tháng 09 năm 1993, Ngân hàng TMCP Kỹ Th ương Vi ệt Nam


chính thức ra đời với số vốn điều lệ là 20 tỷ VND, và trụ sở chính
ban đầu được đặt tại số 24 Lý Thường Kiệt, Hòan Kiếm, Hà Nội
- Năm 1995, chi nhánh Techcombank tại Thành ph ố Hồ Chí Minh
được thành lập, là bước khởi đầu cho sự phát triển của
Techcombank tại các khu đô thị lớn. Cũng trong năm này, số v ốn điều
lệ của Techcombank được nâng lên 51.495 tỷ VND
- Năm 1998- 2000 Trụ sở chính của Techcombank được chuy ển v ề
Tòa nhà Techcombank, số 15 Đào Duy Từ, Hà Nội, cùng v ới đó là s ự
ra đời của một loạt các chi nhánh, phòng giao dịch tại Đà N ẵng, Hà
Nội...
- Năm 2001, Techcombank tăng vốn điều lệ lên 102.345 tỷ VND. Đ ặc
biệt, Techcombank đã chính thức ký kết hợp đồng với nhà cung cấp
phần mềm hệ thống ngân hàng hàng đầu trên thế giới Temenos
Holding NV, về việc triển khai hệ thống phần mềm Ngân hàng
GLOBUS cho toàn hệ thống Techcombank nhằm đáp ứng ngày càng
tốt hơn nhu cầu của khách hàng.
- Năm 2002, Techcombank là ngân hàng cổ phần có mạng l ưới r ộng
nhất tại Hà Nội gồm Hội sở chính, 8 chi nhánh và 4 phòng giao d ịch


Ngân hàng điện tử

GVDH Bùi Liên Hà

- Năm 2003, Techcombank chính thức phát hành thẻ thanh toán F@st
Access- Connect24, là thẻ thanh toán nội địa trên cơ sở tài khoản
tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng, Thẻ F@st Access- Connect24
được sử dụng để thực hiện các giao dịch tại các máy rút tiền tự đ ộng
và tại các đơn vị chấp nhận thẻ được trang bị đầu đọc th ẻ.
Vốn điều lệ của Techcombank trong năm này nhờ đó mà tăng lên

180 tỷ VND
- Năm 2004 đánh dấu sự ra đời biểu tượng m ới của Ngân hàng.
Techcombank đã ký hợp đồng phần mềm chuyển mạch và quản lý
thẻ với Compass Plus, nhà cung cấp phần mềm giải pháp th ẻ hàng
đầu của Nga
- Năm 2005, HSBC trở thành đối tác chiến lược của Techcombank, cụ
thể là chiếm giữ 10% cổ phần của Ngân hàng. Cùng với đó,
Techcombank cũng hoàn thành việc nâng cấp phần mềm Globus lên
Version T24 R5
- Năm 2006, Nhận giải thưởng về thanh toán quốc tế từ the Bank of
NewYorks, Citibank, Wachovia.
Tháng 6/2006: Call Center và đường dây nóng 04.9427444 chính
thức đi vào hoạt động 24/7.
Tháng 8/2006: Moody’s, hãng xếp hạng tín nhiệm hàng đầu thế giới
đã công bố xếp hạng tín nhiệm của Techcombank, ngân hàng TMCP
đầu tiên tại Việt Nam được xếp hạng bởi Moody’s.
- Năm 2007, Ra mắt hàng loạt các sản phẩm mới: nh ư các ch ương
trình Tiết kiệm dự thưởng “Gửi Techcombank, trúng Mercedes”, Tiết
kiệm Tích lũy bảo gia, Tín dụng tiêu dùng, các s ản ph ẩm dành cho
doanh nghiệp như Tài trợ nhà cung cấp; các sản phẩm dựa trên nền
tảng công nghệ cao như F@st i-Bank, sản phẩm Quản lý tài khoản
tiền của nhà đầu tư chứng khoán F@st S-Bank và Cổng thanh toán


Ngân hàng điện tử

GVDH Bùi Liên Hà

điện tử cung cấp giải pháp thanh toán trực tuyến cho các trang web
thương mại điện tử F@st Vietpay

Techcombank cũng đã xúc tiến việc nâng cấp hệ thống corebanking
T24R06
Theo đó, Techcombank là ngân hàng Việt Nam đầu tiên và duy nh ất
được Financial Insights công nhận thành tựu về ứng dụng công nghệ
đi đầu trong giải pháp phát triển thị trường.
Nhận giải thưởng “Thương mại Dịch vụ - Top Trade Services
2007” - giải thưởng dành cho những doanh nghiệp tiêu biểu, hoạt
động trong 11 lĩnh vực Thương mại Dịch vụ mà Việt Nam cam k ết
thực hiện khi gia nhập WTO do Bộ Công thương trao tặng.
- Năm 2008, Vietnam Airlines Visa và Techcombank h ợp tác phát
triển thẻ đồng thương hiệu
Tháng 2 năm 2008, Techcombank được nhận 2 giải thưởng lớn:
"doanh nghiệp dịch vụ được hài lòng nhất năm 2008" và "Ngân hàng
có hoạt động thanh toán quốc tế xuất sắc năm 2007" do Wachovia
trao tặng
Tháng 3 năm 2008, Techcombank chính thức cho ra mắt Thẻ tín
dụng quốc tế Techcombank Visa Credit
Tháng 5 năm 2008, Techcombank tham gia kết nối với Banknetvn và
Smartlink.


Đại hội
cổ đông
GVDH
Bùi Liên Hà

Ngân hàng điện tử

Hội đồng quản trị


UB quản lý rủi ro

UB chính sách tiền
lương

EXCO

Ban kiểm soát

Văn phòng HĐQT

Ban ĐT chiến lược

UB Tín dụng
Ban Tổng GĐ
UB chỉ đạo IT

TT ứng
dụng& pt
sp DV
CNghệ NH
-Phòng bảo
mật
-Phòng hỗ
trợ&pt hệ
thống
-Phòng NH
Điện tử
- Phòng hạ
tầng truyền

thông, ban
IT

Khối pháp
chế và
kiểm soát
tuân thủ
-Phòng
pháp chế
&kiểm soát
tuân thủ
-Ban xử lý
nợ&khai
thác TS thu
nợ
- Phòng
kiểm soát
nội bộ

Khối vận
hành

-TT thanh
toán
-TT DV
KH
-Phòng
quản lý ĐT
xây dựng
- Phòng qlý

chất lượng

UB quản lý TS Nợ & Có

Khối tham
mưu

Khôi DV
KH- Doanh
nghiệp

Khối DV
NH & TC
cá nhân

-Phòng tiếp
thị&pt sản
phẩm
-Phòng TC
KT
-Ban dự án
pt hệ thống
quản trị
thông tin

-Phòng quản
lý tiền tệ
3miền
-Phòng quản
trị sản phẩm

-Phòng KH
DNghiệp
vừa& nhỏ,
lớn

-TT thẻ
-TT quản lý
thu
nợ&kiểm
soát rủi ro
- TT
DV&hỗ trợ
mạng lưới
bán lẻ

Các sở GD, chi nhánh, phòng GD

TT quản
lý nguồn
vốn& giao
dịch TC
-Phòng
giao dịch
thị trường
hàng hóa
-Phòng
KD ngoại
hối
- Phòng
quản lý

ĐT TC

Khối
quản trị
nguồn
nhân lực
-Phòng
tuyển
dụng
-TT Đào
tạo
-Phòng
quản
trị&chính
sách nhân
sự

Khối quản
lý tín dụng
&QTRR
-Phòng
thẩm định
-Phòng
QTRR tín
dụng
-Phòng
QTRR vận
hành
- Phòng
QTRR thị

trường


Ngân hàng điện tử

GVDH Bùi Liên Hà

1.2. Cơ cấu tổ chức (bảng trên)
1.3. Định hướng hoạt động (Chiến lược kinh doanh đến 2010)


Ưu tiên tập trung đẩy mạnh cung cấp các dịch vụ tài chính
đa dạng, có chất lượng và cạnh tranh cho khối khách hàng dân
cư các đô thị, đặc biệt là nhóm khách hàng có thu nh ập trung
bình trở lên, trẻ tuổi và thành đạt có yêu cầu và dễ thích ứng
với các dịch vụ ngân hàng, tài chính.



Thực hiện chiến lược phát triển toàn diện các dịch vụ tài
chính trọn gói phục vụ các doanh nghiệp vừa và nhỏ thuộc các
thành phần kinh tế tư nhân, đầu tư nước ngoài, đặc biệt là các
doanh nghiệp tập trung trong các khu công nghiệp thuộc m ột
số ngành có tiềm năng phát triển.

 Đẩy mạnh các hoạt động giao dịch tiền tệ trên thị trường nội
địa và khu vực, thực hiện tốt vai trò như là một trong các nhà
tạo dựng thị trường chuyên nghiệp chủ yếu, thực hiện hỗ tr ợ
tích cực các chính sách kinh doanh nhằm vào các doanh nghiệp
và các nhà đầu tư cá nhân, các tổ chức tài chính và đ ầu t ư

chuyên nghiệp.


Phát triển dịch vụ ngân hàng đầu tư, dịch vụ tài chính doanh
nghiệp thông qua các hoạt động quản lý quỹ đầu tư, tái cấu
trúc và mua bán doanh nghiệp, các dịch vụ thị trường vốn…

 Phát triển kinh doanh trên nền tảng phương châm k ết h ợp
phát triển vừa chiều rộng vừa chiều sâu, đảm bảo các yếu tố
mở rộng nhanh chóng cơ sở khách hàng , mạng lưới, quy mô
hoạt động, đồng thời khai thác có hiệu quả các nguồn lực đầu
tư tập trung vào các hoạt động sinh lời cao và có tính c ạnh
tranh trên thị trường, đảm bảo chất lượng kinh doanh và kiểm
soát được rủi ro một cách thích hợp.
Lê Thanh Phượng
Lớp A2, QTKD, K44


Ngân hàng điện tử


GVDH Bùi Liên Hà

Chiến lược tạo sự khác biệt thực hiện chủ y ếu thông qua
tính hiệu quả của các quy trình kinh doanh, sự phong phú c ủa
các sản phẩm dịch vụ, tính chuyên nghiệp và sự thân thiện của
đội ngũ cán bộ nhân viên Ngân hàng.Phát triển phong cách
kinh doanh riêng của Techcombank

1.4. Mục tiêu đến năm 2010

• Hiệu quả kinh doanh: tốt (ROA 1.3%, ROE 20% - 22%).
• Quy mô: đủ lớn (6.0 tỷ USD tài sản, 750 triệu USD vốn chủ sở
hữu, hơn 200 chi nhánh và điểm giao dịch, 1 triệu khách hàng,
2 triệu thẻ).
• Lên sàn: Niêm yết trên thị trường chứng khoán vào năm 2008.
Giá trị cổ phiếu: trong nhóm có tỷ lệ P/E (tỷ lệ giá thị
trường/lợi nhuận hàng năm) cao nhất của ngành.
• Chất lượng dịch vụ: Thuộc nhóm dẫn đầu về chất lượng dịch
vụ bán lẻ tại 4 thành phố lớn nhất nước.
• Dịch vụ phi tín dụng: 20% thu nhập hoạt động thuần.


90% nhân viên hài lòng: về môi trường làm việc và chế độ đãi
ngộ của ngân hàng.

• Vốn tự có: Nằm trong nhóm dẫn đầu về vốn tự có và tối thiểu
đạt 70% so với ngân hàng dẫn đầu.
• Huy động vốn: Sản phẩm phong phú với giá c ả thu hút h ợp lý.
phấn đấu có chi phí huy động vốn dân cư bằng chi phí c ủa
nhóm NHTMCP có mức thấp nhất (ACB, MB…).
• Chất lượng tài sản: Nằm trong nhóm dẫn đầu. Phấn đấu ROA
và ROE trong tốp dẫn đầu.

Lê Thanh Phượng
Lớp A2, QTKD, K44


Ngân hàng điện tử

Lê Thanh Phượng

Lớp A2, QTKD, K44

GVDH Bùi Liên Hà


Ngân hàng điện tử

GVDH Bùi Liên Hà

Phần II: Ngân hàng điện tử và các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng
điện tử cho khách hàng cá nhân tại Techcombank
2.1. Ngân hàng điện tử
2.1.1. Tổng quan về dịch vụ Ngân hàng điện tử ở Việt Nam hiện
nay
- Khái niệm, đặc điểm Ngân hàng điện tử
Ngân hàng điện tử (E-Banking) là dịch vụ của Ngân hàng cung cấp và
cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch online.
Đặc điểm Ngân hàng điện tử
 Với Ngân hàng điện tử, người sử dụng có thể giao dịch, truy
vấn thông tin ở khắp mọi nơi, mọi lúc, do đó, đặc điểm đầu
tiên phải kể đến là sự nhanh chóng, tiện lợi. Khách hàng có th ể
thực hiện giao dịch 24/24 giờ trong ngày, với mọi khoảng cách
về không gian, thời gian. Cũng chính điều này giúp cho các
ngân hàng tiếp cận được khách hàng tốt hơn, tiết kiệm được
chi phí giao dịch, chi phí phát triển mạng lưới chi nhánh, phòng
giao dịch, chi phí quản lý...
 Hầu hết các giao dịch phát sinh qua Ngân hàng điện t ử đều
không mất phí hoặc nếu có thì mức phí là rất th ấp, trong đó
bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến các hoạt động giao
dịch, thanh toán, chi phí kiểm đếm, các chi phí đi l ại....

 Xét về mặt kinh doanh của ngân hàng sẽ nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn. Thông qua các dịch vụ của ngân hàng điện tử, các
lệnh về chi trả, nhờ thu của khách hàng được thực hiện nhanh
chóng, tạo điều kiện cho vốn tiền tệ chu chuyển nhanh, thuận
Lê Thanh Phượng
Lớp A2, QTKD, K44


Ngân hàng điện tử

GVDH Bùi Liên Hà

lợi, thực hiện tốt quan hệ giao dịch, trao đổi tiền - hàng. Qua
đó đẩy nhanh tốc độ lưu thông hàng hoá, tiền tệ, nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn. Đây là lợi ích mà các giao dịch ki ểu
ngân hàng truyền thống khó có thể đạt được với tốc độ nhanh,
chính xác so với ngân hàng điện tử.
- Thực trạng phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử của các Ngân hàng
ở Việt Nam hiện nay
Hiện nay, Ngân hàng điện tử đã được nhiều Ngân hàng khai thác và
coi đó là một trong những hướng phát triển quan tr ọng. Tuy nhiên,
hầu như các giao dịch Ngân hàng điện tử tại Việt Nam mới chỉ là giai
đoạn đầu của thương mại điện tử với các giao dịch như giao dịch,
truy vấn thông tin số dư, sao kê tài khoản tiền gửi …
Ngân hàng điện tử tại Việt Nam tồn tại dưới nhiều hình thức, trong
đó có hình thức ngân hàng trực tuyến, cung cấp dịch v ụ 100% thông
qua môi trường internet; và mô hình kết hợp giữa hệ thống ngân
hàng thương mại truyền thống và điện tử hoá các dịch vụ truy ền
thống. Hệ thống thanh toán điện tử liên Ngân hàng hiện nay có gần
71 Ngân hàng tham gia, với gần 300 chi nhánh

Hình thức triển khai của các Ngân hàng hiện nay còn đ ơn gi ản nh ư
dịch vụ thanh toán di động trả trước, chuy ển khoản, d ịch v ụ thanh
toán mua hàng qua website, thanh toán tiền vé máy bay với các hãng
hàng không …
 Các ngân hàng đã triển khai dịch vụ Ngân hàng điện tử
Tại Việt Nam, nắm bắt được xu hướng phát triển của Internet, r ất
nhiều Ngân hàng đã bắt tay vào triển khai dịch vụ Ngân hàng đi ện
tử, trong đó phải kể đến một số Ngân hàng như: Sacombank,
Incombank, ACB, Vietcombank, Dong A Bank, BIDV....Các ngân hàng
Lê Thanh Phượng
Lớp A2, QTKD, K44


Ngân hàng điện tử

GVDH Bùi Liên Hà

này đã đạt được một số những kết quả khá khả quan trong việc đưa
dịch vụ này vào một trong các dịch vụ Ngân hàng.
 Hình thức triển khai
Tuy đã triển khai và có thể nói bước đầu đã có nh ững kết qu ả đáng
kể, tuy nhiên phải khẳng định rằng hình thức triển khai c ủa d ịch v ụ
Ngân hàng điện tử ở Việt Nam còn khá đơn giản, chủ yếu là các giao
dịch trong nội bộ chính Ngân hàng triển khai do các Ngân hàng này
chưa có sự kết nối với nhau theo một hệ thống để tạo đ ược sự
thuận tiện, dễ dàng cho khách hàng, hơn nữa các giao dịch ch ỉ d ừng
lại ở việc cung cấp dịch vụ tra cứu tài khoản và chuyển khoản
 Những vấn đề còn tồn tại
Tuy nhiên quá trình phát triển ngân hàng điện t ử cũng n ảy sinh
nhiều vấn đề liên quan. Nổi bật là 3 vấn đề chính: vốn và công ngh ệ;

an toàn và bảo mật; quản trị, phòng ngừa rủi ro. Để xây dựng và phát
triển Ngân hàng điện tử đòi hỏi nguồn vốn rất lớn để trang bị cơ sở
vật chất, hạ tầng công nghệ kĩ thuật trang bị máy móc, thiết bị,
nghiên cứu, phát triển và ứng dụng phần mềm, đào tạo nguồn nhân
lực,... Bên cạnh đó, an tòan và bảo mật cũng là y ếu tố tiên quy ết đối
với sự phát triển của Ngân hàng điện tử, cũng chính vì thế mà hiện
nay đã có rất nhiều các phần mềm, chương trình mã hóa, bảo m ật
dữ liệu nhằm tăng tính bảo mật khi hệ thống bị xâm ph ạm. Tuy
nhiên, tính an toàn và bảo mật của hệ thống phụ thuộc rất lớn vào
các giải pháp công nghệ, giải pháp kỹ thuật, các ch ương trình ph ần
mềm về mã khoá, chữ ký điện tử, cũng như hệ thống pháp lý về
hoạt động của ngân hàng điện tử. Quản trị và phòng ngừa rủi ro
cũng là một vấn đề đặt ra trong hoạt động của ngân hàng điện t ử.
Gắn liền với quá trình phát triển các hoạt động của ngân hàng điện
Lê Thanh Phượng
Lớp A2, QTKD, K44


Ngân hàng điện tử

GVDH Bùi Liên Hà

tử là quá trình đổi mới phương pháp quản lý, quản trị ngân hàng, hệ
thống bộ máy tổ chức và cơ cấu hoạt động, hệ thống quản trị rủi ro,
kiểm soát và các biện pháp phòng ngừa.

- Xu hướng phát triển trong tương lai
Hầu hết các Ngân hàng lớn trên thế giới đều đã triển khai d ịch v ụ
Ngân hàng điện tử và bắt đầu phát triển mạnh dịch vụ này t ừ năm
2001, ước tính số khách hàng tăng 1 năm là 20%. Việt Nam cũng

không nằm ngòai xu hướng đó, nhất là trong khi Việt Nam v ừa tr ở
thành thành viên chính thức của WTO, công nghệ thông tin, đ ầu t ư
nước ngoài bùng nổ...
Cũng chính vì lý do này nên số lượng các cá nhân và doanh nghi ệp
không ngừng gia tăng sử dụng dịch vụ ngân hàng trực tuy ến, đi ều
này sẽ góp phần đẩy nhanh quá trình phát triển của ngân hàng điện
tử. Các ngân hàng sẽ nỗ lực nâng cao chất lượng dịch v ụ sẵn có cũng
như đưa ra các dịch vụ mới. Các tổ chức tài chính hiện đang phát
triển SMS (gửi tin ngắn), WAP (giao thức ứng dụng không
dây)...Nhiều nhà phân tích cho rằng các ngân hàng sẽ ph ải cung c ấp
các dịch vụ thông qua những kênh mới này để thu hút khách hàng
chứ không chỉ phụ thuộc vào công nghệ. Trong tương lai, v ới trình
độ và tốc độ hiện đại hoá công nghệ ngân hàng như hiện nay, các
ngân hàng Việt Nam đang nỗ lực ứng dụng công nghệ m ới, phát
triển dịch vụ mới để tăng sức cạnh tranh, nhanh chóng hoà nhập với
khu vực và thế giới. Từ những webpage giới thiệu dịch vụ ngân hàng
(Giai đoạn Brochure-ware), tới website cung cấp dịch vụ ngân hàng
(Giai đoạn E-commerce), các ngân hàng Việt Nam đang h ướng t ới
việc cung cấp những dịch vụ ở cấp độ cao hơn, tăng s ự chia sẻ thông
tin giữa các ngân hàng, đối tác (Giai đoạn E-business) và tiến t ới xây
Lê Thanh Phượng
Lớp A2, QTKD, K44


Ngân hàng điện tử

GVDH Bùi Liên Hà

dựng mô hình ngân hàng điện tử (E-bank hay E-enterprise) th ực s ự ,
tận dụng được sức mạnh thực sự của mạng toàn cầu và cá nhân hoá

dịch vụ ngân hàng cho từng đối tượng khách hàng chuyên biệt.
2.1.2. Dịch vụ Ngân hàng điện tử cho khách hàng cá nhân t ại
Techcombank
- Đặc điểm
Khách hàng dùng F@st i-Bank để
 Kiểm tra số dư các tài khoản.
 Kiểm tra các giao dịch trên tài khoản, in sao kê, sổ ph ụ tài
khoản.
 Kiểm tra khoản vay, các khoản gốc, lãi phải trả.
 Chuyển khoản giữa các tài khoản của khách hàng.
 Chuyển khoản cho một tài khoản khác trong cùng hệ thống
hoặc ngoài hệ thống Techcombank.
 Thanh toán hàng hóa, dịch vụ: điện thoại, điện, internet…
 Thay đổi thông tin cá nhân.
 Mua hàng hóa, dịch vụ:
• Vé máy bay của Pacific Airlines, bảo hiểm...
• Một số web site thương mại điện tử nội địa.
• Mua thẻ trả trước: điện thoại, game…
Gửi tiết kiệm hưởng lãi suất cao.
Đăng ký các sản phẩm ngân hàng cá nhân: t ự động chuy ển tiền
(hàng hóa, dịch vụ, người thân…), hạn mức tự động gửi

- Tình hình phát triển
 Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ
Lê Thanh Phượng
Lớp A2, QTKD, K44


Ngân hàng điện tử


GVDH Bùi Liên Hà

Theo báo cáo năm 2007 về các dịch vụ Ngân hàng điện t ử, trong
đó dịch vụ F@st- ibank được coi là dịch vụ phát triển nh ất v ới
tổng giao dịch trong năm đạt hơn 155 tỷ VND, trong đó các giao
dịch trong hệ thống Techcombank đạt gần 135 tỷ VND và ngoài
hệ thống đạt gần 21tỷ. Điều này chứng tỏ Techcombank đang
triển khai tốt các giao dịch trong hệ thống của mình, cũng nh ư
đang phát triển theo hướng mở rộng, liên kết với các Ngân hàng
khác để tạo được sự thuận tiện và hài lòng với khách hàng
Thêm vào đó, số lượng khách hàng mới đăng ký sử dụng các dịch
vụ Ngân hàng điện tử của Techcombank ngày càng tăng cao, chỉ
riêng trong Quí I năm 2008 đã có 259 khách hàng đăng ký so v ới
cả năm 2007 là 490 khách hàng. Như vậy, dễ thấy rằng số l ượng
các khách hàng tin tưởng và sử dụng dịch vụ ngày càng tăng.
Tổng số các user đang sử dụng dịch vụ F@st- ibank tại
Techcombank là 1082 và trong những năm tới con số này h ứa hẹn
sẽ tăng gấp nhiều lần nhờ vào các chương trình hỗ trợ, thúc đẩy
bán hàng cũng như ưu đãi, khuyến mãi dành cho khách hàng mà
Techcombank sẽ tiếp tục triển khai vào thời gian tới.
 Mạng lưới liên kết với các đối tác khai triển dịch v ụ nh ư các
công ty viễn thông, công ty bảo hiểm...
Với các dịch vụ Ngân hàng điện tử đã triển khai như hỗ trợ khách
hàng thanh toán trực tuyến trên các website, thanh toán tiền thuê
bao di động trả trước qua hệ thống tin nhắn, thanh toán vé máy
bay, hay thanh toán phí bảo hiểm,... Techcombank hiện đang là đ ối
tác của một số các công ty bảo hiểm, mạng thông tin di động, các
hãng hàng không...
Để hỗ trợ khách hàng trong việc thanh toán trực tuyến một số
giao dịch mua bán trên các website, Techcombank hiện đang kết

Lê Thanh Phượng
Lớp A2, QTKD, K44


Ngân hàng điện tử

GVDH Bùi Liên Hà

hợp với một số website uy tín, đảm bảo đủ tiêu chuẩn về công
nghệ, giải pháp thanh toán, qui trình thanh toán ...cho khách hàng
để triển khai dịch vụ này, có thể kể ra đây là :
www.123mua.com.vn, ... Để có thể thực hiện
dịch vụ này, Techcombank hiện đã liên kết với 1 đối tác chuyên
cung cấp các giải pháp thanh toán trực tuyến là ASIAPAY. Đây là
công ty Hồng Kông có uy tín rất lớn, hiện đang cung c ấp d ịch v ụ
của mình cho hầu hết các nước ở khu vực Châu Á- Thái Bình
Dương
Về việc thanh toán các phí thuê bao di động trả tr ước
Techcombank hiện đang là đối tác của các mạng thông tin di động
lớn như Viettel, S-Fone, Vinaphone... Mới đây, Techcombank còn
kết hợp với hãng hàng không Pacific Airlines giúp khách hàng có
thể thanh toán tiền vé máy bay cho các chuyến bay của mình
Do nhu cầu phát triển đa dạng hóa hình thức triển khai các dịch
vụ Ngân hàng điện tử nên trong tương lai, danh sách các đ ối tác
của Techcombank sẽ còn mở rộng
 Định hướng phát triển
Trong những năm tới, dịch vụ Ngân hàng cá nhân sẽ được
Techcombank triển khai với nhiều hình thức đa dạng hơn như hỗ
trợ khách hàng thanh toán không chỉ phí thuê bao di động, vé máy
bay mà còn thanh toán các hóa đơn điện, nước... hay liên k ết v ới

nhiều website mua bán lớn ở Việt Nam để mở rộng hơn phạm vi
thanh toán cho khách hàng.
Thêm vào đó, đối tượng khách hàng đang sử dụng các d ịch vụ
Ngân hàng điện tử của Techcombank hiện nay chủ yếu là giới trẻ,
do đó, trong những năm tới, đối tượng sử dụng sẽ được m ở r ộng
hơn nhờ các phương pháp hỗ trợ bán hàng, giúp khách hàng th ấy
Lê Thanh Phượng
Lớp A2, QTKD, K44


Ngân hàng điện tử

GVDH Bùi Liên Hà

được sự thuận tiện và dễ dàng khi sử dụng dịch vụ Ngân hàng
điện tử của Techcombank
Hiện nay, Techcombank có 157 chi nhánh trên toàn quốc, th ực
hiện phương châm phát triển theo chiều rộng, hệ thống chi
nhánh này sẽ còn được mở rộng qua đó đối tượng khách hàng s ử
dụng Ngân hàng điện tử hứa hẹn sẽ không còn tập trung đông ở
vùng thành thị mà còn phát triển rộng hơn ở các vùng có chi
nhánh của Techcombank
- Qui trình quản lý nội bộ
Với các gói dịch vụ Ngân hàng điện tử khác nhau, Techcombank sẽ có
qui trình quản lý nội bộ cụ thể khác nhau. Tuy nhiên, đây là qui trình
chung cho tất cả các dịch vụ
• Đăng ký.
• Tiếp nhận.
• Phê duyệt.
• Kích hoạt user.

• Lưu hồ sơ.
Khách hàng muốn sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện t ử tại
Techcombank phải đến đăng ký trực tiếp tại các phòng giao d ịch, chi
nhánh của Techcombank trên toàn quốc. Sau khi nhận được đơn
đăng ký của khách hàng, Ngân hàng sẽ triển khai kiểm tra, phê duy ệt
các thông tin mà khách hàng đã cung cấp và các yêu c ầu đ ảm bảo
đáp ứng đủ để có thể sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử. T ừ đó,
nhập thông tin khách hàng vào hệ thống thông tin nội bộ. Mỗi khách
hàng sẽ có 1 user với các thông tin được lưu trong hệ thống ch ỉ c ần
kích hoạt user. Lúc này, khách hàng đã chính thức trở thành 1 thành
viên của Techcombank trong hệ thống khách hàng s ử dụng dịch vụ
Lê Thanh Phượng
Lớp A2, QTKD, K44


Ngân hàng điện tử

GVDH Bùi Liên Hà

Ngân hàng điện tử, có thể thực hiện các giao dịch, truy v ấn thông tin
tài khoản, chuyển tài khoản... tùy theo các gói dịch vụ mà khách hàng
đó đã lựa chọn
Hiện nay, dịch vụ F@st-ibank của Techcombank đang triển khai có 3
gói dịch vụ cho khách hàng
- Gói đơn giản
- Gói thường
- Gói trọn gói
Cụ thể nội dung mỗi gói sẽ được đề cập trong phần sản phẩm của
dịch vụ Ngân hàng điện tử cho khách hàng cá nhân của Techcombank
dưới đây.

Ứng với mỗi gói, các qui trình quản lý nội bộ nh ư sau:

Lê Thanh Phượng
Lớp A2, QTKD, K44


Ngân hàng điện tử

Lê Thanh Phượng
Lớp A2, QTKD, K44

GVDH Bùi Liên Hà


Ngân hàng điện tử

GVDH Bùi Liên Hà

Khách hàng

Chi nhánh

Trung tâm công nghệ

Đăng ký Internet Banking

Tiếp nhận, kiểm tra

Kiểm tra dữ liệu hàng ngày trên hệ thống


Nhập thông tin KH vào chương trình FB
Kích hoạt user

Nhập user Thông báo user và mật khẩu cho khách hàng qua email, di động

Trung tâm công
nghệ
Phê duyệt

Lưu trữ hồ sơ đăng ký của khách hàng

Qui trình quản lý nội bộ của Techcombank với khách hàng s ử dụng
gói đơn giản, gói thường
*** Chú thích: Chương trình FB dùng đ ể nhập thông tin khách hàng là
chương trình quản lý hệ thống thông tin nội bộ F@st i-Bank
Lê Thanh Phượng
Lớp A2, QTKD, K44


Ngân hàng điện tử

GVDH Bùi Liên Hà

Khách hàng

Chi nhánh

Đăng ký Internet Banking

Tiếp nhận, kiểm tra


Nhập thông tin KH vào chương trình IB

Trung tâm công
nghệ

Kiểm tra dữ
liệu hàng ngày
Kích hệ
hoạtthống
user
trên

Nhập user, mã số Token

Phê duyệt

Cấp user, mã số Token cho KH

Lưu trữ hồ sơ đăng ký của KH

Lê Thanh Phượng
Lớp A2, QTKD, K44

Thông báo
kích hoạt cho
KH qua email,
di động



Ngân hàng điện tử

GVDH Bùi Liên Hà

Qui trình quản lý nội bộ của Techcombank với khách hàng s ử dụng
gói trọn gói

- Giải pháp bảo mật của Techcombank
Techcombank là Ngân hàng đầu tiên triển khai dịch vụ an ninh bảo
mật của hãng RSA, Mỹ từ năm 2006. Để đầu tư cho công ngh ệ này,
Techcombank đã bỏ ra khoảng 1 triệu đô la Mỹ, và kết quả thu l ại
khá khả quan, mỗi tháng có khoảng 50 tỷ đồng của khách hàng
thanh toán qua dịch vụ Internet Banking
Với hệ thống thanh toán bảo mật của RSA, khách hàng của
Techcombank không những thực hiện được các giao dịch c ủa chính
ngân hàng này mà còn có thể thực hiện các giao dịch với các ngân
hàng khác.
Lê Thanh Phượng
Lớp A2, QTKD, K44


Ngân hàng điện tử

GVDH Bùi Liên Hà

Phương thức bảo mật mà Techcombank đang triển khai áp dụng
Để thực hiện được các giao dịch Internet Banking có giá tr ị l ớn, gi ải
pháp bảo mật phải được đề cao. Techcombank đã sử dụng mật khẩu
hai yếu tố. Một yếu tố mật khẩu thông thường và một yếu tố m ật
khẩu động sử dụng công nghệ thuật toán của RSA (Tocken Key) v ới

giá mỗi chiếc khoảng 400.000VND. Mỗi mật khẩu có giá tr ị dùng
một lần, mỗi một phút mật khẩu lại thay đổi một lần. Khách hàng
phải dùng hai mật khẩu để kết nối liên tiếp mới có th ể thanh toán
qua Internet Banking của Techcombank.
2.2. Các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng điện tử cho khách hàng cá
nhân tại Techcombank
2.2.1. F@st Vietpay
Là dịch vụ cung cấp giải pháp thanh toán trực tuyến cho các trang
web thương mại điện tử. Với F@st VietPay, từ nay khách hàng có th ể
sử dụng thẻ Visa hoặc Master để mua hàng trên các trang web
thương mại điện tử Việt Nam (như www.123mua.com.vn,...)
Hiện nay, đối tác cung cấp dịch vụ F@st Vietpay của Techcombank là
ASIAPAY. Đây là một công ty lớn của Hồng Kông, chuyên cung c ấp các
giải pháp thanh toán trực tuyến qua mạng cho các n ước trong khu
vực Châu Á- Thái Bình Dương. Mạng lưới đối tác thanh toán tr ực
tuyến của ASIAPAY được cấp chứng nhận bao gồm: Visa,
-MasterCard, AMEX, JCB, Dinner Club, PayPal.
Những website muốn kết hợp thanh toán trực tuyến qua dịch vụ
F@st Vietpay của Techcombank phải là những website có uy tín, bảo
mật, an toàn, có module bán hàng đáp ứng tiêu chuẩn Techcombank,
có cơ chế yết giá minh bạch, chính xác, quản lý hàng tồn kho t ốt,
Lê Thanh Phượng
Lớp A2, QTKD, K44


Ngân hàng điện tử

GVDH Bùi Liên Hà

thực hiện việc vận chuyển hàng hóa chính xác, và đặc bi ệt qui đ ịnh

về điều khoản thanh toán, hợp đồng rõ ràng
Ưu điểm
F@st Vietpay giúp người tiêu dùng tiết kiệm th ời gian, có th ể tin
tưởng và dễ dàng sử dụng các giao dịch trực tuyến, đặc biệt khi đ ời
sống ngày càng phát triển, internet đóng vai trò quan tr ọng trong
mọi lĩnh vực, từ đó người tiêu dùng có thể tiết kiệm được chi phí.
Nói rộng hơn, F@st Vietpay là dịch vụ góp phần giảm thanh toán
bằng tiền mặt trong lưu thông
Nhược điểm
+ số lượng các website liên kết chưa nhiều, do đó, khách hàng ch ưa
có nhiều sự lựa chọn, nhất là trong khi số lượng website thương mại
có uy tín ngày càng gia tăng
+ Rủi ro trong việc thanh toán do bị hacker, hoặc do l ỗi ph ần m ềm,
tốc độ đường truyền...
2.2.3. F@st Mobipay
F@st MobiPay là dịch vụ thanh toán qua tin nhắn điện thoại di động
do Techcombank cung cấp. Với dịch vụ này khách hàng có thể thực
hiện thanh toán cho các hoá đơn, cước phí hàng tháng, các khoản
mua sắm của mình mọi lúc, mọi nơi một cách đơn giản ch ỉ bằng
cách nhắn tin lên số dịch vụ 19001590 của Techcombank.
- Ưu điểm
Hiện nay, số lượng người dân sử dụng điện thoại di động ở Việt
Nam ngày một tăng cao và xu hướng phát triển sẽ cao h ơn r ất nhiều
trong tương lai. Do đó, việc triển khai các dịch vụ Ngân hàng đi ện t ử
qua điện thoại di động là một xu thế tất yếu vì nh ững ti ện ích c ủa
nó. Chỉ với 1 tin nhắn, hay 1 cuộc điện thoại, chúng ta có th ể có ngay
Lê Thanh Phượng
Lớp A2, QTKD, K44



Ngân hàng điện tử

GVDH Bùi Liên Hà

những thông tin liên quan đến tài chính nh ư lãi suất, tài kho ản… t ừ
đó có thể kiểm soát tốt hơn vấn đề tài chính cá nhân. Bên cạnh việc
nhanh gọn, thuận tiện trong sử dụng, một ưu điểm nữa mà dịch vụ
này đem lại đó là phí giao dịch thấp, cách thức giao dịch đ ơn gi ản, ch ỉ
cần nhắn tin theo mẫu, với các mức phí khác nhau, nhưng th ường
trung bình là 3000VND/tin
- Nhược điểm
F@st Mobipay là dịch vụ còn khá mới mẻ ở Việt Nam, và dịch vụ này
cũng mới được triển khai, do đó, các thông tin t ự động v ề tài kho ản
của khách hàng cũng như các giao dịch qua điện thoại di động còn ít
và chưa được thực hiện một cách nhanh chóng nhất.
2.2.3. F@st i- bank
Là dịch vụ cho phép khách hàng có thể th ực hiện các giao d ịch 24/7
ở bất kỳ đâu, chỉ cần có máy tính cá nhân nối mạng Internet:
 Tra cứu tài khoản
 Tra cứu các khoản vay, khoản tiết kiệm
 Chuyển khoản đến các tài khoản trong và ngoài hệ
thống Techcombank
 Đăng ký các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng
 Các dịch vụ khác
Với dịch vụ F@st i-bank, khách hàng có 3 sự lựa ch ọn v ới 3 gói d ịch
vụ khác nhau:
- Gói đơn giản: Tra cứu thông tin tài khoản
- Gói thường:
• Tra cứu thông tin tài khoản
• Giao dịch chuyển khoản giữa các tài khoản của khách hàng

- Gói trọn gói:
• Tra cứu thông tin tài khoản
Lê Thanh Phượng
Lớp A2, QTKD, K44


Ngân hàng điện tử

GVDH Bùi Liên Hà

• Giao dịch chuyển khoản giữa các tài khoản của khách hàng
• Giao dịch chuyển khoản đến tài khoản của người th ụ h ưởng
khác trong và ngoài hệ thống Techcombank
Với gói trọn gói, khách hàng chỉ được chuy ển khoản đ ến tài kho ản
khác với các hạn mức qui định như sau:
Hạng user

Hạn mức sử dụng trong ngày(đến tài

Chuẩn
Vàng
Kim cương

khoản khác)
50.000.000 VND
100.000.000 VND
500.000.000 VND

Ngoài ra, sử dụng dịch vụ F@st- ibank gói trọn gói, khách hàng c ần
có một thiết bị mang tên Token Key. Token key là thiết b ị tạo mã s ố

xác nhận 2 chiều. Mã số trên Token key là duy nhất và phát sinh
đồng thời với mã số trên máy chủ. Khi máy chủ xác nh ận mã s ố đ ược
đăng nhập trùng với mã số trên máy chủ, đồng thời với username và
password chính xác thì cho phép user truy cập.
- Ưu điểm:
+ Thuận tiện và đơn giản cho khách hàng khi sử dụng, mang đúng ý
nghĩa là Ngân hàng trực tuyến đích thực
+ Techcombank không ngừng tăng cường các tính năng m ới đ ể F@st
i-bank ngày càng phát triển, giúp khách hàng có thêm nhi ều tiện ích
khi sử dụng
+ Tính an toàn, bảo mật cao
- Nhược điểm:
Khách hàng phải trực tiếp đến đăng ký sử dụng dịch vụ tại các điểm
giao dịch hay chi nhánh
2.2.4. Homebanking
Lê Thanh Phượng
Lớp A2, QTKD, K44


×