Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Bai thu hoach lop boi duong chuan nghe nghiep GV THCS hang 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.46 KB, 20 trang )

BÀI THU HOẠCH CUỐI KHÓA
LỚP BỒI DƯỠNG TIÊU CHUẨN CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP
GIÁO VIÊN THCS HẠNG 1, NĂM 2018

Đề bài
Câu hỏi: Văn hóa chất lượng là gì? Văn hóa chất lượng đã được hình thành ở tổ
bộ môn/trường nơi cô/thầy công tác chưa?
- Nếu đã hình thành, hãy mô tả quá trình hình thành nó.
- Nếu chưa hình thành, cô/thầy có giải pháp gì để hình thành văn hóa chất
lượng ở đơn vị mình.
Bài làm
I) MỞ ĐẦU
Sau khi tham gia khóa học bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp giáo
viên THCS hạng I em đã được tiếp thu những kiến thức bổ ích từ các chuyên
đề như: : Kiến thức về chính trị, quản lý nhà nước và các kỹ năng chung .
Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp chuyên ngành và đạo đức nghề nghiệp.Đó
là các kiến thức về quản lý nhà nước, chiến lược và chính sách phát triển
giáo dục và đào tạo, quản lý giáo dục và chính sách phát triển giáo dục trong
cơ chế thị trường định hướng XHCN, tổ chức hoạt động dạy học xây dựng
và phát triển kế hoạch dạy học ở THCS, phát triển năng lực nghề nghiệp
giáo viên THCS hạng I, thanh tra kiểm tra và một số hoạt động đảm bảo chất
lượng, dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh, giáo viên với
công tác tư vấn học sinh. Trong các chuyên đề trên đều là những kiến thức
bổ ích phục vụ cho công tác chuyên môn nghiệp vụ của bản thân mỗi giáo
viên. Một trong các chuyên đề của khóa học đã giúp em hiểu sâu hơn về văn
hóa chất lượng trong trường học đó là chuyên đề:
“ Chuyên đề 10. Xây dựng môi trường văn hóa, phát triển thương
hiêu nhà trường và liên kết, hợp tác quốc tế ”

1



NỘI DUNG
PHẦN 1. KẾT QUẢ THU HOẠCH ĐƯỢC SAU KHI THAM GIA KHÓA
BỒI DƯỠNG.
I. Giới thiệu tổng quan về các chuyên đề học tập.
Trong đợt học lớp bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp vừa qua tôi đã
được học 10 chuyên đề sau :
Phần I
KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC
VÀ CÁC KỸ NĂNG CHUNG
Chuyên đề 1. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa
1. Khái quát về cơ quan Nhà nước
a) Khái niệm và đặc điểm;
b) Hệ thống các cơ quan Nhà nước trong bộ máy Nhà nước;
c) Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước.
2. Các cơ quan Nhà nước
a) Quốc hội;
b) Chủ tịch nước;
c) Chính phủ;
d) Chính quyền địa phương;
đ) Tòa án nhân dân;
e) Viện Kiểm sát nhân dân;
g) Kiểm toán Nhà nước.
3. Hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh
đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam
a) Phương hướng chung;

2



b) Xây dựng nhà nước pháp quyền ở nước ta.
Chuyên đề 2. Xu hướng quốc tế và đổi mới GDPT Việt Nam
1. Tổng quan kinh nghiệm quốc tế về phát triển GDPT
a) Các yếu tố kinh tế xã hội tác động tới sự phát triển giáo dục;
b) Xu hướng đổi mới mục tiêu, nội dung và phương pháp giáo dục;
c) Xu thế đổi mới quản lý GDPT.
2. Giáo dục phổ thông ở một số quốc gia
a) Hàn Quốc;
b) Trung Quốc;
c) Malaysia;
d) Liên bang Nga;
đ) Phần Lan.
3. Đổi mới GDPT Việt Nam
a) Quan điểm phát triển GDPT;
b) Đổi mới mục tiêu và phương thức hoạt động giáo dục;
c) Đổi mới cấu trúc giáo dục theo hai giai đoạn;
d) Đổi mới quản lý GDPT;
đ) Đổi mới quản lý trường THCS.
Chuyên đề 3. Xu hướng đổi mới quản lý giáo dục phổ thông và quản
trị nhà trường trung học cơ sở
1. Xu hướng đổi mới quản lý về giáo dục và GDPT của một số quốc
gia
a) Xu thế đổi mới quản lý GDPT và quản trị nhà trường của một số quốc
gia;
b) Bài học vận dụng và quá trình đổi mới quản lý GDPT ở Việt Nam.
3


2. Phát triển nhà trường THCS trước yêu cầu hiên đại hóa đất nước
và chủ động hội nhập quốc tế

a) Một số mô hình trường phổ thông mới trên thế giới;
b) Mô hình trường học mới ở Việt Nam và vận dụng đối với trường
THCS;
c) Phát triển các trường THCS Việt Nam - Bài học kinh nghiệm quốc tế
và các giải pháp.
Chuyên đề 4. Động lực và tạo động lực cho giáo viên THCS
1. Động lực và động lực làm việc của giáo viên
a) Động lực và tạo động lực;
b) Đặc điểm nghề nghiệp và vai trò của việc tạo động lực cho giáo viên;
2. Một số lý thuyết cơ bản về tạo động lực làm việc
a) Thuyết về nhu cầu của A.Maslow;
b) Thuyết hai yếu tố của F. Herzberg;
c) Thuyết xác lập mục tiêu của Edwin A. Locke.
3. Phương pháp và công cụ tạo động lực cho giáo viên THCS
a) Nhận diện nhu cầu và động lực làm việc của giáo viên THCS;
b) Phương pháp và công cụ tạo động lực cho giáo viên THCS;
c) Một số trở ngại đối với việc có động lực và tạo động lực đối với giáo
viên THCS, liên hệ và xử lý tình huống thực tiễn.
Phần II
KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH
VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP
Chuyên đề 5. Xu hướng đổi mới quản lý hoạt động dạy học và giáo
dục ở trường THCS

4


1. Dạy học và giáo dục trong một số mô hình nhà trường đầu thế kỉ
XXI
a) Dạy học và giáo dục trong mô hình nhà trường hiệu quả;

b) Dạy học và giáo dục trong mô hình nhà trường cộng đồng;
c) Dạy học và giáo dục trong mô hình nhà trường tích cực;
d) Dạy học và giáo dục trong mô hình nhà trường chìa khóa vàng;
đ) Dạy học và giáo dục trong mô hình trường học mới Việt Nam.
2. Xu hướng đổi mới quản lý hoạt động dạy học và giáo dục ở trường
THCS
a) Hướng tới sự đổi mới trong sự kế thừa và tư duy lại về cách thức quản
lý dạy học và giáo dục ở trường THCS;
b) Điều chỉnh cấu trúc hoạt động dạy học và giáo dục;
c) Các nguyên tắc dạy học và giáo dục trong mô hình trường học mới;
d) Tập trung vào dạy học và hoạt động giáo dục trải nghiệm;
đ) Nhà trường là một môi trường đạo đức.
3. Báo cáo thực tế triển khai đổi mới quản lý dạy học và giáo dục của
một số trường THCS tại địa phương.
Chuyên đề 6. Phát triển năng lực nghề nghiệp giáo viên THCS hạng I
1. Khái quát về thực trạng đội ngũ giáo viên THCS
a) Khái quát về thực trạng đội ngũ giáo viên THCS;
b) Các yêu cầu cơ bản đối với đội ngũ giáo viên THCS trước yêu cầu đổi
mới chương trình GDPT;
c) Thuận lợi và thách thức về đội ngũ giáo viên THCS trước yêu cầu đổi
mới chương trình GDPT.
2. Phát triển đội ngũ giáo viên THCS hạng I ở trường THCS

5


a) Kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THCS hạng I trước yêu cầu đổi
mới chương trình giáo dục;
b) Tổ chức thực hiện kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên THCS hạng I
theo yêu cầu đổi mới chương trình GDPT;

c) Chỉ đạo thực hiện các giải pháp phát triển đội ngũ giáo viên THCS
hạng I;
d) Kiểm tra thực hiện và điều chỉnh kế hoạch phát triển đội ngũ giáo viên
THCS hạng I.
3. Hợp tác phát triển và sử dụng đội ngũ giữa các nhà trường THCS
trong triển khai đổi mới chương trình GDPT
a) Hợp tác sử dụng đội ngũ giữa các trường THCS;
b) Hợp tác bồi dưỡng đội ngũ và chia sẻ kinh nghiệm giáo dục giữa các
trường THPT trong triển khai đổi mới chương trình giáo dục phổ thông;
c) Chỉ đạo và hỗ trợ liên kết giữa các trường THCS về hợp tác phát triển
đội ngũ giáo viên của các cơ quan quản lý giáo dục.
Chuyên đề 7. Dạy học và bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng
khiếu trong trường THCS
1. Quan niệm về người giáo viên hiệu quả
a) Mẫu giáo viên tiền chuyên nghiệp;
b) Mẫu giáo viên hiệu quả;
c) Khung năng lực nghề nghiệp giáo viên ở một số quốc gia: Liên minh
Châu Âu; Cộng hòa Pháp; Singapore; Philipines; Thái Lan.
2. Bài học kinh nghiệm trước yêu cầu đổi mới GDPT Việt Nam
a) Chuẩn nghề nghiệp giáo viên Việt Nam trong sự so sánh;
b) Kế thừa và bổ sung khung năng lực với sự kết hợp với mô hình trường
phổ thông mới theo yêu cầu đổi mới chương trình GDPT;

6


c) Phác họa mẫu hình giáo viên theo yêu cầu đổi mới chương trình
GDPT.
3. Phát hiện học sinh năng khiếu, dạy học và bồi dưỡng học sinh giởi,
học sinh năng khiếu trong trường THCS

a) Phát triển toàn diện và phát triển năng khiếu học sinh;
b) Một số phương pháp dạy học, bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh năng
khiếu ở trường THCS.
Chuyên đề 8. Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục trường
THCS
1. Các thành tố tạo nên chất lượng đào tạo
a) Khái quát về chất lượng giáo dục THCS;
b) Nội dung và trình độ kiến thức được trang bị;
c) Kỹ năng, kỹ xảo thực hành và khả năng vận dụng của học sinh;
d) Năng lực nhận thức và năng lực tư duy của học sinh THCS;
đ) Phẩm chất nhân cách và kĩ năng xã hội của học sinh THCS.
2. Đánh giá chất lượng giáo dục
a) Các loại đánh giá;
b) Các tiêu chuẩn tiêu chí đánh giá chất lượng trường THCS;
c) Minh chứng đánh giá.
3. Kiểm định chất lượng giáo dục trường THCS
a) Mục tiêu kiểm định;
b) Đặc trưng của kiểm định;
c) Đánh giá trong (hoạt động tự đánh giá);
d) Đánh giá ngoài;
đ) Thông báo kết quả;

7


e) Xử lý kết quả đánh giá.
Chuyên đề 9. Quản lý hoạt động nghiên cứu khoa học sư phạm
(KHSP) ứng dụng ở trường THCS
1. Vai trò vị trí của hoạt động nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường
THCS

a) Tác động của hoạt động nghiên cứu đối với nâng cao chất lượng dạy
học và giáo dục THCS;
b) Hoạt động nghiên cứu KHSP ứng dựng đối với việc nâng cao năng lực
nghề nghiệp giáo viên THCS.
2. Tạo lập môi trường nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường THCS
a) Hướng dẫn học sinh nghiên cứu áp dụng tri thức khoa học và tổ chức
các cuộc thi nghiên cứu khoa học kỹ thuật ở trường THCS;
b) Xây dựng môi trường nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường THCS.
3. Quản lý hoạt động nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường THCS
a) Xác định mục tiêu phù hợp và xây dựng kế hoạch nghiên cứu KHSP
ứng dụng;
b) Tổ chức các hoạt động nghiên cứu KHSP ứng dụng ở trường THCS;
c) Đánh giá, khen thưởng và triển khai áp dụng kết quả nghiên cứu trong
và ngoài nhà trường.
Chuyên đề 10. Xây dựng môi trường văn hóa, phát triển thương hiệu
nhà trường và liên kết, hợp tác quốc tế
1. Xây dựng văn hóa nhà trường và phát triển thương hiệu trường
THCS
a) Khái niệm văn hóa nhà trường;
b) Cấu trúc của văn hóa nhà trường;

8


c) Văn hóa nhà trường và xây dựng thương hiệu của nhà trường cấp
THCS.
2. Văn hóa nhà trường và đạo đức nghề nghiệp
a) Đạo đức nghề nghiệp và biểu hiện của đạo đức lương tâm nghề
nghiệp;
b) Hình thành và bảo vệ chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp qua xây dựng

văn hóa nhà trường.
3. Văn hóa nhà trường và phát triển đội ngũ giáo viên THCS
a) Các yêu cầu phẩm chất và năng lực nghề nghiệp đối với giáo viên THCS;
b) Nuôi dưỡng văn hóa nhà trường và vấn đề phát triển phẩm chất năng
lực nghề nghiệp cho giáo viên và học sinh THCS;
c) Tạo lập môi trường tập trung vào chất lượng để tạo nên thương hiệu
nhà trường THCS.
4. Xây dựng văn hóa nhà trường trong bối cảnh hội nhập quốc tế
a) Nhà trường với vấn đề giữ gìn bản sắc văn hóa, chủ quyền giáo dục
và chủ động hội nhập quốc tế;
b) Nhà trường với giao lưu hợp tác quốc tế.
5. Báo cáo thực tiễn công tác xây dựng văn hóa nhà trường của
trường THCS
II. Kết quả thu hoạch về thực tiễn, lý luận của chuyên đề .
1. Cơ sở lí luận của “ Chuyên đề 10. Xây dựng môi trường văn hóa,
phát triển thương hiêu nhà trường và liên kết, hợp tác quốc tế ”

Trong các chuyên đề trên đều là những kiến thức bổ ích phục vụ cho
công tác chuyên môn nghiệp vụ của bản thân mỗi giáo viên. Một trong các
chuyên đề của khóa học đã giúp em hiểu sâu hơn về văn hóa chất lượng trong
trường học đó là chuyên đề 10.
9


Với câu hỏi :

“Văn hóa chất lượng là gì? Văn hóa chất lượng đã được hình

thành ở tổ bộ môn/trường nơi cô/thầy công tác chưa?
- Nếu đã hình thành, hãy mô tả quá trình hình thành nó.

- Nếu chưa hình thành, cô/thầy có giải pháp gì để hình thành văn hóa chất
lượng ở đơn vị mình” tôi trả lời như sau:
Văn hóa chất lượng(VHCL ) của một cơ sở đào tạo được hiểu là: tập hợp
những thói quen, niềm tin và hành vi liên quan đến chất lượng mà các thành
viên (cán bộ lãnh đạo, giảng viên, nhân viên, HS, SV) cùng chia sẻ; được
phát triển trong các hoạt động quản lí chất lượng liên tục, thường xuyên,
ngắn hạn và dài hạn của cơ sở đào tạo nhằm tạo ra một “môi trường chất
lượng”. Mọi thành viên (từ người học đến cán bộ quản lí), mọi tổ chức (từ
các phòng, ban đến các tổ chức đoàn thể) đều biết công việc của mình thế
nào là có chất lượng và đều làm theo yêu cầu chất lượng ấy.
Văn hoá nhà trường là hệ thống niềm tin, giá trị, chuẩn mực, thói quen
và truyền thống hình thành trong quá trình phát triển của nhà trường, được các
thành viên trong nhà trường thừa nhận, làm theo và được thể hiện trong các
hình thái vật chất và tinh thần, từ đó tạo nên bản sắc riêng cho mỗi tổ chức sư
phạm.
Văn hoá nhà trường có đầy đủ đặc tính của văn hoá tổ chức song nó có
những đặc trưng riêng.
Văn hoá nhà trường liên quan đến toàn bộ đời sống vật chất, tinh thần
của một nhà trường. Nó biểu hiện trước hết trong tầm nhìn, sứ mạng, triết lý,
mục tiêu, các giá trị, phong cách lãnh đạo, quản lý... bầu không khí tâm lý. Thể
hiện thành hệ thống các chuẩn mực, các giá trị, niềm tin, quy tắc ứng xử... được
xem là tốt đẹp và được mỗi người trong nhà trường chấp nhận.
Văn hóa chất lượng đã được hình thành ở trường nơi tôi
công tác . Quá trình hình thành nó được thể hiện ở các điều
sau:
1. Sự đổi mới (nhà trường luôn luôn đặt ở vị trí đầu tiên)
2. Chấp nhận rủi ro

10



3. Trao quyền lực
4. Sự tham gia của mọi người
2. Tập trung vào kết quả
5. Tập trung vào con người
3. Làm việc nhóm
6. Sự ổn định
Hệ thống các giá trị cốt lõi của trường tôi liên quan đến sự tôn trọng người
thầy với “tôn sư trọng đạo”, nhấn mạnh “tiên học lễ, hậu học văn”.
Trong bối cảnh XH hiện đại, giá trị cốt lõi của VHCL trong nhà trường là coi
trọng con người, kết hợp đức trị với pháp trị để duy trì sự ổn định, hướng tới sự
hài hòa và bền vững. Bên cạnh đó ,trường tôi đã tạo được niềm tin với phụ
huynh và học sinh
Niềm tin “là một sự hỗn hợp độc đáo giữa các thành phần nhận thức, cảm xúc,
ý chí, nó có sức mạnh như một sự tất yếu bên trong quy định hành vi cá nhân ».
Có thể nói bản chất của xây dựng văn hóa là định hướng tư duy. Tiến trình xây
dựng và thay đổi VH trong tổ chức là quá trình để người ta tin rằng nên tư duy
như thế nào là đúng, là tốt, trên cơ sử niềm tin đó người ta có hành động tương
ứng.
Đồng thời trường tôi đã có các chuẩn mực xử sự như :
* Các chuẩn mực về hình thức :
- Lôgô, biểu tượng
- Khẩu hiệu, phương châm làm việc
- Kiến trúc và cách bài trí nơi làm việc
- Trang phục
* Chuẩn mực về nội dung :
- Sứ mệnh, mục tiêu của nhà trường
- Quy trình, thủ tục, nề nếp, phong cách làm việc : các quy trình, thủ tục, các
nghi thức là các chuẩn mực hành động : chẳng hạn như trình ký văn bản, thủ tục
kiểm định chất lượng, quy trình tổ chức hội họp và các nghi thức như khai

trương, khánh thành, kỷ niệm...Trong nỗ lực duy trì một nề nếp làm việc khoa

11


học và chuyên nghiệp, quy chế làm việc và hệ thống các quy định, nội quy đóng
một vai trò hết sức quan trọng.
Mỗi tổ chức nhà trường, dù có ý thức hay vô thức, đều hình thành nên một
phong cách làm việc riêng. Cùng là người giáo viên với công việc dạy học
nhưng có tập thể giáo viên làm việc vì tinh thần trách nhiệm, lại có tập thể làm
việc vì những mục tiêu, lợi ích trước mắt; có nơi cán bộ giáo viên tận dụng mọi
thời gian để làm việc sạy mê, sáng tạo, lại có nơi làm việc kiểu công chức hành
chính “sáng cắp ô đi, tối xách về”; có đội ngũ giáo viên làm việc với tinh thần
đồng đội cao, hợp tác và chia sẻ, bên cạnh những tập thể làm việc trong sự ganh
đua, cá nhân, “đèn nhà ai nhà ấy rạng”.
- Quan hệ giao tiếp ứng xử nội bộ và với bên ngoài
- Cách thức tổ chức cơ cấu và phân công nhiệm vụ
- Thái độ đối với việc thực thi nhiệm vụ, thái độ đối với cái mới, đối với sự thay
đổi.
- Phong cách lãnh đạo: Phong cách lãnh đạo trong tổ chức là một hợp phần
quan trọng của văn hóa tổ chức vì người lãnh đạo, quản lý là hình ảnh, tiếng nói
đại diện cho tổ chức. Có nhiều phong cách lãnh đạo, tuy nhiên phong cách lãnh
đạo dân chủ có nhiều ưu điểm trong việc phát huy tinh thần trách nhiệm, ý thức
tự giác của các thành viên.
- Mức độ chuyên nghiệp trong thực thi công việc: Đây là chỉ số nổi bật phản
ánh văn hóa của một tổ chức.
- Phương pháp truyền thông:
Việc truyền bá, phổ biến thông tin trong nội bộ tổ chức hay từ tổ chức ra
bên ngoài và ngược lại là một trong những dấu hiệu nhận biết quan trọng về văn
hoá ở một tổ chức nhà trường. Trước hết là sự chia sẻ thông tin trong nội bộ tổ

chức có được phổ biến rộng khắp tới mọi thành viên, ai cần cũng được cung cấp
hay chỉ một bộ phận cán bộ quản lý tự coi đó là một thứ “đặc quyền”, quản lý
các thông tin rất khắt khe, không muốn cho người khác biết sẽ có nhiều bất lợi
cho địa vị của mình. Cách thức truyền thông cũng là nét văn hoá tổ chức bởi đó
là cách thức giao tiếp người – người: ý ý kiến được truyền đạt trực tiếp hay gián
12


tiếp, theo hướng một chiều độc đoán “truyền lệnh” hay hai chiều dân chủ đối
thoại, thông qua phương tiện truyền thống hay hiện đại.
Những biểu hiện của văn hoá nhà trường tích cực, lành mạnh ở trường tôi
được tất cả các giáo viên đồng lòng thực hiện
- Nuôi dưỡng bầu không khí cởi mở, dân chủ, hợp tác, tin cậy và tôn trọng lẫn
nhau;
- Mỗi cán bộ, giáo viên đều biết rõ công việc mình phải làm, hiểu rõ trách
nhiệm, luôn có ý thức chia sẻ trách nhiệm, tích cực tham gia vào việc ra các
quyết định dạy và học;
- Coi trọng con người, cổ vũ sự nỗ lực hoàn thành công việc và công nhận sự
thành công của mỗi người;
- Nhà trường có những chuẩn mực để luôn luôn cải tiến, vươn tới;
- Sáng tạo và đổi mới;
- Khuyến khích giáo viên cải tiến phương pháp nâng cao chất lượng dạy và học;
Giáo viên được khuyến khích tham gia đóng góp ý kiến trong mọi hoạt động
của nhà trường;
- Khuyến khích đối thoại và hợp tác, làm việc nhóm;
- Chia sẻ kinh nghiệm và trao đổi chuyên môn;
- Chia sẻ quyền lực, trao quyền, khuyến khích tính tự chịu trách nhiệm;
- Chia sẻ tầm nhìn;
- Nhà trường thể hiện sự quan tâm, có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ, lôi kéo
cộng đồng cùng tham gia giải quyết những vấn đề của giáo dục.

Những biểu hiện tiêu cực, không lành mạnh (phi văn hoá) trong nhà trường
được hạn chế tối đa, tất cả các giáo viên đều cố gắng kiểm soát để không xảy
ra như:
- Sự buộc tội, đổ lỗi cho nhau;
- Sự kiểm soát quá chặt chẽ đánh mất quyền tự do và tự chủ của cá nhân;
- Quan liêu, nguyên tắc một cách máy móc;
- Trách mắng học sinh vì các em không có sự tiến bộ;

13


- Thiếu sự động viên khuyến khích;
- Thiếu sự cởi mở, thiếu sự tin cậy;
- Thiếu sự hợp tác, thiếu sự chia sẻ học hỏi lẫn nhau;
- Mâu thuẫn xung đột nội bộ không được giải quyết kịp thời.
Cuối cùng quá trình hình thành văn hóa chất lượng ở trường tôi chịu ảnh
hưởng của BGH (hiệu trưởng) rất nhiều vì :
-

BGH trường tôi l là người lãnh đạo gương mẫu (luôn là tấm gương cho
giáo viên, nhân viên, học sinh);

-

BGH hình thành VHNT thông qua hàng trăm hoạt động tương tác hàng
ngày với CB, GV, HS, PH và cộng đồng;

-

Chú ý đến nhu cầu của GV và nhu cầu của HS;


-

Hiệu trưởng xác lập cơ chế đánh giá, thi đua khen thưởng (đúng người, đúng
việc);

-

Phong cách lãnh đạo dân chủ, tăng cường đối thoại, cùng tham gia, phân
công trách nhiệm rõ ràng;

-

Khả năng biết lắng nghe của hiệu trưởng nuôi dưỡng bầu không khí tâm lý
cởi mở, tin cậy, tôn trọng lẫn nhau ở nơi làm việc;
Tóm lại quy trình xây dựng và phát triển VHCL của trường tôi như sau :
1. Đánh giá tình hình: mục tiêu chất lượng, các nhiệm vụ và kết quả thực

hiện của nhà trường;
2. Đánh giá lại các giá trị VHCL hiện tại và xác định các niềm tin mong
muốn tương lai;
3. So sánh và xác định nhu cầu phát triển VHCL (khoảng cách giữa mục
tiêu và thực trạng);
4. Xác định lại các giá trị VHCL phù hợp với tổ chức;
5. Thực hiện các hành động thay đổi.
Cách thức xây dựng và phát triển văn hoá nhà trường
Trong mỗi nhà trường, văn hóa tồn tại một cách tự nhiên, khách quan. Do
vậy, nhà trường nào cũng có văn hóa của riêng mình, chỉ có điều bản chất của
thứ văn hóa đó là gì? các giá trị của nó ra sao? Văn hóa đó được hình thành tự
14



phát hay là kết quả của cả một quá trình xây dựng có chủ đích rõ ràng của quản
lý nhà trường cũng như sự thống nhât của tập thể sư phạm? Còn nữa, nhà
trường đó có ý thức rõ những điểm mạnh để phát huy và điểm chưa mạnh để
khắc phục hay không?
Phát triển văn hóa nhà trường không phải chuyện ngày một ngày hai mà
cần có những bước đi phù hợp. Có nhiều mô hình được các nhà nghiên cứu đề
xuất. Dưới đây, chúng tôi xin đề xuất mô hình xây dựng văn hóa nhà trường
dựa trên cơ sở mô hình xây dựng văn hóa tổ chức gồm 11 bước cụ thể do hai tác
giả Julie Heifetz & Richard Hagberg đề xuất.
1) Tìm hiểu môi trường và các yếu tố ảnh hưởng tới chiến lược phát triển
của nhà trường trong tương lai xem những yếu tố nào có ảnh hưởng nhất làm
thay đổi chiến lược phát triển của tổ chức nhà trường;
2) Xác định đâu là giá trị cốt lõi làm cơ sở cho thành công. Đây là bước
cơ bản nhất. Các giá trị cốt lõi phải là các giá trị không phai nhòa theo thời gian
và là trái tim và linh hồn của nhà trường;
3) Xây dựng tầm nhìn – một bức tranh lý tưởng trong tương lai – mà nhà
trường sẽ vươn tới. Đây là định hướng để xây dựng văn hóa nhà trường, thâm
chí có thể tạo lập một nền văn hóa tường lai cho nhà trường khác hẳn trạng thái
hiện tại;
4) Đánh giá văn hóa hiện tại và xác định những yếu tố văn hóa nào cần
thay đổi. Văn hóa thường tiềm ẩn, khó thấy nên việc đánh giá là cực kỳ khó
khăn, dẽ gây nhầm lẫn vì các chủ thể văn hóa vốn đã hòa mình vào nền văn hóa
đương đại, khó nhìn nhận một cách khách quan sự tồn tại của những hạn chế và
những mặt trái, mặt tiêu cực cần thay đổi;
5) Tập trung nghiên cứu, đề xuất giải pháp làm gì và làm thế nào để thu
hẹp khoảng cách của những giá trị văn hóa hiện có và văn hóa tương lai của nhà
trường;
6) Xác định vai trò của lãnh đạo trong việc dẫn dăt thay đổi và phát triển

văn hóa nhà trường. Lãnh đạo phải thực hiện vai trò người đề xướng, người
hướng dẫn các nỗ lực thay đổi. Lãnh đạo lại có vai trò hoạch định tầm nhìn,
15


truyền bá cho mọi thành viên nhận thức đúng tầm nhìn đó, có sự tin tưởng và
cũng nỗ lực thực hiện; cũng như chính lãnh đạo là người coa vai trò xua đi
những đám mây ngờ vực, lo âu của các thành viên trong tổ chức nhà trường;
7) Soạn thảo một kế hoạch, một phương án hành động cụ thể, chi tiết tới
từng việc, từng người, phù hợp với các điều kiện thời gian và nguồn lực khác để
có thể thực thi được kế hoạch đó;
8)Phổ biến nhu cầu thay đổi, viễn cảnh tương lai để mọi người cùng chia
sẻ, từ đó, động viên tinh thần, tạo động lực cho đội ngũ cán bộ giáo viên trong
nhà trường có sự đồng thuận, hiểu rõ vai trò, vị trí, quyền lợi và trách nhiệm của
mình trong việc nỗ lực tham gia xây dựng, phát triển văn hóa mới cho nhà
trường;
9) Giúp cho mọi người, mọi bộ phận nhận rõ những trở ngại của sự thay
đổi một cách cụ thể, từ đó, động viên, khích lệ các cá nhân mạnh dạn từ bỏ thói
quen cũ không tốt, chấp nhận vất vả để có sự thay đổi tích cực hơn;
10) Thể chế hóa , mô hình hóa và củng cố, cải thiện liên tục sự thay đổi
văn hóa; coi trọng việc xây dựng và động viên mọi người noi theo các hình mẫu
lý tưởng phù hợp với mô hình văn hóa nhà trường đang hướng tới. Sự khích lệ
kèm theo một cơ chế khen thưởng có sức động viên thiết thực là rất cần thiết;
11) Thường xuyên đánh giá văn hóa nhà trường và thiết lập các chuẩn
mực mới, những giá trị mới mang tính thời đại; đặc biệt là các giá trị học tập
không ngừng và thay đổi thường xuyên. Việc truyền bá các giá trị mới cho mọi
thành viên trong nhà trường cần được coi trọng song song với việc duy trì
những giá trị, chuẩn mực tốt đã xây dựng được là lọc bỏ những chuẩn mực, giá
trị cũ lỗi thời hoặc gây ra ảnh hưởng tiêu cưc cho tiến trình phát triển của văn
hóa nhà trường.

Cách thức phát triển văn hoá nhà trường (Theo kinh nghiệm của các nhà
QLGD Singapo:
-

Chia sẻ tầm nhìn, sứ mệnh của trường với CB/GV;

16


- Xây dựng bầu không khí dân chủ: cởi mở, hợp tác, cùng chia sẻ hỗ trợ lẫn
nhau; mọi người đều được tôn trọng, luôn được coi trọng và có cơ hội thể hiện,
phát triển các khả năng của mình;
-

Giữ vai trò dẫn dắt (bằng các định hướng, chiến lược, mục tiêu), thể hiện uy tín;

-

Khuyến khích và tích cực ủng hộ sự đổi mới, sự sáng tạo để giáo viên phát
triển tối đa khả năng của họ;

-

Coi trọng việc đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn để không ngừng phát triển đội
ngũ;

-

Tạo điều kiện để mỗi học sinh đều có cơ hội thể hiện khả năng/ năng lực;
Khuyến khích tinh thần hợp tác và kỹ năng làm việc nhóm.


- Xây dựng cơ chế giám sát, đánh giá, khen thưởng hợp lý thúc đẩy mọi người
nỗ lực làm việc;
- Mỗi cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên trong trường đều có bản mô tả công
việc, rõ trách nhiệm, quyền hạn và nghĩa vụ;
- BGH (HT) thường xuyên trau dồi kỹ năng giao tiếp; lắng nghe tất cả mọi
người;
- Khuyến khích phụ huynh học sinh tham gia vào các hoạt động giáo dục của
trường và làm cho phụ huynh hiểu rõ vai trò của họ;
- . BGH (HT) luôn suy nghĩ để học hỏi, để đổi mới và nâng cao uy tín của mình
trong nhà trường.

17


PHẦN 2. KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA BẢN THÂN SAU KHÓA BỒI
DƯỠNG.
I. Sơ lược về bản thân:
Họ và tên:

HOÀNG THỊ HOÀI

Ngày tháng năm sinh: 22-11-1979
Quê quán: Xã Hợp Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
Đơn vị công tác: Trường THCS Hợp Thành, huyện Yên Thành, tỉnh Nghệ An.
Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: ĐHSP Văn.
II. Yêu cầu của hoạt động nghề nghiệp đối với bản thân.
Tôi đang cố gắng đáp ứng được các tiêu chuẩn chức danh giáo viên trung
học cơ sở hạng I - Mã số V.07.04.10. Cụ thể:
1. Nhiệm vụ.

a) Tham gia biên tập, biên soạn, phát triển chương trình, tài liệu bồi
dưỡng giáo viên, học sinh trung học cơ sở.
b) Chủ trì các nội dung bồi dưỡng, sinh hoạt chuyên đề của nhà trường hoặc
tham gia các đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến kinh nghiệm cấp huyện.
c) Tham gia hướng dẫn, đánh giá, xét duyệt sáng kiến kinh nghiệm, đề tài
nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng của đồng nghiệp cấp huyện.
d) Tham gia công tác kiểm tra chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên
trung học cơ sở cấp huyện.
đ) Tham gia ban giám khảo hội thi giáo viên dạy giỏi cấp huyện.
e) Tham gia tổ chức, đánh giá các hội thi của học sinh trung học cơ sở
cấp huyện.
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng.
a) Có bằng tốt nghiệp đại học sư phạm.
b) Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT
ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng
lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
c) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ
bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm
2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công
nghệ thông tin.
d) Có chứng chỉ bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở hạng I.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ.
18


a) Chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp thực hiện chủ trương,
đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của
ngành, địa phương về giáo dục trung học cơ sở.
b) Hướng dẫn được đồng nghiệp thực hiện kế hoạch, chương trình giáo
dục trung học cơ sở.

c) Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc áp dụng những kiến thức về
giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh trung học
cơ sở của đồng nghiệp.
d) Vận dụng linh hoạt những kiến thức về kinh tế, văn hóa, xã hội trong
nước và quốc tế để định hướng nghề nghiệp học sinh trung học cơ sở.
đ) Tích cực và chủ động phối hợp với đồng nghiệp, cha mẹ học sinh và
cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục cho học sinh trung học cơ sở.
e) Có khả năng vận dụng sáng tạo và phổ biến sáng kiến kinh nghiệm
hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng từ cấp huyện trở lên.
g) Có khả năng hướng dẫn đánh giá sản phẩm nghiên cứu khoa học kĩ
thuật của học sinh trung học cơ sở.
h) Được công nhận là chiến sĩ thi đua cấp cơ sở.
III. Đánh giá hiệu quả của hoạt động nghề nghiệp của cá nhân trước khi
tham gia khóa bồi dưỡng.
Trước khi tham gia khóa dưỡng, tôi đã nhiều năm đạt GVDG cấp huyện,
danh hiệu CSTĐ cấp cơ sở; có nhiều SKKN bậc 3. Về hiệu quả dạy học tôi luôn
cố gắng để đạt hiệu quả cao nhất
IV. Kế hoạch hoạt động cá nhân sau khi tham gia khóa bồi dưỡng nhằm
đáp ứng yêu cầu của tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp.
- Không ngừng tự học, tự bồi dưỡng để trau dồi chuyên môn, nghiệp vụ
để đáp ứng được các tiêu chuẩn chức danh giáo viên THCS hạng 1.
- Tích lũy, học hỏi kinh nghiệm dạy học để nâng cao hiệu quả hoạt động
dạy học, giáo dục của trường THCS Hợp Thành.
PHẦN 3. KIẾN NGHỊ VÀ ĐỀ XUẤT.
I. KẾT LUẬN.
Đội ngũ GV là lực lượng quyết định chất lượng, hiệu quả của hoạt động
giảng dạy và giáo dục. Sự thành công của nhà trường phụ thuộc vào kết quả làm
việc của giáo viên trong nhà trường. Giáo viên làm việc tốt nhất khi họ có môi
trường làm việc có VHCL. Trong bối cảnh hiện nay, trước nhiều yếu tố tiêu cực
tác động đến giáo viên như tiền lương, áp lực công việc, thái độ của xã hội ...có

thể nhận thấy rằng, VHCL trong trường THCS ở nước ta đang thấp. Vì vậy,
việc tìm kiếm các biện pháp xây dựng môi trường làm việc có VHCL cho giáo
viên, góp phần hoàn thành mục tiêu cải cách giáo dục, xây dựng con người mới
19


- nguồn lực quan trọng trong xây dựng và phát triển đất nước trong thời kì hội
nhập quốc tế là rất quan trọng.
II. KIẾN NGHỊ.
1. Đối với Sở Giáo dục và Đào tạo Nghệ An:
Tổ chức kịp thời các lớp bồi dưỡng giáo viên theo tiêu chuẩn chức danh
nghề nghiệp bậc THCS.
2. Đối với trường Đại học Vinh: Không.
3. Đối với giảng viên hướng dẫn các chuyên đề: Trang bị thêm cho các viên
những tài liệu có liên quan đến các chuyên đề bồi dưỡng để học viên tham
khảo.

Yên Thành, ngày 15 tháng 05 năm 2018
Người viết
PHẠM VĂN THÀNH

20



×