Tải bản đầy đủ (.pdf) (42 trang)

Chính sách Bù trừ điện năng để hỗ trợ phát triển điện mặt trời lắp mái ở Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 42 trang )

Chính sách Bù trừ điện năng
để hỗ trợ phát triển điện mặt
trời lắp mái ở Việt Nam
Hội thảo các bên liên quan lần 2
Hà Nội, 12 – 10 – 2017

page 1


Chương trình
Giới thiệu & Cập nhật Dự án
Những góp ý cho phụ lục BTĐN
Các lựa chọn trong chuyển tiếp chính sách
Các tiêu chuẩn lưới điện và đánh giá NLMT lắp mái tại Đà Nẵng

Vietnam Net Metering Policy

page 2


Chương trình


Hôm nay chúng ta sẽ thảo luận
• Các góp ý về pháp luật và hợp đồng liên quan đến phụ lục BTĐN
• Các lựa chọn trong chuyển tiếp chính sách sau khi chính sách hiện tại
hết hiệu lực
• Xem xét các yêu cầu tiêu chuẩn lưới điện cho ĐMT lắp mái
• Phân tích năng lực lưu trữ ĐMT lắp mái ở Đà Nẵng




Ở mỗi vấn đề, chúng tôi đề nghị bạn cân nhắc xem chúng có ảnh hưởng
như thế nào đến việc phát triển ĐMT của Việt Nam trong tương lai

Hanoi, 16 June 2017

Vietnam Net Metering Policy

page 3


Chương 1

Giới thiệu & bối cảnh
Chad Laurent, MCG

Hanoi, 16 June 2017

Vietnam Net Metering Policy

page 4


Nhóm dự án

TRƯỞNG NHÓM
Chad Laurent, MCG

NHÀ KINH TẾ HỌC


CHUYÊN GIA KỸ THUẬT

CHUYÊN GIA PHÁP LUẬT

Ryan Cook, MCG

TS. Thomas Ackermann,

Trinh Ngoc Khanh, MCG

Steven Ferrey, MCG

Energynautics

Steven Ferrey, MCG

TS. Nis Martensen,
Energynautics

Christina Becker-Birck, MCG

Trinh Ngoc Khanh, MCG

TS. Phuong Nguyen,

Emily Chessin, MCG

Energynautics

Graham Stevens, MCG


Peter-Philipp Schierhorn,
Energynautics

BACKSTOPPING SUPPORT

= Thành viên nhóm
= Hỗ trợ phía sau
Vietnam Net Metering Policy


Chúng tôi ở đây để hỗ trợ mục tiêu của Việt Nam trong việc
lắp đặt 12 GW ĐMT vào năm 2030, với chi phí ~ 20 tỷ USD*.
Các mục tiêu lắp đặt ĐMT quốc gia
45000

Để ĐMT đạt
được tỷ lệ đáng
kể, tốc độ lắp
đặt ĐMT phải
vượt quá 15%
tốc độ phát
triển tải dự kiến

40000
35000

MW

30000

25000
20000
15000
10000
5000
0
1990

1995

2000

Vietnam Goal

2005

2010

2015

Vietnam Current

2016

2020
Germany

2025

2030


* Giả sử 2/3 quy mô công nghiệp,
1/3 hộ dân cư, tương ứng với 1
$/Wp và 3 $/Wp

Source: Government of Vietnam, 2015, and Revised Power Development Plan 2011-2020; German Federal Ministry for Economic Affairs and Energy

Hanoi, 16 June 2017

Vietnam Net Metering Policy

page 6


... và cũng sẽ hỗ trợ sự tăng trưởng kinh tế của Việt Nam.

Hanoi, 16 June 2017

Vietnam Net Metering Policy

page 7


Chính sách BTĐN và phần phụ lục hiện đã có hiệu lực
2010

Điện khí hoá
nông thôn II

2015


Quy hoạch điện VII
6% NLTT đến năm
2030

96% tỉ lệ tiếp
cận điện

Chiến lược
tăng
trưởng
xanh

4,5 MW
Điện mặt
trời tại
Việt Nam

Quyết định 11 và văn bản
HĐMBĐ quy định giá FIT 2.086
VND/kWh (không bao gồm VAT,
~9,35 xu Mỹ/kWh) cho các dự
án nối lưới.
Các quy định chi tiết được xác
định sau.
Hanoi, 16 June 2017

Vietnam Net Metering Policy

2017


QH Điện VII sửa đổi
10,7% NLTT vào năm 2030
12 GW ĐMT vào năm 2030

Quyết định
11

hàng trăm MW công
suất điện mặt trời
đăng ký đầu tư

page 8


Chương 2

Những góp ý về pháp lý và hợp
đồng liên quan đến phụ lục
BTĐN
Chad Laurent, MCG
Hanoi, 16 June 2017

Vietnam Net Metering Policy

page 9


Các góp ý chia thành ba phần chính trong đó phần đầu tiên là các
góp ý chung

I. Góp ý chung













Hanoi, 16 June 2017

Định dạng của hợp đồng: sửa đổi hay bổ sung
Mô tả lắp đặt
Trách nhiệm của bên mua điện
Không có giấy phép
Tổn thiết điện năng
Trách nhiệm phải mua ĐMT
Trường hợp bất khả kháng của công ty phân phối
Nhà máy ĐMT lắp mái
Thay đổi chủ sở hữu
Phương pháp chỉ số
Giải quyết tranh chấp
Các loại công tơ khác nhau được sử dụng
Khả năng có lãi
Vietnam Net Metering Policy


page 10


Góp ý cụ thể về từng phụ lục
II. Phụ lục cho hộ gia đình với giá mua
điện không phụ thuộc thời gian sử dụng
(TOU)

III. Phụ lục cho cơ sở sản xuất và các đơn
vị mua điện theo TOU

• Phụ lục 1 cho hộ gia đình

• Phụ lục 1

• Định nghĩa về sử dụng năng
lượng

• Mô tả phương pháp thanh toán

• Đặc điểm kỹ thuật công tơ điện
• Loại công tơ sử dụng
• Công suất của hệ thống ĐMT
• Chất lượng điện
• Phụ lục 2 cho hộ gia đình

Hanoi, 16 June 2017

• phương pháp thanh toán đối với khách hàng

theo TOU
• Các lựa chọn trong phụ lục 3

• Lượng điện tiêu thụ
• Nhà máy ĐMT công nghiệp hoặc thương mại
quy mô lớn

• Phụ lục 2 Yêu cầu kỹ thuật cho công tơ
trong mua bán ĐMT lắp mái

Vietnam Net Metering Policy

page 11


Góp ý chung
1.A.1-1.A.2 Định dạng hợp đồng: phụ
lục hay hợp đồng sửa đổi
• Phụ lục (Bổ sung chi tiết) v. Hợp
đồng sửa đổi (thay đổi hợp đồng
gốc) và hợp đồng dịch vụ cơ bản

1.A.3 Mô tả lắp đặt

A. Phần lắp đặt hệ thống chưa được đề cập
tới
B. Xác định chủ sở hữu là không cần thiết
khi thông tin của bên mua điện đã được
đề cập đến ở phần ký tên bên dưới.


C. Ngày vận hành chính thức, không phải
ngày văn bản được kí (việc trậm trễ có
thể xảy ra)
D. Thời hạn là chưa rõ ràng trong HĐMBĐ –
điều gì sẽ xảy ra sau 2019?

Hanoi, 16 June 2017

Vietnam Net Metering Policy

page 12


Tiếp tục
1.A.4. Trách nhiệm của bên mua

1.A.5. Không cần
giấy phép

• Bên A/B v. Bên Bán/Mua cần được thống nhất
• Ngày vận hành thương mại xác định bởi ngày công tơ hai chiều
được vận hành lần đầu và đăng ký
• Công ty phân phối cần phải thông báo các yêu cầu còn thiếu,
và/hoặc cho phép BTDN của EVN

• Cần xác định liệu mô hình ESCO/ sở hữu bên thứ ba có được cho
phép không
• Mô-đun đã qua sử dụng. Chỉ cần mô đun đạt tiêu chuẩn hiệu suất,
tuổi thọ của mô đun là không quan trọng nếu nó vẫn trong thời hạn
bảo hành.

• Kiểm soát. Về mặt kiểm soát của công ty phân phối đối với hệ
thống, các hệ thống ĐMT quy mô nhỏ không nên bị điều độ bởi bên
điều độ lưới.
Hanoi, 16 June 2017

Vietnam Net Metering Policy

• Do BTĐN không
phải mua bán điện
nên không cần
giấy phép

(thực tiễn tốt nhất
là một giấy phép
đơn giản cho ĐMT
trên mặt đất, hệ
thống lắp mái không
cần loại giấy phép
này)


(tiếp tục)
1.A.6 Tổn thất điện năng

• Tổn thất điện năng truyền tải và
phân phối không được đề cập,
đặc biệt cho dòng điện theo hai
chiều, tương ứng với con số
trên công tơ.


Hanoi, 16 June 2017

1.A.7 Điều khoản phải tiếp nhận
tất cả ĐMT
• Thiếu sự chỉ định rằng Cục điều
tiết điện lực phải tiếp nhận tất
cả điện năng do khách hàng
cung cấp

Vietnam Net Metering Policy

page 14


(tiếp tục)
1.A.8 trường hợp bất khả kháng
của công ty phân phối
• Cụm từ bất khả kháng nên
được cụ thể trong phần phụ
lục.

1.A.9 Các dự án ĐMT lắp mái

• Các dự án ĐMT trên mặt đất để
tự tiêu dùng một/toàn phần có
đủ điều kiện tham gia chương
trình bù trừ điện năng không?
(các thực hành tốt nhất cho câu
trả lời CÓ, vì các dự án này có chi
phí thấp hơn/ quy mô lớn hơn với

sản lượng cao hơn, không phải e
ngại các vấn đề kết cấu/ bóng tòa
nhà)

Hanoi, 16 June 2017

Vietnam Net Metering Policy

page 15


(tiếp tục)
1.4.11 Thay đổi chủ sở hữu

1.4.13 Phương pháp chỉ số

• Điều gì sẽ xảy ra nếu chủ sở hữu
quyền sử dụng đất thay đổi?
Liệu rằng HĐMBĐ có ràng buộc
chủ sở hữu mới?

Đề xuất như trong Hợp đồng mua
bán ĐMT mẫu cho ĐMT trên mặt
đất: tỷ giá hối đoái của Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam (được tính
theo tỷ giá của ngày cuối cùng
trong kỳ tính hóa đơn).

(thiếu điều khoản Ủy quyền và
Chuyển giao, điều khoản về Thỏa

thuận giả định)

Hanoi, 16 June 2017

Vietnam Net Metering Policy

page 16


(tiếp tục)
1.A.14 Giải quyết tranh chấp

• Thiếu các điều khoản giải
quyết tranh chấp vô tư, công
bằng, nhanh chóng, bao gồm
trọng tài quốc tế

1.A.15 Sự khác nhau
về loại công tơ được sử dụng
• Nếu công tơ đơn không xác định được chiều
dòng điện, khách hàng có thể mua điện ở
mức giá thấp hơn và bán lại cho Cục điều tiết
điện lực với giá 9,35 xu Mỹ /kWh
• Công tơ đơn chiều được quy định cho giai
đoạn 2017-2019. Nếu trong tương lai yêu cầu
công tơ hai chiều, chuyện gì sẽ xảy ra?
• Không có thay đổi?
• Được phép nâng cấp?
• Buộc nâng cấp


Hanoi, 16 June 2017

Vietnam Net Metering Policy

page 17


(tiếp tục)
1.A.16 Khả năng có lợi nhuận

a) Rủi ro thay đổi luật sau 2019 (xem phần tiếp theo)
b) Việc phá sản chưa được xác định
c) Xác định HĐMBĐ là một thoả thuận “Nhận hoặc Thanh toán”, bao gồm điều khoản
thanh toán khi chấm dứt hợp đồng và/hoặc nguồn thu tối thiểu.
d) Sử dụng trọng tài quốc tế
e) Không được phép sửa đổi hợp đồng… thiếu quy trình sửa đổi hoặc quá trình thu
thập ý kiến
f) Không đề cập đến phân bổ chi phí đấu lưới, bao gồm công suất dự án, khoảng cách
từ các đường dây truyền tải hiện có.
g) “Ngày vận hành dự kiến” cho phép thanh toán nếu nhà máy ĐMT sẵn sàng nhưng
việc truyền tải và phân phối thì chưa.
Hanoi, 16 June 2017

Vietnam Net Metering Policy

page 18


Phụ lục đối với khách hàng không theo giờ sử dụng
II.A.1 Định nghĩa về sử dụng điện


• Ngôn ngữ miêu tả về lượng
điện tiêu thụ – Tổng v. điện MT
được sản xuất

II.A.2 Thông số công tơ

• Việc lắp đặt công tơ – lắp đặt
khôn ngoan sẽ thay đổi mục
đích và việc đền bù của BTĐN

(góp ý: năng lượng tiêu thụ nên
được định nghĩa là lượng điện
mua từ EVN)

Hanoi, 16 June 2017

Vietnam Net Metering Policy

page 19


(tiếp tục)
II.A.3 Loại công tơ được sử dụng

• Các công thức tính BTĐN cho hộ
gia đình có vẻ yêu cầu hai công
tơ một chiều so với các công tơ
quay ngược và xuôi hoặc một
công tơ một chiều


II.A.4 Quy mô của hệ thống ĐMT
đấu nối

• Theo luật, bất kỳ ĐMT qui mô
nào cũng được đấu nối
• Do đó, Cục điều tiết điện lực
nên xem xét một mức hạn chế
về quy mô

• Một công tơ đơn chỉ đo hoặc
ghi nhận mức tổng net của dòng
điện chảy qua, sẽ không phù
hợp với công thức trong Điều 1

Hanoi, 16 June 2017

Vietnam Net Metering Policy

page 20


(tiếp tục)
II.A.5 chất lượng điện

• Có các yêu cầu về chất lượng
điện, nhưng vẫn thiếu các điều
khoản để Cục điều tiết điện lực
từ chối ĐMT do chất lượng kém


Hanoi, 16 June 2017

Vietnam Net Metering Policy

page 21


Phụ lục cho mục đích sản xuất và giờ sử dụng
III.A.2 Mô tả công thức thanh
toán
• Khối giờ sử dụng điện được
quy định với các mức giá khác
nhau, sau đó được tính tổng

Hanoi, 16 June 2017

III.A.3 Tính toán bù trừ điện
năng theo giờ sử dụng
• Mức giá theo giờ sử dụng khác
so với mức 9,35 xu Mỹ

Vietnam Net Metering Policy

page 22


(tiếp tục)
III.A.4 Các lựa chọn trong Phụ lục
3
• Khả năng 1 (mức giá theo giờ sử

dụng khác nhau) v. Khả năng 2
(mức giá theo giờ “bình
thường”) được đưa ra nhưng
không cụ thể hóa áp dụng khả
năng nào trong HĐMBĐ.

Hanoi, 16 June 2017

III.A.6 Điện tiêu thụ

• Điện tiêu thụ nên được định
nghĩa là lượng điện mua từ EVN,
chứ không phải lượng điện tự
sản xuất.

Vietnam Net Metering Policy

page 23


(tiếp tục)
III.A.8 Nhà máy ĐMT công nghiệp
hoặc thương mại quy mô lớn

• Cục điều tiết điện lực nên được
thông báo khi có sự thay đổi
trong quy mô hệ thống.

Hanoi, 16 June 2017


Vietnam Net Metering Policy

page 24


Chương 3

Các lựa chọn trong chuyển tiếp
chính sách
Chad Laurent, MCG

Hanoi, 16 June 2017

Vietnam Net Metering Policy

page 25


×