Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Giới thiệu Phương thức Đánh giá Công nghệ ít Carbon Đối với việc Thực thi Báo cáo đóng góp dự kiến do Quốc gia tự quyết định (INDC) của Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.25 MB, 18 trang )

Giới thiệu Phương thức Đánh giá Công nghệ
ít Carbon Đối với việc Thực thi Báo cáo đóng
góp dự kiến do Quốc gia tự quyết định
(INDC) của Việt Nam
Makoto Kato

Koji Fukuda
Cố vấn trưởng kỹ thuật
JICA SPI-NAMA

Trưởng nhóm
Đánh giá Công nghệ ít Carbon,
JICA SPI-NAMA

Hội thảo Khởi động về
Đánh giá Công nghệ ít Carbon
Ngày 27 tháng 9 năm 2016


Nội dung

1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.

Bối cảnh
Mục tiêu


Nguyên tắc
Đề cương và Quy trình công việc
Chương trình tổng thể
Sắp xếp công việc
Các bước tiến hành và các hoạt động
2


1. Bối cảnh
Tóm tắt INDC của Việt Nam
Mục tiêu ER khác

45 PHƯƠNG ÁN Phân ngành,
nhau (8/25%)
khái
niệm,
mục
tiêu
cho 4 lĩnh vực
Hỗ trợ bởi các nguồn
(ví dụ: MW)
giảm thiểu
tài chính khác nhau

CÁI GÌ

Bước tiếp theo: Thực thi
•Đánh giá theo chiều sâu từng phương án
và chuyển tải thành các hành động cụ thể
•Kết nối các phương án đã được xác định với

“Phương thức thực thi”

BẰNG
CÁCH
NÀO

Đánh giá Công nghệ ít Carbon đối với INDC
3


2. Mục tiêu
Giá trị gia tăng
1. Xác định và Đánh giá
các Công nghệ ít
Carbon có thể ứng
dụng cho từng phương
án giảm thiểu của INDC
& F-gas (HFC)
2. Tìm hiểu các Cơ hội cụ
thể đối với Chuyển
giao Công nghệ/ Triển
khai

1. Cung cấp thông tin/kiến
thức thực tế về
Phương tiện Thực thi
2. Đem lại việc thực thi
thực tế giới thiệu công
nghệ ít carbon
3. Cung cấp đủ chỗ cho

các ý kiến trong nước
4. Thông báo Cập nhật
(I)NDC và Kế hoạch
hành động theo từng
4
lĩnh vực


3. Nguyên tắc
1) Không đi theo vết xe đổ
– Tiến hành đánh giá dựa trên INDC hiện tại cũng như các nỗ lực
không ngừng của DP và theo ngành.

2) Thực tế
– Tập trung thu thập ER thông qua việc đưa các phương án công
nghệ ít carbon vào trong thực tế

3) Dựa trên kinh nghiệm quốc tế và khu vực
– Góp phần xây dựng danh sách công nghệ và các ý tưởng về
việc giới thiệu/ triển khai công nghệ nên được đến từ các tác
nhân khác nhau

4) Liên hệ tới tổ chức hỗ trợ tài chính
- Sự tham gia/ hợp tác của tổ chức tư nhân
5


4. Đề cương Đánh giá và Quy trình công việc

(1) Xây dựng và thảo luận về Kế hoạch công việc (WP)

(2) Hội thảo khởi động (9/27) để giới thiệu về cách Đánh giá và đàm thoại ban đầu với các bên liên quan tại Việt
Nam
(3) Rà soát lại các công nghệ ít carbon tiềm năng
(4) Tài liệu kỹ thuật về các công nghệ ít carbon trong các lĩnh vực mục tiêu của báo cáo INDC và lĩnh vực F-gas
(làm lạnh)
(5) Đánh giá và ưu tiên cho các công nghệ ít carbon đối với các phương án giảm thiểu trong INDC và lĩnh vực F-ga
(6) Tìm hiểu câc chương trình hỗ trợ tài chính cho dự án thí điểm công nghệ ít carbon mới và lựa chọn địa điểm thí
điểm
(7) Hội thảo kỹ thuật (Đàm thoại chính sách) về công nghệ ít carbon
(8) Kết quả của Dự án và các hoạt động tiếp cận
(9) Hội thảo kết thúc
 Xây dựng và Thực hiện các biện pháp giảm thiểu trong INDC
 Ban đầu thực hiện chuyển giao kỹ thuật của NAMA
Quy trình công việc



Xây dựng
WP

Rà soát lại các công
nghệ ít carbon tiềm
năng
Xây dựng tài liệu
kỹ thuật về các
công nghệ ít
carbon
Nghiên cứu/
phỏng vấn







Đánh giá và
ưu tiên

Xác định
công nghệ ít
carbon

Giảm GHG

Phát triển
năng lực


Hội thảo
khởi đông

Lựa chọn
địa điểm
và Dụ án
thí điểm



Hội thảo
kết thúc


Tư vấn

6


5. Tổng quan về Lịch trình
Tháng 9

Công tác của
Nhóm JICA

Nhiệm vụ 1

Sự kiện chính
Hội thảo
khởi động

Đánh giá công
nghệ

Project Finding

Tháng 10
Bản thảo danh
sách CN ít carbon

Tháng 11
Tháng 12


Tháng 1

Nhiệm vụ 2

Tháng 2

Tài liệu ký
thuật theo
ngành

Tháng 3
Tháng 4

Hội thảo theo ngành
với các thành phần
liên quan

Nhiệm vụ 3

Tháng 6
Tháng 7
Tháng 8

Bản thảo sửa
đổi CN ưu tiên

Kết nối/ Đàm thoại
chính sách

Tháng 5


Bản thảo Dự án lần
cuối để tổng hợp
nhận xét

Nhiệm vụ 4

Hội thảo
kết thúc
Đóng góp
vào kế hoạch
hành động
của ngành

- Kiểm toán
năng lượng

Bản thảo ban
đầu CN ưu tiên

Dự án kết thúc

-

Chuẩn
đoán CN
của kỹ sư

Xác định Dự
án thí điểm

Ứng dụng vào các
chương trình thực
tế

7


6-1 Sắp xếp công việc cho SPI-NAMA LC TECH
Hội đồng cố vấn kỹ
thuật (TAC)

Công việc Rà
soát/ Đưa lời
khuyên

[Thành viên từ Việt Nam]
Chuyên gia đến từ;
・NCCC
・VPCC
・VSRAE
[Thành viên từ nước ngoài]
・JICA
・Chuyên gia có kinh nghiệm về
hỗ trợ đa phương
・IEA
・CTCN
Báo
・Đại học Chiangmai
・Viện Teknologi Bandung,
Nhận xét/ khuyên

Indonesia

Việt Nam: Bộ ngành
liên quan
Việt Nam: Đơn vị tư nhân
Việt Nam: Tổ chức học thuật

MONRE
/DMHCC

JICA
JICA Advisor
in MONRE

cáo

Hướng dẫn

Nhóm Nghiên cứu JICA

Thảo luận

Chuyên gia về Công nghệ của
JICA
Tư vấn trong nước/ Chuyên gia
Quốc gia
Tư vấn trong nước/
Điều phối và Project Finding

Thảo luận


Nhận xét/ Khuyên

Thảo luận

Nhận xét/ Khuyên
Đối tác phát triển
Đối tấc tư nhân quốc tế

8


Phân công công việc theo ngành đối với Đánh giá
Nhóm JICA SPINAMA

Tư vấn trong nước/
Chuyên gia kỹ thuật

Trưởng nhóm/ Phó
(Kato & Matsuda, OECC)

Năng lượng 1(Shibata,

Trưởng nhóm (Dr. Cầu)

Năng lượng 1 (Viện Năng
lượng )

IEEJ)


Năng lượng 2 (Sasaki,
IEEJ)

Năng lượng 2 (Viện Năng
lượng )

Giao thông

Tư vấn trong nước/ Điều
phối & Xác định dự án thí điểm

Năng lượng 1 (Tư vấn trong
nước)

Năng lượng 2 (Tư vấn trong
nước)

Giao thông (Tư vấn trong

(Shirakawa/OECC-Almec)

Giao thông (TDSI)

Rác thải (Sugimoto/EXRI)

Rác thải (IMHEN)

Rác thải (Tư vấn trong nước)

LULUCF(Narusawa/CTII)


LULUCF( VAFS )

LULUCF (Tư vấn trong nước)

Nông nghiệp (VAAS )

Nông nghiệp (Tư vấn trong

F-gas( VNEEC)

F-gas (Tư vấn trong nước)

Nông nghiệp
(Sumikoshi/OECC)

F-gas(Iemoto/OECC)

nước)

nước)

Điều phối (Eriguchi/OECC)

9


7. Các hoạt động
7.1. Hội thảo khởi động tại Việt Nam
Mục đích chung của Hội thảo


1. Công bố giới thiệu Công việc Đánh giá Nhu cầu Công nghệ của các đối tác Việt
Nam (Thứ trưởng) và JICA ( Phó Chánh Văn phòng )
2. Giới thiệu đến các bên liên quan ( Bộ ngành, DPs, các cơ quan liên quan) làm
quen với nội dung (Kế hoạch công tác và phương pháp luận/ Hướng tiếp cận
được làm rõ cho các Bộ, ngành, hoạt động dự án được cũng được gửi đến các
đối tác phát triển và các bên liên quan )
3. Chính thức bắt đầu thảo luận kỹ thuật cho việc giới thiệu công nghệ ít carbon và
các dự án thí điểm để thực hiện INDC của Việt Nam ( theo hình thức tương tác ba
bên giữa nhóm chuyên gia TNA, Ban Cố vấn và các bên liên quan ) .
Thời gian và Địa điểm: Ngày 27 tháng 9, Daewoo Hotel, 8:00 – 12:30
Ban tổ chức: MONRE/DMHCC và JICA
Thành phần:
Bộ ngành liên quan, Đối tác phát triển, Hội đồng Tư vấn Kỹ thuật (TAC).
Khoảng 100 người

10


7.2. Tài liệu kỹ thuật về các công nghệ ít carbon đối với các
nghành trong INDC và ngành F-gas (làm lạnh HFC)
・5+2 các chỉ sổ đánh giá
・Thảo luận với Bộ ngành về chiến lược
từng ngành
・Phỏng vấn các đơn vị tư nhân

① INDC của
Việt Nam

② Danh sách công nghệ

tin cậy hiện có (xem WP
trang 13, bảng 3-1)



Đảm báo hướng thu
thập thông tin từ
dưới lên

③ Các công nghệ tiềm
năng khác (đề xuất bởi
nhóm nghiên cứu JICA)

Subsector Category

Danh sách rút gọn

Technical
Technical element,
characteristic and
Viet Nam-based
apparatus, facilities,
Current
superiority /
major firms
management
situation on
required
(Market situation) /
technology

technologies
circumstances /
relevant foreign
(Technology
operation
company
holders)
problems


E1 - Highefficiency air National standard

Consumer conditioner (TCVN7831:2012)
for
introduced
household

Other
donors

Power consumption is
Distributor of Panasonic
reduced about 30%
Inverter air
has advanced as
Improvement
when compared with
conditioner
representative
of energy

an air conditioner
Constant-speed
manufacturers. Other
conservation
without inverter.
air conditioner
manufacturers include
of household
(Increasing standard
(without
Daikin, Samsung (South appliances by
of energy-saving
inverter)
Korea), and LG (South
Australia, etc.
labeling system in
Korea).
stages)

Initial cost /
Reference on
GHG
reduction

Others
(Existing
technology list)

Rà soát bên
ngoài để

kiểm soát
chất lượng
và mục tiêu

List of 2015 winter
450 USD/unit versions of L2-Tech/XXX CO2e/t authorized products,
Ver.1.01 (D-10-001)

11
Tham chiếu tới Báo
cáo kỹ thuật INDC



Thu thập qua nghiên
cứu (Nhiệm vụ 1)



* : Thông tin sẽ được thu thập trong suốt nhiệm vụ
1 và làm việc tại Nhật Bản (đến tháng 12 năm
2016 )


7.3. Đánh giá và ưu tiên công nghệ ít carbon đối với các
phương án giảm thiểu trong INDC và ngành F-gas(1)
Tiêu chuẩn đề nghị

Chỉ số đánh giá


Hiệu quả kinh tế

Chi phí ban đầu, chi phí vận hành, giá trị vòng đời…

Tác động giảm GHG

Giá trị tham chiếu từ danh mục sản phẩm, nghiên cứu trường
hợp, benchmark

Dễ dàng áp dụng/
Vận hành

Hiệu quả bảo dưỡng cao, dễ vận hành và tiết kiệm không gian…

Ảnh hưởng đến sức khỏe và ô nhiễm tiếng ồn/ ảnh hưởng mùi
Tác động khác vào môi
đến cộng đồng xung quanh (kiểm tra các khía cạnh tích cực/ tiêu
trường (tích cực, tiêu cực)
cực)
Phù hợp với tiêu dùng trong nước , tiếp cận với các dịch vụ bảo
Bối cảnh Việt Nam
trì
Criteria 1

5

2




4



16
/
25

Policy
Push
(increasi
ng)

High

Feasibility

manufacture in
30 % lower in electricity
the market: X
use
company

Application
record in
Vietnam and
neighboring
countries
Policy
push/

Market pull

E1 Household
Commercia high efficiency Inverter air
l product
air
conditioning
conditioning

Total

INDC option Technology/d
Technical
Manufacture in
category evice/facility/ characteristics/comp the Viet Nam’s
/product maintenance
etitiveness
market

Vietnamese
context
Other
environment
impacts
Easiness of
Application
GHG
reduction
impact
Economic

performance

Subsector

Criteria 2

Note

High

【Feasibility】JCM scheme is suitable for short-term project. In a
long-term, it can be introduced by market distribution by means of
enhancement of energy efficiency standard (QCVN).
As a policy push, gradual elevation of the EE standard is a key
(XXXX wh/unit in 2016, YYY wh/unit in 2018, ZZZ wh/unit in2020
【credit mechs MRV】It can be MRVable by measurement of
energy consumption in each project.
For micro label project, MRV can be done by sales number
referring plan for achievement of goal described in the Kyoto
protocol.

Quy trình đánh giá từng chỉ số được xác định qua việc
thảo luận với đối tác Việt Nam và nhóm Nghiên cứu JICA

12


7.3.Đánh giá và ưu tiên công nghệ ít carbon đối với các
phương án giảm thiểu trong INDC và ngành F-gas(2)
Ví dụ 1: Danh sách công nghệ ưu tiên


Ví dụ 2: Tài liệu kỹ thuật về các công nghệ ưu
tiên
Low Carbon Technology Information Sheet
Category

Consumer

Saving
energy at
household
level

Hiển thị bức
tranh đầy đủ về
các công nghệ ít
carbon được xác
định và phương
án

E1
Household
high
efficiency air
conditioning

Inverter air
conditioning

Description


Technology
owner

Hitachi Metals
THIBIDI (Vietnamese capital)

Amorphous Transformer needs less energy consumption than

reduction.

Non F-gas
refrigerators

・・・・

・・・

・・・・

・・・

Non INDC Enhanced
technologie efficiency in
s
electric grid

Transformers

Electrical transmission


consumption up to 60%. Subsequently, it leads to GHG emission

E2 High
efficiency
residual
refrigerators

・・・・

Amorphous

Sub category

conventional silicon type transformer by reducing standby electricity

Constant speed
air conditioning

Power
Saving
E11 Biomass
generation, energy in
power plants
transmission, power
distribution generation
sector

Technology


Energy efficiency

Small scale
biomass power
plant / Stirling
engine

・・・
Amorphous
transformer

Outline of
the system

Amount of
introduction

The 1st phase: 632 tCO2/yr (1,618 units)
The 2nd phase: 4,360 tCO2/yr(4,834 units)
The 3rd phase: 5,943 tCO2/yr(3,047units)
(Adopted in JFY 2016)

Introduction

JCM Model project subsidized by the Ministry of the Environment of

track record

Japan (2015, 2016)


Status
Overseas
Investment

Developed (Ex. Hitachi Industrial Equipment System Co. Ltd)
Amorphous transformer has been introduced in European countries,
China, India and other Asian countries.

Coverage

22% energy can be reduced by 50% load factor,
Mô tả chi tiết
công
nghệ
and
39 % energy can be reduced by 28% load factor
trong tài liệu
kỹ thuật
capacity
(The data derived from comparison Super Amorphous Zero S with the
first-runner oil-immersed transformer)
Cost
Other
URL

Contact

N/A
N/A
Introduction of Amorphous high efficiency transformers in power

distribution systems
Transformers – Amorphous Metal Core Transformers
Yuko Keiso Co., Ltd: +81-3-5720-3231

13

Hitachi Industrial Equipment System Co., Ltd :+81-3-4345-6067 (Eng)


7.4. Dự án thí điểm công nghệ ít carbon và lựa chọn địa điểm
Đánh giá kỹ thuật và xác định giới hạn của các kỹ sư chuyên
ngành thông qua:
0. Phỏng vấn các bên liên quan chủ chốt;
1. Nhiệm vụ về kỹ thuật ít carbon (kiểm tra địa điểm) để xác định
các nhu cầu cụ thể về công nghệ ít carbon của từng địa điểm đề
xuất;
2. Thu thập thông tin để xây dựng chương trình hỗ trợ thích hợp
để triển khai công nghệ (và mở rộng).

Tham khảo: Project Finding ( "Bản báo cáo cuối cùng về dự án tìm kiếm chương trình JCM theo
chương trình của Bộ Môi trường Nhật Bản trong năm 2013 " , OECC )
14


7.5 Hội thảo ký thuật về công nghệ ít carbon
Mục đích
của WS

Ngoài mục đích là để cập nhật kết quả từ công việc đánh giá đề xuất trong
(1)-(6), còn có các mục đích khác như sau:

1. Thông tin về công nghệ ít carbon được trao đổi giữa Việt Nam và các cơ
quan tư nhân quốc tế và tăng cướng thúc đẩy việc gia nhập vào các công
nghệ tại Việt Nam giữa các bên liên quan;
2. Trao đổi ý kiến về chính sách công nghệ ít carbon giữa tổ chức tư nhân
và công của Việt Nam.
Tham khảo: Project Finding ( "Bản báo cáo
cuối cùng về dự án tìm kiếm chương trình JCM
theo chương trình của Bộ Môi trường Nhật Bản
trong năm 2013 " , OECC )

7.6 Kết quả của dự án và các hoạt động tiếp cận
Ngoài mục đích là để cập nhật kết quả từ công việc đánh giá đề xuất trong (1)-(6), còn có
các mục đích khác như sau:
1.Tăng cường tầm nhìn về dự án tại Việt Nam;
2.Phân phát tài liệu Quảng cáo giới thiệu dự án bằng tiếng Việt Nam
3.Tiếp cận với các hội thảo quốc tế liên quan
15


7.7 Hội thảo kết thúc
Mục đích
của WS

1. Dựa vào việc đánh giá nhu cầu công nghệ để thúc đẩy hơn nữa các tổ chức
tư nhân và công ở Việt Nam thâm nhập vào các công nghệ ít carbon.

2. Kết quả của Dự án sẽ mang lại:
Đóng góp giúp các tổ chức công của Việt Nam có thể thực thi báo cáo INDC
(Ví dụ: tận dụng các kết quả Dự án mang lại để xây dựng các phương án giảm
thiểu chi tiết);

Đóng góp mang tính kỹ thuật để xây dựng báo cáo INDC trong tương lai.
3. Thiết lập cơ chế đối thoại liên tục giữa các bên liên quan, đặc biệt là các tổ
chức tư nhân để phát triển hợp tác lâu dài.
*Tham gia của các Quan chức cấp cao của Việt Nam
*Chính sách đầu vào công nghệ của các chuyên viên có kinh nghiệm
•Tiến sĩ Kazuhiko Takemoto , chủ tịch OECC (Viện Đại học Liên Hợp Quốc
nghiên cứu cao cấp / UNU - IAS , và Cựu Thứ trưởng về vấn đề môi trường toàn
cầu , Bộ Môi trường )
•Ông Akihiro Kuroki , Giám đốc IEEJ ( cựu thành viên của Ban điều hành CDM
UNFCCC ( CDM EB ) , và giám đốc trong METI , Nhật Bản)
16


Câu hỏi hướng dẫn
Q1. Làm cách nào để xây dựng Danh sách Công nghệ ít
Carbon đối với Phương án trong INDC được tốt nhất?
Q2. Cung cấp các chỉ số đánh giá được đề xuất đối với
các phương án công nghệ ít carbon ưu tiên?
Q3. Làm thế nào để tổ chức Đàm thoại Chính sách được
tốt nhất để tạo điều kiện cho việc triển khai và thâm nhập
vào công nghệ ít carbon?
Q4. Các chủ đề khác cần thảo luận?
17


Cảm ơn rất nhiều

18




×