Tải bản đầy đủ (.docx) (48 trang)

120 câu hỏi GIAO DỊCH THƯƠNG mại QUỐC tế FTU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.48 KB, 48 trang )

120 Câu hỏi GIAO DỊCH THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ FTU
1.Các bước tiến hành hợp đồng mua bán quốc tế?
2.So sánh đấu giá và đấu thầu
3.So sánh môi giới và đại lý
4.Mua bán đối lưu là gì? Các hình th ức?
5.Sở giao dịch hang hóa là gì? có những hình thức giao dịch nào?
6.Hợp đồng mua bán là gì? Ý nghĩa của nguồn luật điều chỉnh trong
thương mại quốc tế.
7.Incoterms là gì? Những chú ý khi sử dụng?
8.Có những chỉ tiêu chất lượng nào đối với hang kỹ thuật(cái này t chịu,
xong hỏi thêm ví dụ là xe Honda:-s)
9.Bài tập về trọng lượng thương mại, cái này dễ.
10.Dung sai là gì? Giá dung sai quy định ntn trong hợp đ ồng ( con b ạn t
vào cái này, tạch luôn:-s)
11.Phân biệt LC với nhờ thu.
12.LC là gì? LC ko hủy ngang là gì?
13.Thế nào là bkk? Ý nghĩa của bất khả kháng trong h ợp đ ồng(câu này
của t, hỏi thêm, các cách quy định bkk trong hợp đồng-> tạch:-<)
14. Thế nào là trọng tài? Đặc điểm? phân loại (hỏi thêm, các bước xử =
trọng tài)


15.Thế nào là điều khoản khiếu nại? nghĩa vụ bên bán và mua?
16.Nghiên cứu thương nhân (đọc xong bạn t kêu chả hiểu thương nhân
là gì, cô gợi ý đó là đối tác kinh doanh) thì c ần nghiên c ứu j?
17.Đàm phán là gì? Các hình thức đàm phán, ưu nhược (hỏi thêm, ví dụ
cho vấn đề phong tục tập quán, văn hóa ảnh hưởng tới đàm phán tr ực
tiếp)
18. Soạn thảo các điều khoản hợp đồng than với các điều khoản s ố
lượng chất lượng, giá.(hỏi thêm, ai cấp giấy phép xuất kh ẩu than:-s)
19. Quy trình xuất hang bằng container? FCL, LCL


20.Quy trình nhập hang bằng container?
21. Việt Nam thường xuất khẩu sử dụng cơ sở giao hang nào khi xuất
café:-s
22.C/O là gì? Các loại CO chính, ai cấp?
23.Bài tập quy đổi cùng điều kiện tín dụng, FOB-> CIF.
24. Nội dung của L/C? quy tắc lập L/C? Những thông tin cần ki ểm tra
của L/C đối với người XK.
25. Nghĩa vụ của người bán trong điều kiện CIF? hàng hóa bị hỏng hóc
do chất lượng tàu bảo quản kém thì chi phí và tổn thất thuộc về ai?
26. Bảo hiểm theo điều kiện CIF?
27. Điều kiện giá cả?
28. Phân biệt đại lý và môi giới?
29. Khái niệm Incoterms? Lưu ý khi sử dụng Incoterms?
30. Điều khoản trọng tài?


31. Quá trình giao hàng đóng trong container?
32. Liệt kê phiếu đóng gói? đóng gói chi tiết?
33. Điều khoản bao bì?
34. Hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế là gì?
35. Các chứng từ pháp lý khi nhận hàng?
36. Hoàn giá?
37. Mua bán đối lưu?
38. Các bước giao dịch thông thường?
39. Khái niệm, đặc điểm, phân loại tái xuất?
40. Ý nghĩa của việc thông báo giao hàng?
41. L/C hủy ngang?
42. Các biện pháp nghiệp vụ tại sở giao dịch hàng hóa?
43. Trọng lượng giao hàng?
44. Khi nghiên cứu thị trường trong nước thì phải nghiên cứu những j?

45. Chuẩn bị hàng hóa xuất khẩu?
46. Cách tính trọng lượng bì?
47. Chất lượng gạo ở VN?
48. Phân biệt tàu chuyến, tàu chợ?
49. Đặc điểm điều kiện CFR?
50. Việt nam dùng hệ thống đo lường j?
51. So sánh trách nhiệm người bán của CIF và FOB?
52. Chuyển khẩu?
53. Ý nghĩa C/O?
54. Ưu điểm của trọng tài?
55. Đấu giá với đấu thầu khác nhau ntn?
56. Hệ thống đo lường thương mại?


57. Các điều khoản thuê tàu theo CIF?
58. Hiện trạng xem hàng trước?
59. Quy định chất lượng theo các chỉ tiêu đại khái quen dùng?
60. Phân biệt hợp đồng thương mại và hợp đồng th ương mại quốc tế?
61. Trình bày tiêu chuẩn chất lượng của hàng công nghiệp?
62. Lịch sử hình thành Incoterms?
63.Nội dung của L/C và những thông tin cần kiểm tra đ ối v ới ng ười
xuất
khẩu. Một số quy tắc L/C tại VN.
64.Phí bảo hiểm theo đk CIF. Điều kiện về giá cả trong CIF
65.So sánh hình thức thanh toán nhờ thu và thanh toán bằng L/C
66.Nội dung, phân loại, mục đích sử dụng của hóa đ ơn th ương m ại
67.So sánh và phân loại đại lý, môi giới
68.Khái niệm Incoterm,nguồn luật điều chỉnh, chú ý khi sử d ụng
incoterm
69.Điều kiện trọng tài thương mại

70.Quy trình đóng trong container và khiếu nại
71.Liệt kê phiếu đóng gói, bao bì, bản kê chi tiết


72.Nội dung điều kiện cơ sở giao hàng
73.Các chứng từ pháp lý khi nhận hàng
74.Nội dung hợp đồng mua bán đối lưu
75.Trình bày giải quyết tranh chấp bằng trọng tài TM
76.Các bước GD thông thường
77.Cách xin thủ tục hải quan
78.Phương thức cà phê xuất khẩu của VN
79.KN, phân loại, đặc điểm tái xuất
80.Ý nghĩa của thông báo giao hàng, có bao nhiêu lần thông báo
81.Nghiên cứu thị trường trong nước thì cần nghiên cứu nh ững gì ?
82.Ý nghĩa của C/O và nêu các loại C/O có ở VN
83.Cách thức xuất khẩu gạo, cách quy định gạo xuất khẩu
84.Ưu điểm sử dụng trọng tài


85.Chuẩn bị hàng hóa trong Xuất khẩu
86.1000MT+2%, giải thích ?
87.Ý nghĩa điều kiện cơ sở giao hàng trong điều khoản giá c ủa h ợp
đồng
88.Tính thời gian bình quân( quy dẫn về thời gian ) rồi chọn ra cách
nào
hiệu quả hơn khi cho lãi suất và giá trong FOB và CIF
89.Chất lượng hàng hóa, quy định phẩm chất,tiêu chuẩn kỹ thu ật
90.Luật áp dụng trong hợp đồng,ý nghĩa.
91.Giá trong đấu thầu khác đấu giá như thế nào ?
92.Trung gian TM, hệ thống đo lường TM.

93.Đấu thầu và các bước tiến hành.
94.Bao bì theo tuyến đường như thế nào ?Tuyến đường là gì ?
95.Trình bày quy định theo chất lượng theo mẫu hàng.


96.VD về GD ký hạn trong mua bán hàng hóa tại s ở GD.
97.Điều kiện thuê tàu trong CIF.
98.VN có đc cấp C/O cho hàng hóa có xuất xứ nước khác ko?
99.Trình bày về các phương thức thanh toán .
100.Các loại gia công và phương thức thanh toán
101. Trinh bày các công đoạn GD của TM điện tử.
102.Các bước tiến hành nhập khẩu FOB, thanh toán bằng L/C m ặt hàng
nguyên phụ liệu .
103.Quy trình xuất khẩu theo giá CIF hàng hóa hải sản.
104.Chứng minh nhận định sau là sai : “ incoterm đi ều ch ỉnh t ất c ả các
điều khoản hợp đồng “.
105.Quy định chất lượng hàng nông sản, hải sản.
106. KN về hội chợ và triển lãm .
107.Các hình thức khuyến mại xuất khẩu .


108.Thế nào là nhượng quyền mua bán hàng hóa .
109.Trình bày điều kiện trường hợp miễn trách.
110.Hãy trình bày về giá cố định, giá đc xét lại, giá quy đ ịnh sau và giá
trượt.
111.có những laoij giảm giá nào và thực chất của chúng .
112.Trường hợp nào ng ta nên sử dụng FCA, CPT, CIP thay cho FOB, CIF,
CFR.
113.Hãy trình bày các cách quy định về th ời hạn giao hàng và đ ịa đi ểm
giao hàng .

114.Để kiểm tra, đánh giá hàng ngoại thương, ng ta thường dùng
những phương pháp nào.
115.Để quảng cáo hàng xuất khẩu, chúng ta có thể vận dụng nh ững
phương tiện quảng cáo nào ? Phương tiện quảng cáo này có ưu khuy ết
gì ?
116.Hãy CM công thức tính lượng đặt hàng tiết kiệm EOQ và cho VD về
cách tính đó ?
117.Những công cụ để đàm phán đạt kết quả cao là nh ững gì ?


118.Sau khi hàng xuất đã đc kiểm nghiệm và qua thủ tục hải quan, bạn
còn cần phải làm những gì để để có thể giao hàng lên tàu và lấy vận
đơn.
119.Hãy trình bày những trường hợp có thể khiếu nại ng bán,ng v ận
tải, ng bảo hiểm.
120.chào hàng là gì ? Nội dung của nó gồm nh ững gì ? Điều ki ện hiệu
lực của nó ? Có những loại chào hàng nào ?


13.

Nội dung hợp đồng mua bán đối lưu

Trong 1 hợp đồng mua bán đối lưu gồm có:
-

Các danh mục hàng hóa: gồm hàng giao và nhận
Số lượng, giá trị hàng hóa
Giá cả, cách xác định giá cả
Điều kiện giao hàng: địa điểm, thời hạn giao hàng, phương th ức giao


nhận..
- Thời gian, phương thức thanh toán
- Điều khoản khiếu nại, đòi bồi thường
- Điều khoản thực hiện đối lưu (là điểm đặc biệt trong HĐ mua bán
đối lưu). Điều khoản này được thực hiện bằng 1 trong những
phương pháp sau:
+ Dùng thư tín đối ứng: là thư tín dụng có hiệu lực trả tiền khi
bên đối tác cũng mở 1 thư tín dụng có số tiền tương đương (nh ư
vậy bên nào cũng fải mở L/C và cũng fải giao hàng)
+ Dùng người thứ 3: (thường là ngân hàng) khống chế chứng từ
sở hữu hàng hóa và chỉ giao chứng từ đó cho bên nhận hàng nếu
bên này đổi lại 1 chứng từ sở hữu hàng khác có giá trị tương
đương
+ Dùng tài khoản đặc biệt ở ngân hàng: để theo dõi việc giao
nhận hàng của 2 bên (đến cuối kỳ nếu còn số dư thì bên bị nợ sẽ
fải giao nốt hàng hoặc chuyển số dư sang kỳ sau chuy ển tiếp
hoặc thanh toán bằng ngoại tệ..)
+ Phạt về giao hàng thiếu hoặc chậm: bên ko giao hoặc chậm
giao phải nộp fạt bằng ngoại tệ mạnh (mức fạt 2 bên quy định
trong hợp đồng)
14. Trình bày giải quyết tranh chấp bằng trọng tài th ương m ại
Có 2 loại trọng tài có thể dùng để giải quyết tranh chấp giữa 2 bên
giao dịch


a. Trọng tài quy chế: là hình thức giải quyết tranh chấp tại một
Trung tâm trọng tài theo quy định của Luật này và quy tắc tố
tụng của Trung tâm trọng tài đó.
b. Trọng tài vụ việc: là hình thức giải quyết tranh chấp theo quy

định của Luật này và trình tự, thủ tục do các bên thoả thuận. ( là
hình thức Trọng tài thương mại)
- Địa điểm trọng tài: ở nước xuất/nhập khẩu hoặc ở nước bị
cáo/nguyên cáo hoặc ở nước thứ ba (Khi giao dịch với các công ty
TBCN, nước ta thường chọn địa điểm trọng tài ở nước ta, n ước anh
em hoặc nước bị cáo)
- Trình tự tiến hành trọng tài
+ Thỏa hiệp trọng tài: thỏa thuận đưa tranh chấp ra 1 h ội đồng
trọng tài (có thể là điều khoản chính trong hợp đồng, có th ể là
điều khoản bổ sung sau khi ký hợp đồng)
+ Tổ chức ủy ban trọng tài: có 2 cách
. Mỗi bên chọn 1 trọng tài viên. Các trọng tài viên ch ọn 1 tr ọng tài
thú 3 làm chủ tịch
. Hai bên chọn cùng 1 trọng tài viên để xét xử
+ Tiến hành xét xử: các bên liên quan cung cấp đầy đủ bằng
chứng. (Lưu ý: Hội nghị vẫn tiếnh hành xét xử khi đại diện các
bên vắng mặt)
+ Hòa giải: mặc dù đưa ra trọng tài nhưng nếu 2 bên đồng ý hòa
giải thì vụ kiện chấm dứt
+ Tài quyết: quyết định của ủy ban thông qua theo đa số, là chung
thẩm, có giá trị bắt buộc với tất cả các bên
+ Chi phí trọng tài: bên thua chịu (tuy nhiên cần th ỏa thuận kỹ
trong hợp đồng)
- Luật xét xử: 2 bên quy định trước hoặc do ủy ban chọn hoặc căn c ứ
vào địa điểm trọng tài
- Chấp hành


Đọc thêm: Luật trọng tài thương mại
/>

15. Các bước giao dịch thông thường gồm:
a. Hỏi giá: tên hàng, quy cách, phẩm chất, số lượng, th ời gian giao
hàng mong muốn, loại tiền, thể thức thanh toán, điều kiện cơ sở
giao hàng..
- Là lời thỉnh cầu bước vào giao dịch của bên Mua (mặt Pháp luật)
- Bên Mua đề nghị bến Bán báo giá cả hàng hóa và điều kiện mua
hàng (mặt Thương mại)
b. Chào hàng: Là lời đề nghị ký kết hợp đồng từ bên Bán; gồm Chủ
đề, nội dung, hình thức, số lượng
- Chào hàng cố định: có đầy đủ các yếu tố cần thiết của hợp đồng th ể
hiện ý chí muốn ràng buộc Hợp đồng của bên Bán
- Chào hàng tự do: là lời đề nghị gửi cho nhiều người; ko ràng buộc
trách nhiệm của bên chào hàng
c. Đặt hàng: lời đề nghị ký kết hợp đồng từ phía người mua: nêu cụ
thể hàng hóa định mua, quy cách, phẩm chất, số lượng, th ời hạn
giao hàng, điều kiện riêng (nếu có)
d. Hoàn giá: gồm nhiều sự trả giá/mặc cả về giá, về điều kiện giao
hàng
e. Chấp nhận chào hàng: đồng ý hoàn toàn các điều kiện của chào
hàng mà fía bên kia đưa ra
- Chấp nhận vô điều kiện
- Chấp nhận bảo lưu
f. Xác nhận mua bán hàng: qua văn kiện xác nhận (giấy xác nhận
mua/bán hàng hóa)
Câu 5: Nội dung, phân loại, mục đích sử dụng hóa đơn Th ương mại
Mọi người xem trong giáo trình trang 229 nhé, có rất đầy đ ủ r ồi đó :D


Câu 6: So sánh, phân loại đại lý, môi giới:
Giống : Cùng là trung gian buôn bán, có tác dụng kiến l ập mối quan h ệ

giữa người bán và người mua.
Khác :
Đại lý
Là tự nhiên nhân/ pháp nhân

Môi giới
 Là thương nhân trung gian

Có thể được ủy thác làm nhiều  Chỉ là trung gian mua bán
việc như thuê tàu, bán hàng,

hàng hóa, dịch vụ giữa

hỏi hàng v.vv

người bán vs người mua.

Có thể đứng tên mình khi thực  Không được đứng tên mình
hiện 1 hành động cho người ủy

mà phải đứng tên người ủy

thác ( ví dụ:đại lý hoa hồng )

thác

Có thể chiếm hữu hàng hóa ( ví  Không chiếm hữu hàng hóa
dụ: factor) hoặc không
Có thể phải tự chịu chi phí ( đại
lý kinh tiêu ) hoặc cũng có thể  Không chịu trách nhiệm cá

không phải chịu chi phí (đại lý

nhân trước người ủy thác

thụ ủy hoặc đại lý hoa hồng)

nếu khách hàng không thực

khi thực hiện công việc nhưng

hiện hợp đồng trừ trường

phải chịu trách nhiệm với công

hợp được ủy quyền.

việc được ủy quyền.
Quan hệ giữa người ủy thác và
đại lý là quan hệ hợp đồng đại


 Quan hệ giữa người ủy thác
và người môi giới dựa trên
sự ủy thác từng lần, không
dựa vào hợp đồng dài hạn


Phân loại đại lý xem trong giáo trình nhé, tr 11 :D
Câu 7: Khái niệm incoterms, nguồn luật điều chỉnh, một số chú ý khi s ử
dụng incoterms

Khái niệm: Incoterms (viết tắt của International Commerce Terms Các điều khoản thương mại quốc tế) là một bộ các quy tắc th ương mại
quốc tế được công nhận và sử dụng rộng rãi trên toàn th ế gi ới.
Incoterm quy định những quy tắc có liên quan đến giá cả và trách
nhiệm của các bên (bên bán và bên mua) trong một hoạt động th ương
mại quốc tế.
Incoterm quy định các điều khoản về giao nhận hàng hoá, trách
nhiệm của các bên: Ai sẽ trả tiền vận tải, ai sẽ đảm trách các chi phí về
thủ tục hải quan, bảo hiểm hàng hoá, ai chịu trách nhiệm về những tổn
thất và rủi ro của hàng hoá trong quá trình vận chuy ển..., th ời đi ểm
chuyển giao trách nhiệm về hàng hoá.
Nguồn luật điều chỉnh : cái này tớ chịu, bạn nào biết thì bảo nhé >.<
Một số lưu ý khi sử dụng Icoterms:
1. Incoterms chỉ áp dụng đối với hợp đồng ngoại th ương mà không áp
dụng cho hợp đồng nội thương.
2. Incoterms chỉ áp dụng cho hợp đồng mua bán hàng hóa d ạng v ật
chất (hữu hình), không áp dụng cho hàng hóa phi vật chất (vô hình).
3. Về tính luật của Incoterms:
Incoterms ra đời năm 1936 qua 6 lần sửa đổi, 7 bản có giá tr ị nh ư nhau.


Khi áp dụng Incoterms, các bên có thể thỏa thuận thêm những qui đ ịnh
khác trái với Incoterms.
Incoterms do ICC ban hành, các bên thỏa thuận dẫn chiếu trong h ợp
đồng nhưng không có nghĩa mặc nhiên ICC là tr ọng tài phân x ử tranh
chấp.
4. Incoterms không thể thay thế cho hợp đồng mua bán quốc tế, nó ch ỉ
là một phần của hợp đồng mua bán quốc tế.
5. Hạn chế sử dụng các tập quán, thói quen thương mại hình thành t ự
phát trong hoạt động mua bán.
6. Trong trường hợp chuyên chở hàng hóa bằng container sử dụng v ận

tải đường thủy, nên lựa chọn điều kiện FCA, CPT, CIP thay cho FOB,
CFR, CIF.
7. Nên lựa chọn điều kiện trong Incoterms sao cho DN Vi ệt Nam giành
quyền thuê tàu và mua bảo hiểm cho hàng hóa.
Câu 8: Điều kiện trọng tải thương mại:
Cái này chính là điều kiện về số lượng, các bạn xem trong sách cho c ụ t ỉ
nhé :D tr 104
28. L/C hủy ngang và L/C không hủy ngang:
a. L/C hủy ngang: Revocable L/C
Là thư tín dụng mà ngân hàng mở, có thể sửa đổi hoặc hủy bỏ
bất cứ lúc nào mà không cần sự chấp thuận của người hưởng
Tính chất:
- Là lời hứa trả tiền, không ổn định


- Người hưởng lơi đã thực hiện thì mất tính chất có thể hủy ngang
- L/C mang tính chất tham khảo
- l/C được dùng làm cơ sở xin giấy phép Xuất khẩu
b. L/C không hủy ngang: Irrevocable L/C
Là thư tín dụng mà trong thời gian hiệu lực của nó, NH m ở không có
quyền hủy bỏ hay sửa đổi nội dung thư tín nếu không được sự đồng
ý của người hưởng ngay cả khi người yêu cầu mở thư tín dụng ra
lệnh hủy bỏ hay sửa dổi thư tín dụng đó.
Tính chất:
- Là cam kết chắc chắn đối với người bán trong việc thanh toán
tiền hàng
- Có thể được xác nhận bởi một ngân hàng nào đó theo yêu càu của
ngân hàng mở L/C: gọi là thư tín dụng không hủy ngang có xác
nhận
29. Các biện pháp nghiệp vụ tại sở giao dịch hàng hóa:

a. Khái niệm: sở giao dịch hàng hóa là một thị trường đặc biệt tại
đó thông qua những người môi giới do Sở giao dịch chỉ định,
người ta mua bán các loại hàng hóa có khối lượng lớn, có tính
chất đồng loai, có phẩm chất có thể thay thế được cho nhau.
b. Đặc điểm:
- Giao dịch qua Sở giao dịch hàng hóa diễn ra tại thời điểm, th ời
gian thực hiện giao dịch là cố định
- Hàng hóa giao dịch có tính chất là hàng hóa đồng loại, có tiêu
chuẩn hóa cao, có khối lượng mua bán lớn.
- Việc mua bán thông qua thương nhân môi giới mua bán hàng hóa
do Sở giao dịch chỉ định. Người mua và người bán không giao d ịch
trực tiếp với nhau.
- Việc mua bán hàng hóa thông qua những quy định, tiêu chuẩn v ề
số lượng hàng, phẩm chất và thời hạn giao hàng
- Sở giao dịch hàng hóa thể hiện tập trung quan hệ cung cầu về
một mặt hàng giao dịch trong một khu vực ở một thời điểm nhất


định, thể hiện được sự biến dộng của giá cả. do đó, giá công bố
tại sở giao dịch hàng hóa được dùng để làm giá tham khảo trong
mua bán quốc tế
c. Các loại giao dịch ở Sở giao dịch hàng hóa:
- Giao dịch giao ngay: Là giao dịch trong đó hàng hóa được giao
ngay và trả tiền ngay vào lúc ký kết hợp đồng.
Đặc điểm:
+ Hợp đồng hiện vật theo mẫu Hợp đồng của Sở giao dịch
+ Giá giao ngay
+ Giao dịch này chiếm tỷ lệ nhỏ khoảng 10% trong các giao dịch
tại sở giao dịch
- Giao dịch kỳ hạn: là giao dịch mà giá cả được ấn định vào lúc ký

kết hợp đồng nhưng việc thực hiện hợp đồng được tiến hành sau
một kỳ hạn nhất định, nhằm mục đích thu lợi nhuận do chênh
lệch giá giữa lúc ký kết hợp đồng với lúc thực hiện h ợp đồng.
Đặc điểm:
+ Giao dịch không do những người đầu cơ thực hiện. Có hai lo ại
đầu cơ: đầu cơ giá lên và đầu cơ giá xuống
+ Các bên có thể linh hoạt thực hiện nghiệp vụ hoãn mua hoặc
hoãn bán bằng các khoản đền bù hoãn mua hoặc hoãn bán đ ể
hoãn ngày thanh toán đến kỳ hạn sau.
+ Giao dịch này chiếm khoảng 90% số giao dịch tại Sở giao d ịch.
30. Ưu điểm của Sử dụng trọng tài:
- Tính chung thẩm và hiệu lực của quyết định trọng tài với việc
31.

giải quyết tranh chấp trong kinh doanh quốc tế.
Tính bí mật.
Tính liên tục.
Tính linh hoạt.
Tiết kiệm thời gian, chi phí.
Duy trì được các quan hệ đối tác.
Cho phép các bên sử dụng kinh nghiệm của các chuyên gia.
Chuẩn bị hàng hóa Xuất khẩu: gồm 3 khâu chủ yếu


a. Thu gom tập trung làm thành lô hàng xuất khẩu: Hợp đồng kinh
tế và việc huy động hàng xuất khẩu có thể là hợp đồng mua bán
hàng xuất khẩu, hợp đồng gia công, hợp đồng đổi hàng, h ợp đồng
ủy thác thu mua hàng xuất khẩu, hợp đồng nhận ủy thác xuất
khẩu, hợp đồng liên doanh liên kết XK… được ký kết theo nh ưng
nguyên tắc, trình tự và nội dung quy định trong “pháp lệnh về

hợp đồng kinh tế” do Chủ tịch hội đồng Nhà nước ban hành.
b. Đóng gói bao bì hàng xuất khẩu:
- Loại bao bì:
+ Hòm: Tất cả những hàng có giá trị tương đối cao, dễ h ỏng.
+ Bao: Một số sản phẩm nông nghiệp và nguyên liệu hóa chất.
+ Kiện hay bì: Tất cả các loại hàng hóa có thể ép gọ lại mà ph ẩm
chất không bị hỏng.
+ Thùng: Các loại hàng lỏng, chất bột và nhiều loại hàng khác
nữa.
- Những nhân tố cần được xét đến khi đóng gói:
+ Điều kiện vận tải: Xét đến đoạn đường dài, ph ương pháp và
thời gian của việc vận chuyển.
+ điều kiện khí hậu: tùy thược khí hậu để quy định các loại bao
bì bền vững, mỏng, kim loại hay không thấm nước.
+ Điều kiện về luật pháp và thuế quan: Chú ý tới quy định về
nguyên liệu đóng gói bao bì và mức thuế nhập khẩu tại các n ước
khác nhau.
+ Điều kiện chi phí vận chuyển: Cước phí thướng được tính theo
trọng lượng cả bao bì hoặc thể tích của hàng hóa.
- Việc kẻ ký mã hiệu hàng xuất khẩu: ký hiệu bằng chữ, bằng số
hoặc bằng hình vẽ được ghi trên bao bì bên ngoài nh ằm thông
báo những chi tiết cần thiết cho việc giao nhận, bốc dỡ hoặc bảo
quản hàng hóa.
Mục đích:
+ Bảo đảm thuận lợi cho công tác giao nhận


+ Hướng dẫn phương pháp, kỹ thuật bảo quản, vận chuy ển, bốc
dỡ hàng hóa
Ký mã hiệu bao gồm:

+ Những dấu hiệu cần thiết đối với người nhân hàng như: tên
người nhân và tên người gửi, trọng lượng tịnh và trọng lượng cả
bì, số hợp đồng, số hiệu chuyển hàng, số hiệu kiện hàng.
+ Những chi tiết cần thiết cho việc tổ chức vận chuyển hàng hóa
như: tên nước, địa điểm hàng đến, hàng đi, hành trình chuyên
chở, số vận đơn, tên tàu, số hiệu của chuyến đi.
+ Những dấu hiệu hướng dẫ cách sắp đặt, bốc dỡ và bảo quản
hàng hóa trên đường đi từ nơi sản xuất dến nơi tiêu th ụ
46) Hợp đồng TMQT là sự thỏa thuận giữa các đương sự có trụ s ở kinh
doanh ở các quốc gia khác nhau, theo đó một bên gọi là bên bán ( bên
XK) có nghĩa vụ chuyển quyền sở hữu cho một bên khác gọi là bên mua
(bên NK) một tài sản nhất định gọi là hàng hóa. Bên mua có nghĩa vụ
nhận hàng và trả tiền hàng.
Bản chất hợp đồng mua bán hàng hóa là sự thỏa thuận của các bên kí
hợp đồng.
Hợp đồng là cơ sở:
- Các bên thực hiện nghĩa vụ và yêu cầu đối tác thực hiện
- Đánh giá mức độ thực hiện nghĩa vụ
- Cơ sở pháp lý khi xảy ra tranh chấp, khiếu nại
48)Trong điều kiện CIF người bán phải ký hợp đồng thuê tàu v ới đi ều
kiện thông thường trung bình trên những tuyến đường đó để ch ở hàng
đến cảng đích
Các thuật ngữ “thông thường, “thông dụng, “bình thường”, ở đây có
nghĩa là con tàu đi biển đó phải thích hợp và ph ải làm sao hạn ch ế t ối


thiểu rủi ro mất mát hay hư hỏng đối với hàng hóa. Tuy vậy, trong
trường hợp người bán chủ tâm tìm thuê con tàu kém tiêu chuẩn, thì đó
không thể coi là con tàu “ thông th ường"


49) C/O: Là chứng từ do nhà sản xuất hoặc do cơ quan có thẩm quy ền
thường là Phòng Thương mại & Công nghiệp Việt nam (VCCI) cấp đ ể
xác nhận nơi sản xuất hoặc khai thác ra hàng hóa.
Nội dung của giấy này bao gồm tên và địa chỉ người mua, tên và địa ch ỉ
người bán, tên hàng, số lượng, ký mã hiệu, lời khai của ch ủ hàng về n ơi
sản xuất hoặc khai thác hàng, xác nhận của cơ quan có th ẩm quy ền.
1. Về phần C - quantities và qualities đề không rõ ràng, t ớ cũng không
hiểu nó muốn hỏi gì nữa :( Nếu hiểu C - quantities và qualites là
Certificate of quality and certificate of quantity thì các bạn có th ể xem
trong trang 238, 239 của giáo trình (Giấy chứng nhận ph ẩm ch ất, s ố
lượng trong phần chứng từ hàng hóa). Còn nếu hiểu C là form C trong
C/O thì các bạn có thể xem thêm trong trang 283, 284, 285 đ ể bi ết form
C và các form khác là gì, dùng trong trường hợp nào. Thế còn quantities
hay qualities của form C thì thú th ực tớ chưa nghe nói t ới bao gi ờ.
2. Câu mà bạn Hoàng "pó tay hoàn toàn" không phải câu 47 mà là 49:
tiêu chuẩn kỹ thuật với hàng công nghiệp.
Trước hết các bạn có thể đọc thêm phần trả lời của tớ cho câu 37 đ ể
biết tiêu chuẩn kỹ thuật là gì hoặc tham khảo thêm tại trang
web />

Trong phần thi vấn đáp có khá nhiều câu hỏi về tiêu chuẩn ch ất l ượng
của hàng hóa ví dụ như gạo, cà phê, hàng công nghiệp, ... V ới các m ặt
hàng nông sản, các bạn có thể vào trang web của Văn phòng quốc gia
SPS Vietnam, ví dụ đây là tiêu chuẩn chất lượng của các loại cà
phê: />%20Phe.aspx Ấn vào tab thực phẩm, các bạn còn có thể tìm được tiêu
chuẩn của các mặt hàng thịt, gia cầm, sữa, rau quả, ...
Còn với các mặt hàng công nghiệp thì thú thực t ớ search mãi mà ch ưa
được. Hơn nữa, tiêu chuẩn chung chung cho tất cả các mặt hàng công
nghiệp thì rất khó nói, vì thế, cách trả lời khôn ngoan nh ất là lấy ví d ụ,
chẳng hạn đã có bạn đi thi bị cô bắt lấy ví d ụ v ề tiêu chu ẩn kỹ thu ật

của xe Honda :-s
Trong file tớ gửi kèm với mail này là danh mục các hàng hóa phải ki ểm
tra chất lượng theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Trong đó có quy
định rõ những mặt hàng nào phải kiểm tra chất lượng, cơ quan nào
kiểm tra và tiêu chuẩn kiểm tra là gì. Các cậu có th ể th ấy ch ữ viết t ắt
TCVN chính là bộ tiêu chuẩn chất lượng của Việt Nam. Nh ưng rất ti ếc
không phải tiêu chuẩn chất lượng của mặt hàng nào cũng được share
một cách free như kiểu của cà phê. Một một bộ tiêu chuẩn chất lượng
của tất cả các loại hàng hóa được Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất
lượng bán với giá 300k :((
13.

Khái niệm, phân loại, đặc điểm tái xuất



Khái niệm

Giao dịch tái xuất là việc bán lại hàng hóa đã nhập khẩu tr ước
đây nhằm mục đích kiếm lời




Đặc điểm

Hàng hóa chưa qua bất kì một khâu gia công, chế biến nào
Mục đích thu về một số ngoại tệ lớn hơn số vốn bỏ ra ban đầu
Giao dịch luôn có sự tham gia của 3 bên – giao dịch tam giác
Hàng hóa có cung cầu lớn và biến động thường xuyên

Hưởng ưu đãi về thuế và hải quan


Phân loại

1.

Tái xuất đúng thực nghĩa (tạm nhập tái xuất): hàng hóa đi

từ nước xuất khẩu đến nước tái xuất, rồi lại được xuất kh ẩu từ n ước
tái xuất sang nước nhập khẩu
2.

Chuyển khẩu: hàng hóa từ nước xuất khẩu trực tiếp sang

nước nhập khẩu. Nước tái xuất trả tiền cho nước xuất khẩu và thu tiền
của nước nhập khẩu
Có 3 hinh thức chuyển khẩu


Hàng từ nước xuất khẩu được chở thẳng sang nước nhập



Hang từ nước xuất khẩu được chở đến nước tái xuất

khẩu
nhưng không làm thủ tục vào nước tái xuất mà được chở sang n ước
nhập khẩu



Hàng từ nước xuất khẩu được chở đến nước tái xuất, làm

thủ tục nhập vào kho ngoại quan ở nước tái xuất, sau đó được xuất
khẩu sang nước nhập khẩu
14.

Ý nghĩa của thông báo giao hàng, có bao nhiêu l ần thông



Ý nghĩa của thông báo giao hàng

báo


-

Thời gian giao nhận hàng được trùng khớp, tránh những

rủi ro và chi phí không cần thiết cho cả hai bên (tiền ph ạt d ỡ hàng
chậm)
-

Hai bên thực hiện đầy đủ quyền lợi và nghĩa vụ của mình,

tránh phát sinh những tranh chấp do vi phạm những điều kiện v ề giao
hàng



Số lần thông báo giao hàng (hjc, thực sự cái này t cũng

không nắm rõ lắm, mà tra cứu trên google thì không thấy đâu, theo t thi
số lần thông báo giao hàng chủ yếu phụ thuộc vào điều kiện cơ s ở giao
hàng mà mình lựa chọn và những quy định khác trong h ợp đồng)
-

Thông thường trước khi giao hàng người bán thông báo:

hàng sẳn sàng để giao hoặc ngày đem hàng ra cảng để giao. Ng ười mua
thông báo cho người bán những điều cần thiết để gửi hàng hoặc về chi
tiết của tàu đến nhận hàng.
-

Sau khi giao hàng người bán phải thông báo tình hình hàng

đã giao, kết quả giao hàng.
15.

Nghiên cứu thị trường trong nước thì phải nghiên cứu

những gì.


Xác định mục tiêu nghiên cứu



Nội dung nghiên cứu


Các thông tin cơ bản
Diện tích nước sở tại; Dân số (chủng tộc, tôn giáo, độ tuổi); Tốc
độ phát triển trung bình hàng năm; Ngôn ngữ; Các vùng và các trung
tâm công nghiệp thương mại quan trọng; Ðịa lý và khí hậu; Truyền
thống, tập quán; Hiến pháp, trách nhiệm của chính phủ trung ương và
địa phương.


Môi trường Kinh tế - Tài chính - Cơ sở hạ tầng
Kinh tế: Chính sách kinh tế, tốc độ tăng tr ưởng kinh, t ỷ giá h ối
đoái và sự biến động giá của nó
Tài chính: Hệ thống ngân hàng: Quốc gia và Quốc tế
Cơ sở hạ tầng: hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống giao thông,
hệ thống kho tàng ...; Cơ sở hạ tầng của th ương mại: bán buôn, bán l ẻ,
công ty quảng cáo, hội chợ, tổ chức tư vấn, nghiên cứu marketing…
Môi trường pháp luật, chính trị
Hệ thống chính trị trong nước
Hệ thống pháp luật và các thủ tục hải quan, thuế h ải quan ảnh
hưởng đến buôn bán
Chính sách ngoại thương (bảo hộ mậu dịch hay mậu dịch tự do);
thỏa ước quốc tế mà quốc gia đã tham gia;
Môi trường cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh: Ðối thủ từ đâu đến; Ðối thủ có lợi th ế gì và
nhà xuất khẩu có lợi thế gì hơn đối thủ
Môi trường văn hóa - xã hội
-

Thu nhập bình quân trên đầu người

-


Nhu cầu, thị hiếu tiêu dùng

-

Dung lượng thị trường



Phân tích thị trường


-

Tìm kiếm thông tin

-

Phân khúc thị trường

-

Quy mô và triển vọng tăng trưởng

-

Xu hướng thị trường

34. Quy dẫn giá
Xem trang 161, 162 giáo trình để biết công thức, nếu th ầy cho số

cụ thể thì thay vào để tính.
35. Việt Nam hiện đang sử dụng hệ đo lường gì?
Hệ đo lường chính thức được sử dụng tại Việt Nam hiện nay
được quy định tại Nghị định 134/2007/NĐ-CP của Chính phủ.
Theo đó các đơn vị đo lường chính thức ở Việt Nam bao gồm các
đơn vị thuộc hệ SI (hệ đo lường quốc tế - The international system of
units) được quy định tại điều 7 và các đơn vị đo lường chính th ức khác
ngoài hệ SI được quy định tại điều 8.
Trong đó, các đơn vị đo lường chính thức thuộc hệ SI bao gồm:
các đơn vị cơ bản (độ dài: mét, khối lượng: kilogam, th ời gian: giây,
cường độ dòng điện: ampe, nhiệt độ nhiệt động học: kenvin, lượng v ật
chất: mol, cường độ sáng: candela); và các đơn vị dẫn xuất từ các đ ơn vị
cơ bản này.
Bên cạnh các đơn vị đo lường chính thức, còn có các đ ơn v ị đo
lường thông dụng khác, bao gồm các đơn vị đo lường c ổ truy ền của
Việt Nam và các đơn vị đo khác. Tuy nhiên, các đ ơn v ị này ch ỉ đ ược s ử
dụng trong quan hệ dân sự. Còn các trường hợp sau đây bắt buộc ph ải
sử dụng hệ đo lường chính thức:
- Trong văn bản do cơ quan Nhà nước ban hành


×