Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài: Quan hệ ba cạnh trong tam giác.Bất đẳng thức tam giác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 25 trang )


A
C
B

A
C
B

B ài 3
Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác
Bất đẳng thức tam giác.
1. Bất đẳng thức tam giác:
Định lí:Trong một tam giác, tổng độ dài hai cạnh
bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại.
GT Cho
ABC
KL 1 ) AB + AC > BC
2 ) AB + BC > AC
3 ) AC + BC > AB
B C
A
( Sgk, trang 61)
Có giao điểm A giữa hai cung
tròn tâm B và tâm C nên tạo thành
tam giác ABC.

Trên tia đối của tia AB, lấy
điểm D sao cho AD = AC.
Do tia CA nằm giữa hai tia
CB và CD nên:


ã
ã
>BCD ACD
Do cân tại A nên:
ACD
ã
ã
ã
=CDA=ACD CDB
Từ và suy ra:
ã ã
>BCD CDB
Chứng minh:
Trong , từ suy ra:
BCD
B C
A
(1)
(2)
(1)
(2)
(3)
(3)
D
A
C
B
AB + AC = BD > BC.
Vậy trong tam giác ABC ta có AB + AC > BC


A
C
B
§i theo ®­êng
nµo
nhanh h¬n ?
A
C
B
A
C
B
ChiÕn th¾ng!

+ AC BCAB - AC
>
+ BC ACAB - BC
>
+ BC ABAC - BC
>
+ AB BCAC - AB
>
+ AB ACBC - AB
>
+ AC ABBC - AC
>
A
C
B
Trong tam gi¸c ABC, ta cã:


2. Hệ quả của bất đẳng thức tam giác:
Hệ quả:Trong một tam giác, hiệu độ dài hai cạnh
bất kì bao giờ cũng nhỏ hơn độ dài cạnh còn lại.
Trong tam giác ABC, ta luôn có:
AC > AB - BC
AC > BC - AB
AB > AC - BC
AB > BC - AC
BC > AB - AC
BC > AC - AB
B C
A
A
C
B
( Sgk, trang 62)

Nhận xét: Trong một tam giác, độ dài một cạnh
bao giờ cũng lớn hơn hiệu và nhỏ hơn tổng các độ dài
của hai cạnh còn lại.
AB - AC < BC < AB + AC
AC - AB < BC < AC + AB
B C
A
A
C
B
(Sgk, trang 62)
(Các bất đẳng thức khác tương tự)

Chẳng hạn trong ABC, với cạnh BC ta có:

Phiếu học tập
Họ và tên:Lớp:
Cho , sử dụng bất đẳng thức tam giác và hệ quả
của nó để điền vào chỗ trống(.) một cách thích hợp.
- < AB < +
- < AB < +
- < AC < +
- < AC < +
ABC
B C
A
AC
BC AC BC
BC
AC BC AC
AB
BC AB BC
BC
AB BC AB
A
C
B

? 3
Em hãy giải thích vì sao không có tam giác với
ba cạnh có độ dài 1cm; 2cm; 4cm.
Lưu ý: Cách kiểm tra bộ ba độ dài đoạn thẳng có
thỏa mãn bất đẳng thức tam giác hay không, ta chỉ

cần:
Cách 1 : So sánh độ dài đoạn lớn nhất với tổng hai
độ dài hai đoạn còn lại.
Cách 2 : So sánh độ dài đoạn nhỏ nhất với hiệu hai
độ dài hai đoạn còn lại.
A
C
B

×