Tải bản đầy đủ (.pdf) (98 trang)

Vận dụng kế toán quản trị trong phân tích thành quả hoạt động tại công ty TNHH hl apparel (việt nam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 98 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THIÊN THANH

VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG
PHÂN TÍCH THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH H&L APPAREL (VIỆT NAM)

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH

NGUYỄN THỊ THIÊN THANH

VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG
PHÂN TÍCH THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG
TẠI CÔNG TY TNHH H&L APPAREL (VIỆT NAM)
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 60340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. LÊ ĐÌNH TRỰC

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2017




LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “Vận dụng Kế toán quản trị trong phân
tích thành quả hoạt động tại Công ty TNHH H&L Apparel (Việt Nam)” là công trình
nghiên cứu của chính tác giả dưới sự hướng dẫn của Thầy giáo TS. Lê Đình Trực. Các
tài liệu được trích dẫn trong luận văn đều có nguồn gốc rõ ràng và kết quả xử lý dữ
liệu thu thập được là trung thực và khách quan.
Tác giả

Nguyễn Thị Thiên Thanh


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu ........................................................... 2
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ....................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................................... 3
5. Đóng góp của luận văn .......................................................................................... 5
6. Kết cấu của luận văn ............................................................................................. 6
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU ........................................... 7
1.1


Tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước ....................................................... 7

1.2

Nhận xét về tổng quan nghiên cứu ..................................................................... 9

1.3

Định hướng nghiên cứu...................................................................................... 9

CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG PHÂN
TÍCH THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG ....................................................................... 10
2.1

Kế toán Quản trị và Hệ thống Kiểm soát .......................................................... 11

2.2

Kiểm soát tài chính ngắn hạn ........................................................................... 11

2.3

Chi phí định mức ............................................................................................. 12
2.3.1 Khái niệm chi phí định mức ...................................................................... 12
2.3.2 Các loại định mức ..................................................................................... 13
2.3.2.1 Định mức lý tưởng ................................................................................. 13
2.3.2.2 Định mức thực tế.................................................................................... 13
2.3.3 Lựa chọn định mức .................................................................................... 13
2.3.4 Thủ tục thiết lập định mức ......................................................................... 14


2.4

Dự toán linh hoạt ............................................................................................. 14

2.5

Phân tích chênh lệch lợi nhuận ......................................................................... 18


2.5.1

Chênh lệch dự toán tổng thể ...................................................................... 18

2.5.2

Chênh lệch khối lượng bán hàng ............................................................... 18

2.5.2.1

Chênh lệch kết cấu sản phẩm bán ........................................................... 20

2.5.2.2

Chênh lệch lượng sản phẩm bán ............................................................. 21

2.5.3

Chênh lệch dự toán linh hoạt (FB) ............................................................. 23

2.5.3.1 Chênh lệch dự toán linh hoạt về giá bán .................................................... 24

2.5.3.2 Chênh lệch dự toán linh hoạt chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................. 24
2.5.3.3 Chênh lệch dự toán linh hoạt chi phí sản xuất nhân công trực tiếp ............ 26
2.5.3.4

Chênh lệch dự toán linh hoạt chi phí sản xuất chung .............................. 28

2.5.3.5 Chênh lệch dự toán linh hoạt chi phí bán hàng và quản lý ......................... 31
Kết luận Chương 2 ..................................................................................................... 34
CHƯƠNG 3 : THỰC TRẠNG VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG
PHÂN TÍCH THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH H&L
APPAREL (VIỆT NAM) ......................................................................................... 35
3.1 Tổng quan về Công ty TNHH H&L Apparel (Việt Nam) ..................................... 35
3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH H&L Apparel (Việt
Nam) .................................................................................................................. 35
3.1.2 Đặc điểm kinh doanh của công ty .............................................................. 36
3.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty ............................................ 36
3.1.4 Quy trình sản xuất sản phẩm ....................................................................... 37
3.1.5. Tổ chứ

........................................................................... 38
........................................................................... 38
......................................................... 39

3.2 Thực trạng Phân tích thành quả hoạt động tại Công ty TNHH H&L Apparel (Việt
Nam) ......................................................................................................................... 40
3.2.1 Về chi phí định mức .................................................................................. 40
3.2.2 Về dự toán linh hoạt .................................................................................. 41
3.2.3 Về phân tích chênh lệch lợi nhuận ............................................................. 42
3.2.3.1 Phân tích chênh lệch dự toán tổng thể .................................................... 42
3.2.3.2 Phân tích chênh lệch khối lượng bán hàng.............................................. 43

3.2.3.3 Phân tích chênh lệch dự toán linh hoạt ................................................... 43


3.3 Đánh giá thực trạng vận dụng Kế toán quản trị trong phân tích thành quả hoạt động
tại Công ty TNHH H&L Apparel (Việt Nam) ............................................................ 43
3.3.1 Những kết quả đạt được .............................................................................. 44
3.3.1.1 Về định mức ............................................................................................ 44
3.3.1.2 Về phân tích chênh lệch lợi nhuận ........................................................... 44
3.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân .................................................................. 44
3.3.2.1. Về chi phí định mức ............................................................................... 44
3.3.2.2. Về dự toán linh hoạt ............................................................................... 44
3.3.2.3. Về phân tích chênh lệch lợi nhuận .......................................................... 45
Kết luận Chương 3 ..................................................................................................... 46
CHƯƠNG 4 : CÁC GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH
THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH H&L APPAREL (VIỆT
NAM) ........................................................................................................................ 47
4.1

Giải pháp hoàn thiện phân tích thành quả hoạt động ........................................ 47
4.1.1 Giải pháp hoàn thiện hệ thống chi phí định mức ......................................... 47
4.1.2 Giải pháp hoàn thiện công tác lập dự toán linh hoạt .................................... 48
4.1.3 Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích chênh lệch lợi nhuận .................... 49
4.1.3.1 Kết quả Mô hình các cấp độ chênh lệch lợi nhuận khách hàng................. 50
4.1.3.2 Phân tích Chênh lệch dự toán tổng thể ..................................................... 52
4.1.3.3 Phân tích Chênh lệch khối lượng sản phẩm bán ....................................... 53
4.1.3.4 Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt .................................................... 58

4.2

Kiến nghị thực hiện giải pháp hoàn thiện phân tích thành quả hoạt động tại Công


ty TNHH H&L Apparel (Việt Nam) .......................................................................... 75
4.2.1 Kiến nghị thực hiện giải pháp hoàn thiện hệ thống chi phí định mức ......... 75
4.2.2 Kiến nghị thực hiện giải pháp hoàn thiện công tác lập dự toán linh hoạt .... 75
4.2.3 Kiến nghị thực hiện giải pháp hoàn thiện công tác phân tích chênh lệch lợi
nhuận .................................................................................................................. 76
Kết luận Chương 4 ..................................................................................................... 77
KẾT LUẬN CHUNG ................................................................................................ 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Stt

Nguyên nghĩa

Ký hiệu

Activity Based Cost Systems
1

ABC

2

BH&QL

Bán hàng và quản lý


3

BP

Biến phí

4

CL

Chênh lệch

5

CP

Chi phí

6

CPSX

Chi phí sản xuất

7

DL

Direct labor


8

DM

Direct material

9

ĐP

Định phí

10

DTLH

Dự toán linh hoạt

11

FB

Flexible budget

12

GTGT

Giá trị gia tăng


13

H&L

Công ty TNHH H&L Apparel (Việt Nam)

14

KL

Khối lượng

15

NC TT

Nhân công trực tiếp

16

NVL TT

Nguyên vật liệu trực tiếp

17

QC

Quality control


18

SP

Sản phẩm

19

SXC

Sản xuất chung

20

TGNH

Tiền gửi ngân hàng

21

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

22

TSCĐ

Tài sản cố định


Hệ thống Chi phí trên cơ sở hoạt động


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Stt

Bảng

Nội dung

1

Bảng 1.1

Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước

2

Bảng 3.1

Bảng định mức Áo thun ngắn tay size L

3

Bảng 3.2

4

Bảng 4.1


5

Bảng 4.2

Báo cáo Chênh lệch dự toán tổng thể Áo thun ngắn tay size
L - Tháng 12 năm 2016
Kết quả dự toán lợi nhuận khách hàng Áo thun ngắn tay
size L - Tháng 12 năm 2016
Kết quả thực tế lợi nhuận khách hàng Áo thun ngắn tay
size L - Tháng 12 năm 2016

Trang
7
41
42

50

50

Kết quả tính toán chênh lệch dự toán linh hoạt chi phí
6

Bảng 4.3

nguyên vât liệu trực tiếp Áo thun ngắn tay size L - Tháng
12 năm 2016

62



DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Stt

Sơ đồ

1

Sơ đồ 2.1

2

Sơ đồ 2.2 Phân tích Chênh lệch dự toán tổng thể

18

3

Sơ đồ 2.3 Phân tích Chênh lệch khối lượng sản phẩm bán

20

4

Sơ đồ 2.4 Phân tích Chênh lệch lượng sản phẩm bán

22

5


Sơ đồ 2.5

6

Sơ đồ 2.6

7

Sơ đồ 2.7

8

Sơ đồ 2.8

9

Sơ đồ 2.9

10

Nội dung
Khung phân tích chênh lệch thu nhập hoạt động về các
chênh lệch thành phần

Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt về chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp
Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt chi phí nhân công
trực tiếp
Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt biến phí sản xuất
chung

Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt định phí sản xuất
chung
Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt biến phí bán hàng và
quản lý

Sơ đồ

Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt định phí bán hàng và

2.10

quản lý

Trang
17

25

26

29

30

32

32

11


Sơ đồ 3.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty

36

12

Sơ đồ 3.2 Sơ đồ quy trình sản xuất quần áo thể thao

37

Cơ cấ

13
14

Sơ đồ 4.1

15

Sơ đồ 4.2

Kết quả Mô hình các cấp độ chênh lệch lợi nhuận khách
hàng Áo thun ngắn tay size L – Tháng 12 năm 2016
Phân tích Chênh lệch dự toán tổng thể Áo thun ngắn tay size
L - Tháng 12 năm 2016

38
51

52



16

Sơ đồ 4.3

17

Sơ đồ 4.4

18

Sơ đồ 4.5

Phân tích Chênh lệch khối lượng sản phẩm bán Áo thun
ngắn tay size L - Tháng 12 năm 2016
Phân tích Chênh lệch lượng sản phẩm bán Áo thun ngắn tay
size L - Tháng 12 năm 2016

54

56

Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt về doanh thu
Áo thun ngắn tay size L - Tháng 12 năm 2016

59

Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt chi phí nguyên vật
19


Sơ đồ 4.6 liệu trực tiếp của Áo thun ngắn tay size L tiêu thụ - Tháng

61

12 năm 2016
Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt chi phí nhân công
20

Sơ đồ 4.7 trực tiếp của Áo thun ngắn tay size L tiêu thụ - Tháng 12

65

năm 2016
21

Sơ đồ 4.8

22

Sơ đồ 4.9

23 Sơ đồ 4.10

Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt biến phí sản xuất chung
của Áo thun ngắn tay size L tiêu thụ - Tháng 12 năm 2016
Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt định phí sản xuất chung
của Áo thun ngắn tay size L tiêu thụ - Tháng 12 năm 2016
Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt biến phí bán hàng và
quản lý Áo thun ngắn tay size L - Tháng 12 năm 2016


67

70

72

Phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt định phí bán hàng
24 Sơ đồ 4.11 và quản lý của Áo thun ngắn tay size L tiêu thụ - Tháng 12
năm 2016

74


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập đã thu hút được rất nhiều doanh nghiệp
trong và ngoài nước tham gia vào thị trường Việt Nam. Mặt hàng trên thị trường rất đa
dạng, phong phú và giá cả lại cạnh tranh. Chính vì vậy để có thể tồn tại bền vững thì
bắt buộc mỗi doanh nghiệp phải tự hoàn thiện mình về mọi mặt để đạt được hiệu quả
trong kinh doanh. Trong đó phải kể đến đó là làm thế nào để nhà quản trị có thể đưa ra
quyết định kinh doanh đúng đắn. Để nhà quản trị có thể đưa ra quyết định đúng đắn thì
các thông tin đầy đủ và kịp thời về tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh từ bộ phận
kế toán quản trị của công ty đưa ra là rất cần thiết. Do đó, bộ phận kế toán quản trị có
vai trò rất quan trọng đối với sự phát triển bền vững của doanh nghiệp.
Bên cạnh các thông tin cung cấp cho nhà quản trị, bộ phận kế toán quản trị cũng
cần phải biết phương pháp nào là hữu hiệu để có được các thông tin chi tiết nhất, đi
sâu vào các vấn đề còn tồn động trong hoạt động của doanh nghiệp, từ đó tìm ra
nguyên nhân của các vấn đề, nhất là các hoạt động không hiệu quả trong doanh nghiệp

để có giải pháp cụ thể là vô cùng quan trọng. Có thể nói đây chính là sự kiểm soát hoạt
động trong doanh nghiệp.
Về bản chất, kiểm soát hoạt động tập trung vào tài chính ngắn hạn và bản chất
của kiểm soát là so sánh kết quả thực tế với kết quả dự toán. Do đó, phân tích chênh
lệch là một công cụ kiểm soát tài chính rất hiệu quả để đánh giá thành quả hoạt động
của doanh nghiệp. Chênh lệch giữa thực tế và dự toán sẽ cho các nhà quản trị thấy
được rằng kỳ vọng của kế hoạch tài chính có thực hiện được hay không. Việc phân
tích các chênh lệch để tìm ra lý do tại sao những kỳ vọng không thể đạt được để có
những hành động cải thiện là rất cần thiết để các chênh lệch bất lợi không còn tiếp
diễn trong tương lai.
Đã có một số đề tài ở Việt Nam và trên thế giới nghiên cứu về phân tích thành
quả hoạt động dựa vào công cụ phân tích chênh lệch khi so sánh mức doanh thu, chi
phí và lợi nhuận kế hoạch với mức thực hiện trong thực tế tương đối tốt. Tuy nhiên,
các đề tài nghiên cứu chưa phân tích một cách chi tiết các chênh lệch thành phần liên


2
quan đến từng yếu tố góp phần vào kết quả lợi nhuận hoạt động của doanh nghiệp để
áp dụng trong trường hợp thực tế tại một doanh nghiệp cụ thể.
Hiểu được tầm quan trọng của vấn đề nêu trên nên tác giả chọn đề tài “Vận dụng
Kế toán quản trị hoàn thiện phân tích thành quả hoạt động tại Công ty TNHH
H&L Apparel (Việt Nam)” để thực hiện luận văn thạc sĩ của mình nhằm tìm hiểu
thực trạng cũng như đưa ra các giải pháp có cơ sở nhằm hoàn thiện phân tích thành
quả hoạt động tại Công ty TNHH H&L Apparel (Việt Nam) với mong muốn các nhà
quản trị công ty xem xét áp dụng để có thể kiểm soát mọi hoạt động của mình, từ đó
gia tăng hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp, giúp công ty có thể phát triển bền vững
trong môi trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu:
Nghiên cứu được thực hiện với ba mục tiêu sau:

Mục tiêu 1: Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về phân tích thành quả hoạt động dưới góc độ
Kế toán quản trị.
Mục tiêu 2: Tìm hiểu thực trạng vận dụng Kế toán quản trị trong phân tích thành quả
hoạt động tại Công ty TNHH H&L Apparel (Việt Nam).
Mục tiêu 3: Đề xuất phương hướng và giải pháp góp phần hoàn thiện quá trình vận
dụng Kế toán quản trị trong phân tích thành quả hoạt động tại Công ty TNHH H&L
Apparel (Việt Nam).
Câu hỏi nghiên cứu:
Để đạt được ba mục tiêu nghiên cứu đã đề ra thì luận văn đã đặt ra ba câu hỏi nghiên
cứu như sau:
 Câu hỏi 1: Dựa trên cơ sở nào để có thể đưa ra biện pháp nhằm hoàn thiện phân
tích thành quả hoạt động tại Công ty TNHH H&L Apparel (Việt Nam)?
 Câu hỏi 2: Thực trạng vận dụng Kế toán quản trị trong phân tích thành quả hoạt
động tại Công ty TNHH H&L Apparel (Việt Nam) như thế nào?
 Câu hỏi 3: Các giải pháp nào để có thể hoàn thiện phân tích thành quả hoạt động tại
Công ty TNHH H&L Apparel (Việt Nam)?


3
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
- Sản phẩm chủ lực của công ty: Áo thun thể thao tay ngắn.
- Phân tích thành quả hoạt động dưới góc độ kế toán quản trị.
Phạm vi nghiên cứu:
- Không gian: Công ty TNHH H&L Apparel (Việt Nam).
- Thời gian: Đề tài nghiên cứu công tác phân tích thành quả hoạt động của Công ty
TNHH H&L Apparel (Việt Nam) trong tháng 12 năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
 Đề tài sử dụng Phương pháp nghiên cứu định tính, cụ thể là Phương pháp
nghiên cứu tình huống (Case study research) (Nguyễn Đình Thọ, 2012, trang 116):

Phương pháp tình huống là quá trình thu thập thông tin một cách có hệ thống về
một cá nhân, một địa điểm, một sự kiện, một nhóm người hay một tổ chức để hiểu rõ
hơn về hoạt động hoặc hành vi của đối tượng nghiên cứu. Nghiên cứu đối tượng trong
hoạt động thường ngày và hoàn cảnh thực tế.
Quy trình xây dựng lý thuyết bằng phương pháp tình huống là một quy trình lũy
tiến: chọn tình huống, thu thập dữ liệu, phát hiện lý thuyết. Theo quy trình này, nhà
nghiên cứu chọn một tình huống để thu thập, phân tích dữ liệu và phát hiện lý thuyết.
Đề tài chọn một tình huống thực tế là Công ty TNHH H&L Apparel (Việt Nam)
để thực hiện nghiên cứu. Sau khi thu thập và phân tích dữ liệu, đề tài sẽ đưa ra các ưu
điểm cũng như khuyết điểm trong việc phân tích thành quả hoạt động tại công ty. Từ
đó, đề tài đưa ra giải pháp góp phần hoàn thiện quá trình phân tích tại công ty, giúp
nhà quản trị có thể ra quyết định một cách đúng đắn nhất.
 Dữ liệu nghiên cứu và trình tự các bước thực hiện để trả lời cho từng câu
hỏi nghiên cứu như sau:
Câu hỏi nghiên cứu 1: Tham khảo các tài liệu trong lĩnh vực kế toán quản trị
trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng như sách báo, giáo trình…liên quan
đến nội dung nghiên cứu (dữ liệu thứ cấp). Từ đây tác giả lựa chọn những lý thuyết
phù hợp với vấn đề mà tác giả đang nghiên cứu để đưa ra cơ sở lý luận thiết thực nhằm


4
hoàn thiện công tác phân tích thành quả hoạt động tại công ty TNHH H&L Apparel
(Việt Nam).
Câu hỏi nghiên cứu 2: Đầu tiên tác giả phỏng vấn Ban lãnh đạo công ty
TNHH H&L Apparel (Việt Nam) về các nhu cầu đối với công tác phân tích thành quả
hoạt động tại công ty, sau đó tác giả phỏng vấn trưởng phòng Kế toán Tài chính để
biết rõ hơn về tình hình phân tích thành quả hoạt động tại công ty và thu thập số liệu
kế toán tài chính của công ty, tiếp theo đó tác giả phỏng vấn trưởng phòng Kinh doanh
để nắm được tình hình hoạt động kinh doanh của công ty và cuối cùng là phỏng vấn
trưởng phòng Kỹ thuật Điều hành sản xuất để biết rõ hơn về tình sản xuất, định mức

và tiêu hao nguyên vật liệu của công ty. Qua các cuộc phỏng vấn đã nêu, tác giả có thể
nắm được thực trạng vận dụng kế toán quản trị trong phân tích thành quả hoạt động tại
công ty như thế nào. Quy trình cụ thể được mô tả như sau:
 Về dữ liệu sơ cấp:
 Thu thập dữ liệu sơ cấp:
- Phương pháp chọn mẫu: Nghiên cứu định tính là một dạng của nghiên cứu
khám phá. Các dự án nghiên cứu định tính được thực hiện với một nhóm nhỏ các đối
tượng nghiên cứu. Vì vậy, mẫu không được chọn theo phương pháp xác suất mà chọn
theo mục đích xây dựng lý thuyết, thường gọi là Phương pháp chọn mẫu lý thuyết.
Mẫu nghiên cứu gồm: Ban lãnh đạo công ty, trưởng phòng Kế toán Tài chính, trưởng
phòng Kinh doanh và trưởng phòng Kỹ thuật Điều hành sản xuất.
- Công cụ thu thập dữ liệu sơ cấp: Để thu thập dữ liệu định tính, đề tài sử dụng
“Kỹ thuật thảo luận tay đôi” để dễ tiếp cận với đối tượng thảo luận và có thể đào sâu
những vấn đề mang tính chuyên môn, từ đây tác giả có thể chủ động hơn trong quá
trình thu thập dữ liệu tại doanh nghiệp.
 Phân tích dữ liệu sơ cấp:
Phân tích dữ liệu định tính bao gồm ba quá trình cơ bản liên quan chặt chẽ với
nhau: (1) mô tả hiện tượng, (2) phân loại hiện tượng, và (3) kết nối dữ liệu.
- (1) Mô tả hiện tượng: Các cuộc thảo luận giữa tác giả cùng với Ban lãnh đạo
công ty, trưởng phòng Kế toán Tài chính, trưởng phòng Kinh doanh và trưởng phòng
Kỹ thuật Điều hành sản xuất của Công ty TNHH H&L Apparel (Việt Nam) được ghi


5
chép lại đầy đủ, dữ liệu thu được là cơ sở để khám phá ra các khái niệm nghiên cứu
được đề cập trong Đề tài.
- (2) Phân loại hiện tượng: Dựa trên dữ liệu ghi chép từ các cuộc thảo luận, dữ
liệu được xắp xếp và phân loại thành từng nhóm có cùng đặc tính để Đề tài có thể
phân tích các khái niệm nghiên cứu.
- (3) Kết nối dữ liệu: Đề tài sử dụng những dữ liệu thu được về phân tích thành

quả hoạt động thực tế của Công ty TNHH H&L Apparel (Việt Nam) để liên hệ, kết nối
và đánh giá những mặt đạt được cũng như hạn chế trong trong việc phân tích của công
ty.
 Về dữ liệu thứ cấp:
 Thu thập dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu thứ cấp được thu thập qua các nguồn như: các số liệu, chứng từ, sổ
sách, báo cáo tài chính, báo cáo quản trị… của công ty.
 Phân tích dữ liệu thứ cấp:
Phương pháp thống kê mô tả là phương pháp chính được sử dụng trong đề tài
để phân tích, so sánh và tính toán các chênh lệch giữa số liệu thực tế và số liệu dự toán
tại công ty.
Câu hỏi nghiên cứu 3: Qua việc trả lời cho thực trạng vận dụng kế toán quản
trị trong phân tích thành quả hoạt động tại công ty ở câu hỏi 2, tác giả có thể đề ra giải
pháp để công ty có thể khắc phục được những hạn chế, giúp hoàn thiện hơn công tác
phân tích thành quả hoạt động của công ty, giúp công ty kiểm soát chi phí tốt hơn và
có thể đứng vững trong môi trường cạnh tranh như hiện nay.
5. Đóng góp của luận văn
Đóng góp về lý thuyết
Luận văn đã hệ thống hóa được lý thuyết chung về phân tích thành quả hoạt động
trong doanh nghiệp. Đây chính là cơ sở thiết thực để vận dụng được các giải pháp đề
ra cho công ty.
Đóng góp về thực tiễn
Đánh giá được thực trạng phân tích thành quả hoạt động, từ đó đưa ra các giải pháp
có cơ sở nhằm hoàn thiện phân tích thành quả hoạt động tại Công ty TNHH H&L


6
Apparel (Việt Nam). Dựa trên cơ sở đó, các nhà quản lý có thể đưa ra quyết định nhằm
cải thiện hoạt động theo hướng có lợi cho doanh nghiệp giúp công ty phát triển bền
vững hơn.

6. Kết cấu của luận văn
Bên cạnh phần Mở đầu và Kết luận thì nội dung chính của đề tài được phân tích
qua 4 chương như sau:
Chương 1: Tổng quan về các nghiên cứu
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về Kế toán quản trị trong phân tích thành quả hoạt động
Chương 3: Thực trạng vận dụng Kế toán quản trị trong phân tích thành quả hoạt động
tại Công ty TNHH H&L Apparel (Việt Nam)
Chương 4: Các giải pháp và kiến nghị hoàn thiện phân tích thành quả hoạt động tại
Công ty TNHH H&L Apparel (Việt Nam)


7
CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN VỀ CÁC NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan nghiên cứu trong và ngoài nước
Bảng tóm tắt các nghiên cứu trong và ngoài nước về chủ đề phân tích thành quả
hoạt động của doanh nghiệp như sau:
Đề tài

Tác giả
- Balakrishnan and
Sprinkle (2002)
- Reddy et al (2006)

tích Chênh
lệch

Phân tích chênh lệch nhằm chỉ ra sự
khác biệt giữa kết quả thực tế so với kết
quả dự toán, từ đó tìm ra những nguyên
nhân dẫn đến sự khác biệt này. Chênh


- Bukovinsky and Talbott

lệch dự toán tổng thể bao gồm: Chênh

(2010)

lệch dự toán linh hoạt và Chênh lệch

- Yahya Zadeh (2012)
1. Phân

Kết quả nghiên cứu

khối lượng sản phẩm bán. Phân tích
chênh lệch đóng vai trò rất quan trọng

- Thomas E.Conine

trong đánh giá thành quả hoạt động của

(2013)

doanh nghiệp. Ngoài ra, phân tích

- Milani and Perri (2013)

chênh lệch giúp cho công tác lập kế
hoạch và kiểm soát quản lý của doanh


- Folsom and Guymon

nghiệp được tốt hơn.

(2013)
- Trần Diệu Hương
(2013)
- Đỗ Trọng Nhân (2014)
2. Phân

Phân tích chênh lệch dự toán linh
- Aranoff (2009)

tích Chênh
lệch dự
toán linh
hoạt

hoạt nhằm chỉ ra sự khác biệt giữa kết

- Machuga and Smith

quả thực tế và kết quả dự toán linh

(2013)

hoạt. Chênh lệch dự toán linh hoạt

- Nguyễn Thị Lệ Hằng


gồm: chênh lệch các chi phí sản xuất
như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp,


8
(2012)
- Trần Ngọc Hoài Thương
(2013)

chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản
xuất chung và chênh lệch các chi phí
ngoài sản xuất như chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp. Phân tích
Chênh lệch dự toán linh hoạt là công cụ
hữu ích để phát triển hệ thống kế toán
chi phí toàn diện nhằm cải thiện việc
kiểm soát chi phí và đánh giá thành quả
hoạt động của doanh nghiệp.
Phân tích Chênh lệch dự toán linh
hoạt nên được sự hỗ trợ bởi Hệ thống
ABC để hiệu quả hơn trong quản lý các
hoạt động và phân bổ chi phí tại doanh

- Mak and Roush (1994)
- Mak and Roush (1996)

nghiệp vì kiểm soát chi phí và đánh giá
thành quả hoạt động dưới sự hỗ trợ của
phương pháp phân bổ chi phí truyền
thống mang lại nhiều rủi ro cho doanh

nghiệp. Trong đó có thể kể đến là biến
phí và định phí của chi phí gián tiếp
không được phân bổ chính xác vào
những đối tượng chịu chi phí.

- Warthen (1972)

sản phẩm bán chỉ ra sự khác biệt giữa

3. Phân
tích Chênh
lệch khối
lượng sản

Phân tích Chênh lệch khối lượng

- Bastable (1988)

dự toán tổng thể và dự toán linh hoạt.

- Brian Gibson (1990)

Hai nhân tố chính góp phần vào sự
chênh lệch khối lượng sản phẩm bán là:

- Ramsey (1999)

tỷ lệ kết cấu sản phẩm bán và lượng sản

- Parkinson (2009)


phẩm bán. Phân tích Chênh lệch kết cấu

phẩm bán

sản phẩm bán giúp cho nhà quản trị tìm


9
- Larry Lapide (2009)

ra nguyên nhân của sự thay đổi lợi
nhuận khi tỉ trọng các thị trường mục
tiêu thay đổi.
Nghiên cứu đã tích hợp được cả hai
nội dung phân tích khả năng sinh lợi
khách hàng dựa trên Hệ thống ABC và

4. Phân
tích Chênh

phân tích thành quả hoạt động dựa trên
- Lê Tự Quang Hưng

công cụ phân tích chênh lệch để áp

(2015)

dụng tại một doanh nghiệp cụ thể. Bên


lệch lợi

cạnh đó, trong phân tích thành quả hoạt

nhuận

động, nghiên cứu đã sử dụng gần như
đầy đủ công cụ phân tích chênh lệch
với các loại chênh lệch được đánh giá
từ cấp độ 1 đến cấp độ 4.
Bảng 1.1: Tổng quan các nghiên cứu trong và ngoài nước

1.2 Nhận xét về tổng quan nghiên cứu
Hiện nay, rất ít bài nghiên cứu ở trong và ngoài nước áp dụng phân tích thành quả
hoạt động dựa trên công cụ phân tích chênh lệch trong một trường hợp thực tế, chẳng
hạn như áp dụng vào một công ty cụ thể.
Đa số các nghiên cứu ở Việt Nam chủ yếu tập trung vào phân tích Chênh lệch dự
toán linh hoạt và vẫn chưa chú trọng đến phân tích Chênh lệch khối lượng sản phẩm
bán. Trong khi đó, Phân tích Chênh lệch dự toán tổng thể lại bao gồm cả hai phần:
phân tích Chênh lệch dự toán linh hoạt và Chênh lệch khối lượng sản phẩm bán.
1.3 Định hướng nghiên cứu
Dựa vào tình hình các nghiên cứu đã nêu ở trên, tác giả nhận thấy cần có thêm đề
tài nghiên cứu phân tích thành quả hoạt động dựa trên công cụ phân tích chênh lệch và
nghiên cứu đầy đủ các loại chênh lệch khi phân tích thành quả hoạt động của doanh
nghiệp, cụ thể đó là nghiên cứu đầy đủ bốn cấp độ trong chênh lệch dự toán tổng thể.


10
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TRONG
PHÂN TÍCH THÀNH QUẢ HOẠT ĐỘNG

Mục tiêu của Chương 2 là trình bày một số công cụ chính được sử dụng để
đánh giá thành quả của các nhà quản lý cấp trung và nhân viên điều hành, còn gọi là
kiểm soát hoạt động. Theo Blocher et al (2010, pg.589) thì về bản chất, kiểm soát hoạt
động tập trung vào tài chính ngắn hạn và bản chất của kiểm soát là so sánh kết quả
thực tế với kết quả dự toán.
Chương này mô tả mô hình kiểm soát tài chính dựa trên việc sử dụng chi phí
định mức và dự toán linh hoạt. Dự toán linh hoạt cho phép so sánh hiệu suất tài chính
mong đợi với hiệu suất thực tế trong kỳ nhất định. Việc sử dụng dự toán linh hoạt và
chi phí định mức cung cấp phương pháp để phân tích và giải thích chênh lệch thu nhập
hoạt động tổng thể trong kỳ, nghĩa là chênh lệch giữa lợi nhuận hoạt động thực tế và
lợi nhuận hoạt động dự toán. Vì lợi nhuận hoạt động chịu ảnh hưởng bởi năm yếu tố
(khối lượng bán hàng, giá bán, biến phí đơn vị, kết cấu sản phẩm bán và tổng định phí)
nên tổng chênh lệch thu nhập hoạt động có thể được phân tích thành các chênh lệch
thành phần liên quan với mỗi yếu tố trên. (Blocher et al, 2010, pg.591)
Việc đầu tiên là xác định tổng chênh lệch thu nhập hoạt động và sau đó phân
tích tổng chênh lệch này xuống thành chênh lệch khối lượng bán hàng và tổng chênh
lệch dự toán linh hoạt. Chênh lệch dự toán linh hoạt có thể được phân tích thành chênh
lệch giá bán và các chênh lệch thành phần liên quan đến hai loại chi phí sản xuất trực
tiếp (nhân công và nguyên vật liệu).
Việc thứ hai mà chương này tập trung vào đó là các chênh lệch phát sinh từ
chênh lệch giữa dự toán và thực tế về chi phí sản xuất gián tiếp. Cũng giống như khi
phân tích chênh lệch chi phí sản xuất trực tiếp, dự toán linh hoạt và chi phí định mức
tiếp tục được sử dụng để phân tích tổng chênh lệch dự toán linh hoạt cho chi phí gián
tiếp.
Việc cuối cùng của Chương 2 đó là hoàn tất phân tích chênh lệch thu nhập hoạt
động bằng cách xem xét chi tiết hơn tại chênh lệch khối lượng bán hàng. Cụ thể đó là
chênh lệch khối lượng bán hàng có thể được phân tích xuống thành các chênh lệch
thành phần dựa trên quy mô thị trường và thị phần.



11
2.1 Kế toán Quản trị và Hệ thống Kiểm soát
Trong kinh doanh chúng ta sử dụng thuật ngữ kiểm soát theo nghĩa chung để
nói về tập hợp các thủ tục, công cụ mà hệ thống của các tổ chức sử dụng để đảm bảo
rằng tiến độ công việc đang được thực hiện một cách hiệu quả để hoàn thành mục tiêu
của tổ chức. Trong kế toán, chúng ta đề cập đến hệ thống kiểm soát và kế toán quản trị
của tổ chức như là hệ thống đo lường hiệu suất chính, bao gồm cả thành phần lập kế
hoạch và đánh giá.
Theo Blocher et al (2010, pg.591) thì các Hệ thống kiểm soát và kế toán quản
trị toàn diện có thể được chia thành hệ thống quản lý điều hành và hệ thống kiểm soát
hoạt động. Thuật ngữ kiểm soát hoạt động được sử dụng ở đây như một phần nhỏ của
hệ thống kiểm soát và kế toán quản trị toàn diện tập trung vào thành quả hoạt động
ngắn hạn. Nghĩa là, kiểm soát hoạt động tập trung vào việc kiểm soát các quy trình
kinh doanh cơ bản được thực hiện để sản xuất và cung cấp cho khách hàng sản phẩm
của tổ chức (hàng hoá hoặc dịch vụ).
Theo quy ước, kiểm soát tài chính được thực hiện bằng cách so sánh thực tế với
các khoản tài chính dự chi. Do đó, dự toán rất hữu ích trong quá trình kiểm soát tài
chính bởi vì chúng cung cấp định mức để những kết quả tài chính thực tế có thể được
so sánh. Chênh lệch giữa con số dự toán và kết quả tài chính thực tế được gọi là chênh
lệch. Trong phần này, các ký hiệu F và U được sử dụng để chỉ tương ứng với các
chênh lệch thuận lợi và bất lợi. Chênh lệch thuận lợi là những khoản tăng thu nhập
hoạt động ngắn hạn, trong khi các chênh lệch bất lợi có tác dụng ngược lại và đây
cũng là chênh lệch mà các nhà quản lý cần phải quan tâm.
2.2

Kiểm soát tài chính ngắn hạn
Theo Blocher et al (2010, pg.592), mục tiêu tài chính ngắn hạn quan trọng cho

một công ty là việc đạt được thu nhập dự toán trong kỳ. Vào cuối kỳ, ban giám đốc
muốn biết kế hoạch thu nhập hoạt động có đạt được không. Chênh lệch giữa thu nhập

hoạt động thực tế và thu nhập hoạt động dự toán tổng thể được gọi là chênh lệch thu
nhập hoạt động. Chênh lệch này cũng được gọi là chênh lệch dự toán tĩnh trong giai
đoạn này.


12
Chênh lệch không thuận lợi cho doanh nghiệp chỉ ra rằng cho dù công ty này đã
đạt được thu nhập hoạt động dự toán cho giai đoạn này nhưng vẫn cần phải xem xét và
cải tiến liên tục; nó sẽ giúp công ty xác định các hành động cần thiết để giảm hoặc loại
bỏ những chênh lệch tương tự trong tương lai. Công ty cần tiến hành các phân tích bổ
sung để tìm hiểu lý do nhằm đề ra giải pháp để đạt được mục tiêu của mình. Khi này,
dự toán linh hoạt và chi phí định mức có thể được sử dụng để phân tích và giải thích
chênh lệch về thu nhập hoạt động trong kỳ. Đó là quá trình phân tích chênh lệch mà
các tổ chức cần hướng tới.
2.3 Chi phí định mức
2.3.1 Khái niệm chi phí định mức
Theo Blocher et al (2010, pg.607), chi phí định mức là chi phí mà các công ty
hoặc tổ chức xác định một cách kỹ càng khi thiết lập cho một khoản chi phí hoạt động
mà công ty hoặc tổ chức phải chịu cho hoạt động đó. Chi phí định mức thường được
thể hiện trên cơ sở một đơn vị. Chi phí định mức được kết hợp vào dự toán và như vậy
có thể được sử dụng để theo dõi và kiểm soát hoạt động, và để đánh giá hiệu quả.
Chi phí định mức được các nhà quản trị xây dựng cho các khoản mục cấu tạo
nên giá thành sản phẩm. Định mức sẽ được xây dựng trên hai tiêu thức cơ bản:
- Lượng định mức cho thấy số lượng của các loại chi phí được sử dụng là bao nhiêu,
như số lượng nguyên vật liệu tiêu hao hoặc số giờ lao động trực tiếp được sử dụng để
chế tạo ra một đơn vị sản phẩm…
- Giá định mức cho thấy đơn giá của các loại chi phí được sử dụng là bao nhiêu, như
đơn giá nguyên vật liệu, đơn giá bình quân một giờ lao động trực tiếp…
Chi phí định mức quy định hiệu suất dự kiến. Chi phí định mức hoàn chỉnh cho
một sản phẩm hoặc dịch vụ bao gồm các định mức được thiết lập cẩn thận cho từng

yếu tố chi phí, bao gồm chi phí sản xuất, bán hàng và quản lý. Cần phân biệt giữa chi
phí định mức và hệ thống chi phí định mức. Hệ thống chi phí định mức đề cập đến một
hệ thống kế toán, trong đó có các chi phí định mức, không phải thực tế được ghi nhận
trong hệ thống kế toán chính thức.
Tuy nhiên, chi phí định mức có thể được sử dụng cho mục đích kiểm soát bên
ngoài hệ thống kế toán chính thức. Đó là, vào cuối kỳ kế toán, kế toán viên có thể so


13
sánh chi phí thực tế và định mức, sau đó phân tích chênh lệch sử dụng công cụ phân
tích chênh lệch dự toán linh hoạt, bất kể chi phí định mức được kết hợp chính thức
trong hệ thống kế toán hay không.
2.3.2 Các loại định mức
Các công ty có những kỳ vọng khác nhau về mức độ hợp lý để đặt ra các định
mức của họ. Chênh lệch trong kỳ vọng dẫn đến hai loại định mức: định mức lý tưởng,
và định thực tế. (Blocher et al, 2010, pg.607)
2.3.2.1

Định mức lý tưởng

Định mức lý tưởng phản ánh hiệu quả tối đa trong mọi khía cạnh của một hoạt
động. Theo định nghĩa, các định mức lý tưởng rất khó đạt được, nhưng không phải là
không thể. Chúng giả sử hiệu quả hoạt động tối đa và không có bất kỳ sự gián đoạn
sản xuất nào. Nghĩa là, định mức lý tưởng giả định hoàn thiện trên tất cả các hoạt
động. Như vậy, việc sử dụng các định mức lý tưởng có thể dẫn đến căng thẳng quá
mức đối với nhân viên, nó có thể dẫn đến việc giảm tinh thần làm việc và giảm dần
năng suất. (Blocher et al, 2010, pg.607)
Các tổ chức sử dụng các định mức lý tưởng thường thay đổi cách đánh giá hiệu
quả và khen thưởng để nhân viên không bị thất vọng bởi những thất bại thường xuyên
để đạt được các định mức. Ví dụ, các tổ chức có thể sử dụng quy trình hướng đến một

định mức lý tưởng chứ không phải xem nó như là tiêu chuẩn chính trong hệ thống
đánh giá thành tích.
2.3.2.2

Định mức thực tế

Định mức thực tế đặt ra tiêu chuẩn hiệu suất ở mức mà một người được đào tạo
và kinh nghiệm phù hợp có thể đạt được trong thời gian hợp lý mà không cần phải
dùng đến sự nỗ lực nào. Một định mức thực tế nhấn mạnh tính bình thường và cho
phép một số không hoàn hảo và không hiệu quả. Bằng cách sử dụng định mức này,
nhân viên thường có thể đáp ứng định mức với nỗ lực hợp lý. (Blocher et al, 2010,
pg.608)
2.3.3 Lựa chọn định mức
Theo Blocher et al (2010, pg.608), không có câu trả lời duy nhất cho tất cả các
tình huống về việc nên sử dụng định mức lý tưởng hay định mức thực tế. Các doanh


14
nghiệp muốn tồn tại trong các ngành công nghiệp cạnh tranh mạnh có thể chọn sử
dụng định mức lý tưởng (hoặc liên tục cải tiến) nhằm khuyến khích nhân viên nỗ lực
hết mình. Tuy nhiên, các định mức lý tưởng không có hiệu quả nếu thất bại thường
xuyên trong việc đáp ứng định mức, điều này sẽ không khuyến khích được nhân viên
hoặc làm họ nản và không còn quan tâm đến các định mức nữa.
2.3.4 Thủ tục thiết lập định mức
Theo Blocher et al (2010, pg.609), một công ty có thể sử dụng thủ tục thẩm
quyền hoặc tham gia trong việc thiết lập các định mức. Một định mức độc quyền được
xác định chủ yếu bởi ban quản lý. Ngược lại, cũng có thể có một cuộc thiết lập định
mức với sự tham gia nhân viên bị ảnh hưởng bởi định mức. Một công ty sử dụng một
quy trình có thẩm quyền để đảm bảo xem xét hợp lý tất cả các yếu tố hoạt động, để kết
hợp mong đợi của các quản lý, hoặc để đẩy nhanh quá trình thiết lập định mức. Tuy

nhiên, một định mức có thể vô dụng nếu bỏ qua sự tham gia bởi nhân viên.
Ngược lại, các định mức có sự tham gia của nhân viên được cho là có ảnh
hưởng hành vi quan trọng. Ví dụ: nhân viên có nhiều khả năng chấp nhận các định
mức họ đã hỗ trợ trong việc xác định. Sự tham gia cũng làm giảm nguy cơ mà nhân
viên sẽ xem các định mức là không hợp lý và làm tăng khả năng họ sẽ chấp nhận nó
như đó chính là mong muốn của họ. Thiết lập một chi phí định mức thường là nỗ lực
chung của quản lý, các kỹ sư thiết kế sản phẩm, kỹ sư công nghiệp, kế toán quản lý,
giám sát sản xuất, bộ phận mua hàng, bộ phận nhân sự và các nhân viên bị ảnh hưởng
bởi định mức.
2.4 Dự toán linh hoạt
Cần phân biệt dự toán linh hoạt với dự toán được chuẩn bị trước khi bắt đầu
một giai đoạn, nó đưa ra những kỳ vọng và cung cấp các thông tin cho các hoạt động
trong kỳ tới. Dự toán này được gọi là dự toán tĩnh bởi vì nó được xây dựng cho một
mức đầu ra duy nhất.
Theo Blocher et al (2010, pg.593), dự toán tĩnh là hữu ích cho việc lập kế hoạch
ban đầu và điều phối các hoạt động cho một giai đoạn cho trước. Nó cũng đóng vai trò
là kim chỉ nam trong hoạt động giám sát, kiểm soát và để đánh giá hiệu suất. Tuy
nhiên, dự toán tĩnh sẽ ít khi chính xác vì bất cứ khi nào đầu ra (ví dụ: khối lượng bán


15
hàng) đạt được khác với sản lượng đã lập dự toán, tổ chức cần phải sửa đổi dự toán
tĩnh trước khi đánh giá hoạt động tài chính ngắn hạn. Dự toán sửa đổi này được gọi là
dự toán linh hoạt.
Dự toán linh hoạt là dự toán điều chỉnh doanh thu và chi phí cho mức sản lượng
thực tế đạt được. Với mục đích kiểm soát tài chính, một công ty chuẩn bị một dự toán
linh hoạt vào cuối thời kỳ khi tổng số công việc đã hoàn thành hoặc mức sản lượng
thực tế cho giai đoạn đã được biết.
Dự toán linh hoạt rất hữu ích để đánh giá hiệu quả tài chính ngắn hạn. Khi nhận
được báo cáo, dữ liệu cho thấy thu nhập hoạt động của kỳ là ít hơn so với khoản dự

toán quản lý sẽ có khả năng nêu ra các câu hỏi sau:
1. Tại sao thu nhập ít hơn dự kiến?
2. Tại sao các khoản chi tiêu lại chiếm tỉ trọng cao trong doanh thu? Phải làm gì để
ngăn chặn những điều tương tự xảy ra trong năm tới?
3. Tại sao định phí ngắn hạn lại cao hơn mức dự toán?
4. Đã có kết quả tài chính đáng thất vọng do sự chênh lệch nào sau đây:
a. Số lượng hàng bán ra?
b. Giá bán?
c. Kết cấu hàng bán?
d. Chi phí sản xuất?
e. Chi phí bán hàng và chi phí sản xuất chung?
Chuẩn bị dự toán linh hoạt cho phép các nhà quản lý điều chỉnh dự toán đến
mức đầu ra đạt được và trả lời những câu hỏi này. Nghĩa là việc sử dụng dự toán linh
hoạt và chi phí định mức cho phép chia nhỏ tổng chênh lệch thu nhập hoạt động thành
các chênh lệch thành phần của các yếu tố liên quan để xác định chênh lệch lợi nhuận
hoạt động ngắn hạn, như giá bán, khối lượng hàng bán, kết cấu hàng bán, biến phí đơn
vị, và tổng định phí. Khung lý thuyết để phân tích tổng chênh lệch thu nhập hoạt động
về chênh lệch thành phần được trình bày trong Sơ đồ 2.1. Sơ đồ này mang đến một
hình ảnh tổng thể của quá trình phân tích chênh lệch. Tất cả các chênh lệch thành phần
đó có thể tính được, và tổng các chênh lệch này bằng tổng chênh lệch thu nhập hoạt
động trong kỳ. Khả năng giải thích chênh lệch tổng thể này là bản chất của mô hình


×