Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

Thuế GTGT,Tiêu thụ đặc biệt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.37 KB, 48 trang )

Thuế - QT404 - Bài 2: Thuế Giá trị Gia tăng, Thuế Tiêu thụ đặc biệt.
Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1

Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế GTGT?
Chọn một câu trả lời



A) Phầm mềm kế toán



B) Phầm mềm điều hành hệ thống dây chuyến sản xuất



C) Hệ điều hành cài đặt sẵn trong máy tính



D) Phần cứng của máy tính xách tay

Sai. Đáp án đúng là: Phầm mềm kế toán
Vì: Phầm mềm điều hành hệ thống dây chuyến sản xuất và hệ điều hành cài đặt sẵn trong máy tính do được cài đặt cùng với dây chuyền SX và máy tính
nên không phân tác khỏi giá trị dây chuyền, máy tính. Do đó, phải tính thuế GTGT. Còn phần mềm kế toán không phải tính thuế GTGT.
Tham khảo: Mục: 3.3 bài 3
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1



Ngày 25/1/2009 cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhận được hóa đơn GTGT của hàng hóa
mua vào. Hóa đơn này được kê khai khấu trừ thuế chậm nhất vào tờ khai tháng
Chọn một câu trả lời



A) 2/2009



B) 4/2009



C) 5/2009



D) 6/2009


Sai. Đáp án đúng là: 6/2009
Vì:Thời hạn được kê khai bổ sung thuế GTGT đầu vào 6 tháng kể từ tháng phát sinh chứng từ hóa đơn bỏ sót.
Tham khảo: Mục: 3.4.1.3.bài 3
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1


Hàng hoá, dịch vụ mua vào đồng thời cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT mà
cơ sở không hạch toán riêng được phần dùng cho từng hoạt động, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ xác định như
sau:
Chọn một câu trả lời



A) Được khấu trừ toàn bộ số thuế GTGT đầu vào dùng cho cả hoạt động chịu thuế và không
chịu thuế GTGT



B) Được phân bổ theo tỷ lệ số lượng hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT sản xuất so với tổng
số lượng hàng hoá, dịch vụ bán ra.



C) Được phân bổ theo tỷ lệ số lượng hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT sản xuất so với tổng
số lượng hàng hoá, dịch vụ sản xuất.



D) Được phân bổ theo tỷ lệ doanh số hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tiêu thụ so với tổng
doanh số hàng hoá dịch vụ tiêu thụ

Sai. Đáp án đúng là: Được phân bổ theo tỷ lệ doanh số hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tiêu thụ so với tổng doanh số hàng hoá dịch vụ tiêu thụ
Vì: Hàng hoá, dịch vụ mua vào đồng thời cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT mà cơ sở không hạch toán riêng
được phần dùng cho từng hoạt động, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sẽ được phân bổ theo tỷ lệ doanh số hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tiêu thụ
so với tổng doanh số hàng hoá dịch vụ tiêu thụ
Tham khảo: Mục: 3.4.1.3.Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (Xem ví dụ 3.14) mục III.1. Phương pháp khấu trừ thuế

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1


Thuế GTGT là:
Chọn một câu trả lời



A) Thuế tiêu dùng



B) Thuế gián thu



C) Thuế nhiều giai đoạn



D) Thuế tiêu dùng, gián thu và nhiều giai đoạn

Sai. Đáp án đúng là:
Thuế tiêu dùng, gián thu và nhiều giai đoạn
Vì: Theo khái niệm thuế GTGT. Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh từ khâu sản
xuất, phân phối, lưu thông đến tiêu dùng.
Tham khảo: Bài 3 mục 3.1.1. Khái niệm

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1

Công ty A sử dụng 50 sản phẩm để khuyến mại cho khách hàng trong tháng tri ân khách hàng. Giá thành một đơn vị sản
phẩm là 1.200.000 đồng. Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm trong các giao dịch mua bán thông thường là
1.450.000đồng/sản phẩm. Khách hàng mua số lượng lớn từ 10 sản phẩm trở lên sẽ được hưởng 1 sản phẩm khuyến
mại. Sản phẩm này được xuất khẩu với giá FOB Hải Phòng tương đương 1.500.000đồng/sản phẩm. Sản phẩm khuyến
mại có giá tính thuế GTGT là
Chọn một câu trả lời



A) 1.200.000 đồng/sản phẩm



B) 1.400.000 đồng/sản phẩm



C) 1.500.000 đồng/sản phẩm



D) Không phải tính thuế GTGT


Sai. Đáp án đúng là: Không phải tính thuế GTGT

Vì: Theo QĐ tại mục 2.4 phần IV Thông tư 129 ngày 26/12/2008. Hàng dùng khuyến mại không thu tiền không phải tính thuế GTGT.
Tham khảo: Mục Xem phụ lục 3, trường hợp 3 Hoặc QĐ tại mục 2.4 phần IV Thông tư 129 ngày 26/12/2008
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1

Doanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng có giá CIF Hải Phòng là 50.000USD, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là
3.500USD. Thuế suất thuế NK là 15%, tỷ giá 17.500VNĐ/USD. Giá tính thuế GTGT của lô hàng trên là:
Chọn một câu trả lời



A) 1.132.500.000 đồng



B) 1.404.375.000 đồng



C) 1.483.125.000 đồng



D) 1.006.250.000 đồng

Sai. Đáp án đúng là: 1.006.250.000 đồng
Vì: Thuế NK: 50.000 x 15% x 17.500 = 131.250.000 đồng
Giá tính thuế GTGT là: 50.000 x 17.500 + 131.250.000 = 1.006.250.000 đồng

Giá nhập khẩu ( giá CIF ) đã bao gồm chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế
Tham khảo: Mục 3.4.1.1 bài 3
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1

Công ty A nhận nhập khẩu ủy thác cho Công ty B nhập một lô hàng của Công ty C có trụ sở tại Australlia. Chủ thể có
trách nhiệm kê khai và nộp thuế GTGT.


Chọn một câu trả lời



A) Công ty A



B) Công ty B



C) Công ty C



D) Công ty A và Công ty B

Sai. Đáp án đúng là: Công ty A

Vì: Theo quy định tại điều 3; NĐ 149 về thuế XNK, Công ty A nhận NK ủy thác có trách nhiệm kê khai và nộp thuế GTGT.
Tham khảo: Bài 3. Hoặc Điều 3 NĐ 149 (2005) về thuế XNK
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1

Thuế GTGT hàng nhập khẩu được nộp
Chọn một câu trả lời



A) Theo từng lần nhập khẩu và nộp trước khi nhận hàng



B) Theo từng lần nhập khẩu và nộp sau khi nhận hàng



C) Theo từng lần nhập khẩu và thời hạn nộp thực hiện theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu.



D) 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan

Sai. Đáp án đúng là: Theo từng lần nhập khẩu và thời hạn nộp thực hiện theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu
Vì: Theo quy định tại điều 42 Luật quản lý Thuế, Thuế GTGT hàng nhập khẩu được nộp theo từng lần nhập khẩu và thời hạn nộp thực hiện theo thời hạn
nộp thuế nhập khẩu.
Tham khảo: Mục Điều 42 Luật quản lý Thuế hoặc mục 1.2.3.6 bài 1

Không đúng
Điểm: 0/1.


Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1

Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế GTGT:
Chọn một câu trả lời



A) Gạo xuất khẩu



B) Gạo do nông trường sản xuất, đóng gói bán ra



C) Gạo do nông dân trực tiếp sản xuất bán ra



D) Gạo qua chế biến do các cửa hàng lương thực, các cá nhân kinh doanh bán ra

Sai. Đáp án đúng là: Gạo do nông dân trực tiếp sản xuất bán ra
Vì: Gạo do nông dân trực tiếp sản xuất bán ra là hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Tham khảo: Mục Xem phụ lục 1 bài 3
Không đúng

Điểm: 0/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1

Doanh nghiệp A nhập thiết bị sản xuất, giá CIF Hải Phòng là 100.000USD, thuế suất thuế nhập khẩu là 5%, tỷ giá
17.500VNĐ/USD. Do đơn vị nhập khẩu về làm TSCĐ nên được cơ quan Hải Quan cho miến thuế nhập khẩu. Giá tính thuế
GTGT của thiết bị trên là:
Chọn một câu trả lời



A) 0 đồng



B) 1.750.000.000 đồng



C) 1.837.500.000 đồng



D) 1.847.500.000 đồng.

Sai. Đáp án đúng là: 1.750.000.000 đồng


Vì: Giá tính thuế được tính như sau: 100.000 x 17.500 = 1.750.000.000 đồng.
Tham khảo: Mục 3.4.1.3 bài 3

Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1

Hàng hoá nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế TTĐB:
Chọn một câu trả lời



A) Quạt hơi nước



B) Rượu thuốc



C) Bia tươi



D) Điều hoà nhiệt độ có công suất 12.00BTU

Sai. Đáp án đúng là: Quạt hơi nước
Vì: Theo quy định thì quạt hơi nước là hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB.
Tham khảo: Mục: 4.3.1 bài 4
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu12 [Góp ý]

Điểm : 1

Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB sản xuất bán ra trong nước được xác định bằng:
Chọn một câu trả lời



A) Giá chưa có thuế GTGT/(1+ thuế suất GTGT)



B) Giá chưa có thuế GTGT/(1+ thuế suất TTĐB).



C) Giá có thuế GTGT/(1+ thuế suất GTGT)




D) Giá có thuế GTGT/(1+ thuế suất TTĐB).

Sai. Đáp án đúng là: Giá chưa có thuế GTGT/(1+ thuế suất TTĐB).
Vì: Theo quy định thì giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB sản xuất bán ra trong nước được xác định bằng: Giá chưa có thuế
GTGT/(1+ thuế suất TTĐB).
Tham khảo: Mục: 4.4.1 bài 4
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1


Giá tính thuế TTĐB đối với hàng bán trả góp, trả chậm là:
Chọn một câu trả lời



A) Giá bán chưa có thuế GTGT/(1+ Thuế suất thuế TTĐB).



B) Giá bán chưa có thuế GTGT của hàng bán trả ngay một lần



C) Giá tính thuế TTĐB của hàng bán trả ngay một lần



D) Giá tính thuế TTĐB của hàng bán trả ngay một lần/(1+ Thuế suất thuế TTĐB).

Sai. Đáp án đúng là: Giá tính thuế TTĐB của hàng bán trả ngay một lần
Vì: Theo quy định thì giá tính thuế TTĐB đối với hàng bán trả góp, trả chậm là: Giá tính thuế TTĐB của hàng bán trả ngay một lần.
Tham khảo: Mục: 4.4.1 bài 4
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1

Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB được xác định bằng:



Chọn một câu trả lời



A) Giá tính thuế nhập khẩu.



B) Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu



C) Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB



D) Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB

Sai. Đáp án đúng là: Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
Vì: Theo quy định thì giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB được xác định bằng: Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế
nhập khẩu.
Tham khảo: Mục: 4.4.1 bài 4
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1

Thuế TTĐB là:
Chọn một câu trả lời




A) Thuế tiêu dùng đánh trên các hàng hóa



B) Thuế gián thu đánh trên những hàng hoá thiết yếu



C) Thuế tiêu dùng đánh trên những hàng hoá có tính chất đặc biệt nằm trong danh mục Nhà
nước qui định



D) Thuế gián thu đánh trên những hàng hoá xa xỉ.

Sai. Đáp án đúng là: Thuế tiêu dùng đánh trên những hàng hoá có tính chất đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước qui định
Vì: Theo khái niệm thì thuế TTĐB là: Thuế tiêu dùng đánh trên những hàng hoá có tính chất đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước qui định.
Tham khảo: Mục: 4.1 bài 4
Không đúng


Điểm: 0/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1

Dịch vụ nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB:
Chọn một câu trả lời




A) Kinh doanh vũ trường



B) Kinh doanh casino



C) Kinh doanh nhà hàng



D) Kinh doanh giải trí có đặt cược

Sai. Đáp án đúng là: Kinh doanh nhà hàng
Vì: Theo quy định thì kinh doanh nhà hàng là dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
Tham khảo: Mục: 4.3.1 bài 4
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1

Hàng hoá nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB:
Chọn một câu trả lời




A) Rượu vang



B) Men rượu



C) Bia hơi



D) Xe ô tô 4 chỗ

Sai. Đáp án đúng là: Men rượu
Vì: Thuế TTĐB chỉ đánh vào một số sản phẩm hàng hóa, không đánh vào nguyên vật liệu sản xuất hàng hóa đó.


Tham khảo: Mục: 4.3.1 bài 4
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1

Thuế TTĐB được thu ở các khâu:
Chọn một câu trả lời



A) Sản xuất hàng hoá.




B) Nhập khẩu hàng hoá



C) Kinh doanh dịch vụ



D) Sản xuất hàng hoá; nhập khẩu hàng hoá; kinh doanh dịch vụ

Sai. Đáp án đúng là: Sản xuất hàng hoá; nhập khẩu hàng hoá; kinh doanh dịch vụ
Vì: Theo đặc điểm của thuế TTĐB thì Thuế TTĐB được thu ở các khâu: Sản xuất hàng hoá; Nhập khẩu hàng hoá; Kinh doanh dịch vụ.
Tham khảo: Mục: 4.2 bài 4
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1

Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB do doanh nghiệp sản xuất bán ra trong nước là:
Chọn một câu trả lời



A) Giá chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT




B) Giá chưa có thuế TTĐB, đã có thuế GTGT



C) Giá đã có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT



D) Giá đã có thuế TTĐB, đã có thuế GTGT


Sai. Đáp án đúng là: Giá chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT
Vì: Theo quy định thì giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB do doanh nghiệp sản xuất bán ra trong nước là: Giá chưa có thuế
TTĐB và thuế GTGT
Tham khảo: Mục: 4.4.1 bài 4
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1

Công ty B nhập khẩu sợi thuốc lá rồi thuê Công ty A gia công. Khi gia công hoàn thành công ty A giao hàng cho công C
theo sự chỉ định của công ty B. Chủ thể phải nộp thuế TTĐB là:
Chọn một câu trả lời



A) Công ty A




B) Công ty B



C) Công ty C



D) Công ty A và Công ty B.

Sai. Đáp án đúng là: Công ty A và Công ty B
Vì: Công ty B nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu. Công ty A là đơn vị gia công nên Công ty A và Công ty B là chủ thể nộp thuế TTĐB.
Tham khảo: Mục 4.3.2.Đối tượng nộp thuế TTĐB, bài 4

Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1

Công ty A sử dụng 50 sản phẩm để khuyến mại cho khách hàng trong tháng tri ân khách hàng. Giá thành một đơn vị sản
phẩm là 1.200.000 đồng. Giá bán chưa có thuế GTGT của sản phẩm trong các giao dịch mua bán thông thường là
1.450.000đồng/sản phẩm. Khách hàng mua số lượng lớn từ 10 sản phẩm trở lên sẽ được hưởng 1 sản phẩm khuyến
mại. Sản phẩm này được xuất khẩu với giá FOB Hải Phòng tương đương 1.500.000đồng/sản phẩm. Sản phẩm khuyến
mại có giá tính thuế GTGT là


Chọn một câu trả lời



A) 1.200.000 đồng/sản phẩm




B) 1.400.000 đồng/sản phẩm



C) 1.500.000 đồng/sản phẩm



D) Không phải tính thuế GTGT

Sai. Đáp án đúng là: Không phải tính thuế GTGT
Vì: Theo QĐ tại mục 2.4 phần IV Thông tư 129 ngày 26/12/2008. Hàng dùng khuyến mại không thu tiền không phải tính thuế GTGT.
Tham khảo: Mục Xem phụ lục 3, trường hợp 3 Hoặc QĐ tại mục 2.4 phần IV Thông tư 129 ngày 26/12/2008
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1

Thuế GTGT là:
Chọn một câu trả lời



A) Thuế tiêu dùng



B) Thuế gián thu




C) Thuế nhiều giai đoạn



D) Thuế tiêu dùng, gián thu và nhiều giai đoạn

Sai. Đáp án đúng là:
Thuế tiêu dùng, gián thu và nhiều giai đoạn
Vì: Theo khái niệm thuế GTGT. Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu đánh vào phần giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh từ khâu sản
xuất, phân phối, lưu thông đến tiêu dùng.
Tham khảo: Bài 3 mục 3.1.1. Khái niệm


Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1

Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán hàng hóa xuất hoá đơn GTGT chỉ ghi giá thanh toán,
không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì giá tính thuế GTGT đầu ra là:
Chọn một câu trả lời



A) Giá thanh toán/(1 + thuế suất GTGT)




B) Giá thanh toán ghi trên hoá đơn GTGT



C) Giá do cơ quan thuế ấn định



D) Giá thanh toán*(1 + thuế suất GTGT)

Sai. Đáp án đúng là: Giá thanh toán ghi trên hoá đơn GTGT
Vì: Theo qui định tại điều 14 luật thuế GTGT thì Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ bán hàng hóa xuất hoá đơn GTGT chỉ ghi
giá thanh toán, không ghi giá chưa có thuế và thuế GTGT thì giá tính thuế GTGT đầu ra là giá thanh toán ghi trên hoá đơn GTGT
Tham khảo: Theo quy định Điều 14 Luật thuế GTGT
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu4 [Góp ý]
Điểm : 1

Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế GTGT?
Chọn một câu trả lời



A) Phầm mềm kế toán



B) Phầm mềm điều hành hệ thống dây chuyến sản xuất




C) Hệ điều hành cài đặt sẵn trong máy tính



D) Phần cứng của máy tính xách tay


Sai. Đáp án đúng là: Phầm mềm kế toán
Vì: Phầm mềm điều hành hệ thống dây chuyến sản xuất và hệ điều hành cài đặt sẵn trong máy tính do được cài đặt cùng với dây chuyền SX và máy tính
nên không phân tác khỏi giá trị dây chuyền, máy tính. Do đó, phải tính thuế GTGT. Còn phần mềm kế toán không phải tính thuế GTGT.
Tham khảo: Mục: 3.3 bài 3
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu5 [Góp ý]
Điểm : 1

Ngày 25/1/2009 cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhận được hóa đơn GTGT của hàng hóa
mua vào. Hóa đơn này được kê khai khấu trừ thuế chậm nhất vào tờ khai tháng
Chọn một câu trả lời



A) 2/2009



B) 4/2009




C) 5/2009



D) 6/2009

Sai. Đáp án đúng là: 6/2009
Vì:Thời hạn được kê khai bổ sung thuế GTGT đầu vào 6 tháng kể từ tháng phát sinh chứng từ hóa đơn bỏ sót.
Tham khảo: Mục: 3.4.1.3.bài 3
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu6 [Góp ý]
Điểm : 1

Doanh nghiệp A nhập khẩu lô hàng có giá CIF Hải Phòng là 50.000USD, chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là
3.500USD. Thuế suất thuế NK là 15%, tỷ giá 17.500VNĐ/USD. Giá tính thuế GTGT của lô hàng trên là:
Chọn một câu trả lời



A) 1.132.500.000 đồng




B) 1.404.375.000 đồng




C) 1.483.125.000 đồng



D) 1.006.250.000 đồng

Sai. Đáp án đúng là: 1.006.250.000 đồng
Vì: Thuế NK: 50.000 x 15% x 17.500 = 131.250.000 đồng
Giá tính thuế GTGT là: 50.000 x 17.500 + 131.250.000 = 1.006.250.000 đồng
Giá nhập khẩu ( giá CIF ) đã bao gồm chi phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế
Tham khảo: Mục 3.4.1.1 bài 3
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu7 [Góp ý]
Điểm : 1

Hàng hoá, dịch vụ mua vào đồng thời cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT mà
cơ sở không hạch toán riêng được phần dùng cho từng hoạt động, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ xác định như
sau:
Chọn một câu trả lời



A) Được khấu trừ toàn bộ số thuế GTGT đầu vào dùng cho cả hoạt động chịu thuế và không
chịu thuế GTGT




B) Được phân bổ theo tỷ lệ số lượng hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT sản xuất so với tổng
số lượng hàng hoá, dịch vụ bán ra.



C) Được phân bổ theo tỷ lệ số lượng hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT sản xuất so với tổng
số lượng hàng hoá, dịch vụ sản xuất.



D) Được phân bổ theo tỷ lệ doanh số hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tiêu thụ so với tổng
doanh số hàng hoá dịch vụ tiêu thụ


Sai. Đáp án đúng là: Được phân bổ theo tỷ lệ doanh số hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tiêu thụ so với tổng doanh số hàng hoá dịch vụ tiêu thụ
Vì: Hàng hoá, dịch vụ mua vào đồng thời cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế và không chịu thuế GTGT mà cơ sở không hạch toán riêng
được phần dùng cho từng hoạt động, thuế GTGT đầu vào được khấu trừ sẽ được phân bổ theo tỷ lệ doanh số hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT tiêu thụ
so với tổng doanh số hàng hoá dịch vụ tiêu thụ
Tham khảo: Mục: 3.4.1.3.Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (Xem ví dụ 3.14) mục III.1. Phương pháp khấu trừ thuế
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu8 [Góp ý]
Điểm : 1

Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế GTGT:
Chọn một câu trả lời



A) Gạo xuất khẩu




B) Gạo do nông trường sản xuất, đóng gói bán ra



C) Gạo do nông dân trực tiếp sản xuất bán ra



D) Gạo qua chế biến do các cửa hàng lương thực, các cá nhân kinh doanh bán ra

Sai. Đáp án đúng là: Gạo do nông dân trực tiếp sản xuất bán ra
Vì: Gạo do nông dân trực tiếp sản xuất bán ra là hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT.
Tham khảo: Mục Xem phụ lục 1 bài 3
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu9 [Góp ý]
Điểm : 1

Thuế GTGT hàng nhập khẩu được nộp
Chọn một câu trả lời



A) Theo từng lần nhập khẩu và nộp trước khi nhận hàng




B) Theo từng lần nhập khẩu và nộp sau khi nhận hàng




C) Theo từng lần nhập khẩu và thời hạn nộp thực hiện theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu.



D) 30 ngày kể từ ngày đăng ký tờ khai hải quan

Sai. Đáp án đúng là: Theo từng lần nhập khẩu và thời hạn nộp thực hiện theo thời hạn nộp thuế nhập khẩu
Vì: Theo quy định tại điều 42 Luật quản lý Thuế, Thuế GTGT hàng nhập khẩu được nộp theo từng lần nhập khẩu và thời hạn nộp thực hiện theo thời hạn
nộp thuế nhập khẩu.
Tham khảo: Mục Điều 42 Luật quản lý Thuế hoặc mục 1.2.3.6 bài 1
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu10 [Góp ý]
Điểm : 1

Căn cứ vào các chứng từ nào để xác định thuế GTGT đầu vào được khấu trừ?
Chọn một câu trả lời



A) Hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào



B) Hoá đơn GTGT tự in của hàng hóa dịch vụ mua vào




C) Chứng từ nộp thuế GTGT của hàng nhập khẩu



D) Hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào; hoá đơn GTGT tự in của hàng hóa dịch vụ
mua vào; chứng từ nộp thuế GTGT của và hàng nhập khẩu

Sai. Đáp án đúng là: Hóa đơn GTGT của hàng hóa dịch vụ mua vào; hoá đơn GTGT tự in của hàng hóa dịch vụ mua vào; chứng từ nộp thuế GTGT của
và hàng nhập khẩu
Vì: Theo điều 10 về luật thuế GTGT và điều 2 NĐ 89 (Ngày 7/11/2002) về in phát hành, sử dụng quản lý hóa đơn.
Tham khảo: Mục 3.4.1.3, bài 3 hoặc mục III phần 1.1.6 Thông tư 129 (2008) Hướng dẫn thi hành luật thuế GTGT
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu11 [Góp ý]
Điểm : 1


Hàng hoá nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB:
Chọn một câu trả lời



A) Rượu vang



B) Men rượu




C) Bia hơi



D) Xe ô tô 4 chỗ

Sai. Đáp án đúng là: Men rượu
Vì: Thuế TTĐB chỉ đánh vào một số sản phẩm hàng hóa, không đánh vào nguyên vật liệu sản xuất hàng hóa đó.
Tham khảo: Mục: 4.3.1 bài 4
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu12 [Góp ý]
Điểm : 1

Giá tính thuế TTĐB đối với hàng bán trả góp, trả chậm là:
Chọn một câu trả lời



A) Giá bán chưa có thuế GTGT/(1+ Thuế suất thuế TTĐB).



B) Giá bán chưa có thuế GTGT của hàng bán trả ngay một lần




C) Giá tính thuế TTĐB của hàng bán trả ngay một lần



D) Giá tính thuế TTĐB của hàng bán trả ngay một lần/(1+ Thuế suất thuế TTĐB).

Sai. Đáp án đúng là: Giá tính thuế TTĐB của hàng bán trả ngay một lần
Vì: Theo quy định thì giá tính thuế TTĐB đối với hàng bán trả góp, trả chậm là: Giá tính thuế TTĐB của hàng bán trả ngay một lần.
Tham khảo: Mục: 4.4.1 bài 4
Không đúng


Điểm: 0/1.
Câu13 [Góp ý]
Điểm : 1

Đối tượng nào sau đây thuộc diện nộp thuế TTĐB

Chọn một câu trả lời



A) Các tổ chức và cá nhân có sản xuất hàng hoá và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế TTĐB



B) Các tổ chức và cá nhân mua bán hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB




C) Các tổ chức và cá nhân có sản xuất, gia công hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB
trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài



D) Các tổ chức, cá nhân sử dụng hàng hóa chịu thuế TTĐB

Sai. Đáp án đúng là: Trước khi cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế.
Vì: Theo Khoản 8 điều 14 Thông tư số 219/2013/TT- BTC ngày 31/12/2013 của Bộ tài chính: “Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong kỳ nào được kê khai,
khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của kỳ đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. - Trường hợp DN phát hiện số thuế GTGT đầu vào
khi kê khai, khấu trừ bị sai sót thì được kê khai, khấu trừ bổ sung trước khi cơ quan thuế, cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh
tra thuế tại trụ sở người nộp thuế"
Tham khảo: Học viện Tài chính, Giáo trình Thuế, NXB Tài chính, Hà Nội 2014; chương 2, mục 2.2.5. Khai thuế, nộp thuế, trang 50 và Điều 12, Khoản 1,
Điểm đ, Luật thuế GTGT 2016.
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu14 [Góp ý]
Điểm : 1

Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB được xác định bằng:
Chọn một câu trả lời



A) Giá tính thuế nhập khẩu.



B) Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu





C) Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB



D) Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế TTĐB

Sai. Đáp án đúng là: Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu
Vì: Theo quy định thì giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá nhập khẩu thuộc diện chịu thuế TTĐB được xác định bằng: Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế
nhập khẩu.
Tham khảo: Mục: 4.4.1 bài 4
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu15 [Góp ý]
Điểm : 1

Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB do doanh nghiệp sản xuất bán ra trong nước là:
Chọn một câu trả lời



A) Giá chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT



B) Giá chưa có thuế TTĐB, đã có thuế GTGT




C) Giá đã có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT



D) Giá đã có thuế TTĐB, đã có thuế GTGT

Sai. Đáp án đúng là: Giá chưa có thuế TTĐB, chưa có thuế GTGT
Vì: Theo quy định thì giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB do doanh nghiệp sản xuất bán ra trong nước là: Giá chưa có thuế
TTĐB và thuế GTGT
Tham khảo: Mục: 4.4.1 bài 4
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu16 [Góp ý]
Điểm : 1


Giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB sản xuất bán ra trong nước được xác định bằng:
Chọn một câu trả lời



A) Giá chưa có thuế GTGT/(1+ thuế suất GTGT)



B) Giá chưa có thuế GTGT/(1+ thuế suất TTĐB).




C) Giá có thuế GTGT/(1+ thuế suất GTGT)



D) Giá có thuế GTGT/(1+ thuế suất TTĐB).

Sai. Đáp án đúng là: Giá chưa có thuế GTGT/(1+ thuế suất TTĐB).
Vì: Theo quy định thì giá tính thuế TTĐB đối với hàng hoá thuộc diện chịu thuế TTĐB sản xuất bán ra trong nước được xác định bằng: Giá chưa có thuế
GTGT/(1+ thuế suất TTĐB).
Tham khảo: Mục: 4.4.1 bài 4
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu17 [Góp ý]
Điểm : 1

Công ty A sản xuất rượu bán cho công ty B. Công ty B bán toàn bộ lô hàng cho công ty C. Công ty C xuất khẩu 50% còn
lại bán trong nước. Chủ thể phái nộp thuế TTĐB là:
Chọn một câu trả lời



A) Công ty A



B) Công ty B




C) Công ty C



D) Công ty A nộp 50%, công ty C nộp 50%

Sai. Đáp án đúng là: Công ty A
Vì: Công ty A là cơ sở sản xuất hàng chịu thuế TTĐB mặc dù 50% hàng được xuất khẩu nhưng do Công ty A không bán trực tiếp cho Công ty C nên hàng
xuất khẩu không được xác định là đối tượng không chịu thuế TTĐB.


Tham khảo: Mục 4.3.2 bài 4
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu18 [Góp ý]
Điểm : 1

Thuế TTĐB là:
Chọn một câu trả lời



A) Thuế tiêu dùng đánh trên các hàng hóa



B) Thuế gián thu đánh trên những hàng hoá thiết yếu




C) Thuế tiêu dùng đánh trên những hàng hoá có tính chất đặc biệt nằm trong danh mục Nhà
nước qui định



D) Thuế gián thu đánh trên những hàng hoá xa xỉ.

Sai. Đáp án đúng là: Thuế tiêu dùng đánh trên những hàng hoá có tính chất đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước qui định
Vì: Theo khái niệm thì thuế TTĐB là: Thuế tiêu dùng đánh trên những hàng hoá có tính chất đặc biệt nằm trong danh mục Nhà nước qui định.
Tham khảo: Mục: 4.1 bài 4
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu19 [Góp ý]
Điểm : 1

Dịch vụ nào sau đây KHÔNG thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB:
Chọn một câu trả lời



A) Kinh doanh vũ trường



B) Kinh doanh casino



C) Kinh doanh nhà hàng




D) Kinh doanh giải trí có đặt cược


Sai. Đáp án đúng là: Kinh doanh nhà hàng
Vì: Theo quy định thì kinh doanh nhà hàng là dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
Tham khảo: Mục: 4.3.1 bài 4
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu20 [Góp ý]
Điểm : 1

Hàng hoá nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế TTĐB:
Chọn một câu trả lời



A) Quạt hơi nước



B) Rượu thuốc



C) Bia tươi




D) Điều hoà nhiệt độ có công suất 12.00BTU

Sai. Đáp án đúng là: Quạt hơi nước
Vì: Theo quy định thì quạt hơi nước là hàng hóa thuộc đối tượng không chịu thuế TTĐB.
Tham khảo: Mục: 4.3.1 bài 4

Câu1 [Góp ý]
Điểm : 1

Hàng hóa nào sau đây thuộc đối tượng KHÔNG chịu thuế GTGT?
Chọn một câu trả lời



A) Phầm mềm kế toán



B) Phầm mềm điều hành hệ thống dây chuyến sản xuất



C) Hệ điều hành cài đặt sẵn trong máy tính




D) Phần cứng của máy tính xách tay

Sai. Đáp án đúng là: Phầm mềm kế toán

Vì: Phầm mềm điều hành hệ thống dây chuyến sản xuất và hệ điều hành cài đặt sẵn trong máy tính do được cài đặt cùng với dây chuyền SX và máy tính
nên không phân tác khỏi giá trị dây chuyền, máy tính. Do đó, phải tính thuế GTGT. Còn phần mềm kế toán không phải tính thuế GTGT.
Tham khảo: Mục: 3.3 bài 3
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu2 [Góp ý]
Điểm : 1

Ngày 25/1/2009 cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ nhận được hóa đơn GTGT của hàng hóa
mua vào. Hóa đơn này được kê khai khấu trừ thuế chậm nhất vào tờ khai tháng
Chọn một câu trả lời



A) 2/2009



B) 4/2009



C) 5/2009



D) 6/2009

Sai. Đáp án đúng là: 6/2009
Vì:Thời hạn được kê khai bổ sung thuế GTGT đầu vào 6 tháng kể từ tháng phát sinh chứng từ hóa đơn bỏ sót.

Tham khảo: Mục: 3.4.1.3.bài 3
Không đúng
Điểm: 0/1.
Câu3 [Góp ý]
Điểm : 1


×