Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUẦN THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ CHĂN NUÔI ĐÔNG Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (600.83 KB, 71 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUẦN THUỘC
MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ CHĂN NUÔI ĐÔNG Á

Sinh viên thực hiện

:

TẠ THANH HƯƠNG

Lớp

:

DH07TY

Ngành

:

Thú Y

Niên khóa

:



2007 - 2012

Tháng 08/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI – THÚ Y
****************

TẠ THANH HƯƠNG

KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUẦN THUỘC
MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ CHĂN NUÔI ĐÔNG Á
Khóa luận được đề trình để yêu cầu cấp bằng bác sỹ thú y

Giáo viên hướng dẫn
TS. VÕ THỊ TUYẾT

Tháng 08/2012


 


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực hiện: Tạ Thanh Hương
Tên khóa luận: “Khảo sát sức sinh sản của heo nái thuần thuộc một số nhóm

giống tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Chăn Nuôi Đông Á”.
Đã hoàn thành đúng khóa luận theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và
các ý kiến nhận xét, đóng góp của hội đồng chấm thi tốt nghiệp khoa Chăn Nuôi Thú
Y ngày…tháng…năm 2012.
Giáo viên hướng dẫn

TS. VÕ THỊ TUYẾT

ii 
 


LỜI CẢM TẠ
Trong suốt thời gian qua, trường Đại học Nông Lâm TP.HCM là căn nhà thứ hai
của em. Toàn thể Thầy Cô và tất cả bạn bè đã tận tâm truyền đạt kiến thức và kinh
nghiệm quý báu cũng như tiếp thêm sức mạnh và động lực giúp em hoàn thành tốt
chương trình học của mình.
Kính dâng lên cha mẹ
Cha mẹ đã sinh thành, nuôi dưỡng và dạy dỗ con khôn lớn nên người, luôn động
viên con vượt qua những khó khăn để vững bước vươn lên trong cuộc sống.
Chân thành biết ơn
Tiến sĩ Võ Thị Tuyết đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt thời gian
thực tập và hoàn thành bản luận văn này.
Chân thành cảm ơn
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Ban Chủ Nhiệm Khoa Chăn Nuôi Thú Y, Bộ Môn Di Truyền Giống.
Cùng toàn thể quý Thầy, Cô khoa Chăn Nuôi Thú Y đã tận tình dạy bảo và
truyền đạt kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Chân thành cảm ơn
Ban giám đốc Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Chăn Nuôi Đông Á,

đặc biệt là TS. Đoàn Văn Giải.
Các anh, chị phòng kỹ thuật.
Cùng toàn thể các cô chú, anh chị công nhân viên của công ty đã tạo điều kiện
thuận lợi và tận tình giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tốt nghiệp.
Thân thương gởi những tình cảm chân thành đến toàn thể lớp Thú Y 33 đã giúp
đỡ, động viên tôi vượt qua mọi khó khăn để hoàn thành chương trình học tập và báo
cáo tốt nghiệp.
Tạ Thanh Hương

iii 
 


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Qua thời gian thực tập 4 tháng từ 09-01-2012 đến 30-04-2012 về đề tài “KHẢO
SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI THUẦN THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THƯƠNG MẠI VÀ CHĂN NUÔI ĐÔNG Á”
chúng tôi đã khảo sát được 383 ổ đẻ thuộc 4 nhóm giống Yorkshire, Landrace, Duroc,
Pietrain và chúng tôi đã ghi nhận được một số chỉ tiêu sinh sản trung bình của quần thể
heo khảo sát như sau:
Khoảng cách giữa hai lứa đẻ: 155,5 ngày, nhóm Y đạt ngắn nhất (153,2 ngày).
Thời gian lên giống lại: 15,1 ngày, nhóm Y đạt ngắn nhất (11,9 ngày).
Số lứa đẻ trên nái trên năm: 2,35 lứa, nhóm Y đạt cao nhất (2,39 lứa).
Số con đẻ ra: 10,4 con/ổ, nhóm Y đạt cao nhất (11,0 con/ổ).
Số con sơ sinh sống: 10,2 con/ổ, nhóm Y đạt cao nhất (10,8 con/ổ).
Số heo con sơ sinh sống trên nái trên năm: 23,9 con, nhóm Y đạt cao nhất (25,9
con)
Số con sống trên ổ hiệu chỉnh: 10,7 con, nhóm Y đạt cao nhất (11,3 con/ổ).
Trọng lượng sơ sinh toàn ổ: 14,01 kg/ổ, nhóm Y đạt cao nhất (14,76 kg/ổ).
Trọng lượng sơ sinh heo con: 1,39 kg/con, nhóm L đạt cao nhất (1,42 kg/con).

Số heo cai sữa: 8,69 con, nhóm Y đạt cao nhất (9,20 con).
Số heo con cai sữa trên nái trên năm:20,47 con, nhóm Y đạt cao nhất (21,4 con).
Trọng lượng cai sữa toàn ổ: 54,1 kg/ổ, nhóm L đạt cao nhất (56,9 kg/ổ).
Trọng lượng cai sữa heo con: 6,25 kg/con, nhóm L đạt cao nhất (6,38 kg/con).
Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi: 51,1 kg/ổ, nhóm L đạt cao nhất (53,6 kg/ổ).
Trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi: 5,9 kg/con, nhóm L đạt cao nhất (6,0
kg/con).
Giữa các nhóm giống nái khảo sát, các nhóm nái thuần có máu Y, L có năng
suất sinh sản cao hơn so với các nái thuần có máu D, P về tất cả các chỉ tiêu khảo sát.

iv 
 


MỤC LỤC
Trang tựa .......................................................................................................................... i
Xác nhận của giáo viên hướng dẫn ................................................................................. ii
Lời cảm ơn ..................................................................................................................... iii
Tóm tắt luận văn............................................................................................................. iv
Mục lục............................................................................................................................ v
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................................... x
Danh sách các bảng ....................................................................................................... xii
Chương 1 MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................. 1
1.2 Mục đích, yêu cầu ..................................................................................................... 2
1.2.1 Mục đích................................................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu................................................................................................................... 2
Chương 2 TỔNG QUAN .............................................................................................. 3
2.1 Sơ lược về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Chăn Nuôi Đông Á ........... 3
2.1.1 Vị trí địa lý ............................................................................................................. 3

2.1.2 Lịch sử hình thành công ty ..................................................................................... 3
2.1.3 Nhiệm vụ của công ty ............................................................................................ 4
2.1.4 Cơ cấu tổ chức........................................................................................................ 4
2.1.5 Cơ cấu đàn .............................................................................................................. 5
2.1.6 Công tác giống ....................................................................................................... 5
2.2 Đặc điểm một số giống heo....................................................................................... 6
2.2.1 Giống Yorkshire ..................................................................................................... 6
2.2.2 Giống Landrace ...................................................................................................... 6
2.2.3 Giống Duroc ........................................................................................................... 7
2.2.4 Giống Pietrain ........................................................................................................ 7
2.2.5 Giống lai YL và LY ............................................................................................... 7

 


2.2.6 Giống lai YLY........................................................................................................ 7
2.2.7 Giống lai LYL ........................................................................................................ 8
2.2.8 Giống lai DP và PD ................................................................................................ 8
2.2.9 Giống lai DPD ........................................................................................................ 8
2.2.10 Giống lai PPD ...................................................................................................... 8
2.3 Điều kiện và quy trình chăm sóc nuôi dưỡng ........................................................... 8
2.3.1 Điều kiện nuôi dưỡng............................................................................................. 8
2.3.1.1 Chuồng trại .......................................................................................................... 8
2.3.1.2 Thức ăn................................................................................................................ 9
2.3.1.3 Nguồn nước sử dụng ......................................................................................... 10
2.3.2 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng ........................................................................... 11
2.3.2.1 Đực giống .......................................................................................................... 11
2.3.2.2 Heo hậu bị ......................................................................................................... 12
2.3.2.3 Nái chờ phối và nái mang thai .......................................................................... 12
2.3.2.4 Nái đẻ và nuôi con ............................................................................................ 12

2.3.2.5 Heo con theo mẹ................................................................................................ 13
2.3.3 Vệ sinh thú y ........................................................................................................ 13
2.3.4 Quy trình chủng ngừa bằng Vaccin ..................................................................... 14
2.4 Các yếu tố cấu thành năng suất sinh sản ................................................................. 15
2.4.1 Ngoại hình ............................................................................................................ 15
2.4.2 Tuổi động dục lần đầu .......................................................................................... 16
2.4.3 Tuổi phối giống lần đầu ....................................................................................... 17
2.4.4 Tuổi đẻ lứa đầu..................................................................................................... 17
2.4.5 Tỷ lệ thụ thai ........................................................................................................ 18
2.4.6 Thời gian lên giống lại ......................................................................................... 18
2.4.7 Số con sơ sinh sống trên nái trên năm.................................................................. 19
2.4.8 Số heo con cai sữa trên nái trên năm ................................................................... 19
2.4.9 Số lứa đẻ trên nái trên năm .................................................................................. 19
2.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh sản ......................................................... 19
2.5.1 Các yếu tố di truyền ............................................................................................. 19
vi 
 


2.5.2 Yếu tố ngoại cảnh................................................................................................. 20
2.6 Chỉ tiêu kĩ thuật đối với lợn giống gốc ................................................................... 21
2.7 Thành tích sinh sản cùa heo nái tại một số traị trên thế giới................................... 23
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO SÁT ..................................... 25
3.1 Thời gian và địa điểm ............................................................................................. 25
3.2 Phương pháp khảo sát ............................................................................................. 25
3.3 Đối tượng khảo sát .................................................................................................. 25
3.5 Các chỉ tiêu khảo sát ............................................................................................... 25
3.5.1 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng mắn đẻ của nái ........................................... 25
3.5.1.1 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ............................................................................. 25
3.5.1.2 Thời gian lên giống lại ...................................................................................... 25

3.5.1.3 Số lứa đẻ trên nái trên năm ............................................................................... 25
3.5.2 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng đẻ sai của nái .............................................. 25
3.5.2.1 Số heo con đẻ ra trên ổ ...................................................................................... 25
3.5.2.2 Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ .................................................................. 26
3.5.2.3 Số heo con sơ sinh còn sống trên nái trên năm ................................................. 26
3.5.2.4 Số heo con sơ sinh còn sống trên ổ hiệu chỉnh ................................................. 26
3.5.2.5 Trọng lượng sơ sinh toàn ổ ............................................................................... 26
3.5.2.6 Trọng lượng sơ sinh heo con............................................................................. 26
3.5.3 Các chỉ tiêu liên quan đến khả năng nuôi con của nái ......................................... 26
3.5.3.1 Tuổi cai sữa ....................................................................................................... 26
3.5.3.2 Số heo con cai sữa ............................................................................................ 26
3.5.3.3 Số heo con cai sữa trên nái trên năm ............................................................... 26
3.5.3.4 Trọng lượng cai sữa toàn ổ ............................................................................... 27
3.5.3.5 Trọng lượng cai sữa heo con ............................................................................ 27
3.5.3.6 Trọng lượng cai sữa trên nái trên năm ............................................................. 27
3.5.3.7 Trọng lượng cai sữa heo con hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi ................................ 27
3.5.3.8 Trọng lượng cai sữa toàn ổ hiệu chỉnh về 21 ngày tuổi ................................... 27
3.5.4 Xếp hạng các nhóm giống nái .............................................................................. 27
3.6 Phương pháp xử lý số liệu....................................................................................... 28
 
vii
 


Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 29
4.1 Đối tượng khảo sát .................................................................................................. 29
4.2 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ, thời gian phối giống lại sau cai sữa, số lứa đẻ trên nái
trên năm phân tích theo giống ....................................................................................... 30
4.2.1 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ ................................................................................ 30
4.2.2 Thời gian lên giống lại ......................................................................................... 31

4.2.3 Số lứa đẻ trên nái trên năm .................................................................................. 31
4.3 Số con đẻ ra trên ồ, số con sống trên ổ, số con sống hiệu chỉnh, số con cai sữa trên
ổ phân tích theo nhóm giống ......................................................................................... 31
4.3.1 Số con đẻ ra trên phân tích theo nhóm giống....................................................... 31
4.3.2 số con sơ sinh còn sống trên ổ phân tích theo nhóm giống ................................. 32
4.3.3 Số con sống hiệu chỉnh phân tích theo nhóm giống ............................................ 34
4.3.4 Số con cai sữa trên ổ phân tích theo nhóm giống ................................................ 35
4.4 Số con sống trên nái trên năm, tuổi cai sữa, số con cai sữa trên nái trên năm phân
tích theo nhóm giống..................................................................................................... 37
4.4.1 Số con sống trên nái trên năm phân tích theo nhóm giống .................................. 37
4.4.2 Tuổi cai sữa heo con phân tích theo nhóm giống ................................................ 37
4.4.3 Số con cai sữa trên nái trên năm phân tích theo nhóm giống .............................. 38
4.5 Trọng lượng sơ sinh heo con, trọng lượng cai sữa heo con phân tích theo nhóm
giống .............................................................................................................................. 38
4.5.1 Trọng lượng sơ sinh heo con phân tích theo nhóm giống.................................... 38
4.5.2 Trọng lượng cai sữa heo con phân tích theo nhóm giống .................................... 39
4.6 Trọng lượng sơ sinh toàn ổ, trọng lượng cai sữa toàn ổ, trọng lượng cai sữa trên nái
trên năm phân tích theo nhóm giống ............................................................................. 40
4.5.2 Trọng lượng sơ sinh toàn ổ phân tích theo nhóm giống ...................................... 40
4.6.2 Trọng lượng cai sữa toàn ổ phân tích theo nhóm giống ...................................... 41
4.6.3 trọng lượng cai sữa trên nái trên năm phân tích theo nhóm giống ...................... 42
4.7 Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi, trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi phân tích
theo nhóm giống ............................................................................................................ 42
4.7.1 Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi phân tích theo nhóm giống .......................... 42
 
viii
 


4.7.2 Trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi phân tích theo nhóm giống ........................ 43

4.8 Xếp hạng các nhóm giống nái theo 3 chỉ tiêu: SCS/N/N, SCCS/N/N, Pcs/N/N .... 44
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................... 45
5.1: Kết luận .................................................................................................................. 45
5.2 Đề nghị .................................................................................................................... 46
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................. 46
PHỤ LỤC ...................................................................................................................... 49

ix 
 


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Y

: Yorkshire

L

: Landrace

D

: Duroc

P

: Pietrain

YL


: ♂ Yorkshire

x

♀ Landrace

LY

: ♂ Landrace

x

♀ Yorkshire

DP

: ♂ Duroc

x

♀ Pietrain

PD

: ♂ Pietrain

x

♀ Duroc


DT

: Dịch tả

FMD

: Lở mồm long móng (Foot and mounth disease)

PRRS

: Hội chứng rối loạn sinh sản và hô hấp
(Porcine Reproductive Respiratory Syndrome)

THT

: Tụ huyết trùng

TĐLĐ

: Tuổi đẻ lứa đầu

TCS

: Tuổi cai sữa

TGLGL

: thời gian lên giống lại

KCLĐ


: Khoảng cách giữa hai lứa đẻ

SLĐ/N/N : Số lứa đẻ trên nái trên năm
SCĐR

: Số con đẻ ra

SCS

: Số con sơ sinh sống

SCSHC

: Số con sống hiệu chỉnh

SCS/N/N : Số con sống trên nái trên năm
SCCS

: Số con cai sữa

SCCS/N/N: Số con cai sữa trên nái trên năm
Pss/Ổ

: Trọng lượng sơ sinh toàn ổ

Pss/Con

: Trọng lượng sơ sinh heo con


Pcs/Ổ

: Trọng lượng cai sữa toàn ổ


 


Pcs/Con

: Trọng lượng cai sữa heo con

Pcs/N/N : Tổng trọng lượng heo con cai sữa trên nái trên năm
P21/Ổ

: Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi

P21/Con : Trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi
NSIF

: Liên đoàn cải thiện giống heo quốc gia của Mỹ
(National Swine Improvement Federation)

SD

: Độ lệch chuẩn (Standard Deviation)

X

: Trung bình


HB1

: Hậu bị 1

HB2

: Hậu bị 2

HB3

: Hậu bị 3

MT

: Nái mang thai

NC

: Nái nuôi con

DUC

: Đực giống

xi 
 


DANH SÁCH CÁC BẢNG

Bảng 2.1 Cơ cấu đàn đến ngày 30-04-2012 .................................................................... 5
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn sử dụng .................................. 10
Bảng 2.3 Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn sử dụng (tiếp theo) ................. 11
Bảng 2.4 Quy trình chủng ngừa Vaccin ........................................................................ 14
Bảng 2.5 Bảng xét đặc điểm ngoại hình thể chất theo TCVN 3667-89........................ 15
Bảng 2.6 Bảng tính điểm ngoại hình áp dụng tại công ty (theo TCVN – 1992) .......... 16
Bảng 2.7 Hệ số di truyền của một số tính trạng ............................................................ 20
Bảng 2.8 Nhiệt độ tối ưu đối với một số loại heo ......................................................... 20
Bảng 2.9 Chỉ tiêu kĩ thuật đối với lợn giống gốc .......................................................... 22
Bảng 2.10 Kết quả thống kê năng suất đến cuối tháng 9/2005 của trại Christiansminde
Multisite ở Đan Mạch ................................................................................................... 23
Bảng 2.11 Kết quả thống kê năm 2008 của một số trại tại Brazil ................................ 23
Bảng 2.12 Kích cỡ lứa đẻ theo lứa đến cuối tháng 9/2005 của trại Christiansminde
Multisite ở Đan Mạch ................................................................................................... 24
Bảng 2.13 Sự cải thiện về năng suất trên 240 đàn nái ở miền nam nước Pháp qua các
năm ................................................................................................................................ 24
Bảng 3.1 Hệ số cộng thêm cho số con sơ sinh sống ..................................................... 26
Bảng 3.2 Hệ số hiệu chỉnh trọng lượng cai sữa toàn ổ về 21 ngày tuổi theo tuổi cân .. 27
Bảng 4.1 Cấu trúc quần thể khảo sát ............................................................................. 29
Bảng 4.2 Khoảng cách giữa hai lứa đẻ, thời gian phối giống lại sau cai sữa, số lứa đẻ
trên nái trên năm phân tích theo giống .......................................................................... 30
Bảng 4.3 Số con đẻ ra phân tích theo nhóm giống ....................................................... 32
Bảng 4.4 số con sơ sinh còn sống trên ổ phân tích theo nhóm giống ........................... 33
Bảng 4.5 Số con sống hiệu chỉnh phân tích theo nhóm giống ...................................... 34
Bảng 4.6 Số con cai sữa trên ổ phân tích theo nhóm giống .......................................... 35
Bảng 4.7 Số con sống trên nái trên năm, tuổi cai sữa, số con cai sữa trên nái trên năm
phân tích theo nhóm giống ............................................................................................ 37
 
xii
 



Bảng 4.8 Trọng lượng sơ sinh heo con phân tích theo nhóm giống ............................. 39
Bảng 4.9 Trọng lượng cai sữa heo con phân tích theo nhóm giống ............................. 40
Bảng 4.10 Trọng lượng sơ sinh toàn ổ, trọng lượng cai sữa toàn ổ, trọng lượng cai sữa
trên nái trên năm phân tích theo nhóm giống................................................................ 41
Bảng 4.11 Trọng lượng toàn ổ ở 21 ngày tuổi phân tích theo nhóm giống .................. 42
Bảng 4.12 Trọng lượng heo con ở 21 ngày tuổi phân tích theo nhóm giống ............... 43
Bảng 4.13 Xếp hạng 4 nhóm giống nái theo 3 chỉ tiêu: SCS/N/N, SCCS/N/N, Pcs/N/N
....................................................................................................................................... 44

 
xiii
 


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề 
Cùng với sự phát triển của các ngành kinh tế khác trong thời kỳ mở cửa hội
nhập cùng thế giới, ngành chăn nuôi heo trong nước đang phải đối mặt với những
thách thức rất lớn, nhất là phải đối mặt với ngành chăn nuôi heo của các nước phát
triển.
Đứng trước tình hình đó ngành chăn nuôi heo trong nước muốn tồn tại và phát
triển đòi hỏi các nhà chăn nuôi phải không ngừng nâng cao không những về số lượng
mà còn về chất lượng, đồng thời phấn đấu xây dựng một thương hiệu mạnh để cạnh
tranh với các Công Ty chăn nuôi heo nước ngoài đang đầu tư ở Việt Nam.
Để làm được điều đó, ngành chăn nuôi heo phải ứng dụng và không ngừng cải
thiện các biện pháp kỹ thuật nhằm nâng cao năng suất và phẩm chất đàn heo, đặc biệt
là về công tác giống.

Trong chăn nuôi heo, chăn nuôi heo nái có vai trò rất quan trọng. Muốn nâng
cao về số lượng và chất lượng thịt thì cần không ngừng cải thiện và nâng cao sức sinh
sản của đàn heo nái. Vì vậy việc thường xuyên khảo sát sức sinh sản của đàn heo nái
tại Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Chăn Nuôi Đông Á nhằm góp phần vào
công tác giống để đạt được mục đích trên là điều hết sức cần thiết.
Được sự phân công của Bộ Môn Di Truyền Giống, khoa Chăn Nuôi Thú Y,
trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn của TS. Võ
Thị Tuyết, chúng tôi thực hiện đề tài “KHẢO SÁT SỨC SINH SẢN CỦA HEO NÁI
THUẦN THUỘC MỘT SỐ NHÓM GIỐNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
THƯƠNG MẠI VÀ CHĂN NUÔI ĐÔNG Á”.


 


1.2 Mục đích, yêu cầu 
1.2.1 Mục đích 
Khảo sát sức sinh sản của các nhóm giống heo nái thuần hiện đang nuôi tại
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Chăn Nuôi Đông Á. Từ các kết quả rút ra
được những kết luận góp phần phục vụ cho công tác giống của Công Ty.
1.2.2 Yêu cầu 
Quan sát, theo dõi và ghi nhận các số liệu có liên quan đến các chỉ tiêu sinh sản
của một số giống heo nái thuần hiện có tại Công Ty. Đánh giá khả năng sinh sản của
các giống nái thuần trên cơ sở các chỉ tiêu khảo sát.


 


Chương 2

TỔNG QUAN
2.1 Sơ lược về Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Chăn Nuôi Đông Á 
2.1.1 Vị trí địa lý 
Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Chăn Nuôi Đông Á thuộc ấp Bình
Đường 3, xã An Bình, huyện Dĩ An, tỉnh Bình Dương. Ở vĩ độ 10o52’ Bắc và 106o5’
Kinh Đông, cách Thủ Đức 2 km và cách trung tâm TP. Hồ Chí Minh 12 km.
Công ty nằm trên nền đất feralit vàng đỏ, có độ dốc 3-5% theo hướng Tây Bắc–
Đông Nam, với tổng diện tích 6,3 ha. Xung quanh có hàng rào bảo vệ cao 2,5 m.
2.1.2 Lịch sử hình thành công ty 
  

Công ty được thành lập bởi một người Hoa tên Vương Hải với tên “ Đông Á Công 

Ty” và bắt đầu đi vào hoạt động vào ngày 28‐12‐1969, chuyên sản xuất heo thương 
phẩm. 
  

Sau  giải  phóng  công  ty  được  Tổng  Cục  Nông  Nghiệp  tiếp  quản  và  thay  đổi 

phương thức sản xuất từ tháng 9‐1975 đến 24‐8‐1978. 
Ngày 1-1-1979 công ty được hoạch toán độc lập và được Bộ Nông Nghiệp và
Phát Triển Nông Thôn giao nhiệm vụ sản xuất heo giống Yorkshire và Landrace thuần
chủng để cung cấp heo đực và cái hậu bị cho các công ty nông nghiệp, các nông trường
ở các tỉnh phía Nam làm giống nền, đồng thời sản xuất một số giống heo thương phẩm
và heo giống lai.
Đến năm 2000 công ty được cổ phần hóa, nhà nước vẫn giữ vai trò quản trị.
Ngày 5-4-2007 công ty chính thức đổi tên thành “Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương
Mại Và Chăn Nuôi Đông Á”.



 


Hiện nay ngoài giống heo Yorkshire và Landrace thuần, Công Ty còn có thêm
giống Duroc, Pietrain, cho chúng lai tạo với nhau nhằm làm đa dạng quần thể giống và
tạo heo thương phẩm 3, 4 máu cho tỷ lệ nạc cao.
2.1.3 Nhiệm vụ của Công Ty 
Sản xuất heo đực, cái hậu bị thuần chủng và lai trên cơ sở các giống Yorkshire,
Landrace, Pietrain, Duroc được nhập từ Mỹ, Pháp…sản xuất heo con thương phẩm.
Cung cấp một số lượng thịt heo cho thị trường.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức 
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Công Ty Cổ Phần Đầu Tư Thương Mại Và Chăn Nuôi Đông Á
Ban giám đốc

Phòng hành chính

Phòng

Phòng tài chính

Tổ bảo vệ

- Kinh doanh

kỹ thuật

- Kế toán

Tổ điện nước


Đội sản xuất

Tổ heo nọc

Tổ heo nái

Tổ heo hậu
bị


 

Tổ heo thịt

Tổ chế biến
thức ăn


2.1.5 Cơ cấu đàn 
Bảng 2.1 Cơ cấu đàn đến ngày 30-04-2012
Loại heo

Số lượng (con)

Heo đực giống

45

Heo đực hậu bị


386

Heo nái sinh sản

700

Heo cái hậu bị chờ phối

97

Heo hậu bị 2-8 tháng

1690

Heo 1-21 ngày tuổi

1052

Heo 22-60 ngày tuổi

1084

Heo thịt 3 tháng tuổi

214

Heo thịt 4 tháng tuổi

6


Heo thịt 5 tháng tuổi

12

Heo thịt 6 tháng tuổi

20

Heo thịt 7 tháng tuổi

24

Tổng số

5330

2.1.6 Công tác giống 
Với mục đích chính là cung cấp con giống cho các cơ sở chăn nuôi nên công tác
giống luôn được quan tâm hàng đầu.
Công Ty quản lý đàn giống dựa trên mô hình tuyến tính hỗn hợp BLUP (Best
Linear Unbiased Prediction), xác định giá trị giống của tất cả các cá thể nái, và tính giá
trị kinh tế của các tính trạng chọn lọc, sau đó xây dựng chỉ số chọn lọc. Từ các chỉ số
chọn lọc đó mà quyết định loại thải các cá thể có năng suất thấp, chọn lọc được đàn
đực và cái có năng suất cao. Đàn chọn lọc được ghép đôi giao phối theo sơ đồ phối
giống tối ưu sao cho giá trị giống ở đời con là cao nhất. Từ đó, đàn giống đực, cái hậu
bị không ngừng được cải tiến.
Heo hậu bị được chọn lọc rất kỹ thông qua gia phả và kiểm tra cá thể. Cụ thể,
heo sơ sinh được chọn từ những lứa đẻ của các nái có thành tích sinh sản cao đã được

 



ghép phối theo kế hoạch chọn hậu bị và được chọn lần lượt qua các giai đoạn trong quá
trình sinh trưởng và phát triển của cá thể.
Lần 1: lúc heo con 1 ngày tuổi, chọn heo có trọng lượng sơ sinh trong đàn lớn,
ngoại hình đẹp, không dị hình, da lông phù hợp với đặc điểm giống. Sau đó được bấm
tai và cắt đuôi, đối với heo đực thì không cắt đuôi. Những heo không đạt tiêu chuẩn
làm giống thì chỉ bấm tai tháng sinh.
Lần 2: lúc heo cai sữa, loại bỏ những con có trọng lượng nhỏ, bệnh tật, dị
hình…đực phải có dịch hoàn phải lộ rõ. Cái phải có 12 vú trở lên.
Lần 3: lúc heo được 60-70 ngày tuổi, cũng dựa vào ngoại hình để chọn. Sau đó
được chuyển qua khu nuôi hậu bị để kiểm tra năng suất.
Lần 4: lúc heo 90 ngày tuổi, tiếp tục chọn lọc, loại thải những cá thể không đạt
tiêu chuẩn về ngoại hình, bệnh tật, tăng trưởng chậm.
Lần 5: chọn lọc quyết định, tiến hành lúc kết thúc kiểm tra năng suất, 150 ngày
tuổi. Toàn bộ heo trong đợt kiểm tra sẽ được đánh giá năng suất qua các chỉ tiêu theo
dõi như dài thân, vòng ngực, dày mỡ lưng, rộng ngực, rộng mông, cao vai… và qua chỉ
số chọn lọc. Kết hợp với các chỉ tiêu đánh giá ngoại hình thể chất, những cá thể đực cái
hậu bị đủ tiêu chuẩn sẽ được chọn làm giống hoặc bán hậu bị. Những cá thể không đạt
tiêu chuẩn giống sẽ bị loại thải để nuôi thương phẩm.
Các heo hậu bị đều được lập phiếu theo dõi cho từng cá thể. Đối với đực hậu bị,
trước khi đưa vào khai thác hoặc bán ra thị trường đều được tập nhảy giá và kiểm tra
chất lượng tinh dịch.
2.2 Đặc điểm một số giống heo 
2.2.1 Giống Yorkshire 
Nguồn gốc: Từ Anh.
Đặc điểm: Lông trắng tuyền, mõm ngắn, tai đứng, lưng thẳng, bụng thon, nhìn
ngang giống hình chữ nhật, cân đối. Bốn chân to, chắc chắn.
Heo 6 tháng tuổi đạt từ 90-100 kg, heo trưởng thành đạt 250-300 kg.
Nái đẻ 1,8-2,2 lứa/năm. Mỗi lứa 9-10 con.

2.2.2 Giống Landrace 
Nguồn gốc: Từ Đan Mạch.

 


Đặc điểm: Lông trắng, đầu nhỏ, mõm dài, tai to, xụ che bít mắt. Lưng thẳng, dài
đòn, mông đùi to, nhìn ngang giống hình tam giác, chân nhỏ.
Heo 6 tháng tuổi đạt trọng lượng 90-100 kg, heo trưởng thành đạt 200-250 kg.
Nái đẻ 1,8-2,2 lứa/năm. Mỗi lứa 8-10 con.
2.2.3 Giống Duroc 
Nguồn gốc: Từ Mỹ.
Đặc điểm: Lông màu nâu nhạt đến hung đỏ, đầu to, mõm nhỏ, tai xụ, gốc tai
đứng. Lưng còng, ngắn đòn. Bốn chân to khỏe, móng chân đen, thân hình vững chắc.
Heo 6 tháng đạt 80-85 kg, heo trưởng thành đạt 200-250 kg.
Nái đẻ 1,8-2 lứa/năm. Mỗi lứa khoảng 8 con.
2.2.4 Giống Pietrain 
Nguồn gốc: Từ Bỉ.
Đặc điểm: Lông đen bông trắng, ít mỡ, các bắp cơ lộ rõ dưới da nhất là phần
mông, đùi, lưng, vai.
Heo trưởng thành đạt 200-250 kg.
Nái đẻ 1,8 lứa/năm. Mỗi lứa 8-9 con.
2.2.5 Nhóm giống lai YL và LY 
Nhóm giống lai YL là nhóm giống heo được lai từ con đực Yorkshire và nái
Landrace. Heo có sắc lông trắng, tai hơi cụp nhưng không che bít mắt, chân khỏe, thân
hình cân đối. Heo cái YL có khả năng đẻ nhiều, nuôi con giỏi, thường được dùng làm
nái nền để sản xuất heo thương phẩm.
Nhóm giống lai LY là nhóm giống heo được lai từ con đực Landrace và nái
Yorkshire. Heo có sắc lông trắng, tai hơi cụp nhưng không che bít mắt, lưng thẳng,
mông nở, chân thẳng khỏe, thân hình cân đối. Heo cái LY có khà năng đẻ nhiếu nuôi

con giỏi, thường được dùng lám nái nền để sản xuất heo thương phẩm.
2.2.6 Nhóm giống lai YLY 
Nhóm giống lai YLY là nhóm giống được lai từ đực Y và nái lai LY. Ngoại hình
giống Yorkshire, lông trắng, tai đứng, to lớn, khung xương vững chắc.
Nái có sức sinh sản cao, nuôi con giỏi. Heo con khỏe mạnh. Khai thác dòng mẹ,
đực YLY chỉ để nuôi thương phẩm.

 


2.2.7 Nhóm giống lai LYL 
Nhóm giống lai LYL là nhóm giống được lai từ đực L và nái lai YL. Đặc điểm
ngoại hình giống Landrace, lông trắng, tai xụ, lưng thẳng, dài đòn.
Nái có sức sinh sản cao nhưng đòi hỏi điều kiện chăm sóc tốt. Chỉ khai thác dòng
mẹ.
2.2.8 Nhóm giống lai DP và PD 
Nhóm giống lai DP là nhóm giống được lai từ đực D và nái P. Tương tự, giống
lai PD là nhóm giống được lai từ đực P và nái D. Đặc điểm ngoại hình cùa giống lai
DP và PD rất đa dạng. Lông có màu từ vàng cánh gián đến vàng đậm, hoặc màu xám
trắng có đốm đen…Con đực có thân hình cân đối, to lớn và săn chắc.
Nái lai DP, PD có sức sinh sản tương đối cao hơn nái D, P thuần. Khả năng nuôi
con cũng tốt hơn. Đực lai DP và PD được tuyển lựa để làm đực cuối.
2.2.9 Nhóm giống lai DPD 
Nhóm giống lai DPD là nhóm giống được lai từ đực D và nái lai PD. Đặc điểm
ngoại hình giống Duroc nhiều hơn, lông màu vàng cánh gián đến nâu sậm. Dài đòn,
thân hình cân đối, khung xương vững chắc.
Khả năng sinh sản của nái cao hơn giống D thuần. Chủ yếu khai thác dòng cha.
2.2.10 Nhóm giống lai PPD 
Nhóm giống lai PPD là nhóm giống được lai từ đực P và nái PD. Đặc điểm ngoại
hình tương đối giống Pietrain. Thân hình cân đối, săn chắc. Mông, vai nở.

Nái thường sinh khó vào lứa đầu. Khả năng sinh sản không cao, thường dùng làm
nái nền để sản xuất đực cuối PPPD. Chủ yếu khai thác dòng cha.
2.3 Điều kiện và quy trình chăm sóc nuôi dưỡng 
2.3.1 Điều kiện nuôi dưỡng 
2.3.1.1 Chuồng trại
Gồm 2 khu: Khu A gồm 14 chuồng được đánh số thứ tự 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9,
10, 11, 120, 12A , 14 và một phòng kiểm tra và pha chế tinh. Khu B gồm 7 chuồng
được đánh số thứ tự 15, 16, 17, 18, 19, 20, trạm kiểm tra năng suất.


 


Chuồng nuôi đực giống (chuồng 1), gồm 2 dãy lồng cá thể, mỗi lồng có kích
thước 2,5 x 2,5 x 1,3 m. Nền chuồng bằng bê tông với độ dốc 2 %. Chuồng được trang
bị hệ thống làm mát từ công ty CP GROUP.
Chuồng nuôi heo sau cai sữa đến 60 ngày tuổi (chuồng 2, 3, 5). Chuồng sàn,
mỗi chuồng có 2 dãy, mỗi dãy chia làm 2 dãy nhỏ gồm 128 ô. Mỗi ô có kích thước 2 x
1 x 0,7 m. Mặt sàn cách nền chuồng 0,45 m.
Chuồng nuôi nái mang thai (chuồng 4, 6, 8). Mỗi chuồng có hai dãy gồm 180
lồng cá thể. Mỗi lồng có kích thước 2,4 x 0,63 x 0,95 m.
Chuồng nuôi nái đẻ và nái nuôi con (chuồng 7, 9, 10, 11, 12A). Kiểu chuồng
sàn, mỗi chuồng gồm 2 dãy được chia thành các ô có kích thước 2,4 x 1,8 m, trong đó
diện tích cho heo mẹ là 2,4 x 0,65 m. Phần diện tích còn lại, một bên 2,4 x 0,75 m, một
bên 2,4 x 0,4 m dành cho heo con. Mặt sàn cách nền chuồng 0,45 m, nền chuồng có độ
dốc 8 %.
Chuồng nuôi nái chờ phối (chuồng 120, 14). Chuồng cũng gồm hai dãy lồng cá
thể có kích thước bằng lồng cho nái mang thai 2,4 x 0,63x 0,95 m. Điều khác biệt là
được bố trí thêm 4 lồng cá thể cho đực. Việc nhốt đực xen kẽ với nái chờ phối giúp
kích thích nái nhanh lên giống trở lại.

Chuồng nuôi hậu bị sau 60 ngày tuổi đến khi đưa vào kiểm tra năng suất
(chuồng15, 16, 17, 18, 19, 20). Chuồng nền, mỗi chuồng có 2 dãy gồm nhiều ô nhỏ.
Heo được nuôi chung nhiều cá thể.
Chuồng kiểm tra năng suất. Nuôi đực và cái hậu bị trong giai đoạn kiểm tra cuối
cùng trước khi đưa vào khai thác hoặc bán ra thị trường. Chuồng gồm 2 dãy lồng cá
thể kích thước 2,4 x 0,63 x 0,95 m.
Tất cả các chuồng đều được bố trí núm uống tự động, có hệ thống phun sương
trên mái, có màn che, hệ thống mương thoát nước thải 2 bên chuồng, có khay sát trùng
đặt ở đầu và cuối mỗi chuồng.
2.3.1.2 Thức ăn 
Thức ăn được sử dụng chủ yếu do Công Ty tự sản xuất. Ngoài ra Công Ty còn
sử dụng thức ăn Dr. Nupark của Công Ty Dinh Dưỡng Á Châu, thức ăn tập ăn Vitalac
của Công Ty AMASCO.

 


2.3.1.3 Nguồn nước sử dụng 
Nước uống được cung cấp từ nhà máy nước Thủ Đức, dự trữ trong bồn chứa và
được phân phối đến hệ thống núm uống tự động ở từng ô chuồng. Ngoài ra, còn có hai
giếng khoan để cung cấp nước dùng cho vệ sinh, rửa chuồng và các nhu cầu khác.
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn sử dụng
Loại thức ăn

Thành phần

Đơn

dinh dưỡng


vị

HB 1

HB 2

HB 3

MT

NC

DUC

tính

Heo

Heo

Heo

Nái

Nái

Đực

mang


nuôi

giống

thai

con

15-30 kg 30-60 kg 60-90 kg
Vật chất khô

%

87,6

87,6

87,4

87,6

87,7

87,6

Kcal/kg

3294

2970


2975

2969

3177

2950

Protein thô

%

19,0

17,6

14,9

13,6

19,02

18,50

Béo

%

7,0


4,1

4,1

4,2

7,04

5,20



%

3,7

4,9

4,8

4,6

4,64

4,97

Lysine

%


1,16

1,08

0,85

0,61

1,16

0,83

Methionine

%

0,49

0,41

0,36

0,29

0,49

0,33

Met+Cystine


%

0,79

0,70

0,63

0,62

0,79

0,62

Threonine

%

0,72

0,66

0,55

0,53

0,72

0,62


Trypthophan

%

0,21

0,20

0,16

0,17

0,21

0,17

Canci

%

0,90

0,77

0,57

0,90

0,87


0,87

P tổng số

%

0,70

0,62

0,59

0,81

0,70

0,64

P hữu dụng

%

0,42

0,35

0,33

0,41


0,42

0,42

Muối

%

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

0,50

ME

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Công Ty Đông Á)

10 
 


Bảng 2.3 Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn sử dụng (tiếp theo)

Loại thức ăn

Thành phần

Đơn

dinh dưỡng

vị

Vitalac

801

802

tính

Heo tập ăn

Heo cai sữa

Heo 15 – 30 kg

%

98

87


87

Kcal/kg

3300

3250

3100

Protein thô

%

21

19,5

17

Béo

%

<5

-

-




%

<5

<5

<6

Lysine

%

1,2

1,1

-

Methionine

%

0,42

0,41

-


Met + Cystine

%

0,75

0,79

-

Threonine

%

0,79

0,75

-

Trypthophan

%

0,24

0,22

-


Canci

%

0,7 – 1,0

0,7 – 1,0

0,5 – 0,9

Phospho tổng số

%

0,8

0,7

0,5 – 0,6

Phospho hữu dụng

%

0,46

0,45

-


Muối

%

< 0,5

< 0,5

< 0,5

Vật chất khô
Năng lượng (ME)

(Nguồn: Phòng kỹ thuật Công Ty Đông Á)
2.3.2 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng 
2.3.2.1 Đực giống
Được nuôi riêng theo từng cá thể. Cho ăn thức ăn dành cho đực giống với lượng
2,5– 3 kg/con/ngày tùy theo thể trọng và số lần khai thác tinh, cho ăn 2 lần/ngày. Sau
mỗi lần khai thác, đực được cho ăn bồi dưỡng thêm 100 g sữa bột. Chích vitamin A, D,
E mỗi tháng một lần.
Đực dưới 2 năm tuổi khai thác 2 lần/tuần, trên 2 năm tuổi khai thác 3 lần/tuần.
Tất cả các đực đều được định kỳ lấy máu kiểm tra một số bệnh như Leptospirosis,
Brucellosis… Vệ sinh chuồng, tắm rửa 1 lần/ngày.

11 
 


×