Tải bản đầy đủ (.pdf) (78 trang)

THĂM DÒ ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM AGRINAM ® PIG GROWER, FINISHER LÊN NĂNG SUẤT VÀ SỨC KHỎE CỦA HEO THỊT TẠI TRẠI HEO HƯNG VIỆT TỈNH BÀ RỊA VŨNG TÀU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 78 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI-THÚ Y
************

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
THĂM DÒ ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM
AGRINAM ® PIG - GROWER, FINISHER
LÊN NĂNG SUẤT VÀ SỨC KHỎE CỦA HEO THỊT
TẠI TRẠI HEO HƯNG VIỆT
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU

Sinh viên thực hiện : THÁI THỊ TRÀ GIANG
Lớp

: DH08TA

Ngành

: Công nghệ sản xuất thức ăn chăn nuôi

Niên khóa

: 2008-2012

Tháng 08/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CHĂN NUÔI-THÚ Y


***********

THÁI THỊ TRÀ GIANG

THĂM DÒ ẢNH HƯỞNG CỦA CHẾ PHẨM
AGRINAM ® PIG - GROWER, FINISHER
LÊN NĂNG SUẤT VÀ SỨC KHỎE CỦA HEO THỊT
TẠI TRẠI HEO HƯNG VIỆT
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư chăn nuôi chuyên
ngành thức ăn

Giáo viên hướng dẫn :
PGS.TS NGUYỄN VĂN KHANH
TH.S

NGUYỄN NGỌC CÔN

Tháng 08/2012

i


XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
Họ và tên sinh viên thực tập: Thái Thị Trà Giang
Tên đề tài tốt nghiệp: “ Thăm dò ảnh hưởng của chế phẩm Agrinam

®

Pig –


Grower, Finisher lên năng suất và sức khỏe của heo thịt tại trại heo Hưng Việt
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu “.
Đã hoàn thành theo đúng yêu cầu của giáo viên hướng dẫn và ý kiến nhận xét
của Hội đồng chấm điểm thi tốt nghiệp khoa ngày………...

Giáo viên hướng dẫn

PGS.TS Nguyễn Văn Khanh

ii


LỜI CÁM ƠN
 Kính dâng lòng biết ơn lên
Cha mẹ, người đã sinh thành nuôi dưỡng và dạy dỗ con có được ngày hôm
nay.
 Chân thành cám ơn
Ban giám hiệu cùng toàn thể quý thầy cô trong Khoa Chăn Nuôi Thú Y
Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình giảng dạy và
giúp đỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thực tập tốt nghiệp.
Công ty Bayer Việt Nam và Công ty TNHH B.D.C Kim Thu đã hỗ trợ một số
phương tiện cho thí nghiệm này.
 Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến
PGS.TS Nguyễn Văn Khanh, THS Nguyễn Ngọc Côn, cùng sự giúp đỡ nhiệt
tình của chú Việt, cô Thoa đã tận tình chỉ dạy, hướng dẫn, đóng góp ý kiến quý
báu và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp.
 Trân trọng cám ơn
Ban Giám Đốc Trại Heo Hưng Việt cùng các Cô, Chú, Anh Chị, Em công

nhân viên đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực tập tại trại.
 Cám ơn
Các bạn bè là người đã cùng hỗ trợ, chia sẻ, gắn bó với tôi trong suốt thời
gian học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.

Chân thành cám ơn
Thái Thị Trà Giang

iii


TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài tốt nghiệp “Thăm dò ảnh hưởng của chế phẩm Agrinam

®

Pig -

Grower, Finisher lên năng suất và sức khỏe của heo thịt“ tại trại heo Hưng Việt
tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu trong khoảng thời gian từ ngày 01/02/2012 đến 01/06/2012.
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu hoàn toàn ngẫu nhiên một yếu tố được tiến
hành trên 176 heo nuôi thịt chia thành 2 đợt thí nghiệm (cũng với 2 lần lặp lại). Số
lượng heo thí nghiệm được bố trí 44 con/lô mỗi đợt. Heo trong mỗi lô tương đối
đồng đều về giới tính, trọng lượng ban đầu và cả 2 lô đều được nuôi theo quy trình
của trại.
Lô đối chứng: Thức ăn của trại có chứa chất bổ sung vitamin và vi khoáng là
MiaVita 909 và WinMix W12.
Lô thí nghiệm: Thức ăn của trại với chất bổ sung vitamin và vi khoáng là
MiaVita 909 và bổ sung Agrinam ® Pig - Grower, Finisher.
Kết quả thu được như sau:

 Tăng trọng bình quân ở lô đối chứng là 62,66 kg/con và lô thí nghiệm là
64,14 kg/con.
 Tăng trọng tuyệt đối ở lô đối chứng là 765,50 g/con/ngày và ở lô thí nghiệm
là 791,00 g/con/ngày.
 Hệ số chuyển hóa thức ăn ở lô đối chứng là 2,96 và lô thí nghiệm là 2,95.
 Độ dày mỡ lưng ở lô đối chứng là 13,35 mm và lô thí nghiệm là 12,90 mm.
 Tỷ lệ ngày con bệnh ở lô đối chứng là 1,93 % và lô thí nghiệm là 0,94 %.
 Tỷ lệ ngày con ho ở lô đối chứng là 1,14 % và ở lô thí nghiệm là 0,33 %.
 Tỷ lệ ngày con tiêu chảy ở lô đối chứng là 0,81 % và lô thí nghiệm là
0,33 %.
 Không có heo nào phải loại thải. Mỗi lô cả đối chứng và thí nghiệm đều có 1
con chết đột ngột.

iv


MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ................................................................................................................................. i

XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................... ii
LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... iii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ........................................................................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................v
CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................................ viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ...................................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH .........................................................................................x
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ ................................................................................. xi
Chương 1 MỞ ĐẦU ....................................................................................................1
1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ ...................................................................................................1

1.2.MỤC TIÊU, YÊU CẦU ....................................................................................2
1.2.1 Mục tiêu ..........................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu ...........................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN ............................................................................................3
2.1 SƠ LƯỢC VỀ TRẠI HEO HƯNG VIỆT .........................................................3
2.1.1 Giới thiệu về trại heo Hưng Việt ....................................................................4
2.1.2 Chuồng trại .....................................................................................................4
2.1.3 Thức ăn ...........................................................................................................6
2.1.4 Nước uống ......................................................................................................8
2.1.5 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng .....................................................................9
2.1.6 Vệ sinh thú y.................................................................................................14
2.1.7 Quy trình tiêm phòng ...................................................................................15
2.1.8 Bệnh và điều trị ............................................................................................16
2.2 CÁC KHOÁNG VI LƯỢNG THƯỜNG SỬ DỤNG TRONG CHĂN NUÔI ..16
2.2.1 Sắt ( Fe ) .......................................................................................................16

v


2.2.2 Đồng ( Cu ) ...................................................................................................16
2.2.3 Kẽm ( Zn ) ....................................................................................................17
2.2.4 Selenium ( Se ) .............................................................................................17
2.2.5 Mangan ( Mn ) ..............................................................................................17
2.2.6 Cobalt ( Co ) .................................................................................................17
2.2.7 Iod ( I ) ..........................................................................................................18
2.3 CÁC VITAMIN THƯỜNG SỬ DỤNG TRONG CHĂN NUÔI ...................18
2.3.1 Vitamin A .....................................................................................................18
2.3.2 Vitamin D .....................................................................................................18
2.3.3 Vitamin E......................................................................................................18
2.3.4 Vitamin K .....................................................................................................18

2.3.5 Vitamin B1 ( Thiamin ) .................................................................................19
2.3.6 Vitamin B2 ( Riboflavin )..............................................................................19
2.3.7 Vitamin PP ( Vitamin B3, Acid nicotinic, Nicotin amid ) ............................19
2.3.8 Vitamin B6 ( Pyridoxin ) ...............................................................................19
2.3.9 Vitamin B5 ( Acid pantotenic ) .....................................................................19
2.3.10 Vitamin B12 ( Cobalamin ) ..........................................................................19
2.3.11 Vitamin H ( Biotin ) ...................................................................................20
2.3.12 Acid Folic ...................................................................................................20
2.4 GIỚI THIỆU CÁC CHẾ PHẨM SỬ DỤNG TRONG THÍ NGHIỆM ..........20
2.4.1 Chế phẩm Agrinam ® Pig – Grower, Finisher ( Công ty Bayer ) .................20
2.4.2 Chế phẩm WinMix W12 ( Công ty Provimi Việt Nam ) .............................22
2.4.3 Chế phẩm MiaVita 909 ................................................................................23
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................26
3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM ..........................................................................26
3.1.1 Thời gian.......................................................................................................26
3.1.2 Địa điểm .......................................................................................................26
3.2 ĐỐI TƯỢNG KHẢO SÁT..............................................................................26
3.3 CÁC NỘI DUNG KHẢO SÁT .......................................................................26

vi


3.3.1 Nội dung khảo sát .........................................................................................26
3.4 PHƯƠNG PHÁP TIẾN HÀNH ......................................................................27
3.4.1 Bố trí thí nghiệm...........................................................................................27
3.4.2. Ghi nhận mức tăng trọng, hệ số chuyển hóa thức ăn ..................................28
3.4.3 Theo dõi tình hình bệnh trên heo thí nghiệm ...............................................28
3.4.4 Độ dày mỡ lưng ............................................................................................29
3.4.5 So sánh hiệu quả kinh tế giữa hai lô thí nghiệm và lô đối chứng ...............30
3.5 Xử lí số liệu .....................................................................................................30

Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................31
4.1 MỨC ĐỘ TĂNG TRỌNG VÀ HỆ SỐ CHUYỂN HÓA THỨC ĂN ............31
4.1.1 Mức tăng trọng của heo thí nghiệm..............................................................31
4.1.2 Lượng thức ăn tiêu thụ và hệ số chuyển hóa thức ăn ...................................34
4.1.3 Độ dày mỡ lưng trên heo thí nghiệm............................................................37
4.2 TÌNH HÌNH BỆNH TRÊN ĐÀN HEO THÍ NGHIỆM .................................38
4.2.1 Tình hình bệnh chung ...................................................................................38
4.2.2 Tình hình bệnh trên đường hô hấp ...............................................................40
4.2.2.1 Biểu hiện ho trên đàn heo thí nghiệm........................................................40
4.2.3 Biểu hiện tiêu chảy .......................................................................................42
4.2.4 Bệnh khác .....................................................................................................44
4.2.5 Tỷ lệ loại thải và tỷ lệ chết ...........................................................................44
4.2.6 Hiệu quả điều trị ...........................................................................................45
4.3 Hiệu quả kinh tế...............................................................................................45
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................48
5.1 Kết luận ...........................................................................................................48
5.2 Đề nghị ............................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................49
PHỤ LỤC ..................................................................................................................52

vii


CÁC CHỮ VIẾT TẮT
FMD

Foot and Mouth Disease

PRRS


Porcine reproductive and respiratory syndrome

HSCHTA

Hệ số chuyển hóa thức ăn

Kg TA

Kg thức ăn

Kg TT

Kg tăng trọng

TP.HCM

Thành Phố Hồ Chí Minh

VND

Việt Nam đồng

TL

Trọng lượng

TT

Tăng trọng


ĐC

Đối chứng

TN

Thí nghiệm

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Thành phần thực liệu các loại thức ăn của heo thịt giai đoạn 63 ngày tuổi
đến xuất chuồng ..........................................................................................................7
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn hỗn hợp cho heo thịt............8
Bảng 2.3 Quy trình tiêm phòng của trại chăn nuôi Hưng Việt .................................15
Bảng 3.1 Bố trí thí nghiệm sử dụng Agrinam ®Pig - Grower, Finisher. ..................27
Bảng 4.1 Khả năng tăng trọng của heo thí nghiệm ..................................................31
Bảng 4.2 Lượng thức ăn tiêu thụ và hệ số chuyển hóa thức ăn ...............................34
Bảng 4.3 Độ dày mỡ lưng .........................................................................................37
Bảng 4.4 Tình hình bệnh chung trong đợt thí nghiệm..............................................39
Bảng 4.5 Biểu hiện ho trên đàn heo thí nghiệm .......................................................41
Bảng 4.6 Tỷ lệ heo tiêu chảy ....................................................................................42
Bảng 4.7 Tỷ lệ các bệnh khác ...................................................................................44
Bảng 4.8 Tỷ lệ loại thải và tỷ lệ chết ........................................................................44
Bảng 4.9 Tỷ lệ khỏi bệnh và tái phát trên đàn heo thí nghiệm .................................45
Bảng 4.10 Tổng kết thu và chi trong đợt thí nghiệm ................................................46

ix



DANH SÁCH CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1 Cách bố trí máng ăn chuồng heo thịt ...........................................................6
Hình 2.2Chuồng heo thịt giai đoạn 63 ngày tuổi .....................................................11
Hình 2.3 Chuồng heo thịt giai đoạn xuất chuồng .....................................................12
Hình 2.4 Agrinam ® Pig – Grower, Finisher ............................................................21
Hình 2.5 WinMix W12 .............................................................................................23
Hình 2.6 MiaVita 909 ...............................................................................................25
Hình 3.1 Máy đo độ dày mỡ lưng ............................................................................30

x


DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
Trang
Biểu đồ 4.1 Tăng trọng bình quân ở các lô thí nghiệm ............................................32
Biểu đồ 4.2 Tăng trọng tuyệt đối của các lô thí nghiệm...........................................33
Biểu đồ 4.3 Hệ số chuyển hóa thức ăn của các lô thí nghiệm ..................................35
Biểu đồ 4.4 Lượng tiêu thụ thức ăn trên heo thí nghiệm ..........................................36
Biểu đồ 4.5 Độ dày mỡ lưng của các lô thí nghiệm .................................................38
Biểu đồ 4.6 Tỷ lệ bệnh và tỷ lệ ngày con bệnh ........................................................40
Biểu đồ 4.7 Tỷ lệ con ho và ngày con ho .................................................................42
Biểu đồ 4.8 Tỷ lệ heo tiêu chảy và ngày con tiêu chảy ............................................43

xi


Chương 1

MỞ ĐẦU
1.1.ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ lâu, thịt heo được xem là nguồn cung cấp protein ưa chuộng, vì nó không
chỉ thỏa mãn sự ngon miệng mà còn phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng. Khi
xã hội càng phát triển thì nhu cầu tiêu thụ thịt cũng tăng cao. Đối với ngành chăn
nuôi heo, chúng ta đã và đang tiếp thu, ứng dụng những thành tựu khoa học kỹ thuật
của thế giới ngày càng tốt hơn, nhằm thực hiện nhiệm vụ sản xuất nguồn thịt heo
đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của người dân, góp phần cải thiện kinh tế cho nhà
chăn nuôi, giải quyết lao động nhàn rỗi ở địa phương, thúc đẩy sự phát triển kinh tế
chung của đất nước.
Để có được sản phẩm tốt, chất lượng cung cấp cho thị trường đòi hỏi những
nhà chuyên môn và nhà chăn nuôi phải quan tâm đến các vấn đề chính: giống, thức
ăn, thuốc thú y, chăm sóc, quản lý dịch bệnh…Ngoài ra, một trong những vấn đề
hàng đầu của nhà chăn nuôi cũng phải đặc biệt quan tâm là tăng cường sức khỏe
heo nuôi nhằm phòng chống bệnh tật. Một trong những biện pháp được áp dụng là
dinh dưỡng phù hợp, tăng cường sức đề kháng cho heo bằng cách bổ sung thêm các
chất vi khoáng và vitamin (như Vitamin C, Vitamin A, Vitamin D, Vitamin E,
Vitamin K, Vitamin nhóm B, Fe, Cu, Zn, Mn,…).
Có nhiều sản phẩm trên thị trường làm được chức năng này. Tuy nhiên, sản
phẩm được nhiều trại chăn nuôi quan tâm sử dụng hiện nay là Agrinam

®

Pig -

Grower, Finisher có tác dụng bổ sung đầy đủ Vitamin và vi khoáng đáp ứng nhu
cầu của heo thịt, giúp heo khỏe mạnh và tăng trọng nhanh, phòng và trị bệnh do
thiếu vitamin và khoáng.
Được sự đồng ý của Bộ Môn Bệnh Lý - Ký sinh khoa Chăn Nuôi - Thú Y
Trường Đại Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, dưới sự hướng dẫn nhiệt tình

của PGS.TS Nguyễn Văn Khanh, ThS Nguyễn Ngọc Côn chúng tôi tiến hành đề tài:

1


“ Thăm dò ảnh hưởng của chế phẩm Agrinam® Pig - Grower, Finisher lên
năng suất và sức khỏe của heo thịt tại trại chăn nuôi Hưng Việt”.
1.2.MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1.2.1 Mục tiêu
Đánh giá hiệu quả việc sử dụng Agrinam

®

Pig - Grower, Finisher trong thức

ăn đến tăng trọng, hệ số chuyển hóa thức ăn, tình trạng sức khỏe của heo thịt nhằm
tạo năng suất cao mang lại nhiều lợi nhuận cho nhà chăn nuôi.
1.2.2 Yêu cầu
- Bố trí thí nghiệm trên 176 heo thịt (dự kiến) được chia làm 2 lô, 1 lô thí
nghiệm (bổ sung Agrinam ® Pig - Grower, Finisher) và lô đối chứng (Theo áp dụng
của trại Hưng Việt không có Agrinam ® Pig - Grower, Finisher), chia làm 2 đợt thí
nghiệm.
- Theo dõi tăng trọng, hệ số chuyển hóa thức ăn và độ dày mỡ lưng.
- Ghi nhận tần suất biểu hiện bệnh (ho, thở bụng, tiêu chảy và các bệnh khác)
và ghi nhận hiệu quả điều trị tại trại Hưng Việt.
- So sánh hiệu quả kinh tế của lô thí nghiệm với đối chứng.

2



Chương 2
TỔNG QUAN
2.1 SƠ LƯỢC VỀ TRẠI HEO HƯNG VIỆT
Trại chăn nuôi Hưng Việt là doanh nghiệp tư nhân được thành lập ngày
11/06/1990, nằm trên quốc lộ 56, phường Long Tâm, thị xã Bà Rịa, tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu, cách thị xã Bà Rịa khoảng 3km về hướng Đông Bắc.
Trại nằm trên vùng đất cao có diện tích 75.000m2 , tương đối bằng phẳng và
màu mỡ, nằm xa khu dân cư nên hạn chế việc lây lan dịch bệnh, rất thuận tiện cho
việc chăn nuôi, trong đó diện tích chuồng trại chiếm 2.900m2 . Xung quanh trại có
tường rào bảo vệ. Các dãy chuồng được bố trí như sau:
- Dãy A1 và B1 là chuồng nái đẻ và nuôi con.
- Dãy A2.1 và A2.2 nuôi heo con cai sữa.
- Dãy A3 và B3 nuôi nái hậu bị, nái khô và nái mang thai.
- Dãy A4 nuôi đực làm việc.
- Dãy A5.1, A5.2, A6, B2 nuôi heo thịt.
Trại có tổng cộng 40 người phân theo trình độ gồm 1 Thạc sĩ, 3 Đại học, 1
trung cấp, con lại là công nhân, bảo vệ và nhà bếp. Trong đó riêng tổ chăn nuôi heo
có 13 người:
- Quản lý chung: 1 người
- Nái nuôi con và heo con theo mẹ: 3 người
- Heo con cai sữa: 2 người
- Nái khô, chữa, nái hậu bị và đực làm việc: 2 người
- Heo thịt: 5 người
Các nhóm giống heo chính được nuôi tại trại là Yorkshire, Duroc, Landrace x
Duroc, Pietrain x Duroc. Trại không ngừng nổ lực để tìm ra những công thức lai

3


phù hợp với điều kiện kinh tế của trại nhằm cung cấp sản phẩm có chất lượng cao

để đáp ứng thị hiếu của người tiêu dùng. Theo ghi nhận ngày 15/12/2007, cơ cấu
đàn heo của trại như sau:
- Nái sinh sản:186 con
- Nái hậu bị: 78 con
- Đực làm việc: 6 con
- Heo con theo mẹ: 321 con
- Heo con cai sữa: 57 con
- Heo thịt: 818 con
Phương hướng sản xuất chính của trại là sản xuất heo thịt cung cấp cho các lò
mổ địa phương và các vùng lân cận, cung cấp heo giống, tinh heo cho các hộ chăn
nuôi địa phương. Ngoài ra trại còn trồng hoa màu như ớt, đu đủ, cỏ và rau muống
phục vụ cho chăn nuôi.
Qua 21 năm hình thành và phát triển, thông qua công tác quản lý chặt chẽ,
luôn ứng dụng các thành tựu kỹ thuật mới kết hợp với đội ngũ công nhân lành nghề,
trại đã và đang từng bước phát triển vững mạnh hơn.
2.1.1 Giới thiệu về trại heo Hưng Việt
2.1.2 Chuồng trại
- Chuồng nái đẻ và nuôi con
Được thiết kế dạng chuồng kín để đảm bảo nhu cầu sinh lý của heo mẹ và heo
con.Đồng thời lắp đặt hệ thống quạt hút ở cuối chuồng và hệ thống phun sương ở
đầu chuồng để làm mát cho heo nái, giảm bớt khí độc trong chuồng nuôi và có đèn
sưởi ấm cho heo con. Mỗi chuồng nái đẻ phân chia thành 2 dãy, mỗi dãy 16 ô cho
nái đẻ và nuôi con (dạng chuồng lồng, sàn sắt) với kích thước 2,2 x 1,85 m2 .
- Chuồng nuôi heo cai sữa
Chuồng được thiết kế kiểu nóc đôi, mái lợp ngói, chiều dài 40m, rộng 12m
được chia thành 2 dãy có vách ngăn bằng tường cách biệt hoàn toàn. Xung quanh
chuồng được che bằng bạt trong, nóc chuồng cũng được che bằng bạt kín. Cuối
chuồng có lắp hệ thống quạt hút, ở đầu chuồng là hệ thống phun sương có lưới cước

4



2 lớp. Bên trong mỗi dãy chia làm 11 ô, mỗi ô chuồng kích thước 4 x 25 m2, chiều
cao 0,8m, riêng ở ô cuối chuồng dùng để nuôi heo cai sữa sớm và heo còi. Lối đi
cặp vách ngoài có máng ăn. Ở đầu mỗi ô chuồng được lắp máng ăn bán tự động có
lỗ điều chỉnh thức ăn rơi xuống, mỗi ô có 2 núm uống tự động đặt gần góc ô
chuồng, 2 núm uống cách nhau 0,2m và núm dưới cách sàn chuồng 0,2m, luôn đảm
bảo có đủ nước sạch cho heo con.
- Chuồng nái mang thai và nái khô
Được thiết kế ở dạng chuồng hở, chia làm 3 dãy đều nhau với mỗi dãy là 30 ô
cá thể, kích thước mỗi ô 2 x 0,8m2 và có sân chơi. Mỗi dãy được lắp đặt hệ thống
quạt ở giữa và cuối chuồng, phun sương ở phía trên, giữa và cuối chuồng có ô cá
thể riêng dành cho đực thí tình nhằm kích thích nái nhanh động dục trở lại, đồng
thời giúp kỹ thuật viên gieo tinh phát hiện heo lên giống kịp thời và phối giống
đúng thời điểm.
- Chuồng heo đực giống
Dạng chuồng hở, mái lợp ngói 2 nóc, được thiết kế với quạt lùa cùng hệ thống
phun sương, hai bên có thêm mái che chắn nắng để giảm bớt nhiệt độ nắng chiếu
trực tiếp vào, chuồng được xây dựng với diện tích 4m2/con có sân chơi. Mỗi ngăn
đều có máng ăn và núm uống riêng biệt.
- Chuồng heo thịt
Dạng chuồng sàn bằng đà xi măng, mái lợp ngói 2 nóc, chuồng kín, ở cuối
chuồng có lắp hệ thống quạt hút, chia làm 2 dãy, sau mỗi ô chuồng có hồ nước tắm.
Dãy thứ 1 có 11 ô, dãy thứ 2 có 10 ô, mỗi ô nuôi 10 con. Cuối chuồng có ô riêng
dành cho heo bệnh. Mỗi ô chuồng có máng ăn và núm uống riêng biệt.

5


2.1.3 Thức ăn

Phần lớn thức ăn cho các loại heo được trại mua nguyên liệu về và tự trộn với
thành phần thực liệu có thể thay đổi tùy theo mùa vụ và giá thành của từng loại
nhưng luôn đảm bảo đầy đủ và cân bằng dưỡng chất cho heo. Nái nuôi con sử dụng
cám số 6, nái khô và nái mang thai đến 21 ngày sử dụng cám số 10. Đối với heo thịt
giai đoạn từ 63 ngày tuổi đến xuất chuồng sử dụng cám D, cám 6 và cám 7. Riêng
thức ăn cho heo con theo mẹ và thức ăn heo con cai sữa giai đoạn đầu được mua từ
Công ty Cargill. Heo con 7 – 10 ngày tuổi bắt đầu tập ăn bằng cám viên đỏ và vàng
dành cho heo con tập ăn của Công ty Cargill Việt Nam. Lúc đầu heo chỉ ăn cám đỏ,
sau 1 tuần cám đỏ được trộn chung với cám vàng theo tỷ lệ tăng dần và đạt tỷ lệ 1: 2
vào lúc cai sữa.

Hình 2.1 Cách bố trí máng ăn chuồng heo thịt

6


Bảng 2.1 Thành phần thực liệu các loại thức ăn của heo thịt giai đoạn 63 ngày tuổi
đến xuất chuồng
Thực liệu

Cám D

Cám 6

Cám 7

Bắp vàng

509,1


189

269,1

Cám gạo 1

97,3

110,3

35,1

Dầu đậu nành

35,7

38,1

35,8

Bánh dầu đậu nành

209,1

184,4

171,4

Bánh dầu đậu phộng


50

50

50

Bột cá lạt 50

30

20

0

Bột cá xương 34

61,8

60,7

57,6

Lysine tổng hợp

1,6

1,5

2,1


0,364

0

0

Stivimin (prota)

2

2

2

Nutrimix

3

2,5

2,5

Bột khoai mì

0

241,4

199


Bánh dầu dừa

0

100

175

2 Ca, 1 P

0

0

0,42

1000

1000

1000

Muối ăn

Tổng

( Nguồn: phòng kỹ thuật trại heo Hưng Việt, 2012 )

7



Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng của các loại thức ăn hỗn hợp cho heo thịt

Thành phần dinh dưỡng

Cám D

Cám 6

Cám 7

87,79

88,27

88,37

ME ( Kcal/kg )

3301,06

3200

3200

Protein thô (%)

20,84

18,99


18,5

Béo (%)

7,5

7,5

7

Xơ thô (%)

3,5

5

5

Lysine (%)

1,15

1,05

1

Methionine (%)

0,35


0,31

0,29

Methionine + Cystine (%)

0,68

0,59

0,57

Threonine (%)

0,75

0,67

0,64

Tryptophan (%)

0,21

0,19

0,18

Calcium (%)


0,9

0,9

0,8

Phospho tổng số (%)

0,69

0,65

0,55

Phospho hữu dụng (%)

0,42

0,39

0,33

Muối ăn (%)

0,7

0,61

0,5


25,45

9,45

13,45

Vật chất khô

Nhiễm Aflatoxin (ppb) trong thức ăn

Thành phần dinh dưỡng trong 1 kg thức ăn. (Nguồn: Phòng kỹ thuật trại heo
Hưng Việt, 2012)
2.1.4 Nước uống
Trại sử dụng nguồn nước ngầm được bơm từ các giếng khoan qua xử lý
chlorin và được đưa lên bồn chứa lớn (20m3) đặt trên cao 10m so với mặt đất, nước
được phân phối cho các dãy chuồng và đến từng núm uống tự động cho mỗi ô
chuồng suốt ngày đêm.

8


2.1.5 Quy trình chăm sóc nuôi dưỡng
- Nái sắp sinh: Được chuyển đến chuồng nái đẻ 1 tuần trước khi sinh, tắm rửa
nái sạch sẽ, nhất là vùng thân sau và các móng, số lần tắm trong ngày tùy vào nhiệt
độ trong chuồng nuôi. Nái trước khi sinh một tuần cho ăn ở mức từ 1,4 – 1,7
kg/ngày, ngày ăn 2 lần. Sau khi sinh cho ăn hạn chế trong 5 ngày đầu, sau 5 ngày
cho ăn tự do tùy theo khả năng của nái. Trong giai đoạn này nái ăn nhiều nhất có
thể đạt 6 kg/ngày. Nái cai sữa, ngày đầu cho nhịn đói, ngày kế tiếp cho ăn 2 – 2,5
kg/ngày, những ngày còn lại từ 2,5 - 3,8 kg/ngày. Tuy nhiên, trong những ngày lên

giống, nái thường không ăn hoặc ăn rất ít. Sau khi phối cho đến 21 ngày sau, lượng
thức ăn cho nái là 2,7 – 3 kg/ngày.
- Nái đẻ và nuôi con: Thường xuyên theo dõi nái trong lúc sinh đẻ, kịp thời
can thiệp trong những ca đẻ khó. Sau khi nái sinh xong tiêm 4 ml oxytocin (chứa 40
UI) để tống hết nhau ra ngoài, đếm số nhau, kiểm tra kỹ còn con hay không nhằm
tránh tình trạng sót nhau và con, tiêm kháng sinh Duphapen liều 1 ml/10kg thể
trọng ngăn ngừa sự nhiễm trùng tử cung. Trong vòng 3 ngày nái được thụt rữa tử
cung ngày 2 lần bằng thuốc tím 0,1 %, theo dõi dịch hậu sản để kịp thời điều trị nếu
nái có biểu hiện viêm nhiễm. Bên cạnh đó, lượng thức ăn của nái cũng được theo
dõi kỹ, đo nhiệt độ của nái không ăn hoặc ít ăn. Nái sốt, bỏ ăn hoặc ít ăn được điều
trị như sau:
Analgine + Vitamin C + Vimexysone
Hoặc: Analgine + Vitamin C + Tylo D.C Forte (Saigonvet)
Nái khó sinh, sốt cao, yếu sức trong và sau khi đẻ được tiêm truyền glucose 5 % có
bổ sung Analgine, Vitamin C, Oxytetra hoặc Calcium B12, tiêm bắp Vimexysone.
Nái nuôi con không tắm chỉ xịt rửa nền chuồng, máng ăn và làm mát khi heo con đã
lớn nhưng hạn chế không làm ướt con.
- Nái khô và nái mang thai: Cho ăn ngày 2 lần, lượng thức ăn tùy thuộc vào
trọng lượng và giai đoạn mang thai của từng con từ 2 – 3,5 kg.

9


Tắm và xịt rửa chuồng ngày 1 lần vào buổi sáng, buổi chiều được làm mát khi
nắng nóng. Thường xuyên theo dõi nái sau cai sữa để kiểm tra sự lên giống và phối
giống đúng lúc.
- Heo con theo mẹ: Thực hiện các thao tác lau nhớt ở miệng, nhúng bột
Mistral, bấm răng, cắt rốn và sát trùng bằng dung dịch cồn iod 0,5%, cho heo con
bú sữa đầu đầy đủ. Sau đó, tiến hành cắt đuôi, bấm tai, cân trọng lượng sơ sinh và
tách ghép bầy cho hợp lí.

+ 3 ngày: Tiêm Fe – dextran 100mg với liều 2ml/con.
+ 4 ngày: Uống Baycox 5% 1ml/con ngừa cầu trùng gây tiêu chảy.
+ 7 ngày: Chích ADE lần một, liều 1ml/con.
+ 7 – 10 ngày tuổi tập ăn cho heo con và thiến heo đực.
+ Trước khi cai sữa một ngày chích ADE lần hai, liều 2ml/con.
Trong thời gian này không tắm cho heo con, quan sát heo ngày 2 – 3 lần phát
hiện tiêu chảy và các bất thường khác, chích thuốc bổ cho những heo còi, ốm yếu.
Heo con tiêu chảy chích Ampi – Colistin với liều 1ml/10kg, ngày 2 lần kết hợp
uống Tycofer (Vemedim Việt Nam) 3 – 4 ml/con.
- Heo đực giống: Mỗi ngày cho ăn 2 lần vào buổi sáng lúc 7h và 5h chiều.
Lấy tinh theo chu kì 2 lần/tuần, đực giống được tắm sạch và làm mát lúc trời nắng
nóng.
- Heo con cai sữa: Giai đoạn nuôi ở sàn sắt trong tuần đầu mới nhập qua nuôi
cai sữa thì không tắm heo chỉ vệ sinh phần nền sàn. Trong giai đoạn này sử dụng
cám Cargill đỏ và vàng.
+ 4 ngày đầu: Pha trộn với tỷ lệ 2 kg đỏ: 1kg vàng
+ 2 ngày tiếp: Pha trộn với tỷ lệ 1 kg đỏ: 1 kg vàng

10


+ 2 ngày tiếp: Pha trộn với tỷ lệ 1 kg đỏ: 2 kg vàng
+ 2 ngày tiếp chỉ sử dụng cám vàng
Sau 2 ngày ăn cám vàng thì chuyển sang ăn cám vàng pha trộn với cám C tỷ lệ
tương tự như giai đoạn ăn cám Cargill đỏ và vàng. Đến ngày thứ 15 thì chuyển sang
ăn cám C hoàn toàn cho đến 63 ngày tuổi.
- Heo thịt giai đoạn từ 63 ngày tuổi đến xuất chuồng
 Vệ sinh phòng bệnh
Vệ sinh chuồng:
- Trước khi nhập heo mỗi chuồng phải được xịt sát trùng 3 lần. Mỗi lần một

loại thuốc khác nhau. Một lần xịt tương đương 100 lít pha với lượng thuốc quy định
phun cho ướt chuồng.
- Sau khi xuất hết heo phải chà rửa máng chuồng sạch sẽ, thông đường
mương, rữa sàn chuồng sạch sẽ mới được xịt sát trùng 3 lần, mỗi ngày xịt một lần.

Hình 2.2 Chuồng heo thịt giai đoạn 63 ngày tuổi

11


Hình 2.3 Chuồng heo thịt giai đoạn xuất chuồng
Phòng bệnh
a/ Phòng bệnh bằng kháng sinh
- Tuần tuổi 1, 3, 6 của heo, trộn kháng sinh tăng cường mỗi lần ăn bằng một
loại kháng sinh, ăn một tuần nghỉ 2 tuần sau đó trộn với loại kháng sinh khác. Giai
đoạn trộn kháng sinh là giai đoạn chuẩn bị pha cám.
b/ Phòng bệnh bằng vaccin
- Sau khi nhập heo một tuần tiêm phòng FMD 2 và sau FMD 2 một tuần tiêm
dịch tả heo.
c/ Phòng bệnh bằng phun xịt sát trùng
- Đầu mỗi dãy chuồng phải có dụng cụ đựng dung dịch sát trùng để rửa tay,
đầu chuồng phải có hồ chứa thuốc sát trùng để dậm chân khi ra vào.
- Heo nuôi mỗi tuần phải xịt thuốc sát trùng, mỗi lần xịt một loại thuốc khác
nhau, dùng những loại thuốc không gây kích ứng da của thú nuôi.

12


d/ Phòng bệnh bằng tiếp xúc
-


Người chăm sóc chuồng heo lớn không được chăm sóc heo nhỏ.

-

Khi chuồng có heo bị bệnh, người làm trong chuồng không được qua chuồng

heo khỏe mạnh, không được tiếp xúc với xay trộn cám cho tới khi heo khỏe mạnh
lại.
-

Khi bán heo chỉ những người nuôi heo thịt mới được tiếp xúc với heo.

 Chăm sóc – nuôi dưỡng – điều trị
Chăm sóc
- Heo mới nhập còn nhỏ cộng với thay đổi điều hiện môi trường sống nên cần
chú ý đặc biệt. Chuồng phải khô ráo trong tuần đầu, lượng nước xả đường mương
phía sau chỉ đủ ngập vỉ sắt. Chế độ quạt căn cứ theo bảng chế độ vận hành quạt phía
dưới sau mỗi dãy chuồng. Chỉ được tắm heo khi heo được một tuần nuôi, nước
đường mương mỗi ngày thay một lần vào buổi sáng.
- Trong tuần heo mới nhập công nhân không được nghỉ phép, không phải lên
kho, dành thời gian để hoàn tất sổ sách, vô số tai, trọng lượng đầu kì, chia ô…

- Điều chỉnh lượng thức ăn ở máng thùng để không rơi rớt nhiều, tránh lãng
phí thức ăn.
- Hằng ngày trước mỗi giờ làm kiểm tra heo xem có biểu hiện bất thường
không. Lấy nhiệt độ, ghi vào sổ nhật kí, báo lên tổ trưởng hoặc phân xưởng để có
hướng giải quyết.
- Nếu là heo nhỏ không được tắm vào buổi sáng sớm, phải tắm vào buổi chiều
khi có nắng nóng.

Nuôi dưỡng
- Trước khi nhập heo về chuồng heo sinh trưởng phải ăn cám có trộn thuốc
kháng sinh trước 2 ngày. Nhập về chuồng sinh trưởng ăn tiếp cám C, 2 ngày và trộn
kháng sinh 1 tuần.
- Sau đó pha 2 cám C – cám D, ăn 2 ngày pha 1 cám C – 1 cám D, ăn 2 ngày
pha 2 cám D – 1 cám C, ăn 2 ngày. Heo ăn cám D cho tới 3 tuần rưỡi bắt đầu pha 2
cám D – 1 cám C, 6 ngày hoàn thành 1 giai đoạn pha cám.

13


×