Tải bản đầy đủ (.pptx) (35 trang)

Kiểm toán hoạt động kiểm soát ô nhiễm nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.51 MB, 35 trang )

Trường đại học công nghiệp TP.HCM

KINH TẾ VÀ KIỂM TOÁN MÔI TRƯỜNG

CHUYÊN ĐỀ SỐ 7
KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG KIỂM SOÁT
Ô NHIỄM NƯỚC

Nhóm 7
GVHD: Ths. Võ Đình Long


Danh sách nhóm 7
Lê Thị Tiên

14103371

Lê Thị Thảo

14058191

Nguyễn Lê Uyên

14075081

Nguyễn Thị Mỹ My

14061211

Nguyễn Thị Thu Thảo


14062501

Nguyễn Thị Minh Tâm

14109521

Hoàng Lâm Băng Trâm

14080591


NỘI DUNG

Chất lượng nước và các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước

Kiểm toán các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường nước

Thực trạng kiểm toán ô nhiễm môi trường nước

Tổng kết


Chất lượng nước và các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước
Chất lượng nước
Chất lượng nước là một chỉ tiêu quan trọng liên quan tới tất cả khía cạnh của hệ sinh thái và đời sống con người,
như sức khỏe cộng đồng, sản xuất lương thực, hoạt động kinh tế và đa dạng sinh học

Cơ sở để đánh giá mức độ đói nghèo,
thịnh vượng và trình độ văn hoá của một
quốc gia




Th

iệ
đ
y

G
n,

T

thủ

y

Sin
h

ho
ạt

y
Thủ

sinh

SX

C
ô
n
g
nghiệp

Vui chơi giải trí


Chất lượng nước và các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước

Đánh giá chất lượng nước

Hiện nay để đánh giá chất lượng nước thường sử dụng chỉ số
chất lượng nước (WQI) để đánh giá.
là một chỉ số được tính toán từ các thông số quan trắc chất
lượng nước, dùng để mô tả định lượng về chất lượng nước và
khả năng sử dụng của nguồn nước đó; được biểu diễn qua một
thang điểm.
WQI thông số (viết tắt là WQISI) là chỉ số chất lượng nước tính
toán cho mỗi thông số.


Chất lượng nước và các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước

Các nguyên tắc xây dựng chỉ số WQI

Bảo đảm tính chính xác

Bảo đảm tính liên tục


Bảo đảm tính có thể so
sánh

Bảo đảm tính phù hợp

Bảo đảm tính nhất quán

Bảo đảm tính sẵn có


Chất lượng nước và các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước
Mục đích của việc sử dụng WQI

01
Đánh giá nhanh chất lượng nước mặt lục địa
một cách tổng quát.

02

Có thể được sử dụng như một nguồn dữ liệu để
xây dựng bản đồ phân vùng chất lượng nước

Cung cấp thông tin môi trường cho cộng

03

đồng một cách đơn giản, dễ hiểu.

04

Nâng cao nhận thức về môi trường


Chất lượng nước và các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước

Các yêu cầu đối với việc tính toán WQI

WQI được tính toán riêng cho số liệu của từng điểm quan trắc

WQI thông số được tính toán cho từng thông số quan trắc. Mỗi thông số sẽ xác định được một giá trị
WQI cụ thể, từ đó tính toán WQI để đánh giá chất lượng nước.

Thang đo giá trị WQI được chia thành các khoảng nhất định. Mỗi khoảng ứng với 1 mức đánh giá chất lượng
nước.


Chất lượng nước và các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước

Trình tự thực hiện

STEP

01

STEP

Thu thập, tập
hợp số liệu quan

03


Tính toán
WQI

trắc

So sánh WQI với
Tính toán các giá trị
STEP

02

WQI thông số

bảng các mức
STEP

0

đánh giá chất
lượng nước


Chất lượng nước và các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước
Bước 1: Thu thập, tập hợp số liệu quan trắc từ trạm quan trắc môi trường nước mặt lục địa

Số liệu quan trắc đảm bảo các yêu cầu:
- Số liệu quan trắc sử dụng để tính WQI là số liệu của quan trắc nước mặt
lục địa theo đợt đối với quan trắc định kỳ hoặc giá trị trung bình của thông
số trong một khoảng thời gian xác định đối với quan trắc liên tục;

- Thông số sử dụng để tính WQI: DO, nhiệt độ, BOD5, COD, N-NH4, P-PO4 ,
TSS, độ đục, Tổng Coliform, pH.
- Số liệu quan trắc được đưa vào tính toán phải qua xử lý, đảm bảo đã loại
bỏ các giá trị sai lệch, đạt yêu cầu.


Chất lượng nước và các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước
Bảng 1 quy định các giá trị qi, BPi
Bước 2: Tính toán các giá trị WQI thông số
Giá trị BPi quy định đối với từng thông số

WQI thông số (WQISI) được tính toán cho các thông số BOD5, COD, N-NH4, P-PO4 , TSS, độ đục, Tổng Coliform theo công thức như sau:
i

1

qi

BOD5

COD

N-NH4

P-PO4

Độ đục

qi − qi +1
( BPi +1 − C p ) + qi+1

WQI SI =
BPi +1 − BPi

100

(mg/l)

(mg/l)

(mg/l)

(mg/l)

(NTU)

≤4

≤10

≤0.1

≤0.1

≤5

TSS

Coliform

(mg/l)


(MPN/100ml)

(công thức 1)

≤20

≤2500

2

75
6
15
0.2
0.2
20
BPi: Nồng độ giới hạn dưới của giá trị thông số quan trắc được quy định trong bảng 1 tương ứng với mức i

30

5000

3

BPi+1: Nồng độ giới hạn trên của giá trị thông số quan trắc được quy định trong bảng 1 tương ứng với mức i+1
50
15
30
0.5

0.3
30
qi: Giá trị WQI ở mức i đã cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi

50

7500

4

qi+1: Giá trị WQI ở mức i+1 cho trong bảng tương ứng với giá trị BPi+1
25
25
50
1
Cp: Giá trị của thông số quan trắc được đưa vào tính toán.

5

1

≥50

≥80

≥5

0.5

70


100

10.000

≥6

≥100

>100

>10.000


Chất lượng nước và các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước

Bước 3: Tính toán WQI
Tính giá trị WQI đối với thông số DO (WQIDO): tính toán thông qua giá trị DO % bão hòa.
1. Tính toán giá trị DO % bão hòa:
- Tính giá trị DO bão hòa:

DObaohoa = 14.652 − 0.41022T + 0.0079910T 2 − 0.000077774T 3
T: nhiệt độ môi trường nước tại thời điểm quan trắc (đơn vị: 0C).
- Tính giá trị DO % bão hòa:
DO

hòa tan

: Giá trị DO quan trắc được (đơn vị: mg/l)


DO%bão hòa= DOhòa tan / DObão hòa*100


Chất lượng nước và các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước
Tính

giá

trị

qi +1 − qi
(
WQI
=
Cp −
BPi
WQI
DO: giáSI
Nếu
trị DO% bão hòa ≤ 20 thì WQIDO bằng
1.
BPi +1 − BPi

)+q

i

(công thức 2)

Nếutrị

20<
DO
Cp: giá
DOgiá
% trị
bão
hòa
% bão hòa< 88 thì WQIDO được tính theo công thức 2 và sử dụng Bảng 2.
BPi, BPi+1, qi, qi+1 là các giá trị tương ứng với mức i, i+1 trong Bảng

Nếu 88≤ giá trị DO

≤ 112 thì WQI

% bão
hòa
DO
Bảng 2 quy định các giá trị BP
i và qi đối với DO% bão hòa
I

BPi

qi

1

2

3


bằng 100.

4

5

6

7

8

9

10

Nếu 112< giá trị DO% bão hòa< 200 thì WQIDO được tính theo công thức 1 và sử dụng Bảng 2.
Nếu giá trị DO% bão hòa ≥200 thì WQIDO bằng 1
≤20

20

50

75

88

112


125

150

200

≥200

1

25

50

75

100

100

75

50

25

1



Chất lượng nước và các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước

Bảng 3.quy định các giá trị BPi và qi đối với thông số
I pH

1

2

3

4

5

6

BPi

≤5.5

5.5

6

8.5

9

≥9


qi

1

50

100

100

50

1

Nếu giá trị pH≤5.5 thì WQIpH bằng 1.
Nếu 5,5< giá trị pH<6 thì WQIpH được tính theo công thức 2 và sử dụng bảng 3.
Nếu 6≤ giá trị pH≤8,5 thì WQIpH bằng 100.
Nếu 8.5< giá trị pH< 9 thì WQIpH được tính theo công thức 1 và sử dụng bảng 3.
Nếu giá trị pH≥9 thì WQIpH bằng 1.


Chất lượng nước và các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước
Sau khi tính toán WQI đối với từng thông số nêu trên, việc tính toán WQI được áp dụng theo công thức sau

WQI pH  1
1

WQI =
WQI a × ∑ WQI b × WQI c 



100  5 a =1
2 b =1

5

WQIa:

Giá

trị

WQI

đã

tính

2

toán

đối

N-NH4, P-PO4
WQIb: Giá trị WQI đã tính toán đối với 02 thông số: TSS, độ đục
WQIc: Giá trị WQI đã tính toán đối với thông số Tổng Coliform

với


05

thông

số:

DO,

1/ 3

BOD 5,

COD,


Chất lượng nước và các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước

Bước 4: So sánh WQI với bảng các mức đánh giá chất lượng
nước.
Giá trị WQI

Mức đánh giá chất lượng nước

Màu

91 - 100

Sử dụng tốt cho mục đích cấp nước sinh hoạt


Xanh nước biển

76 - 90

Sử dụng cho mục đích cấp nước sinh hoạt nhưng cần các biện pháp xử lý phù hợp

Xanh lá cây

51 - 75

Sử dụng cho mục đích tưới tiêu và các mục đích tương đương khác

Vàng

26 - 50

Sử dụng cho giao thông thủy và các mục đích tương đương khác

Da cam

0 - 25

Nước ô nhiễm nặng, cần các biện pháp xử lý

Đỏ


Chất lượng nước và các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước

Công bố thông tin về chất lượng nước mặt lục địa cho cộng đồng



Chất lượng nước và các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước
Các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước

Nguyên nhân tự nhiên

mưa, tuyết tan, lũ lụt, gió bão

xác chết sinh vật


Chất lượng nước và các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước

Nguyên nhân nhân tạo
chất thải từ sinh hoạt, y
tế

Các chất thải, nước thải từ hoạt

ô nhiễm do hoá chất dùng trong nông

động sản xuất CN

nghiệp


Chất lượng nước và các tác nhân gây ô nhiễm nguồn nước

tồn dư sử dụng như hóa chất và thuốc

kháng sinh trong nuôi thủy sản

Khai khoáng


Ô nhiễm vật lý

chất rắn không tan khi được thải vào nước làm tăng lượng chất
lơ lững, tăng độ đục của nước

Ô nhiễm hóa học do chất vô cơ

các chất nitrat, phosphat dùng trong nông nghiệp và

Phân loại các nguồn

các chất thải do luyện kim và các công nghệ khác

gây ô nhiễm MT
nước
Ô nhiễm do các chất hữu cơ tổng hợp

Ô nhiễm này chủ yếu do hydrocarbon,
nông dược, chất tẩy rửa....

Ô nhiễm sinh học

do các nguồn thải đô thị hay kỹ nghệ có các
chất thải sinh hoạt, phân, nước rữa của các nhà
máy đường, giấy...



Kiểm toán các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường nước
Nguyên tắc

Duy trì và hiểu biết sâu sắc đúng đắn về việc bảo quản, duy trì những chương trình
hành động và các báo cáo có liên quan đến việc tuân thủ những quy định quản lí môi
trường
Thanh kiểm tra toàn bộ máy móc, trang thiết bị và công nhân tại khu vực kiểm
toán

Nộp báo cáo bằng văn bản cho những cấp
quản lí cao hơn

Giải thích những hoạt động sai sót của cơ sở và đề
xuất giải pháp đúng đắn
Hoạt động độc lập với tất cả mọi quá trình kiểm toán trước đó.


Kiểm toán các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường nước
Muốn thực hiện tốt công tác kiểm toán, nhóm kiểm toán phải

nhóm kiểm toán phải lập kế hoạch
trình kiểm toán phải được thực hiện liên tục

đánh giá các kết quả
đề xuất giải pháp
Có công cụ hỗ trợ và thành phần nhân sự tương ứng



Kiểm toán các nguồn thải gây ô nhiễm môi trường nước
STEP

Tiến trình

02
Kiểm toán chính thức

STEP

01

Tiền kiểm
toán

STEP

0
3

Hậu kiểm
toán


×