NONG LAM UNIVERSITY
HO CHI MINH CITY
1
QUẢN TRỊ HỌC
GVHD:
Group 5
Nhóm 6
1. Nguyễn Ngọc Bảo
2. Nguyễn Minh Chẩn
3. Nguyễn Hà Ngọc Ánh
4. Trần Thị Thu Hà
5. Nguyễn Thị Hồng Đoan
6. Nguyễn Thị Như Hảo
7. Trần Xuân Ly Băng
8. Lê Thị Kiều Diễm
9. Trần Thị Diên
10. Nguyễn Thị Phước Duyên
11. Nguyễn Văn Hạnh
12. Phạm Đức Cường
QUY TRÌNH KIỂM SOÁT CỦA CÔNG TY VINAMILK
Sơ lược về công ty Vinamilk.
II. Quy trình kiểm soát .
1.Tại sao cần phải kiểm tra?
2.Các bước thực hiện.
I.
I.Sơ lược về công ty Vinamilk
Sơ lược về công ty Vinamilk
Được hình thành từ năm 1976, VINAMILK là
tên gọi tắt của Công ty Cổ phần sữa Việt Nam(
Vietnam Dairy Products Joins Stock Company),
một công ty sản xuất, kinh doanh sữa và các
sản phẩm từ sữa cũng như thiết bị máy móc
liên quan tại Việt Nam đã lớn mạnh và trở
thành doanh nghiệp đứng hàng đầu của
ngành công nghiệp chế biến sữa, hiện chiếm
lĩnh 75% thị phần sữa tại Việt Nam.
Sơ lược về công ty Vinamilk
Trụ sở chính: số 10, phố Tân Trào, phường Tân
Phú, quận 7, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam
Nhân viên chủ chốt:
Bà Lê Thị Băng Tâm
Chủ tịch HĐQT
Bà Mai Kiều Liên
Tổng Giám Đốc
Sơ lược về công ty Vinamilk
Sơ đồ phân phối:
Sơ lược về công ty Vinamilk
Ngoài việc phân phối mạnh trong nước với
mạng lưới 183 nhà phân phối và gần 94.000
điểm bán hàng phủ đều 63 tỉnh thành, sản
phẩm Vinamilk còn được xuất khẩu ra nhiều
nước như Mỹ, Pháp, Canada, Ba Lan, Đức, khu
vực Trung Đông, Đông Nam Á...
Sơ lược về công ty Vinamilk
Sau hơn 30 năm ra mắt người tiêu dùng, đến
nay Vinamilk đã xây dựng được 8 nhà máy, 1
xí nghiệp và đang xây dựng thêm 3 nhà máy
mới, với đa dạng về sản phẩm, Vinamilk hiện
có trên 200 mặt hàng sữa tiệt trùng, thanh
trùng và các sản phẩm được làm từ sữa.
II. Quy trình kiểm soátVinamilk
Kiểm tra là gì? Tại sao cần phải kiểm tra?
Kiểm tra là gì?
Kiểm tra là thực hiện hiện một quy trình đo
lường, đánh giá, sai lệch và điều chỉnh việc
thực hiện nhằm đạt được mục tiêu đã dự kiến.
Tại sao cần phải kiểm tra
Nhà quản trị nắm bắt được tiến trình thực hiện các
kế hoạch, mục tiêu, nhiệm vụ. Có sự điều chỉnh hợp
lý, kịp thời.
Xác định tính đúng đắn của các khâu hoạch định, tổ
chức, lãnh đạo.
Phát hiện kịp thời những thiếu sót, ngăn ngừa.
Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn.
Đảm bảo tính trung thực của thông tin.
Đảm bảo sự chấp hành chính sách của tổ chức.
Là một biện pháp thúc đẩy đối tượng đạt đến mục
tiêu của tổ chức.
Quy trình kiểm tra
Xác định bộ
phận cần
kiểm tra
Lập kế
hoạch
kiểm tra
Đo lường
kết quả
thực tế
So sánh
tiêu
chuẩn
Đạt
Tổ chức thực
hiện điều
chình
Lập kế
hoạch
điều chình
Tìm
nguyên
nhân
Không đạt
Quy trình kiểm tra chất lượng sữa của Vinamilk
Công ty Vinamilk chủ yếu áp dụng hình thức
kiểm tra trong hoạt động bán hàng là kiểm tra
theo thời gian
Bao gồm:
Kiểm tra trước công việc
Kiềm tra trong công việc
Kiểm tra sau công việc
Quy trình kiểm tra chất lượng sữa của Vinamilk
B1:Kiểm soát về chất lượng:
Công tác kiểm soát chất lượng tập trung vào
chất lượng đầu vào và sản phẩm đầu ra đi
kèm với các khâu sản xuất thu mua, vận
chuyển và chế biến.
Quy trình kiểm tra chất lượng sữa của Vinamilk
B2: Các tiêu chuẩn kiểm soát.
• Với sản phẩm sữa tươi của vinamilk, các tiêu chuẩn về
chất lượng sản phẩm bao gồm:
Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn
Quốc tế ISO 9001:2008 trong toàn công ty.
Tiêu chuẩn HACCP nhằm đảm bảo an toàn thực phẩm.
Tiêu chuẩn ISO 17025:2005 đối với các phòng kiểm
nghiệm
Tiêu chuẩn ISO 14001:2004 đối với hệ thông quản lý môi
trường tại các nhà máy.
Các chỉ tiêu, giới hạn và phương pháp kiểm nghiệm tuân
theo các tiêu chí quốc tế như FAO, FDA, STNL…
Quy trình kiểm tra chất lượng sữa của Vinamilk
B3: Giám sát và đo lường việc thực hiện
Phòng quản lý chất lượng đưa ra các yêu cầu về chất
lượng
Bộ phận xuất nhập khẩu mua hàng theo yêu cầu
Các nguyên vật liệu nhập ngoại phải được kiểm tra và
xác nhận của cục an toàn vệ sinh thực phẩm
Phòng KCS ở nhà máy kiểm tra chất lượng nguyên vật
liệu trước khi đưa vào sản xuất
Trong quá trình sản xuất, mỗi giai đoạn đều được kiểm
soát chặt chẽ
Sản phẩm cuối cùng phải được kiểm tra trước khi nhập
kho
Quy trình kiểm tra chất lượng sữa của Vinamilk
B4: Đánh giá và điều chỉnh
Đánh giá dựa trên kết quả hoạt động
Điều chỉnh sai lệch
Đưa ra sáng kiến đổi mới
Kết luận
Ưu điểm:
tỉ lệ sai sót trong quá trình thực hiện thấp
Có cơ sở để đánh giá năng lực làm việc của
nhân viên
Đảm bảo mọi khâu chuẩn bị đều sẵn sàng đưa
vào sản xuất
Phát hiện nguy cơ rủi ro( nếu có) để kịp thời
chỉnh sửa
Đảm bảo quá trình làm việc đúng như kế
hoạch
Nhược điểm:
tốn thời gian
Tốn nhân lực
Tốn kinh phí
Rủi ro nếu không có quá trình kiểm tra
Không phát hiện kịp thời sai sót để điều chỉnh
Không hoàn thành kế hoạch và mục tiêu đề ra
Thiếu cơ sở đánh giá năng lực của từng ban
cũng như từng nhân viên.
BÀI THUYẾT TRÌNH CỦA NHÓM ĐẾN
ĐÂY LÀ KẾT THÚC