Tải bản đầy đủ (.pdf) (115 trang)

HÒA GIẢI CÁC TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.85 MB, 115 trang )

ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC LUẬT

BÙI VĂN THƢƠNG

HÒA GIẢI CÁC TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
THƢƠNG MẠI THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SỸ LUẬT HỌC
Chuyên ngành: LUẬT KINH TẾ
Mã số : 60 38 01 07

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. ĐOÀN ĐỨC LƢƠNG

Thừa Thiên Huế, năm 2016


Công trình đƣợc hoàn thành tại Trƣờng Đại học Luật - Đại học Huế

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Đoàn Đức Lƣơng

Phản biện 1: ........................................:..........................
Phản biện 2: ...................................................................

Luận văn sẽ đƣợc bảo vệ trƣớc Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ họp tại:
Trƣờng Đại học Luật
Vào lúc...........giờ...........ngày...........tháng .......... năm...........


MỤC LỤC


PHẦN MỞ ĐẦU ......................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài .........................................................................1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài ...................................................................1
3. Mục đích và nhiệm vụ của việc nghiên cứu đề tài ................................2
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ....................................2
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu .........................................................2
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu ...........................3
7. Kết cấu của luận văn ..............................................................................3
Chƣơng 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HÒA GIẢI CÁC
TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI ........................................... 4
1.1. Khái quát về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại. ......4
1.1.1. Khái niệm hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại ..............4
1.1.2. Đặc điểm hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án .....5
1.2. Ý nghĩa của hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa
án ...............................................................................................................5
1.3. Bản chất pháp lý và các nguyên tắc của hòa giải các tranh chấp
trong hợp đồng thƣơng mại. ...................................................................6
1.3.1. Bản chất pháp lý của hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại
Tòa án.........................................................................................................6
1.3.2. Các nguyên tắc hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa
án ................................................................................................................6
1.4. Điều chỉnh pháp luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại
tại Tòa án............................................................................................................. 6
1.4.1. Hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án cấp sơ thẩm 6
1.4.2. Hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án cấp phúc
thẩm............................................................................................................7
1.4.3. Hiệu lực của các quyết định hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng
mại tại Tòa án ............................................................................................7
1.5. Các yếu tố tác động đến hòa giải các tranh chấp hợp đồng
thƣơng mại tại Tòa án .............................................................................7

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ..........................................................................8
Chƣơng 2 PHÁP LUẬT VỀ HÒA GIẢI CÁC TRANH CHẤP HỢP
ĐỒNG THƢƠNG MẠI TẠI TÒA ÁN VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG 9
2.1. Pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại
Tòa án........................................................................................................9
2.1.1 Thẩm quyền hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại ..................9
2.1.2. Các yêu cầu của hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại
Tòa án.........................................................................................................9


2.1.3. Quy trình hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án9
2.1.3.1. Hòa giải tranh chấp hợp đồng trong giai đoạn xét xử sơ thẩm.............9
2.1.3.2. Hòa giải tại phiên tòa xét xử phúc thẩm.....................................10
2.1.4. Phƣơng pháp hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa
án. .............................................................................................................10
2.1.5. Hiệu lực của các văn bản trong hòa giải các tranh chấp hợp đồng
thƣơng mại tại Tòa án ..............................................................................10
2.2. Thực trạng áp dụng pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp
đồng thƣơng mại tại Tòa án .................................................................11
2.2.1. Tình hình hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án
(giai đoạn 2010 – 2015) ...........................................................................11
2.2.2. Những khó khăn, vƣớng mắc trong hòa giải các tranh chấp hợp
đồng thƣơng mại tại Tòa án .....................................................................11
2.2.2.1. Vƣớng mắc về phƣơng diện pháp luật .......................................11
2.2.2.2. Vƣớng mắc, hạn chế trong thực tiễn hoà giải của Toà án. .............12
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ........................................................................13
Chƣơng 3 PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
PHÁP LUẬT VỀ HÒA GIẢI CÁC TRANH CHẤP TRONG HỢP
ĐỒNG THƢƠNG MẠI .........................................................................14
3.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện pháp luật về hòa giải các tranh chấp

trong hợp đồng thƣơng mại ..................................................................14
3.1.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện pháp luật..............................................14
3.1.1.1. Hoàn thiện pháp luật về tổ chức Tòa án đảm bảo xét xử các
tranh chấp kinh doanh thƣơng mại nói chung và hợp đồng thƣơng mại
nói riêng ...................................................................................................14
3.1.1.2. Hoàn thiện pháp luật hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại
bảo đảm lợi ích của các chủ thể kinh doanh............................................14
3.1.2. Khắc phục những hạn chế của pháp luật hòa giải tranh chấp kinh
doanh thƣơng mại nói chung và hợp đồng thƣơng mại nói riêng ...........14
3.2. Các giải pháp hoàn thiện pháp luật và tổ chức thực hiện pháp
luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án...........15
3.2.1 Các giải pháp hoàn thiện pháp luật ................................................15
3.2.2. Các giải pháp tổ chức thực hiện pháp luật về hòa giải các tranh
chấp hợp đồng thƣơng mại ......................................................................15
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ........................................................................16
PHẦN KẾT LUẬN ................................................................................17
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................18
PHẦN PHỤ LỤC


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trƣờng theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa, các
quan hệ kinh doanh ngày càng đa dạng và phong phú. Song song với các
quan hệ kinh tế thì tất yếu sẽ phát sinh mâu thuẫn về lợi ích dẫn đến
tranh chấp trong kinh doanh, thƣơng mại. Các tranh chấp này đƣợc giải
quyết thông qua nhiều hình thức khác nhau, nhƣ : thƣơng lƣợng, hòa
giải, trọng tài thƣơng mại hoặc giải quyết tại Tòa án. Hiện nay, phƣơng
thức giải quyết tranh chấp kinh doanh, thƣơng mại bằng Tòa án vẫn
chiếm ƣu thế ở Việt Nam .

Theo quy định của BLTTDS Việt Nam hòa giải là một thủ tục bắt
buộc trong giai đoạn xét xử sơ thẩm vụ án kinh doanh, thƣơng mại nói
chung và các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại nói riêng. Khi các bên đã
thỏa thuận thì họ sẽ tự nguyện thi hành quyết định công nhận sự thỏa
thuận của Tòa án. Thực hiện hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng
còn có nhiều vƣớng mắc do xem nhẹ công tác hòa giải. Điều này gây
thiệt hại cho các bên đƣơng sự, gây ảnh hƣởng xấu đến hoạt động xét xử
của Tòa án. Do vậy, tôi chọn đề tài "Hòa giải các tranh chấp hợp đồng
thương mại theo pháp luật Việt Nam” để làm luận văn thạc sĩ.
2. Tình hình nghiên cứu đề tài
Đến nay đã có một số công trình nghiên cứu mang tính chất chung
nhƣ: Giải quyết tranh chấp kinh tế bằng Tòa án ; Giai đoạn xét xử sơ
thẩm các vụ án kinh tế theo pháp luật Việt Nam, luận án Tiến sĩ của
Đoàn Đức Lƣơng, năm 2006; Kỹ năng hòa giải trong các vụ án kinh
doanh và thƣơng mại, kỷ yếu hội thảo của Học viện Tƣ pháp 2012;
Phƣơng thức giải quyết tranh chấp lựa chọn – thực trạng và những vấn
đề về chính sách và thể chế cần hoàn thiên – GS.TS Lê Hồng Hạnh –
Hội thảo “Biện pháp giải quyết tranh chấp ngoài Tòa án (ADR) trong hệ
thống tƣ pháp hiện đại (Hà nội 04/2015) – Bộ tƣ pháp...
Các công trình nghiên cứu này tập trung làm rõ hòa giải vụ án kinh
tế ở góc độ chung nên rất đa dạng và phong phú. Do vậy, đề tài luận văn
kế thừa một số nội dung cơ bản về các khái niệm, nguyên tắc hòa giải để
làm rõ các nội dung của hòa giải một dạng tranh chấp là tranh chấp hợp
đồng thƣơng mại. Đây là loại tranh chấp khá phổ biến hiện nay.

1


3. Mục đích và nhiệm vụ của việc nghiên cứu đề tài
 Mục đích nghiên cứu đề tài:

- Thông qua việc nghiên cứu, phân tích có hệ thống cơ sở lý luận
quy định về hòa giải tại Tòa án;
- Nghiên cứu pháp luật thực định và thực tiễn áp dụng các quy
định pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại của Tòa
án;
- Đề xuất các giải pháp hoàn thiện các quy định của pháp luật về
hòa giải các tranh chấp trong hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án.
 Nhiệm vụ nghiên cứu:
Để đạt đƣợc những mục đích trên, luận văn có các nhiệm vụ sau
đây:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về hòa giải hợp đồng thƣơng mại.
- Nghiên cứu các quy định của pháp luật TTDS hiện hành và thực
tiễn áp dụng các quy định của pháp luật TTDS về hòa giải tranh chấp
hợp đồng thƣơng mại.
- Nhận xét và đề xuất phƣơng hƣớng và một số biện pháp cụ thể
nhằm xây dựng và hoàn thiện pháp luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng
thƣơng mại tại Tòa án.
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
 Cơ sở lý luận:
Luận văn dựa trên cơ sở quan điểm của chủ nghĩa Mác Lênin và
Tƣ tƣởng Hồ Chí Minh về nhà nƣớc và pháp luật, dựa trên cơ sở lý luận
khoa học trong quá trình hình thành đƣờng lối chính sách của Đảng cộng
sản Việt Nam về cải cách tƣ pháp, xây dựng nhà nƣớc pháp quyền Việt
Nam xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế hiện nay.
 Phƣơng pháp nghiên cứu:
Trong quá trình viết luận văn một số phƣơng pháp nghiên cứu
đƣợc áp dụng nhƣ sau: Phƣơng pháp phân tích, Phƣơng pháp so sánh,
Phƣơng pháp thống kê, Phƣơng pháp chứng minh.
5. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Là lĩnh vực pháp luật TTDS về hòa giải

các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại TA cấp sơ thẩm và phúc thẩm.
- Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu hòa giải trong phạm vi các hợp
đồng thƣơng mại trên cơ sở những quy định của BLTTDS 2004, so sánh
với BLTTDS 2015; các quy định trong BLDS 2005 và BLDS 2015.
- Thời gian, số liệu từ 2010-2015, địa bàn tỉnh Quảng Trị.

2


6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu
- Về mặt khoa học, luận văn đã phân tích những mặt tích cực,
những hạn chế của hệ thống pháp luật Việt Nam hiện hành điều chỉnh
việc hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại. Góp phần vào việc xây
dựng luận cứ khoa học trong quá trình hoàn thiện pháp luật về hòa giải
tranh chấp hợp đồng thƣơng mại.
- Về mặt thực tiễn, luận văn góp phần đánh giá thực trạng áp dụng
pháp luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Việt Nam.
Đồng thời đề xuất các giải pháp hoàn thiện pháp luật và tổ chức thực
hiện pháp luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án.
- Luận văn là tài liệu tham khảo cho các nhà nghiên cứu, các học
viên, sinh viên… quan tâm đến vấn đề pháp luật và thực thi pháp luật
hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại.
7. Kết cấu của luận văn
Luận văn gồm 03 chƣơng:
Chương 1. Những vấn đề lý luận về hòa giải các tranh chấp hợp
đồng thƣơng mại.
Chương 2. Pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng
mại tại Tòa án và thực tiễn áp dụng.
Chương 3. Phƣơng hƣớng và giải pháp hoàn thiện pháp luật về hòa
giải các tranh chấp trong hợp đồng thƣơng mại.


3


Chƣơng 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ HÒA GIẢI
CÁC TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại.
1.1.1. Khái niệm hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại
Khái niệm "Hòa giải các tranh chấp trong hợp đồng thƣơng mại" là
một khái niệm phức hợp, khái niệm bao gồm nhiều yếu tố cấu thành.
Trong các từ điển pháp luật, từ điển kinh tế cũng nhƣ trong sách báo
khoa học, các giáo trình luật chuyên ngành, theo tác giả cho đến nay đều
chƣa có sự giải thích chính thức, đầy đủ, thỏa đáng về khái niệm hòa
giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại
Hòa giải, theo Từ điển tiếng Việt do Văn Tân chủ biên, đƣợc Nhà
xuất bản Khoa học xã hội xuất bản năm 1977 giải thích: “Hòa giải là dàn
xếp nhằm chấm dứt một cuộc xung đột” 1.
Trên cơ sở các khái niệm nêu trên theo cá nhân tác giả thì “Hòa
giải là phƣơng thức giải quyết tranh chấp với sự giúp đỡ của bên trung
gian thứ ba nhằm nhằm giúp các bên thống nhất phƣơng án giải quyết
những mâu thuẫn xung đột, bất đồng trên cơ sở tự nguyện của các bên”.
Tranh chấp, theo Từ điển tiếng Việt (1992), “ là sự tranh đấu, giằng
co khi có ý kiến bất đồng, thƣờng là trong vấn đề quyền lợi giữa hai bên.
Tranh chấp là giành nhau một cách giằng co cái không rõ thuộc về bên
nào”.
Dƣới góc độ pháp lý, tranh chấp đƣợc hiểu là những xung đột, bất
đồng về quyền, nghĩa vụ giữa các chủ thể khi tham gia vào các quan hệ
pháp luật.
Để định nghĩa đƣợc khái niệm tranh chấp hợp đồng thƣơng mại

trƣớc hết ta cần hiểu đƣợc khái niệm tranh chấp kinh doanh, thƣơng mại
bởi vì tranh chấp hợp đồng thƣơng mại là một dạng của tranh chấp kinh
doanh, thƣơng mại.
Tranh chấp kinh doanh, thƣơng mại là những bất đồng, xung đột
chủ yếu về lợi ích kinh tế giữa các chủ thể có liên quan đến lĩnh vực hợp
đồng thƣơng mại hoặc các hoạt động kinh tế khác đƣợc pháp luật quy
định là tranh chấp kinh tế, thuộc thẩm quyền giải quyết của tài phán kinh
tế. Điều 30 BLTTDS 2015 đã liệt kê các tranh chấp đƣợc xem là tranh
chấp kinh doanh thƣơng mại.
1

Văn Tân(chủ biên), Từ điển tiếng Việt (1977) Nhà Xuất bản KHXH, trang 4.

4


Trên cơ sở phân tích, theo cá nhân tác giả, Hòa giải tranh chấp hợp
đồng thƣơng mại đƣợc hiểu là việc bên thứ ba đứng ra dàn xếp nhằm
giúp các bên thống nhất các phƣơng án giải quyết tranh chấp về quyền,
nghĩa vụ phát sinh giữa các chủ thể tham gia hợp đồng thƣơng mại.
1.1.2. Đặc điểm hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại tại Tòa án
Thứ nhất, tranh chấp hợp đồng thƣơng mại phải thuộc thẩm quyền
của Tòa án.
Thứ hai, hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại theo trình tự thủ
tục pháp luật tố tụng dân sự quy định.
Thứ ba, hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại kết quả là sự
thỏa thuận và đƣợc Tòa án ra quyết công nhận sự thỏa thuận của các
đƣơng sự.
Ngoài những đặc điểm chung trên thì hòa giải tranh chấp hợp đồng
thƣơng mại còn có những đặc điểm riêng sau đây:

Một là, tranh chấp phát sinh quyền và nghĩa vụ của các chủ thể gắn
liền với một hợp đồng cụ thể.
Hai là, hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại dự trên cơ sở
pháp luật hợp đồng.
1.2. Ý nghĩa của hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại tại
Tòa án
Thứ nhất, hòa giải đảm bảo tối đa quyền tự định đoạt của đƣơng sự
trong giải quyết vụ án.
Thứ hai, hòa giải là biện pháp tiết kiệm chi phí vật chất, thời gian,
công sức của Nhà nƣớc, của xã hội, của các tổ chức kinh tế và của cá
nhân khi giải quyết tranh chấp hợp đồng thƣơng mại.
Thứ ba, hòa giải giúp Tòa án xác định rõ tình tiết, sự kiện, yêu cầu
của các bên tranh chấp từ đó giải quyết đúng đắn vụ án.
Thứ tư, hòa giải giúp nâng cao ý thức pháp luật của nhân dân, góp
phần vào việc phổ biến, giải thích pháp luật, ngăn ngừa các vụ kiện
tƣơng tự xảy ra trong tƣơng lai.
Thứ năm, hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án cấp
sơ thẩm là cơ hội để các bên tranh chấp gặp nhau để bày tỏ những tâm
tƣ, nguyện vọng để các bên cùng giải quyết.
Thứ sáu, hòa giải thành là một sự bảo đảm cho việc thi hành nghiêm
chỉnh, nhanh gọn các quyết định của Tòa án2.
2

Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao (2012), Nghị quyết số 05/2012/NQ-HĐTP ngày
03-12-2012 hướng dẫn thi hành một số quy định trong Phần thứ hai “Thủ tục giải quyết vụ án

5


1.3. Bản chất pháp lý và các nguyên tắc của hòa giải các tranh

chấp trong hợp đồng thƣơng mại.
1.3.1. Bản chất pháp lý của hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại
tại Tòa án
Hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án là phƣơng
thức tố tụng mang tính chất quyền lực công (quyền tƣ pháp), cụ thể là:
- Tòa án nhân danh Nhà nƣớc để xem xét giải quyết công khai vụ
việc tranh chấp trên cơ sở các đạo luật;
- Một bên hoặc các bên tranh chấp kinh doanh thƣơng mại có
quyền tự quyết định việc khởi kiện hay rút đơn kiện, nhƣng một khi đơn
kiện đã đƣợc Tòa án thụ lý, quy trình tố tụng đã đƣợc khởi động, thì các
bên và bản thân Tòa án đều phải tuân thủ các quy định của pháp luật về
giải quyết tranh chấp.
- Các quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự có
hiệu lực bắt buộc đối với các bên tranh chấp và đều đƣợc bảo đảm thi
hành bằng sức mạnh cƣỡng chế của Nhà nƣớc, nếu các bên không tự
nguyện thi hành.
1.3.2. Các nguyên tắc hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại
tại Tòa án
Thứ nhất, hòa giải là một thủ tục tố tụng dân sự.
Thứ hai, tôn trọng sự tự nguyện thỏa thuận của các đƣơng sự,
không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực, bắt buộc các đƣơng sự phải
thỏa thuận không phù hợp với ý chí của mình.
Thứ ba, nội dung thỏa thuận không đƣợc trái pháp luật hoặc trái
đạo đức xã hội.
Ngoài những nguyên tắc đƣợc quy định trong BLTTDS qua nghiên
cứu, tác giả luận văn còn rút ra các nguyên tắc hòa giải trong quá trình
hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại nhƣ sau:
Một là, hòa giải trên cơ sở bảo vệ uy tín của các bên tranh chấp trên
thƣơng trƣờng, bảo toàn các yếu tố bí mật, bí quyết kinh doanh trong quá
trình hòa giải.

Hai là, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự có
giá trị chung thẩm, các bên có nghĩa vụ thi hành.
1.4. Điều chỉnh pháp luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng
mại tại Tòa án
1.4.1. Hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại tại Tòa án cấp sơ thẩm
Tại giai đoạn xét xử sơ thẩm, theo pháp luật Việt Nam hòa giải là
một thủ tục bắt buộc tiến hành trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm
tại phiên tòa sơ thẩm.
tại Tòa án cấp sơ thẩm” của Bộ luật tố tụng dân sự đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi,
bổ sung một số điều của BLTTDS.

6


Theo pháp luật của Liên bang Nga thì thủ tục hòa giải tại Tại Tòa
án đƣợc quy định tại BLTTDS và Bộ luật tố tụng trọng tài của Liên
Bang Nga. Điều 39 BLTTDS Liên Bang Nga quy định đƣơng sự có
quyền thỏa thuận với nhau về việc giải quyết tranh chấp.
Theo pháp luật tố tụng dân sự Pháp: Hòa giải đƣợc coi là một biện
pháp giải quyết tranh chấp phổ biến và hiệu quả tại Pháp. Thủ tục hòa
giải đƣợc quy định tại BLTTDS mới của Pháp; trong đó phân chia thành
hai phƣơng thức hòa giải bao gồm: phƣơng thức hòa giải có sự tham gia
của Hòa giải viên và phƣơng thức hòa giải không có sự tham gia của
Hòa giải viên.
1.4.2. Hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại tại Tòa án cấp
phúc thẩm.
Hòa giải tại giai đoạn xét xử phúc thẩm theo pháp luật Việt Nam
thì BLTTDS 2004 và BLTTDS 2015 vẫn quy định theo hƣớng tại phiên
tòa thì Hội đồng xét xử giải thích cho các bên về quyền và nghĩa vụ và
tự giải quyết các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại, thì quyền của Hội

đồng xét xử phúc thẩm thể hiện: Công nhận sự thỏa thuận của các
đƣơng sự khi đã bỏ các điều kiện; Các bên đƣơng sự thỏa thuận đƣợc
với nhau về toàn bộ nội dung tranh chấp hợp đồng thƣơng mại; Sự thỏa
thuận là tự nguyện không vi phạm điều cấm của pháp luật và trái đạo
đức xã hội.
1.4.3. Hiệu lực của các quyết định hòa giải tranh chấp hợp đồng thương
mại tại Tòa án
- Pháp luật quy định hòa giải thành có hiệu lực ngay từ thời điểm
các bên ký vào biên bản hòa giải mà không cần thiết có một thời gian để
thay đổi ý kiến.
1.5. Các yếu tố tác động đến hòa giải các tranh chấp hợp đồng
thƣơng mại tại Tòa án
Một là, tổ chức Tòa án thực hiện chức năng xét xử các vụ án kinh
doanh thƣơng mại nói chung và hòa giải các hợp đồng thƣơng mại nói riêng.
Hai là, sự tác động của chính quyền địa phƣơng với vai trò “đỡ
đầu” cho các doanh nghiệp.
Ba là, sự can thiệp cấp ủy Đảng trong một số trƣờng hợp liên quan
đến doanh nghiệp.
Bốn là, Tòa án (Thẩm phán) còn coi nhẹ việc hòa giải các tranh
chấp hợp đồng thƣơng mại nhƣ một thủ tục để không bị kháng nghị.

7


KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
1. Nền kinh tế nhiều thành phần đƣợc quản lý theo cơ chế thị
trƣờng ở Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà kinh doanh đƣợc
thực hiện quyền tự do kinh doanh. Đồng thời, các nhà kinh doanh cũng
có quyền tự quyết trong việc giải quyết các tranh chấp thƣơng mại.
Trong số các phƣơng thức giải quyết tranh chấp thƣơng mại, hòa giải là

một phƣơng thức có nhiều ƣu việt, đem lại nhiều hiệu quả thiết thực cho
xã hội.
2. Hòa giải có vị trí quan trọng, có vai trò và ý nghĩa to lớn trong
việc giúp cho các nhà kinh doanh giải quyết các tranh chấp thƣơng mại
của họ một cách nhanh gọn, ít tốn kém, giữ gìn đƣợc quan hệ thƣơng
mại lâu dài giữa các nhà kinh doanh.
3. Hòa giải có bản chất và nội dung riêng phân biệt hẳn với các
phƣơng thức giải quyết tranh chấp kinh tế khác. Các đƣơng sự có tranh
chấp thƣơng mại cũng nhƣ các Thẩm phán, Thƣ ký Tòa án và Hội đồng
xét xử cần hiểu rõ, quán triệt bản chất và nội dung của hoạt động hòa
giải để hoàn thành tốt chức năng, các quyền và nghĩa vụ của mình
4. Để thực hiện có hiệu quả, đúng đắn thủ tục hòa giải và đạt đƣợc
những mục đích mà việc giải quyết các tranh chấp thƣơng mại bằng
phƣơng thức hòa giải đặt ra, các đƣơng sự cũng nhƣ các Thẩm phán,
Thƣ ký Tòa án và Hội đồng xét xử cần nhận rõ, nắm vững và thực hiện
nghiêm túc các nguyên tắc của việc hòa giải các tranh chấp thƣơng mại.
5. Các nƣớc và các tổ chức quốc tế có rất nhiều kinh nghiệm trong
việc hòa giải các tranh chấp thƣơng mại. Những kinh nghiệm đó cần
đƣợc nghiên cứu áp dụng có chọn lọc vào việc xây dựng và hoàn thiện
hệ thống các quy định pháp lý về giải quyết tranh chấp thƣơng mại theo
thủ tục hòa giải ở Việt Nam.

8


Chƣơng 2
PHÁP LUẬT VỀ HÒA GIẢI CÁC TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
THƢƠNG MẠI TẠI TÒA ÁN VÀ THỰC TIỄN ÁP DỤNG
2.1. Pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại
Tòa án

2.1.1 Thẩm quyền hòa giải tranh chấp hợp đồng thương mại
BLTTDS 2004 sửa đổi bổ sung năm 2011 quy định thẩm quyền
của Tòa trong việc giải quyết vụ án kinh doanh, thƣơng mại nhƣ sau:
 Thẩm quyền của Tòa án theo vụ việc
 Thẩm quyền của Tòa án các cấp
 Thẩm quyền của Tòa án theo lãnh thổ
 Thẩm quyền của Tòa án theo sự lựa chọn của nguyên đơn
2.1.2. Các yêu cầu của hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại tại
Tòa án
Thứ nhất, khi có tranh chấp hợp đồng thƣơng mại xảy ra các bên
muốn Tòa án tiến hành hòa giải thì phải có đơn kiện nộp đến Tòa án.
Thứ hai, phải thuộc các trƣờng hợp pháp luật không cấm hòa giải.
Thứ ba, các bên đƣơng sự phải phối hợp giải quyết tranh chấp
thông qua hòa giải của Tòa án.
Thứ tư, Tòa án phải xác định đúng tƣ cách tố tụng của các bên khi
tiến hành hòa giải.
2.1.3. Quy trình hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại tại
Tòa án
2.1.3.1. Hòa giải tranh chấp hợp đồng trong giai đoạn xét xử sơ thẩm
Quy trình hòa giải các tranh chấp thƣơng mại nói chung và tranh
chấp hợp đồng thƣơng mại nói riêng tại Tòa án mang tính thủ tục, đây là
một giai đoạn tố tụng, đƣợc áp dụng thống nhất tại mọi Tòa án. Trình
bày một cách khái quát, quy trình hòa giải bao gồm:
Một là, hòa giải trong giai đoạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm tranh chấp
hợp đồng thƣơng mại. (xem phụ lục 1 về quy trình hòa giải tại giai đoạn
xét xử sơ thẩm tranh chấp hợp đồng thƣơng mại).
Hai là, Tại phiên tòa sơ thẩm Hội đồng xét xử vẫn tiến hành hòa
giải. Trong trƣờng hợp các đƣơng sự thỏa thuận với nhau về việc giải
quyết vụ án và sự thỏa thuận của họ là tự nguyện; không trái pháp luật
hoặc đạo đức xã hội thì hội đồng xét xử ra quyết định công nhận sự thỏa

thuận của đƣơng sự về việc giải quyết vụ án. Quyết định công nhận sự
thỏa thuận của đƣơng sự về việc giải quyết vụ án có hiệu lực pháp luật.
9


2.1.3.2. Hòa giải tại phiên tòa xét xử phúc thẩm
Tòa án cấp phúc thẩm chỉ xem xét lại phần của bản án, quyết định
sơ thẩm có kháng cáo, kháng nghị . Tại phiên tòa phúc thẩm, nếu các
đƣơng sự thỏa thuận đƣợc với nhau về việc giải quyết vụ án và thỏa
thuận của họ là tự nguyện, không trái pháp luật hoặc đạo đức xã hội thì
hội đồng xét xử phúc thẩm ra bản án phúc thẩm sửa Bản án sơ thẩm
công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự.
2.1.4. Phương pháp hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại tại
Tòa án.
Cho đến nay thì BLTTDS cũng nhƣ các văn bản pháp luật liên
quan chƣa có một điều khoản nào quy định về phƣơng pháp hòa giải
tranh chấp hợp đồng thƣơng mại. Qua nghiên cứu lý luận cũng nhƣ tìm
hiểu thực tiễn, có thể nêu ra một số phƣơng pháp :
- Thẩm phán tiến hành hòa giải phải mềm mỏng, linh hoạt.
- Hòa giải kết hợp với việc đƣa ra các tài liệu, chứng cứ chứng
minh.
- Thẩm phán chỉ tập trung vào lợi ích chung và đặc biệt Thẩm phán
không đƣợc dùng những ngôn ngữ tạo sự kích động cho các đƣơng sự.
- Hòa giải phải hợp tình hợp lý.
- Thẩm phán tạo điều kiện để các bên trình bày ý kiến quan điểm
của mình trong việc giải quyết vụ án.
- Thẩm phán hoặc Hội đồng xét xử phải thuyết phục các bên
đƣơng sự giúp đƣơng sự tìm đƣợc tiến nói chung.
- Thẩm phán phải chuẩn bị các phƣơng án hòa giải để các bên lựa
chọn.

2.1.5. Hiệu lực của các văn bản trong hòa giải các tranh chấp hợp đồng
thương mại tại Tòa án
Thứ nhất, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự có
hiệu lực nhƣ một bản án của Tòa án.
Thứ hai, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự là
quyết định có hiệu lực thi hành ngay sau khi ban hành và không bị
kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.
Thứ ba, quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự chỉ
có thể bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm nếu có căn cứ cho rằng
sự thỏa thuận đó là do bị nhầm lẫn, lừa dối, đe dọa hoặc trái pháp luật,
trái đạo đức xã hội.

10


2.2. Thực trạng áp dụng pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp
đồng thƣơng mại tại Tòa án
2.2.1. Tình hình hòa giải các tranh chấp hợp đồng thương mại tại Tòa
án (giai đoạn 2010 – 2015)
Trong những năm qua tình hình hòa giải trên địa bàn cả nƣớc đạt
đƣợc những thành tựu đáng ghi nhận thể hiện số vụ án kinh doanh,
thƣơng mại trong đó có tranh chấp liên quan đến hợp đồng thƣơng mại
đƣợc hòa giải thành ngày càng tăng điều đó đƣợc thể hiện qua số liệu
thống kê: (xem bảng 2.1 phần phụ lục 2).
Nhìn chung Toà án nhân dân cấp sơ thẩm đã tuân thủ các quy định
của pháp luật về giải quyết tranh chấp thƣơng mại, nhận thức rõ đặc thù
của việc giải quyết tranh chấp nên toà án cấp sơ thẩm đã kiên trì hoà giải
dó đó số lƣợng vụ án hoà giải thành ngày càng tăng (xem biểu đồ 2.1
phần phụ lục 2).
Trên địa bàn cả nƣớc nói chung và tại tỉnh Quảng Trị nói riêng,

mặc dù chƣa có một thống kê cụ thể nào về số vụ hòa giải thành tranh
chấp hợp đồng thƣơng mại tại giai đoạn sơ thẩm mà chỉ có thống kê
tổng hợp về vụ án kinh doanh thƣơng mại đƣợc hòa giải thành (xem
bảng 2.2 phần phụ lục và biểu đồ 2.2 phần phụ lục 2).
2.2.2. Những khó khăn, vướng mắc trong hòa giải các tranh chấp hợp
đồng thương mại tại Tòa án
2.2.2.1. Vướng mắc về phương diện pháp luật
Thứ nhất, BLTTDS chƣa có quy định về việc có mặt hoặc vắng
mặt của các đƣơng sự, ngƣời đại diện hợp pháp của các đƣơng sự tại
phiên hoà giải.
Thứ hai, BLTTDS chƣa có quy định về thủ tục trong trƣờng hợp
khi các đƣơng sự có thỏa thuận lại sau khi Tòa án đã lập biên bản hòa
giải thành.
Thứ ba, BLTTDS chƣa có quy định về địa điểm tiến hành phiên
hòa giải.
Thứ tƣ, khi các đƣơng sự thỏa thuận với nhau đƣợc một phần tại
phiên hòa giải còn phần còn lại chƣa thỏa thuận đƣợc thì Thẩm phán
cũng không thể ra quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự
mà vẫn đƣa vụ án ra xét xử.
Thứ năm, BLTTDS chƣa có quy định về thời hạn tiến hành hòa giải.
Thứ sáu, pháp luật quy định thời điểm ra quyết định công nhận sự
thỏa thuận của các đƣơng sự sau 7 ngày kể từ ngày lập biên bản hòa giải
thành. Quy định nhƣ vậy nhằm tạo điều kiện cho các bên đƣơng sự cân
11


nhắc có thay đổi ý kiến hay không, nhƣng thực tế dẫn đến hiệu quả của
hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại không cao. Có những trƣờng
hợp các bên không cân nhắc kỹ và ký ẩu vào biên bản vì cho rằng hòa
giải sau đó còn có thời gian thay đổi ý kiến.

2.2.2.2. Vướng mắc, hạn chế trong thực tiễn hoà giải của Toà án.
Một là, một số Toà án còn xem nhẹ vấn đề hòa giải3
Hai là, không triệu tập ngƣời có quyền và nghĩa vụ liên quan tham
gia hòa giải.
Ba là, quyết định công nhận sự thoả thuận của các đƣơng sự có sai
sót.
Bốn là, ý thức pháp luật của ngƣời dân chƣa cao, các bên đƣơng sự
thiếu hợp tác của trong quá trình tiến hành hòa giải.
Năm là, cơ sở vật chất tiến hành hòa giải.
Sáu là, số lƣợng và năng lực Thẩm phán có chuyên môn sâu về
hòa giải còn hạn chế.

3

La Phương Na “Hòa giải trong tố tụng dân sự - một số vấn đề lý luận và thực tiễn » , Khóa

luận tốt nghiệp (Hà Nội 4/2010)

12


KẾT LUẬN CHƢƠNG 2
1. Quá trình hình thành và phát triển của chế định hòa giải trong
giải quyết các tranh chấp các hợp đồng thƣơng mại mang tính liên tục,
kế thừa và phát triển nhằm đáp ứng với yêu cầu của cuộc sống hiện đại.
Luật tố tụng dân sự 2004, các văn bản hƣớng dẫn hiện hành và Luật tố
tụng dân sự 2015 đã cơ bản đã đáp ứng đƣợc yêu cầu bức thiết đối với
việc hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại
2. Hoạt động hòa giải các tranh chấp hợp thƣơng mại trong giai
đoạn xét xử sơ thẩm của ngành Tòa án nói chung và Tòa án tỉnh Quảng

Trị nói riêng trong những năm qua đã thu đƣợc nhiều kết quả rất tích
cực, giải quyết hiệu quả các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại, góp phần
làm ổn định, thúc đẩy sự phát triển xã hội.
3. Hệ thống các văn bản pháp luật hiện hành quy định về hòa giải
các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại trong giai đoạn xét xử sơ thẩm vẫn
còn có những điểm thiếu sót và bất cập, gây khó khăn trong quá trình áp
dụng. Vì vậy cần đƣợc sửa đổi, bổ sung một cách căn bản, đầy đủ và kịp
thời, để tạo nên một hệ thống những căn cứ pháp lý để hòa giải các tranh
chấp hợp đồng thƣơng mại ngày càng có hiệu quả hơn.

13


Chƣơng 3
PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN
PHÁP LUẬT VỀ HÒA GIẢI CÁC TRANH CHẤP TRONG
HỢP ĐỒNG THƢƠNG MẠI
3.1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện pháp luật về hòa giải các tranh
chấp trong hợp đồng thƣơng mại
3.1.1. Phương hướng hoàn thiện pháp luật
3.1.1.1. Hoàn thiện pháp luật về tổ chức Tòa án đảm bảo xét xử
các tranh chấp kinh doanh thương mại nói chung và hợp đồng thương
mại nói riêng
Về cơ bản, hoạt động hòa giải của Tòa án các cấp trong quá trình
giải quyết các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại ở nƣớc ta trong những
năm qua đã tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành. Bên cạnh
những kết quả đã đạt đƣợc thì quá trình áp dụng thủ tục hòa giải trong
giải quyết các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án vẫn còn một
số vƣớng mắc, cần nhận thức rõ và khắc phục, để hoàn thiện hoạt động
hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại.

3.1.1.2. Hoàn thiện pháp luật hòa giải tranh chấp hợp đồng
thương mại bảo đảm lợi ích của các chủ thể kinh doanh
Nhìn chung là khi có tranh chấp các hợp đồng thƣơng mại, các
đƣơng sự thƣờng tự thƣơng lƣợng với nhau cho vụ tranh chấp sớm đƣợc
kết thúc.
Ngoài ra, một số quy định của pháp luật về giải quyết các vụ tranh
chấp hợp đồng thƣơng mại còn có nhiều vƣớng mắc, nhiều quy định còn
chƣa đồng bộ nên các Tòa án giải quyết các tranh chấp hợp đồng thƣơng
mại theo thủ tục hòa giải còn chƣa nhất quán, còn có những thiếu sót.
3.1.2. Khắc phục những hạn chế của pháp luật hòa giải tranh chấp
kinh doanh thương mại nói chung và hợp đồng thương mại nói riêng
Trong nền kinh tế đang chuyển đổi từ cơ chế hành chính, kế hoạch
hóa tập trung sang nền kinh tế với cơ chế thị trƣờng ở Việt Nam hiện
nay, sự phát sinh các tranh chấp kinh doanh thƣơng mại là điều khó
tránh khỏi. Điều đó đã làm phát sinh tranh chấp hợp đồng thƣơng mại có
liên quan đến nhiều chủ thể.

14


3.2. Các giải pháp hoàn thiện pháp luật và tổ chức thực hiện pháp
luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án
3.2.1 Các giải pháp hoàn thiện pháp luật
Một là, hoàn thiện thẩm quyền của Tòa án trong việc giải quyết
tranh chấp hợp đồng thƣơng mại.
Hai là, qua nghiên cứu pháp luật TTDS ở một số nƣớc và khảo sát
thực tế, thấy rằng, BLTTDS cần bỏ quy định mang tính liệt kê cụ thể các
tranh chấp hợp đồng kinh doanh thƣơng mại mà chỉ nên quy định một
cách khái quát các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại thuộc thẩm quyền
giải quyết của Tòa án.

Ba là, bổ sung quy định công nhận sự thỏa thuận một phần yêu cầu
trong tranh chấp kinh doanh, thƣơng mại nói chung và hợp đồng thƣơng
mại nói riêng.
Bốn là, về hiệu lực của quyết định công nhận sự thỏa thuận của các
bên đƣơng sự nên sửa đổi theo hƣớng có hiệu lực kể từ thời điểm các bên
ký vào biên bản hòa giải thành.
Năm là, cần có quy định về sự có, vắng mặt của đƣơng sự tại phiên
hòa giải.
Sáu là, cần quy định về thời gian tiến hành hòa giải.
3.2.2. Các giải pháp tổ chức thực hiện pháp luật về hòa giải các tranh
chấp hợp đồng thương mại
Thứ nhất, xây dựng bộ phận chuyên trách về hòa giải các tranh
chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án.
Thứ hai, nâng cao trình độ, kỹ năng của ngƣời tiến hành hòa giải
tranh chấp hợp đồng thƣơng mại.
Thứ ba, cần quy định rõ sự tham dự của ngƣời bảo về quyền và lợi
ích hợp pháp của đƣơng sự tại phiên hòa giải ( Điều 209 BLTTDS 2015
đã bổ sung, quy định thêm sự có mặt của ngƣời bảo về quyền và lợi ích
hợp pháp cuả các đƣơng sự tại phiên hòa gải).
Thứ tư, cần có Thẩm phán chuyên trách về vấn đề hòa giải các
tranh chấp hợp đồng, thƣơng mại.

15


KẾT LUẬN CHƢƠNG 3
1. Phƣơng hƣớng hoàn thiện chung các quy định về hòa giải tranh
chấp hợp đồng thƣơng mại ở Việt Nam bao gồm: Xác định thẩm quyền
cụ thể, đầy đủ của Tòa án trong việc giải quyết các tranh chấp hợp đồng
thƣơng mại; Xây dựng bộ phận chuyên trách về hòa giải các tranh chấp

hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án; Nâng cao trình độ, kỹ năng của ngƣời
tiến hành hòa giải vụ tranh chấp hợp đồng thƣơng mại; Đầu tƣ cơ sở vật
chất, trang thiết bị phục vụ cho công tác hòa giải vụ việc dân sự, thƣơng
mại tại Tòa án.
2. Những kiến nghị cụ thể về việc hoàn thiện các quy định của
pháp luật về hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án bao
gồm: Quy định về việc có mặt, vắng mặt của các đƣơng sự, ngƣời đại
diện hợp pháp của các đƣơng sự tại phiên hoà giải; Quy định về thủ tục
trong trƣờng hợp các đƣơng sự có thỏa thuận lại; Quy định về việc các
đƣơng sự thỏa thuận đƣợc một phần vụ án; Bổ sung quy định về việc
Tòa án có thể mời hòa giải viên hòa giải cơ sở; Hƣớng dẫn riêng về hòa
giải đối với một số tranh chấp đặc thù, nhƣ: Dân sự, kinh doanh thƣơng
mại, hôn nhân gia đình…

16


PHẦN KẾT LUẬN
Thông qua việc nghiên cứu chế định hòa giải các tranh chấp hợp
đồng thƣơng mại ta có thể nhận thấy ý nghĩa rất quan trọng của hòa giải,
hòa giải không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế, xã hội mà còn thể hiện tính
khoa học trong lĩnh vực pháp lý và hoạt động của Tòa án.
Việc hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án
không chỉ bảo về quyền và lợi ích của các bên đƣơng sự mà còn đem lại
sự đoàn kết trong nhân dân, bảo về trật tự, sự ổn định của nền kinh tế,
đồng thời thông qua việc hòa giải Tòa án còn thực hiện chức năng tuyên
truyền, phổ biến nâng cao ý thức pháp luật cho ngƣời dân.
Qua nghiên cứu hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại luận
văn đã góp phần làm sáng tỏ những vấn đề lý luận về hòa giải các tranh
chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án, trên cơ sở phân tích luận văn đã

đƣa ra khái niệm về hòa giải tranh chấp hợp thƣơng mại nói chung và
hòa giải tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án. Thông qua các
khái niệm cũng nhƣ phân tích nghiên cứu, luận văn nêu lên đƣợc ý nghĩa
cũng nhƣ những nguyên tắc của việc hòa giải từ đó thấy đƣợc bản chất
pháp lý của hòa giải. Bên cạnh đó luận văn cũng đã đánh giá tình hình
hòa giải các tranh chấp hợp đồng thƣơng mại tại Tòa án theo quy định
của pháp luật Việt Nam, đồng thời cũng chỉ ra những mặt đạt đƣợc cũng
nhƣ những bất cập, hạn chế trong quá trình hòa giải, bất cập của pháp
luật hiện hành.
Trên cơ sở phân tích lý luận cũng nhƣ thực tiễn hòa giải luận văn
đã có những đề xuất kiến nghị nhằm nâng cao chất lƣợng hòa giải các
tranh chấp hợp thƣơng mại trong đó tập trung cac giải pháp hoàn thiện
pháp luật nhƣ hoàn thiện pháp luật về hòa giải tranh chấp hợp đồng
thƣơng mại, về công nhận sự thỏa thuận đối với một phần tranh chấp,...
và các giải pháp tổ chức thực hiện pháp luật.

17


TÀI LIỆU THAM KHẢO
I.CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT.
1. Quốc hội nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2013),
Hiến pháp.
2. Quốc hội nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (2004), Bộ
luật tố tụng dân sự.
3. Quốc hội nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam(2011),
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Tố tụng dân sự 2004.
4. Quốc hội nƣớc cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam(2015) Bộ
luật tố tụng dân sự 2015.
5. Bộ luật Tố tụng dân sự Nhật Bản (1992).

6. Bộ luật Tố tụng dân sự Pháp (1998).
7. Bộ luật Tố tụng dân sự Liên Bang Nga (2002).
8. Bộ luật Tố tụng dân sự nƣớc Cộng hòa nhân dân Trung Hoa
(1991)
9. Bộ luật Tố tụng dân sự Đức
II.CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT
1. Trƣờng Đại học Luật Hà Nội (2010), giáo trình Luật tố tụng
dân sự Việt Nam.
2. Trƣờng Đại học luật Hà Nội (2012), Giáo trình Luật tố tụng dân
sự, NXB Công an nhân dân.
3. Trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam, Quy tắc hòa giải của
trung tâm trọng tài quốc tế Việt Nam.
4. Uỷ ban Liên Hiệp Quốc về Luật Thƣơng mại quốc tế, Quy tắc
Hòa giải của UNCITRAL.
5. Lê Hồng Hạnh (2015), “Phƣơng thức giải quyết tranh chấp lựa
chọn – thực trạng và những vấn đề về thê chế và chính sách cần
hoàn thiện” – Hội thảo Biện pháp giải quyết tranh chấp ngoài
Tòa án (ADR) trong hệ thống tƣ pháp hiện đại
6. Jean – Marie COULON, Vài nét khái quát về lịch sử phát triển
của Luật TTDS Pháp, Hội thảo “ Pháp luật tố tụng dân sự” Nhà
pháp luật Việt – Pháp, 1998
7. Đào Văn Hội (1996), Giải quyết tranh chấp kinh tế bằng Tòa án
ở Việt Nam, Luận văn tiến sĩ.
8. Đào Thị Xuân Lan (2004), Hòa giải trong giải quyết tranh chấp
kinh tế tại Tòa án Việt Nam, Luận văn tiến sỹ.

18


9. Đoàn Đức Lƣơng (2006), Giai đoạn xét xử sơ thẩm các vụ án

kinh tế theo pháp luật Việt Nam, Luận văn tiến sỹ.
10. Phạm Thị Ban (2012), “Giải quyết tranh chấp kinh doanh,
thƣơng mại tại Tòa án nhân dân- Thực trạng và giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động”, Luận văn thạc sĩ Luật học.
11. Phùng Hải Hiệp (2012),“Một số sai sót trong quá trình giải
quyết
tranh
chấp
kinh
doanh
thƣơng
mại”,
/>portal/tandtc/Baiviet?p_page_id=1754190&p_cateid=175190
12. La Phƣơng Na (2014) “Hòa giải trong TTDS - một số vấn đề lý
luận và thực tiễn” , Khóa luận tốt nghiệp
13. Viện ngôn ngữ (1998), Từ điển tiếng Việt, NXB Đà Nẵng, Đà
Nẵng.
14. Văn Tân (chủ biên), Từ điển tiếng Việt (1977) Nhà Xuất bản
KHXH.
15. Bách khoa toàn thƣ mở, WIKIPEDIA tiếng việt http:
//vi.wikipedia.org/wiki/Trang_Ch%C3%ADnh.
16. TAND tối cao (1990), Nghị quyết số 03/HĐTP ngày 19-101990 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hƣớng
dẫn áp dụng một số quy định của Pháp lệnh thủ tục giải quyết
các vụ án dân sự, trong đó đã hƣớng dẫn về thủ tục, phạm vi của
hòa giải;
17. TAND tối cao (1998), Công văn số 43/KHXX ngày 21-4-1998
của Tòa án nhân dân tối cao trả lời về hiệu lực của Quyết định
công nhận sự thỏa thuận của các đƣơng sự tại phiên tòa sơ thẩm
và hƣớng dẫn áp dụng khoản 1 Điều 52 của Pháp lệnh thủ tục
giải quyết các vụ án dân sự;

18. TAND tối cao (2005), Nghị quyết số 01/2005/NQ-HĐTP ngày
31-3-2005 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
hƣớng dẫn thi hành một số quy định trong phần thứ nhất:
“Những quy định chung” của Bộ luật tố tụng dân sự; Nghị quyết
số 04/2005/NQ-HĐTP ngày 17-9-2005 của Hội đồng Thẩm phán
Tòa.
19. Hội đồng Thẩm phán TAND tối cao (2012), Nghị quyết số
05/2012/NQ-HĐTP ngày 03-12-2012 hƣớng dẫn thi hành một số
quy định trong Phần thứ hai “Thủ tục giải quyết vụ án tại Tòa án
cấp sơ thẩm” của Bộ luật tố tụng dân sự đã đƣợc sửa đổi, bổ
sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của BLTTDS.
19


20. TAND tối cao (2013), Báo cáo tổng kết công tác 2012 và nhiệm
vụ trọng tâm năm 2013 của ngành TAND.
21. TAND tối cao (2014), Báo cáo tổng kết công tác 2013 và
nhiệm vụ trọng tâm năm 2014 của ngành TAND.
22. TAND tối cao (2015), Báo cáo tổng kết công tác 2014 và nhiệm
vụ trọng tâm năm 2015 của ngành TAND
23. Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Trị, (2016) Số liệu thống kê án
kinh doanh thƣơng mại từ 2010 đến tháng 6/2016.
24. Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Trị. Bản án số: 12 /2014/KDTMPT Ngày 08/12/2014"V/v Tranh chấp hợp đồng.
25. Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Trị. Bản án số: 02 /2015/KDTMPT Ngày 28/01/201"V/v Tranh chấp hợp đồng thƣơng mại.
26. Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Trị. Bản án số: 10/2014/KDTMPT Ngày 26/11/2014"V/v Tranh chấp hợp đồng thƣơng mại.
27. Tòa án nhân dân tỉnh Quảng Trị. Bản án số: 05/2014/KDTMPT Ngày 28/3/2014 “V/v Tranh chấp hợp đồng thƣơng mại”.

20



PHẦN PHỤ LỤC
 Phụ lục 1: Quy trình hòa giải tại giai đoạn xét xử sơ thẩm tranh chấp
hợp đồng thương mại
Nguyên đơn nộp đơn khởi kiện và
nộp biên lại thu tiền tạm ứng án phí
(tiến hành hòa giải sơ bộ)
Thẩm phán nghiên cứu,xem xét hồ sơ
vụ án,đồng thời thu thập thêmchứng
cứ (nếu thấy cần thiết)
Thẩm phán tiến hành hòa giải
( trƣờng hợp cần thiết Thẩm phán có
thể đƣa ra một số phƣơng án giải
quyết tranh chấp để các bên xem xét
lựa chọn)

Hòa giải thành. Thẩm
phán ra quyết định công
nhận sự thỏa thuận của
các đƣơng sự

Hòa giải không thành.Thẩm
phán lập biên bản hòa hòa
giải không thành. Ra quyết
định đƣa vụ án ra xét xử

Hòa giải tại phiên tòa sơ
thẩm



×