Tải bản đầy đủ (.pdf) (75 trang)

“ỨNG DỤNG PHẦN MỀM ViLIS 2.0 XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI PHƯỜNG BÌNH AN, THỊ XÃ DĨ AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG”

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.51 MB, 75 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

“ỨNG DỤNG PHẦN MỀM ViLIS 2.0 XÂY DỰNG
CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
PHƯỜNG BÌNH AN, THỊ XÃ DĨ AN,
TỈNH BÌNH DƯƠNG”

SVTH:
MSSV:
LỚP:
KHÓA:
NGÀNH:

HUỲNH THỊ THA
08124068
DH08QL
2008 - 2012
Quản Lý Đất Đai

TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2012


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN
NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI


HUỲNH THỊ THA

“ỨNG DỤNG PHẦN MỀM ViLIS 2.0 XÂY DỰNG
CƠ SỞ DỮ LIỆU QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
PHƯỜNG BÌNH AN, THỊ XÃ DĨ AN,
TỈNH BÌNH DƯƠNG”

Giáo viên hướng dẫn: ThS. Phạm Hồng Sơn
(Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh)

(Ký tên:...................................................)

-Tháng 07 năm 2012i


ii


L
LỜ
ỜII C
CẢ
ẢM

ƠN
N
Đầu tiên con xin gửi đến bố mẹ lời biết ơn thành kính
nhất, con cảm ơn bố mẹ đã sinh ra con, cảm ơn mẹ đã làm
lụng vất vả, không ngại khó khăn để nuôi dưỡng con trưởng
thường, cảm ơn mẹ luôn giành cho con những lời động viên,

chia sẻ khi con cần, cảm ơn mẹ đã luôn là chỗ dựa vững chắc
cho con, cảm ơn mẹ đã tạo điều kiện thuận lợi nhất cho con
chuyên tâm học tập và có được ngày hôm nay.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến ThS.
Phạm Hồng Sơn, giảng viên khoa Quản lý đất đai & bất động
sản, trong suốt thời gian qua đã hướng dẫn và chỉ bảo em tận
tình để em hoàn thành tốt báo cáo.
Trong 4 năm học vừa qua, dưới sự giảng dạy tận tình của
Thầy cô, bản thân em đã may mắn nhận được các kiến thức
mà Thầy cô cố gắng truyền đạt. Những kiến thức Thầy cô sẽ
chia là hành trang vững chắc cho em vào đời. Em xin gửi lời
biết ơn đến toàn thể quý Thầy cô khoa Quản lý đất đai & bất
động sản, xin gửi đến quý Thầy cô lời chúc sức khỏe, thành
công và hạnh phúc.
Để hoàn thành được bài luận văn này, em xin cảm ơn
chân thành đến các cô chú, anh chị cán bộ địa phương nơi em
thực tập đã tận tình giúp đỡ, hướng dẫn để luận văn được hoàn
thành đúng thời gian.
Do thời gian thực tập và kiến thức còn hạn chế nên báo
cáo khó tránh khỏi những sai sót, kính mong sự góp ý của quý
Thầy cô để luận văn được hoàn thiện hơn. Những đóng góp,
chia sẽ quý báu của quý Thầy cô là tiền đề để cho em tiếp thu
và phát huy trong thời gian công tác tiếp theo.
Em xin chân thành cảm ơn!

TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2012
Sinh viên thực hiện

Huỳnh Thị Tha


iii


TÓM TẮT
Sinh viên thực hiện: Huỳnh Thị Tha, Khoa Quản lý đất đai và Bất động sản,
Trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh, niên khóa 2008 – 2012.
Đề tài: “ỨNG DỤNG PHẦN MỀM ViLIS 2.0 XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU
QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI PHƯỜNG BÌNH AN, TX. DĨ AN, TỈNH BÌNH DƯƠNG”.
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Phạm Hồng Sơn, giảng viên khoa Quản lý đất đai và
Bất động sản, Trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh.
Với những bước đột phá vượt bậc trong công nghệ thông tin, việc ứng dụng các
phần mềm tin học vào công tác quản lý Nhà nước về đất đai là điều cần thiết, góp phần
làm công tác này trở nên dễ dàng và thuận lợi hơn.
Hồ sơ địa chính là tài liệu không thể thiếu trong công tác quản lý đất đai, giúp cơ
quan Nhà nước nắm rõ thông tin về đất đai và người sử dụng đất một cách thường
xuyên và liên tục.
Nhằm tạo ra một môi trường làm việc thân thiện, nâng cao ứng dụng công nghệ
thông tin, hoàn thiện hệ thống quản lý đất đai, đáp ứng mục tiêu xây dựng địa chính đa
mục tiêu của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường, với sự đồng ý và hướng dẫn của các
Thầy cô Khoa Quản lý đất đai và bất động sản tôi thực hiện đề tài trên nhằm xây dựng
một cơ sở dữ liệu đất đai hoàn chỉnh cho phường Bình An, góp phần nâng cao tính
minh bạch về thông tin đất đai và giải quyết hệ thống các công việc liên quan nhanh
chóng, tiện lợi và hiệu quả.
Đề tài chủ yếu sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: phương pháp thống kê
dữ liệu, phương pháp bản đồ và phương pháp ứng dụng tin học, phương pháp chuyên
gia và phương pháp tổng hợp nhằm xây dựng, đưa ra nhận xét, ứng dụng các công
nghệ, phần mềm tin học vào công tác quản lý đất đai.
Kết quả đạt được trong đề tài:
+ Chuẩn hóa 42 tờ bản đồ địa chính phường Bình An.
+ Ứng dụng phần mềm GISTranViLIS chuyển đổi dữ liệu đã chuẩn hóa vào

ViLIS 2.0.
+ Ứng dụng phần mềm ViLIS 2.0 để quản lý và cập nhật cơ sở dữ liệu đất đai.
+ Nhập và chỉnh lý 50 hồ sơ xin chỉnh lý biến động vào hệ thống.
+ Nhập và quét thông tin lịch sử cho 85 bộ hồ sơ.
+ Đăng ký thông tin đất đai và cấp GCN QSDĐ cho 15 bộ hồ sơ.
+ Đánh giá ưu nhược điểm và hiệu quả sử dụng của phần mềm ViLIS 2.0 trong
công tác xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu hồ sơ địa chính.
+ So sánh phiên bản ViLIS 2.0 với các phần mềm lưu trữ khác.
+ Thiết lập các quy trình, ứng dụng của phần mềm ViLIS phiên bản 2.0 để tiến
hành đăng ký đất đai cấp GCN, quản lý biến động hồ sơ, tìm kiếm và truy vấn thông
tin, xây dựng quy trình nhận và trả hồ sơ đất đai, lưu kho hồ sơ số bằng phân hệ hồ sơ
quét.

iv


MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ................................................................................................................. 1
PHẦN I TỔNG QUAN .................................................................................................. 3
I.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ............................................. 3
I.1.1. Cơ sở khoa học ....................................................................................................... 3
I.1.2. Cơ sở pháp lý ......................................................................................................... 7
I.1.3. Cơ sở thực tiễn ....................................................................................................... 8
I.2. KHÁI QUÁT ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU .............................................................. 9
I.2.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................................. 9
I.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .....................................................................................10
I.2.3. Hiện trạng sử dụng đất của phường .....................................................................13
I.2.4. Tình hình biến động đất đai trong phường từ năm 2005 đến nay ........................13
I.2.5. Tình hình đo đạc thành lập BĐĐC, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .....14

I.3. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU, QUY TRÌNH THỰC HIỆN 15
I.3.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................................15
I.3.2. Phương pháp nghiên cứu......................................................................................15
I.3.3. Phương tiện nghiên cứu .......................................................................................16
I.3.4. Khái quát hệ thống các phần mềm hỗ trợ công tác quản lý đất đai sử dụng trong
đề tài nghiên cứu............................................................................................................16
I.3.5. Quy trình thực hiện đề tài.....................................................................................20
PHẦN II KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .........................................................................21
II.1. ĐÁNH GIÁ NGUỒN DỮ LIỆU .........................................................................21
II.1.1. Dữ liệu bản đồ .....................................................................................................21
II.1.2. Dữ liệu thuộc tính ...............................................................................................21
II.1.3. Đánh giá chung ...................................................................................................21
II.2. XÂY DỰNG DỮ LIỆU HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH ...................................................22
II.2.1. Chuẩn hóa cơ sở dữ liệu bản đồ ..........................................................................22
II.2.2. Chuyển đổi dữ liệu vào ViLIS 2.0 ......................................................................25
II.2.3. Cấu hình phần mềm ViLIS 2.0 ...........................................................................27
II.2.4. Kê khai đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .................29
II.2.5. Lập hồ sơ đất đai .................................................................................................34
v


II.3. QUẢN LÝ BIẾN ĐỘNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH ................................................37
II.3.1. Giới thiệu hệ thống đăng ký và quản lý biến động .............................................37
II.3.2. Xử lý biến dộng ..................................................................................................38
II.4. CHỨC NĂNG TÌM KIẾM, TRUY VẤN THÔNG TIN ..................................45
II.4.1. Chức năng tìm kiếm trên bản đồ .........................................................................45
II.4.2. Chức năng tìm kiếm hồ sơ ..................................................................................45
II.5. XÂY DỰNG QUY TRÌNH NHẬN VÀ TRẢ HỒ SƠ ĐẤT ĐAI .....................46
II.5.1. Tiếp nhận hồ sơ ...................................................................................................46
II.5.2. Xử lý hồ sơ ..........................................................................................................49

II.5.3. Trả hồ sơ cho người sử dụng ..............................................................................51
II.6. PHÂN HỆ HỒ SƠ QUÉT ...................................................................................51
II.6.1. Tổ chức quản lý hồ sơ số ....................................................................................52
II.6.2. Quy định đặt tên file trong kho hồ sơ quét .........................................................53
II.6.3. Cách đặt tên file pdf sau khi xử lý thô (chuẩn bị file hồ sơ quét).......................54
II.6.4. Đăng nhập vào phân hệ hồ sơ quét .....................................................................54
II.6.5. Nhập dữ liệu hồ sơ quét ......................................................................................55
II.7. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC ......................................................................................57
II.8. SO SÁNH VÀ ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG PHẦN MỀM ViLIS
PHIÊN BẢN 2.0 ...........................................................................................................57
II.8.1. Những ưu điểm của phiên bản ViLIS 2.0 so với phiên bản ViLIS 1.0 .............57
II.8.2. So sánh ViLIS 2.0 với phương pháp truyền thống, Famis – Caddb, VnCIS ......58
II.8.3. Đánh giá phiên bản phần mềm ViLIS 2.0 ..........................................................59
II.8.4. Đánh giá khả năng ứng dụng của phần mềm ViLIS ...........................................60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................62
Kết luận..........................................................................................................................62
Kiến nghị .......................................................................................................................63

vi


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng I.1. Giao thông chính của phường Bình An ......................................................... 12
Bảng I.2. Hiện trạng sử dụng đât phường Bình An ....................................................... 13
Bảng I.3. Biến động diện tích đất đai theo mục đích sử dụng....................................... 14
Bảng I.4. Diện tích đo đạc các loại đất tại địa phương.................................................. 15

DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ I.1. Quy trình thực hiện đề tài .................................................................................... 20
Sơ đồ II.1. Quy trình chuẩn hóa cơ sở dữ liệu bản đồ địa chính......................................... 22

Sơ đồ II.2. Quy trình đăng ký đất đai, cấp GCN ................................................................. 30
Sơ đồ II.3. Quy trình nhập dữ liệu ....................................................................................... 31
Sơ đồ II.4. Quy trình quản lý biến động đất đai bằng ViLIS ........................................ 38
Sơ đồ II.5. Mô hình tổ chức dữ liệu trong CSDL kho hồ sơ số .................................... 52
Sơ đồ II.6. Mô hình tổ chức lưu trữ hồ sơ số trên máy tính .......................................... 52

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình I.1. Sơ đồ vị trí địa lý phường Bình An .................................................................. 9
Hình II.1. Giao diện thanh Công cụ Main và Primary tools ............................................... 23
Hình II.2. Giao diện Preview Reference.............................................................................. 23
Hình II.3. Giao diện MRF Clean trong FAMIS .................................................................. 24
Hình II.4. Giao diện sửa bảng nhãn thửa ............................................................................. 25
Hình II.5. Các Table trong CSDL LIS................................................................................. 25
Hình II.6. Tạo một CSDL SDE ........................................................................................... 26
Hình II.7. Chuyển đổi dữ liệu vào ViLIS 2.0 ...................................................................... 27
Hình II.8. Giao diện cấu hình đăng nhập phân hệ quản trị người sử dụng......................... 27
Hình II.9. Giao diện sau khi đăng nhập ............................................................................... 28
Hình II.10. Cửa sổ đăng nhập hệ thống của ViLIS ............................................................. 28
Hình II.11. Cấu hình CSDL thuộc tính................................................................................ 28
Hình II.12. Cấu hình CSDL bản đồ ..................................................................................... 29
Hình II.13. Cấu hình đơn vị triển khai ................................................................................. 29
Hình II.14. Giao diện đăng nhập hệ thống .................................................................... 31
Hình II.15. Giao diện kê khai đăng ký chủ sử dụng/sở hữu ............................................... 32
Hình II.16. Giao diện kê khai thửa ...................................................................................... 32
Hình II.17. Giao diện kê khai nhà- căn hộ........................................................................... 33
Hình II.18. Giao diện kê khai đăng ký đất đai hoàn thành ............................................ 33
Hình II.19. Giao diện cấp GCN ........................................................................................... 34
Hình II.20. Giao diện tạo tờ trình, phiếu chuyển thuế......................................................... 34
vii



Hình II.21. Tạo sổ địa chính................................................................................................. 35
Hình II.22. Giao diện In sổ địa chính .................................................................................. 35
Hình II.23. Giao diện mẫu sổ địa chính ............................................................................... 35
Hình II.24. Tạo sổ mục kê.................................................................................................... 36
Hình II.25. Giao diện mẫu sổ mục kê .................................................................................. 36
Hình II.26. Giao diện tạo sổ cấp GCN................................................................................. 36
Hình II.27. In sổ cấp GCN ................................................................................................... 36
Hình II.28. Cửa sổ đăng ký biến động........................................................................... 38
Hình II.29. Cửa sổ Chuyển nhượng quyền sử dụng đất ................................................ 39
Hình II.30. Giao diện thực hiện biến động .................................................................... 39
Hình II.31. Cửa sổ giao diện Chuyển mục đích sử dụng đất......................................... 40
Hình II.32. Giao diện Cho thuê đất ............................................................................... 40
Hình II.33. Chức năng tìm kiếm trong cửa sổ chấm dứt cho thuê ................................ 41
Hình II.34. Giao diện thế chấp quyền sử dụng đất ........................................................ 41
Hình II.35. Cửa sổ góp vốn bằng QSDĐ trong ViLIS .................................................. 42
Hình II.36. Cửa sổ biến động do thiên ta ...................................................................... 42
Hình II.37. Giao diện tìm thửa đất tách thửa ................................................................. 43
Hình II.38. Cửa sổ tách thửa của ViLIS 2.0 .................................................................. 43
Hình II.39. Cửa sổ gộp hai thửa thành một của ViLIS.................................................. 44
Hình II.40. Cửa sổ nhập mật khẩu để tạo cơ sở dữ liệu biến động bản đồ ................... 44
Hình II.41. Giao diện cập nhật biến động từ FAMIS .................................................... 44
Hình II.42. Giao diện tìm kiếm đối tương theo thuộc tính ............................................ 45
Hình II.43. Giao diện tìm giấy chứng nhận ................................................................... 45
Hình II.44. Giao diện khởi tạo kho số ........................................................................... 46
Hình II.45. Giao diện lựa chọn quy trình ...................................................................... 47
Hình II.46. Giao diện danh mục ngày nghĩ trong năm .................................................. 47
Hình II.47. Thông báo cập nhật thông tin ..................................................................... 48
Hình II.48. Giao diện giấy tờ nhận trong hồ sơ ............................................................. 48
Hình II.49. Giao diện luân chuyển hồ sơ....................................................................... 48

Hình II.50. Giao diện xử lý hồ sơ .................................................................................. 49
Hình II.51. Giao diện cho số văn bản ............................................................................ 50
Hình II.52. Giao diện nhận văn bản bổ sung ................................................................. 51
Hình II.53. Giao diện trả hồ sơ ...................................................................................... 51
Hình II.54. Giao diện kết nối cơ sở dữ liệu ................................................................... 54
Hình II.55. Giao diện nhập hồ sơ quét .......................................................................... 55
Hình II.56. Thông báo tồn tại GCN đồng sử dụng ........................................................ 55
Hình II.57. Giao diện nhập thông tin lịch sử ................................................................. 56
viii


DANH SÁCH CHỮ VIẾT TẮT
BĐĐC
CSDL
CSDLĐĐ
DLTT
DLKG
ĐKĐĐ
GCN
HSĐC

QSDĐ
QLDĐ

TN&MT
TT
TCĐC
UBND
VPĐK


:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:
:

Bản đồ địa chính
Cơ sở dữ liệu
Cơ sở dữ liệu đất đai
Dữ liệu thuộc tính
Dữ liệu không gian
Đăng ký đất đai
Giấy chứng nhận
Hồ sơ địa chính
Nghị định
Quyền sử dụng đất
Quản lý đất đai
Quyết định

Tài Nguyên và Môi Trường
Thông tư
Tổng cục đia chính
Ủy ban nhân dân
Văn phòng đăng ký

ix


x


Ngành Quản lý đất đai

SVTH: Huỳnh Thị Tha

ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là một tài nguyên đặc biệt, là tặng vật mà tự nhiên ban tặng cho con
người. Việc quản lý và sử dụng đất đai như thế nào để mang lại hiệu quả cao là vấn đề
mà toàn xã hội quan tâm. Chính sách đất đai và đổi mới chính sách đất đai ở Việt Nam
hiện nay đã, đang và sẽ là một đề tài nóng được bàn luận và dần thay đổi vì nó không
chỉ liên quan đến một nghành, một cấp,... mà là vấn đề của toàn xã hội. Chính sách
quản lý, sử dụng đất đai hợp lý sẽ mang lại lợi ích cho cả người quản lý, người sử
dụng đất nói riêng và sự phát triển ngày càng cao của đất nước nói chung.
Với sự phát triển nhanh chóng của công nghệ thông tin, sự ra đời, hoàn thiện của
các thiết bị công nghệ số, việc ứng dụng các công nghệ hiện đại này vào hoạt động
quản lý đất đai là xu thế phổ biến trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, mang
lại hiệu quả kinh tế xã hội to lớn, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội.
Nhằm đáp ứng mục tiêu hoàn thiện và hiện đại hóa hệ thống quản lý đất đai giai
đoạn 2010 – 2020, tất cả các thông tin về đất đai đều được xây dựng, quản lý và khai

thác một cách có hệ thống tại các cấp quản lý dưới dạng số. Đồng thời, hướng tới xây
dựng địa chính đa mục tiêu, việc triển khai sử dụng phần mềm ViLIS (Vietnam Land
Infomation System) là một giải pháp tương đối phù hợp và toàn diện.
Cũng như các cơ quan quản lý đất đai khác, dữ liệu địa chính phường Bình An
trước đây đều được lưu trữ dưới dạng giấy gây nhiều khó khăn trong công tác quản lý,
tìm kiếm và lưu trữ thông tin đất đai,… Hiện nay, dưới sự hướng dẫn, chỉ đạo của Sở
Tài Nguyên và Môi Trường, phòng Tài Nguyên và Môi Trường thị xã Dĩ An tiến hành
xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu, quản lý đất đai dạng số thống nhất bằng phần mềm
ViLIS phiên bản 2.0 nhằm đồng bộ hóa cơ sở dữ liệu, quản lý, lưu trữ đất đai đạt hiệu
quả cao trong sử dụng và quản lý.
Với mục đích tìm hiểu rõ hơn về phần mềm ViLIS 2.0 và quy trình ứng dụng
phần mềm trong xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại địa phương, tôi tiến hành
nghiên cứu đề tài: “Ứng dụng phần mềm ViLIS 2.0 xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu
quản lý đất đai tại phường Bình An, thị Dĩ An, tỉnh Bình Dương”.
 Mục tiêu nghiên cứu
Tìm hiểu tình hình, công tác lưu trữ hồ sơ địa chính hiện nay trên địa bàn phường
Bình An, thị xã Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Nghiên cứu các giải pháp và ứng dụng công nghệ thông tin vào thực tế để xây
dựng và quản lý hồ sơ địa chính tại phường Bình An.
Tạo ra một môi trường làm việc thống nhất, hiện đại một cách toàn diện trong
công tác quản lý thông tin đất đai; đáp ứng nhu cầu quản lý mọi mặt nhằm hỗ trợ công
tác giao dịch về đất đai.
Phát triển một hệ thống quản lý đất đai minh bạch, tăng cường sự tiếp cận thông
tin đất đai cho mọi thành phần xã hội.
Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý đất đai ở địa phương, tăng cường hiệu quả
quản lý nhà nước, cải cách thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai, tăng cường công tác
kê khai đất đai và quản lý biến động đất đai tại địa phương bằng công nghệ số.
Định hướng cho việc triển khai và ứng dụng phần mềm ViLIS phiên bản 2.0 cho
toàn thĩ xã Dĩ An.
Trang 1



Ngành Quản lý đất đai

SVTH: Huỳnh Thị Tha

 Đối tượng nghiên cứu
Từ những dữ liệu hệ thống bản đồ địa chính và hồ sơ địa chính, nghiên cứu các
chức năng, tiện ích của phần mềm ViLIS phiên bản 2.0 để xây dựng, cập nhật cơ sở dữ
liệu địa chính, kê khai đăng ký đất đai, quản lý hồ sơ đầu vào, hồ sơ biến động đất đai
và lưu trữ hồ sơ theo dạng số,…
Hồ sơ quản lý đất đai
+ Bản đồ địa chính
+ Sổ mục kê đất đai
+ Sổ theo dõi biến động đất đai
+ Sổ địa chính
+ Hồ sơ của thửa đất
 Phạm vi nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu cách ứng dụng một số tiện ích của phần mềm
ViLIS phiên bản 2.0 nhằm xây dựng CSDL đất đai nhằm đáp ứng các nhu cầu cơ
bản.Còn rất nhiều ứng dụng khác của phiên bản này vẫn chưa được triển khai và ứng
dụng, cần nhiều thời gian để nghiên cứu thêm.
Phạm vi không gian: Đề tài được thực hiện trên địa bàn phường Bình An, thị xã
Dĩ An, tỉnh Bình Dương.
Phạm vi thời gian: Đề tài được thực hiện trong 4 tháng từ ngày 10/03/2012 đến
10/07/2012.

Trang 2



Ngành Quản lý đất đai

SVTH: Huỳnh Thị Tha

PHẦN I TỔNG QUAN
I.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
I.1.1. Cơ sở khoa học
1. Khái niệm hồ sơ địa chính (HSĐC)
Hồ sơ địa chính: là hồ sơ phục vụ quản lý nhà nước đối với việc sử dụng đất. Hồ
sơ địa chính được lập chi tiết đến từng thửa đất của mỗi người sử dụng đất theo từng
đơn vị hành chính cấp xã. Mỗi thửa đất có số hiệu riêng, không trùng với số hiệu của
các thửa đất khác trong phạm vi cả nước.
Theo quy định tại Thông tư 09/2007/TT-BTNMT thì hồ sơ địa chính gồm: Bản
đồ địa chính, Sổ địa chính, Sổ mục kê đất đai, Sổ theo dõi biến động đất đai và bản lưu
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Bản đồ địa chính, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai, sổ theo dõi biến động đất đai
có nội dung được lập và quản lý dưới dạng số (cơ sở dữ liệu địa chính) để phục vụ
quản lý đất đai ở cấp tỉnh - thành phố, cấp huyện - thị xã và được in trên giấy để phục
vụ cho quản lý đất đai ở cấp xã, phường, thị trấn.
Cơ sở dữ liệu địa chính bao gồm: Dữ liệu Bản đồ địa chính và dữ liệu thuộc tính
địa chính.
- Dữ liệu bản đồ địa chính được lập để mô tả các yếu tố tự nhiên có liên quan đến
việc sử dụng đất bao gồm các thông tin như vị trí, hình dạng, kích thước, tọa độ đỉnh
thửa, điểm tọa độ địa chính,..
- Dữ liệu thuộc tính địa chính được lập để thể hiện nội dung của Sổ địa chính, Sổ
mục kê đất đai, và Sổ theo dõi biến động đất đai quy định tại Điều 47 của Luật Đất Đai
bao gồm các thông tin như mã thửa đất, diện tích, thông tin người sử dụng đất hoặc
quản lý đất,…
Nguyên tắc lập hồ sơ địa chính
- Hồ sơ địa chính được lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn.

- Việc lập và chỉnh lý hồ sơ địa chính thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục hành
chính quy định tại tại Chương XI của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29 tháng 10
năm 2003 của Chính phủ về thi hành Luật đất đai 2003.
- Hồ sơ địa chính dạng số và trên giấy phải đảm bảo tính thống nhất nội dung
giữa:
+ Thông tin thửa đất với GCN QSDĐ và hiện trạng sử dụng đất.
+ BĐĐC, sổ địa chính, sổ mục kê đất đai và sổ theo dõi biến động đất đai.
+ Bản gốc và các bản sao của hồ sơ địa chính.
+ Hồ sơ địa chính với GCN QSDĐ và hiện trạng sử dụng đất.
2. Hồ sơ địa chính dạng số
Là ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý thông tin đất đai nhằm
xây dựng một cơ sở dữ liệu đất đai hoàn chỉnh để phục vụ cho công tác đăng ký cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và phục vụ công tác quản lý Nhà nước về đất đai.

Trang 3


Ngành Quản lý đất đai

SVTH: Huỳnh Thị Tha

3. Các tài liệu hồ sơ địa chính
 Bản đồ địa chính (BĐĐC)
Khái niệm: là bản đồ thể hiện trọn các thửa đất và các đối tượng chiếm đất nhưng
không tạo thành thửa đất, các yếu tố quy hoạch đã được duyệt, các yếu tố địa lý có liên
quan; lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan thực hiện, Ủy ban
nhân dân cấp xã và cơ quan quản lý đất đai cấp tỉnh xác nhận (theo Quyết định số
08/2008/QĐ-BTNMT).
Có nhiều phương pháp thành lập BĐĐC như: phương pháp bàn đạc, phương
pháp đo vẽ trực tiếp ngoài thực địa, phương pháp ảnh hàng không, phương pháp GPS,

phương pháp biên tập từ bản đồ tỷ lệ lớn hơn,…
Nội dung bản đồ địa chính bao gồm:
+ Cơ sở toán học của bản đồ;
+ Các thông tin về thửa đất gồm vị trí, kích thước, hình thể, thứ tự, diện tích, mục
đích sử dụng đất;
+ Hệ thống thủy văn gồm sông, ngòi, kênh, rạch, suối;
+ Hệ thống thủy lợi gồm hệ thống dẫn nước, đê, đập, cống;
+ Đường giao thông gồm đường bộ, đường sắt, cầu;
+ Khu vực đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín;
+ Mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, mốc giới và chỉ giới quy hoạch
sử dụng đất, mốc giới và ranh giới hành lang bảo vệ an toàn công trình;
+ Điểm tọa độ địa chính, địa danh và các ghi chú thuyết minh.
Trường hợp thửa đất quá nhỏ hoặc cần xác định rõ ranh thửa đất thì lập sơ đồ
thửa đất kèm theo bản đồ địa chính để thể hiện chính xác hơn về ranh thửa đất, hình
dạng, kích thước, chiều dài cạnh thửa, tọa độ đỉnh thửa, diện tích chiếm đất của tài sản
gắn liền với đất, địa giới hành chính, chỉ giới quy hoạch, ranh giới hành lang bảo vệ an
toàn công trình.
 Sổ địa chính
Khái niệm: là sổ ghi về người sử dụng đất, các thửa đất của người đó đang sử
dụng và tình trạng sử dụng đất của người đó; Sổ địa chính được lập cho từng đơn vị
xã, phường, thị trấn.
Mục đích:
+ Quản lý việc sử dụng đất của người sử dụng đất và để tra cứu thông tin đất đai
có liên quan.
+ Cung cấp các thông tin phục vụ yêu cầu quản lý nhà nước về đất đai.
+ Sổ địa chính được lập để đăng ký quyền sử dụng đất hợp pháp của các tổ chức,
hộ gia đình, cá nhân.
Nội dung sổ địa chính bao gồm:
+ Người sử dụng đất: tên, địa chỉ và thông tin về chứng minh nhân dân, hộ chiếu,
hộ khẩu, quyết định thành lập tổ chức, giấy đăng ký kinh doanh của tổ chức kinh tế,

giấy phép đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài.

Trang 4


Ngành Quản lý đất đai

SVTH: Huỳnh Thị Tha

+ Thông tin các thửa đất mà người sử dụng đất sử dụng gồm: mã thửa, diện tích,
hình thức sử dụng đất, mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, nguồn gốc sử dụng, số
phát hành và số vào sổ của giấy chứng nhận đã cấp.
+ Ghi chú về thửa đất và quyền sử dụng đất gồm giá đất, tài sản gắn liền với đất
(nhà ở, công trình kiến trúc khác, cây lâu năm, rừng cây), nghĩa vụ tài chính chưa thực
hiện, tình trạng đo đạc lập bản đồ địa chính, những hạn chế về quyền sử dụng đất
(thuộc khu vực phải thu hồi theo quy hoạch sử dụng đất nhưng chưa có quyết định thu
hồi, thuộc hành lang bảo vệ an toàn công trình, thuộc địa bàn có quy định hạn chế diện
tích xây dựng);
+ Những biến động trong quá trình sử dụng đất gồm những thay đổi về thửa đất,
về người sử dụng, về chế độ sử dụng đất, về quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất,
về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
 Sổ mục kê đất đai
Khái niệm: là sổ ghi về tất cả các thửa đất và các đối tượng chiếm đất nhưng
không tạo thành thửa đất; Sổ mục kê được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn.
Mục đích: được lập để quản lý thửa đất, tra cứu thông tin về thửa đất và phục vụ
thống kê, kiểm kê đất đai.
Nội dung: bao gồm các thông tin về thửa đất và các đối tượng chiếm đất nhưng
không tạo thành thửa đất.
+ Thông tin thửa đất gồm số thứ tự thửa, tên người sử dụng đất hoặc người
được giao quản lý đất, mã loại đối tượng sử dụng đất hoặc đối tượng quản lý đất,

diện tích, mục đích sử dụng đất
+ Thông tin về đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất: mã đối
tượng chiếm đất, tên người được giao quản lý đất, mã loại đối tượng quản lý đất
và diện tích của từng đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất trên
mỗi tờ bản đồ.
 Sổ theo dõi biến động đất đai
Khái niệm: là sổ để ghi, theo dõi tình hình đăng ký biến động về sử dụng đất
trong quá trình sử dụng đất; Sổ được lập cho từng đơn vị hành chính xã, phường, thị
trấn.
Mục đích: được lập để theo dõi các trường hợp có thay đổi trong sử dụng đất
gồm thay đổi kích thước và hình dạng thửa đất, người sử dụng đất, mục đích sử dụng
đất, thời hạn sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất; làm cơ sở để thực
hiện thống kê diện tích đất đai hàng năm.
Nội dung sổ theo dõi biến động đất đai gồm: tên và địa chỉ của người đăng ký
biến động, thời điểm đăng ký biến động, số thứ tự thửa đất có biến động, nội dung
biến động về sử dụng đất trong quá trình sử dụng (thay đổi về thửa đất, về người sử
dụng, về chế độ sử dụng đất, về quyền của người sử dụng đất, về giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất).
 Sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Bản lưu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được lập theo quy định về Giấy
chứng nhận ban hành kèm theo Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01 tháng 11
Trang 5


Ngành Quản lý đất đai

SVTH: Huỳnh Thị Tha

năm 2004; Quyết định 08/2006/QĐ-BTNMT ngày 21 tháng 07 năm 2006; bản lưu
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở và quyền sở hữu nhà ở theo quy định tại Nghị

định 60/1994/NĐ-CP ngày 05 tháng 07 năm 1994; bản sao giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở theo quy định tại Nghị định số 90/2006/NĐ-CP
ngày 06 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật nhà ở; bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất theo Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 (sau đây gọi
chung là bản lưu giấy chứng nhận).
Đối với giấy chứng nhận đã cấp mà không có bản lưu thì Văn phòng đăng ký
quyền sử dụng đất phải sao lại giấy chứng nhận đó (sao y bản chính) khi thực hiện
đăng ký biến động về sử dụng đất và sở hữu tài sản; bản sao giấy chứng nhận này
được coi là bản lưu giấy chứng nhận để sử dụng trong quản lý.
4. Thửa đất
Là đơn vị cơ bản trong quản lý đất đai, được thể hiện cụ thể trong hồ sơ địa
chính; là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên thực địa hoặc
được mô tả trên hồ sơ địa chính.
Thửa đất được xác lập như sau:
- Thửa đất đã được người sử dụng đất tạo lập, đang sử dụng và được Nhà nước
công nhận;
- Thửa đất được hình thành khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất;
- Thửa đất được hình thành trong quá trình sử dụng đất do hợp nhiều thửa đất
thành một thửa đất (gọi là hợp thửa) hoặc tách một thửa đất thành nhiều thửa đất (gọi
là tách thửa) theo yêu cầu của quản lý hoặc nhu cầu của người sử dụng đất phù hợp với
quy định của pháp luật về đất đai.
Các đối tượng chiếm đất nhưng không tạo thành thửa đất: bao gồm đất xây dựng
đường giao thông, đất xây dựng hệ thống thủy lợi theo tuyến, đất xây dựng các công
trình khác theo tuyến, đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và các đối tượng thủy văn khác
theo tuyến, đất chưa sử dụng không có ranh giới thửa khép kín trên tờ bản đồ.
5. Đăng ký đất đai (ĐKĐĐ)
Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính thiết lập HSĐC đầy đủ và cấp GCN cho
người sử dụng đất hợp pháp nhằm xác lập mối quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà nước với
người sử dụng đất, làm cơ sở để Nhà nước quản lý chặt chẽ đất đai theo pháp luật và bảo

vệ quyền lợi hợp pháp của người sử dụng đất.
6. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
Là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người có quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất để bảo hộ
quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền
sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
7. Cơ sở dữ liệu, hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hệ thống thông tin đất đai - LIS (Land Information System)
Hệ thống thông tin đất đai là sự kết hợp về tiềm lực con người và kỹ thuật cùng với
một cơ cấu tổ chức nhằm tạo thông tin hỗ trợ nhu cầu trong công tác quản lý đất đai. Dữ
Trang 6


Ngành Quản lý đất đai

SVTH: Huỳnh Thị Tha

liệu liên quan đến đất đai có thể được tổ chức thành dạng số liệu, hình ảnh, dạng số, nhật
ký hiện trường hoặc ở dạng bản đồ và ảnh hàng không.
CSDL (DataBase): là tập hợp các tập tin có liên quan với nhau, được thiết kế nhằm
giản thiểu sự lặp lại dữ liệu.
Mô hình dữ liệu là công cụ cho phép môt tả toàn bộ dữ liệu được tổ chức bên trong
một hệ thống. Hay nói cách khác đó là cách tổ chức xử lý dữ liệu.
Hệ quản trị CSDL (DataBase Management System): Là phần mềm cho phép tổ
chức, lưu trữ và xử lý dữ liệu theo mô hình dữ liệu đã có. Thông qua hệ quản trị CSDL đã
có người sử dụng có thể thao tác trên CSDL mà không cần biết cụ thể các thuật toán liên
quan đến việc tổ chức, lưu trữ, xử lý dữ liệu ở mức vật lý trên máy tính. Như vậy, hệ quản
trị CSDL có nhiệm vụ rất quan trọng như một bộ diễn dịch với ngôn ngữ bậc cao nhằm
giúp người sử dụng có thể tiếp cận trực tiếp với hệ thống mà ít nhiều không cần quan tâm
đến các thuật toán chi tiết hoặc cách biểu diễn dữ liệu bên trong máy tính. Qua đó ta thấy

hệ quản trị CSDL luôn gắn với một mô hình dữ liệu nhất định.
Các hệ quản trị CSDL được chia thành các nhóm sau đây:
- Hệ quản trị CSDL chạy trên các máy tính đơn lẻ : FoxPro, Access. Đây là những
hệ quản trị CSDL không cho phép lưu trữ dữ liệu lớn, tính bảo mật không cao, không cho
phép chạy trên mạng theo mô hình client/server, đa người truy nhập đồng thời.
- Hệ quản trị CSDL lớn, chạy trên mạng quản lý dữ liệu tập trung lên máy chủ và
hoạt động trên mô hình client/server, đa người truy nhập đồng thời (multi user).
Các phần mềm quản trị CSDL lớn chia thành 2 loại:
- Các phần mềm CSDL thương mại: Microsoft SQL, Oracle, DB2.
- Các phần mềm CSDL mã nguồn mở: MySQL, PostgreSQL.
I.1.2. Cơ sở pháp lý
Chỉ thị số 58 CT/TW ngày 17/10/2000 của Bộ Chính Trị BCH TW về việc đẩy
mạnh ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ công nghiệp hóa – hiện đại
hóa đất nước.
Quyết định số 81/2001/QĐ-TTg của thủ tướng Chính phủ ngày 24/05/2001 về
việc phê duyệt chương trình hành động triển khai chỉ thị số 58 CT/TW của Bộ Chính
trị.
Thông tư 1990/TT-TCĐC ngày 30 tháng 11 năm 2001 của Tổng cục địa chính
“Hướng dẫn đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, và cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất”.
Luật đất đai 2003 của Bộ Tài Nguyên và Môi Trường có hiệu lực thi hành từ
ngày 01/07/2004.
Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 11/01/2004 quyết định của Bộ trưởng
Bộ TNMT ban hành quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Nghị định số 111/2004/NĐ-CP ngày 08/04/2004 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Pháp lệnh lưu trữ Quốc gia.
Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật đất
đai 2003.

Trang 7



Ngành Quản lý đất đai

SVTH: Huỳnh Thị Tha

Thông tư 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/01/2004 về việc hướng dẫn, chỉnh lý và
quản lý hồ sơ địa chính.
Thông tư 01/2005/TT-BTNMT ngày 13/04/2005 hướng dẫn thực hiện một số
điều của Nghị định 181/NĐ-CP về thi hành Luật đất đai.
Quyết định 246/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt chiến lược ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tài nguyên môi
trường đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020.
Quyết định số 221/QĐ-BTNMT ngày 14/02/2007 về việc sử dụng thống nhất
phần mềm hệ thống thông tin đất đai (ViLIS).
Thông tư 09/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 hướng dẫn việc lập, chỉnh lý,
quản lý hồ sơ địa chính.
Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 về cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 quy định về giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Thông tư 20/2010/TT-BTNMT ngày 22/10/2010 quy định bổ sung về giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đât.
Thông tư 16/2011/TT-BTNMT ngày 20/05/2011 quy định sữa đổi, bổ sung một
số nội dung liên quan về thủ tục hành chính về lĩnh vực đất đai.
I.1.3. Cơ sở thực tiễn
Trên thực tế, việc lưu trữ các dữ liệu về đất đai trước đây đều sử dụng phương
pháp truyền thống (lưu trên giấy), vì thế việc tra cứu thông tin, tìm kiếm dữ liệu khi
cần là rất khó khăn.
Hướng tới việc xây dựng địa chính đa mục tiêu theo định hướng chung của Bộ

Tài Nguyên và Môi Trường (TN&MT), việc ứng dụng sự tiên tiến của khoa học kỹ
thuật, công nghệ thông tin trong quản lý đất đai nói chung và xây dựng cơ sở dữ liệu
đất đai nói riêng là cơ sở để thực hiện tốt các kế hoạch, quản lý kinh tế, tài chính và
quản lý kỹ thuật, đảm bảo sự thống nhất giữa các loại hồ sơ và phương pháp lưu trữ,
đảm bảo sự quản lý tập trung thống nhất theo mục tiêu của nhà nước.
Triển khai ứng dụng một phần mềm đồng bộ, chuẩn hóa theo định hướng chung
của Bộ TN&MT, tạo ra một hệ thống hồ sơ địa chính dạng số, một cơ sở dữ liệu quản
lý đất đai thống nhất để sử dụng, quản lý và nâng cao hiệu quả quản lý, nâng cao tính
minh bạch về thông tin đất đai, phục vụ nhanh chóng nhu cầu của người dân hiện nay
là điều thật sự cần thiết và cấp bách.
Phần mềm ViLIS thực hiện nhằm trợ giúp và đáp ứng những nhu cầu cấp thiết
cho công tác quản lý nhà nước về đất đai, giúp xây dựng một cơ sở dữ liệu có lưu trữ
một cách thống nhất toàn bộ khối lượng sản phẩm bản đồ, đảm bảo khả năng tích hợp,
tra cứu, cập nhật một cách nhanh chóng, chính xác và đảm bảo tính an toàn, bảo mật
dữ liệu; hiện đại hóa và đẩy nhanh quá trình đăng ký cấp GCNQSDĐ, cập nhật kịp
thời các biến động đất đai đang xảy ra... Ngoài ra, ViLIS còn giúp tăng cường năng lực
quản lý Nhà nước, cung cấp cho người dân một cách nhanh nhất những thông tin đất
đai, đáp ứng nhu cầp cấp bách về quản lý đất đai và cải cách hành chính; giảm chi phí
Trang 8


Ngành Quản lý đất đai

SVTH: Huỳnh Thị Tha

và thời gian trong quá trình khai thác sử dụng các sản phẩm bản đồ, làm tiền đề để
nâng cao hiệu quả và quản lý quá trình xử lý hồ sơ xin đăng ký cấp giấy CNQSDĐ...
I.2. KHÁI QUÁT ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU
I.2.1. Điều kiện tự nhiên
1. Vị trí địa lý


Hình I.1. Sơ đồ vị trí địa lý phường Bình An
Phường Bình An nằm ở phía Đông của Thị xã Dĩ An, có tổng diện tích tự nhiên là
603,45 ha.
+ Phía Bắc giáp: tỉnh Đồng Nai
+ Phía Nam giáp: phường Đông Hoà
+ Phía Đông giáp: phường Bình Thắng
+ Phía Tây giáp: phường Tân Đông Hiệp
Bình An là một phường có tiềm lực của thị xã, hội tụ khá đầy đủ cả thế và lực
cho việc hình thành nền kinh tế thị trường phát triển. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch là
tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp và thương mại – dịch vụ, đẩy mạnh quá trình công
nghiệp hoá, hiện đại hoá, đô thị hoá tại địa phương.
2. Địa hình, địa mạo
Bình An có địa hình tương đối bằng phẳng, phía bắc có núi Châu Thới, nhưng
nói chung phường có cấu trúc địa hình tương đối bằng phẳng. Có cấu trúc địa chất rất
tốt, rất thuận lợi cho việc xây dựng các khu công nghiệp, khu dân cư, các trung tâm
hành chính thương mại.
3. Khí hậu
Bình An nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa cận xích đạo, nhiệt độ trung
bình quanh năm khoảng từ 25,80C - 26,90C, ít gió bão và không có mùa đông lạnh,
nhiệt độ thấp nhất vào tháng 4, cao nhất vào tháng 12. Lượng mưa bình quân tương
đối cao (1.600 – 1.700 mm/năm) và phân hoá theo mùa rõ rệt (mùa mưa và mùa khô).
Trang 9


Ngành Quản lý đất đai

SVTH: Huỳnh Thị Tha

Mùa mưa thường bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 10 với lượng mưa chiếm

trên 90% lượng mưa cả năm. Mùa khô thì nắng nhiều, bức xạ cao, thoát hơi nước nhiều
dễ gây ra hạn hán. Do đó việc chọn lựa cây trồng thích hợp là rất quan trọng.
Tổng số giờ chiếu sáng trong năm từ 2.500 – 2.800 giờ/năm.
4. Thuỷ văn
Bình An không có sông chảy qua nhưng do nằm cạnh sông Đồng Nai nên nguồn
nước tưới và nước phục vụ sinh hoạt khá phong phú. Nguồn nước mặt chủ yếu của
phường được cung cấp từ 3 suối chính trong phường: suối Xiệp, suối Lồ Ồ, suối Cạn.
I.2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
1. Thực trạng phát triển kinh tế
Bình An có tổng diện tích là 603,45 ha, là phường nằm trên tuyến đường DT
743, đường quốc lộ 1K và giáp ranh thành phố Biên Hòa đã tạo điều kiện thuận lợi cho
mua bán, trao đổi hàng hóa với các tỉnh, thành phố lân cận. Đây cũng là điều kiện
thuận lợi để thực hiện việc chuyển đổi theo hướng Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp
- Thương mại và dịch vụ. Bên cạnh những mặt thuận lợi trên, tình hình tệ nạn xã hội
như ma túy, mại dâm vẫn còn diễn biến và ngày càng tinh vi hơn, vấn đề ô nhiễm môi
trường cũng hết sức bức xúc với người dân. Tuy mới được tái lập và gặp không ít khó
khăn, nhưng với sự nỗ lực của toàn Đảng, toàn dân, phường đã đạt được những kết quả
to lớn trong phát triển kinh tế xã hội.
 Tăng trưởng kinh tế
- Phát huy những tiềm năng, thế mạnh của địa phương, phường đang phát triển
kinh tế theo hướng đẩy nhanh phát triển kinh tế các nghành Công nghiệp – Tiểu thủ
công nghiệp – Thương mại và dịch vụ. Kết quả đã đạt được những thành tựu quan
trọng trong việc thu hút vốn đầu tư nước ngoài và mức tăng trưởng kinh tế từ 17%
năm 2005 đến 30% năm 2011.
- Mức sống của người dân được đánh giá như sau: 65% hộ khá giàu, 35% hộ
trung bình; 100% hộ dân có điện thoại, phương tiện nghe nhìn, đi lại phổ biến.
 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Cơ cấu kinh tế của phường Bình An chuyển dịch khá nhanh, tỷ trọng cơ cấu kinh
tế các ngành như sau:
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tăng dần tỷ trọng công nghiệp – tiểu thủ

công nghiệp – dịch vụ.
- Từ 2005 đến giữa năm 2012 tình hình kinh tế trên địa bàn ổn định và tăng
trưởng khá cao. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch nhanh theo hướng công nghiệp – tiểu thủ
công nghiệp – thương mại và dịch vụ.
2. Thực trạng phát triển văn hóa – xã hội
 Công tác chính sách - giảm nghèo việc làm
- Bằng các biện pháp thiết thực, tiếp tục chăm lo đời sống, sức khỏe, nhà ở cho
gia đình chính sách. Phấn đấu vận động quỹ “Vì người nghèo” đạt 30 triệu đồng, quỹ
“Đền ơn đáp nghĩa” đạt 35 triệu đồng.

Trang 10


Ngành Quản lý đất đai

SVTH: Huỳnh Thị Tha

- Chăm lo các gia đình nghèo, khó khăn, trẻ em mồ côi, tàn tật, giới thiệu cho
120 thanh niên chưa có việc làm vào làm ở các cơ quan, xí nghiệp, giới thiệu đào tạo
nghề 50 người, xây dựng 02 căn nhà đại đoàn kết, sửa chữa 01 căn nhà tình nghĩa.
 Văn hóa thông tin - Thể thao - Truyền thanh
- Phấn đấu 100% hộ gia đình đăng ký thực hiện gia đình văn hóa, 5/5 khu phố
thực hiện khu phố văn hóa và khu phố tiên tiến; 80 – 85% hộ gia đình đạt tiêu chuẩn
gia đình văn hóa (đạt về chất lượng, không chạy theo thành tích).
- Tổ chức tuyên truyền các ngày lễ lớn, các chủ trương, chính sách của Đảng,
pháp luật của Nhà nước đến các tầng lớp nhân dân. Tổ chức các phong trào thể dục thể
thao, rèn luyện sức khỏe trong nhân dân.
 Giáo dục
- Tiếp tục kiến nghị Thị xã đẩy nhanh tiến độ xây dựng mới trường Trung học
Bình An và trường Trung học Đoàn Thị Điểm.

- Tham gia tốt cuộc vận động 2 không với 4 nội dung: nói không với tiêu cực
trong thi cử, nói không với thành tích trong giáo dục, nói không với vi phạm đạo đức
nhà giáo và nói không với ngồi nhằm lớp. Vận động ngày toàn dân đưa trẻ đến trường
đạt 100%; có kế hoạch điều tra, quản lý và kiến nghị xử lý các cơ sở mầm non tư thục
chất lượng kém, không đạt chuẩn về giáo dục. Tăng cường củng cố hoạt động của
trung tâm học tập cộng đồng và hội khuyến học để hoạt động có hiệu quả, đáp ứng
được các nhu cầu xã hội ở địa phương.
 Y tế
- Đảm bảo các chương trình tiêm chủng mở rộng và y tế Quốc gia đạt chỉ tiêu, hạ
tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng, thực hiện tốt công tác phòng, chống các dịch
bệnh. Giữ vững phường tiên tiến về y học cổ truyền.
- Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động nhân dân trong ý thức vệ sinh phòng
dịch, an toàn vệ sinh thực phẩm trên địa bàn.
 Dân số, lao động, việc làm và thu nhập
- Toàn phường có 26.450 hộ với 65.516 nhân khẩu, trong đó độ tuổi từ 15 trở lên
là 44.230 người. Đây cũng chính là lực lượng lao động chính của toàn phường.
- Thực hiện chương trình xóa đói giảm nghèo đã tập trung giới thiệu việc làm cho
240 đối tượng, xây dựng và bàn giao 40 căn nhà tình thương, mua 600 sổ bảo hiểm y
tế, giúp vốn cho nhiều đối tượng khó khăn với số tiền trên 1 tỷ đồng. Qua đó giúp cho
nhiều hộ thoát nghèo, cuộc sống ngày càng ổn định hơn.
- Thu nhập bình quân đầu người đạt khoảng 11 triệu/người/năm.
3. Thực trạng của hệ thống hạ tầng kỹ thuật
 Giao thông, xây dựng
- Quốc lộ 1K đi qua địa bàn phường với chiều dài 3,12 km. Đây là tuyến đường
vô cùng quan trọng của phường vì được nối với thành phố Biên Hòa, nên rất thuận lợi
cho việc phát triển kinh tế của địa phương.
- Đường DT 743 là tỉnh lộ quan trọng, đó là tuyến giao thông huyết mạch của
phường, của thị xã và của cả tỉnh Bình Dương.
Trang 11



Ngành Quản lý đất đai

SVTH: Huỳnh Thị Tha

- Đường Bình Thung tuy là tuyến đường nội bộ nhưng là một trong những tuyến
giao thông chính của phường. Nó có vai trò quan trọng trong việc vận chuyển hàng
hóa cũng như đi lại của người dân trong phường.
- Tuy nhiên, ngoài những tuyến đường chính, hệ thống đường nội bộ của phường
vẫn hầu hết là đường đất, vì thế cần phải nâng cấp và mở rộng nhằm tạo điều kiện
thuận lợi cho vấn đề đi lại cũng như vận chuyển hàng hóa.
Bảng I.1. Giao thông chính của phường Bình An
Dài Rộng Loại
Tên đường
Điểm đầu
Điểm cuối
(km) (km) đường
Quốc lộ 1K
Phường Đông Hòa Biên Hòa
3,12
25 Nhựa
Đường DT 743
Quốc lộ 1K
UBND P. Bình An 1,92
20 Nhựa
Đường Bình Thung Quốc lộ 1K
Đường DT 743
1,92
15 Nhựa
Đường Ngôi Sao

Quốc lộ 1K
Phường Bình Thắng 1,60
10 Nhựa
Đường Bình Thung Đường Bình Thung Đường vòng núi
0,9
8 Nhựa
- Châu Thới
Châu Thới
Đường vòng núi
Quốc lộ 1K
Đường vào công ty
1,32
10 Nhựa
bê tông 620
Châu Thới
Đường vào công ty Đường vào công ty Công ty bê tông 620
0,77
12 Nhựa
bê tông 620
khai thác đá 3
(Nguồn: UBND phường Bình An)
 Thủy lợi
Xây dựng và thực hiện kế hoạch phòng chống lụt bão vào mùa mưa. Tổ chức nạo
vét mương dọc tuyến đường liên tổ 23 – 27 khu phố Nội Hóa 1 và 01 đoạn mương dọc
tuyến đường liên khu phố Nội Hóa 1 – Nội Hóa 2. Ngoài ra kiến nghị thị xã nạo vét,
mở rộng 2 tuyến mương thoát nước (khu phố Bình Thung 1, khu phố Bình Thung 2)
và suối Lồ Ô.
 Điện, nước
- Hiện nay việc lắp đặt ống trục nước máy đã hoàn thành (đường Ngôi Sao, Quốc
lộ 1K, DT 743) nhưng chưa đấu nối nước do còn vướng đoạn băng qua đường DT 743.

- Về điện đã hoàn thành mục tiêu xóa đồng hồ tổng, ngoài ra đã đầu tư lưới điện
trung thế cải tạo nâng cấp trên 1500m đường dây, trang bị hệ thống chiếu sáng cho
đường Bình Thung với kinh phí trên 700 triệu đồng.
 Quốc phòng – An ninh
- Thực hiện chỉ tiêu gọi công nhân nhập ngũ năm 2011 đạt 100%. Đảm bảo chỉ
tiêu xây dựng lực lượng dân quân đúng theo quy định.
- Tiếp tục thực hiện tốt công tác phối hợp giữ gìn an ninh chính trị - trật tự an
toàn xã hội giữa 02 ngành công an – xã hội.
- Xóa ma túy ở khu phố Nội Hóa 2, đẩy mạnh phong trào quần chúng tham gia
bảo vệ an ninh tổ quốc, tiếp tục tăng cường công tác trấn áp, tấn công, phòng chống

Trang 12


Ngành Quản lý đất đai

SVTH: Huỳnh Thị Tha

các loại tội phạm, ma túy, mại dâm làm giảm tệ nạn xã hội trên địa bàn 5 khu phố, đặc
biệt ở khu phố Bình Thung 1.
I.2.3. Hiện trạng sử dụng đất của phường
Bảng I.2. Hiện trạng sử dụng đât phường Bình An
Loại đất
Diện tích (ha)
Tỷ lệ (%)
I. Đất nông nghiệp
1. Đất sản xuất nông nghiệp
2. Đất lâm nghiệp
3. Đất nuôi trồng thủy sản
4. Đất làm muối

5. Đất nông nghiệp khác
II. Đất phi nông nghiệp
1. Đất ở
2. Đất chuyên dùng
3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng
4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa
5. Đất sông suối, mặt nước chuyên dùng
6. Phi nông nghiệp khác
Tổng diện tích tự nhiên

233,39
220,49
0,00
7,86
0,00
5,04
370,06
117,78
225,59
5,59
6,38
14,72
0,00
603,45

38,68
36,54
0,00
1,30
0,00

0,84
61,32
19,52
37,38
0,92
1,06
2,44
0,00
100,00

(Nguồn: Phòng TNMT Thị xã Dĩ An)
Tính đến ngày 01/01/2012, tổng diện tích đất nông nghiệp là 233,39 ha, chiếm
38,68% tổng diện tích tự nhiên phường; đất phi nông nghiệp là 370,06 ha, chiếm
60,32% tổng diện tích tự nhiên của phường.
I.2.4. Tình hình biến động đất đai trong phường từ năm 2005 đến nay
Từ năm 2005 đến nay, diện tích đất nông nghiệp giảm 103,14 ha, trong đó đất sản
xuất nông nghiệp giảm 107,20 ha. Đất phi nông nghiệp tăng 103,14 ha, trong đó chủ
yếu đất ở tăng 62,12 ha và đất chuyên dùng tăng 36,21 ha (theo bảng I.3). Như vậy,
trong giai đoạn từ năm 2005 đến nay, tình hình biến động giảm diện tích đất sản xuất
nông nghiệp (107,20 ha) và biến động tăng diện tích đất ở (62,12 ha) và đất chuyên
dùng (36,21 ha) là khá rõ nét. Do nhu cầu mở rộng đất cho các cơ sở sản xuất kinh
doanh (các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất tư nhân), dịch vụ thương mại (khách sạn, nhà
nghỉ,...) và nhu cầu về nhà ở của hộ gia đình, cá nhân mà diện tích đất nông nghiệp
giảm nhiều. Bên cạnh đó, diện tích các loại đất thuộc nhóm đất nông nghiệp được thu
hồi để thực hiện các dự án, công trình của địa phương như: dự án tái định cư Đại học
Quốc gia – thành phố Hồ Chí Minh (35,8698 ha), đường cao tốc Mỹ Phước – Tân Vạn
(2,5762 ha), trường tiểu học Bình An, trường trung học cơ sở Bình An, dự án khu dân
cư Bình Nguyên (19,49 ha),... cũng làm cho diện tích đất nông nghiệp giảm nhiều đồng
thời đưa đất phi nông nghiệp tăng cao.
Một số loại đất khác tăng, giảm diện tích (như: đất tôn giáo, tín ngưỡng, đất

nghĩa trang, nghĩa địa, đất có mặt nước chuyên dùng,...) là do đối chiếu diện tích thực
tế sử dụng từ kết quả đo đạc lại diện tích của các loại đất này so với năm 2005.

Trang 13


Ngành Quản lý đất đai

SVTH: Huỳnh Thị Tha

Bảng I.3. Biến động diện tích đất đai theo mục đích sử dụng
Loại đất

Tăng (+)
Giảm (-)

Năm 2012

Năm 2005

I. Đất nông nghiệp
1. Đất sản xuất nông nghiệp
2. Đất lâm nghiệp
3. Đất nuôi trồng thủy sản
4. Đất làm muối
5. Đất nông nghiệp khác

233,39
220,49
0,00

7,86
0,00
5,04

336,53
327,69
0,00
8,84
0,00
0,00

-103,14
-107,20
0,00
-0,98
0,00
5,04

II. Đất phi nông nghiệp
1. Đất ở
2. Đất chuyên dùng
3. Đất tôn giáo, tín ngưỡng
4. Đất nghĩa trang, nghĩa địa
5. Đất sông suối, mặt nước chuyên dùng
6. Phi nông nghiệp khác

370,06
117,78
225,59
5,59

6,38
14,72
0,00

266.92
55,66
189,38
3,03
8,01
10,84
0,00

103,14
62,12
36,21
2,56
-1,63
3,88
0,00

Tổng diện tích tự nhiên

603,45

603,45

0,00

(Nguồn phòng TNMT Thị xã Dĩ An)
I.2.5. Tình hình đo đạc thành lập BĐĐC, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

a. Tình hình cấp GCN quyền sử dụng đất
Tổng số GCN QSDĐ đã cấp là 7250 giấy với tổng diện tích tự nhiên là 560,64
ha, trong đó:
- Cấp cho hộ gia đình cá nhân 7165 giấy chứng nhận, trong đó có 3650 giấy
chứng nhận trong nhóm đất nông nghiệp và 3515 giấy chứng nhận cấp cho nhóm đất
phi nông nghiệp.
- Cấp cho tổ chức 85 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, bao gồm 3 giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất trong nhóm đất nông nghiệp với diện tích 5,04 ha và 82 giấy
chứng nhận trong nhóm đất phi nông nghiệp.
b. Tình hình đo đạc lập BĐĐC
Trên thực tế, địa phương chỉ triển khai đo đạc các công trình, thửa đất riêng lẻ
theo yêu cầu của người dân hoặc phục vụ cho công tác đền bù, giải phóng mặt bằng,
cấp GCN QSDĐ theo đúng nguyên tắc, không tiến hành đo đạc thành lập BĐĐC thống
nhất cho toàn phường và thị xã.
Diện tích đo đạc đến ngày 01/01/2012 của phường là 530,75 ha, bao gồm các loại
đất được đo đạc trong bảng I.4

Trang 14


×