Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TỪ NĂM 2004 ĐẾN NAY TRÊN QUẬN 9- TP.HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (900.79 KB, 67 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

“TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TỪ NĂM 2004 ĐẾN NAY
TRÊN QUẬN 9- TP.HỒ CHÍ MINH”

SVTH
MSSV
LỚP
KHÓA
NGÀNH

:
:
:
:
:

NGUYỄN XUÂN XA
08124105
DH08QL
2008-2012
Quản Lý Đất Đai.

-TP.Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2007-




TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI & BẤT ĐỘNG SẢN

NGUYỄN XUÂN XA

“TÌNH HÌNH CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ
DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN
KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT TỪ NĂM 2004 ĐẾN NAY
TRÊN QUẬN 9- THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH”

Giáo viên hướng dẫn: Th.S. Phạm Hồng Sơn

(Địa chỉ cơ quan: Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh )

(Ký tên: ………………………………)

- Tháng 7 năm 2007 -


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên cho em được nói lời cảm ơn chân thành đến quý thầy cô Khoa
Quản lý đất đai và Bất động sản trường Đại học Nông Lâm TPHCM đã giảng dạy
em trong suốt 4 năm học qua, tạo điều kiện tốt nhất có thể cho em hoàn thành khóa
luận này. Đặc biệt cho em được kính ơn với thầy, Th.S. Phạm Hồng Sơn người đã
trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo, không ngại khó khăn, sự giúp đỡ tận tình của thầy là
nguồn động lực để em cố gắng hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Sự học hỏi kinh nghiệm từ các anh chị đi trước, từ sự nhiệt tình, tham vấn và
trao đổi với bạn bè là điều không thể bỏ qua. Chính vì vậy cho em được nói lời cảm

ơn đến các anh chị, cho tôi được nói lời chia sẻ đến bạn bè, lời biết ơn chân thành từ
nơi tôi.
Để hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực học hỏi và
cố gắng của bản thân còn có sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của Ban lãnh đạo
Phòng Tài nguyên và Môi trường, cùng các cô chú, anh chị trong Văn phòng đăng
ký quyền sử dụng đất đặc biệt là tổ cấp Giấy chúng nhận trong suốt thời gian thực
tập. Sự giúp đỡ ấy đã giúp tôi có đủ thông tin cũng như sự tự tin về những điều đã
được xác thực để có được luận văn như ngày hôm nay. Tôi xin cảm ơn quý lãnh đạo
đã tạo điều kiện cho tôi.
Bài luận văn này là sự dung hòa của nhiều yếu tố, sự giúp đỡ của nhà
trường, của thầy Phạm Hồng Sơn, của các anh chị đi trước, của bạn bè và của
Phòng Tài nguyên và Môi trường. Tuy nhiên vì kiến thức chuyên môn và kinh
nghiệm thực tế còn hạn chế nên không tránh khỏi nhiều thiếu sót, em kính mong
nhận được sự thông cảm, góp ý, chỉ bảo của quý thầy cô và các cô chú, anh chị
trong tổ cấp Giấy chứng nhận, cũng như sự góp ý của bạn bè để em có thể hoàn
thiện hơn cho bài khóa luận của mình
Em xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2012
Nguyễn Xuân Xa

i


i


TÓM TẮT
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Xuân Xa khoa Quản lý đất đai và Bất động sản
Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Đề tài: “Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu

nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất từ năm 2004 đến nay trên Quận 9- Thành
phố Hồ Chí Minh”.
Giáo viên hướng dẫn: Thầy Th.s Phạm Hồng Sơn khoa Quản lý đất đai và Bất
động sản Trường Đại Học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Nội dung tóm tắt của báo cáo như sau:
Quận 9 là một Quận ngoại ô nằm ở cửa ngõ phía đông TP. Hồ Chí Minh, có
diện tích tự nhiên là 11.389,62 ha. Mặc dù là một quận mới được thành lập nhưng lại
đang trong quá trình phát triển mạnh, nền kinh tế đang có tốc độ phát triển nhanh theo
hướng công nghiệp hóa- hiện đại hóa. Theo đó mà thị trường bất động sản trên địa bàn
cũng chịu sự ảnh hưởng theo, có sự chuyển dịch đất đai rất phức tạp. Đặc biệt là địa
bàn mới được hình thành và đang phát triển thì tình hình sử dụng đất đai lại càng diễn
ra rất phức tạp, tình trạng tranh chấp đất đai diễn ra ngày càng nhiều. Vì thế mà công
tác quản lý Nhà nước về đất đai rất quan trọng, đặc biệt là công tác kê khai đăng ký đất
đai và cấp GCN quyền sử dụng đất nhận được nhiều sự quan tâm kể cả phía cơ quan
Nhà nước và phía người sử dụng đất.
Qua quá trình tìm hiểu, điều tra thu thập thông tin, số liệu về thực trạng việc tổ
chức quản lý đất đai trên địa bàn đặc biệt là công tác kê khai đăng ký và cấp GCN
quyền sử dụng đất cho hộ gia đình- cá nhân trong giai đoạn từ năm 2004 đến năm
2011, cũng như là Luật đất đai và các văn bản dưới Luật đất đai được áp dụng trong
quá trình thực hiện công tác này trên địa bàn. Bằng phương pháp phân tích so sánh,
phân tích số liệu điều tra để từ đó đưa ra những nhận xét, kết luận những vấn đề đạt
được, chưa đạt được, những sự thuận lợi và khó khăn trong quá trình triển khai thực
hiện công tác cấp GCN quyền sử đất. Đồng thời đưa ra những giải pháp để hoàn thiện
hơn nữa công tác cấp GCN trên địa bàn, để đạt đươc
Trong giai đoạn năm 2004 đến năm 2011 thì Ủy ban nhân dân Quận 9 đã tích
cực chỉ đạo thực hiện việc cấp GCN quyền sử dụng đất. Đồng thời trong giai đoạn này
có nhiều văn bản về Luật đất đai được ban hành tạo sự thông thoáng cho địa phương
trong quá trình thực hiện việc cấp GCN nên tiến độ cấp GCN cũng đã được đẩy nhanh
hơn so với lúc trước.
Việc địa phương triển khai thực hiện quy trình cấp GCN quyền sử dụng đất

theo cơ chế “một cửa” đã tạo được nhiều sự thuận lợi cho người dân. Giai đoạn 2004
đến nay thì công tác cấp GCN đã cấp được 358,29 ha so với tổng diện tích về nhu cầu
người dân cần cấp GCN là 4.666,63 ha đạt 7,68 ha. Kết hợp giai đoạn từ những năm
2004 trở về trước Quận đã cấp được 2.401,49 ha chiếm 51.46% so với tổng nhu cầu về
diện tích đất cần cấp. Tính cho đến nay thì công tác cấp GCN trên địa bàn Quận đã cấp
được 2.759,78 ha, so với tổng diện tích về nhu cầu cần cấp của hộ gia đình cá nhân là
4.666,63 ha đạt 59,14%; còn 40,86% diện tích đất chưa được cấp GCN.

ii


Ngành: Quản lý đất đai

SVTH: Nguyễn Xuân Xa

DANH SÁCH CÁC BẢNG- BIỂU THỐNG KÊ- SƠ ĐỒ QUY TRÌNH
Bảng 1. Diện tích Quận theo đơn vị hành chính: .......................................... Trang 12
Bảng 2. Một số chỉ tiêu ngành nông nghiệp .............................................................. 17
Bảng 3. Một số chỉ tiêu ngành công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp ........................... 18
Bảng 4. Một số chỉ tiêu ngành thương mại- dịch vụ ................................................. 18
Bảng 5. Tình hình dân số của Quận qua các năm: .................................................... 19
Bảng 6. Sự phân bố lao động giữa các ngành sản xuất qua các năm ........................ 19
Bảng 7. Kết quả đo đạc thành lập BĐĐC mới .......................................................... 23
Bảng 8: Kết quả phân loại nhà đất theo kê khai đăng ký năm 1999 ......................... 26
Bảng 9. Kết quả lập, quản lý hồ sơ địa chính. ........................................................... 27
Bảng 10. Tổng hợp công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn giai
đoạn 2004-2011. ........................................................................................................ 28
Bảng 11. Kết quả hoạt động dịch vụ công về đất đai năm 2011. .............................. 29
Bảng 12: Cơ cấu sử dụng đất Quận 9 năm 2011 ....................................................... 30
Bảng 13: Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp .......................................................... 31

Bảng 14: Hiện trạng sử dụng đất phi nông nghiệp .................................................... 32
Bảng 15. Kết quả cấp GCN năm 2004. ..................................................................... 34
Bảng 16. Kết quả cấp GCN năm 2005. ..................................................................... 35
Bảng 17. Kết quả cấp GCN năm 2006. ..................................................................... 35
Bảng 18. Kết quả cấp GCN năm 2007. ..................................................................... 36
Bảng 19. Kết quả cấp GCN năm 2008. ..................................................................... 37
Bảng 20. Kết quả cấp GCN năm 2009. ..................................................................... 38
Bảng 21. Kết quả cấp GCN năm 2010. ..................................................................... 38
Bảng 22. Kết quả cấp GCN năm 2011. ..................................................................... 39
Bảng 23. Tổng hợp tình hình cấp GCNQSDĐ trên địa bàn Quận 9 ......................... 41
Biểu đồ 1. Biểu đồ dân số qua các năm..................................................................... 19
Biểu đồ 2. Sự phân bố lao động giữa các ngành sản xuất qua các năm .................... 20
Biều đồ 3. Công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất trên địa bàn giai đoạn
2004-2011 ................................................................................................................. 29
Biểu đồ 4: Cơ cấu sử dụng đất Quận 9 năm 2011. .................................................... 30
Biều đồ 5. Tình hình cấp GCN trên địa bàn Quận 9 giai đoạn 2004-2011 ............... 40
Sơ đồ 1. Quy trình cấp GCN theo Quyết định 05/2012/QĐ-UBND ........................... 6
Sơ đồ 2: Quy trình cấp GCNQSDĐ theo Quyết định 54/2007 của Thành phố. ....... 44

v


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TP
TPHCM
UBND
NĐ-CP
TNMT
TT-BTNMT
QĐ-BTNMT

QĐ-UBND
CT-UB
BĐĐC
QSHNƠ
QSDĐƠ
QSDĐ
ĐKQSDĐ
VP ĐKQSDĐ

: Thành phố.
: Thành phố Hồ Chí Minh.
: Ủy ban nhân dân.
: Nghị định của Chính phủ.
: Tài nguyên môi trường.
: Thông tư Bộ Tài nguyên và môi trường.
: Quyết định Bộ Tài nguyên và môi trường.
: Quyết định Ủy ban nhân dân.
: Chỉ thị của Ủy ban.
: Bản đồ địa chính.
: Quyền sở hữu nhà ở.
: Quyền sử dụng đất ở.
: Quyền sử dụng đất.
: Đăng ký quyền sử dụng đất.
: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.

GCN

: Giấy chứng nhận.

GCNQSDĐ

DTTN
CN-TTCN
TDTT

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
: Diện tích tự nhiên.
: Công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp.
: Thể dục thể thao.

vi


TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Bài giảng Đăng ký và Thống kê đất đai-Thầy Ngô Minh Thụy_Năm 2006;
2. Bài giảng Quản lý Nhà nước về đất đai-Thầy Lê Mộng Triết, Năm 2010;
3. Giáo trình quản lý Nhà nước về đất đai_NXB Nông Nghiệp Hà Nội_Năm 2007_TS
Nguyễn Khắc Thái Sơn(200tr).
4. Bài giảng thanh tra đất đai_Cô: Nguyễn Thị Ngọc Ánh.
5. Báo cáo tốt nghiệp: “ Đánh giá tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
cho hộ gia đình- cá nhân trên địa bàn huyện Bến Cẩu- Tỉnh Tây Ninh, giai đoạn 20002007.
6. Cơ sở lý luận của công tác đăng ký đất đai, cấp GCN quyền sử dụng đất, lập hồ sơ
địa chính- Thạc sĩ luật Nguyễn Văn Hồng- Đại Học Luật TP.HCM
7. - Quyết định 54/2007/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố .
- Quyết định số 04/2011/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Quận 9.
- Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Quận 9.
8. Giáo trình Hệ thống đăng ký đất đai theo pháp luật đất đai Việt Nam và Thụy ĐiểnĐặng Anh Quân-2011- Trường ĐH Luật TP.HCM.
9. Website: />

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


Mẫu số 02a/ĐK
PHẦNGHICỦANGƯỜINHẬNHỒSƠ
Vào sổ tiếp nhận hồ sơ:
.....Giờ….phút, ngày… / … / …
Quyển số ……, Số thứ tự……..
Người nhận hồ sơ

ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

(Ký và ghi rõ họ, tên)

Kính gửi: UBND ...............................................................
I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG ĐẤT (CÁ NHÂN)

(Xem hướng dẫn cuối đơn này trước khi kê khai; không tẩy xoá, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất:(Viết chữ in hoa)
Họ tên người chồng:............................................................................Năm sinh………….
Số CMND………………….ngày cấp………………..nơi cấp…………………………..
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú: số nhà……………..đường…………………………
phường (xã)…………………………quận (huyện)…….………….Thành phố Hồ Chí Minh.
Họ tên người vợ:............................................................................Năm sinh………….
Số CMND………………….ngày cấp………………..nơi cấp…………………………..
Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú: số nhà……………..đường…………………………
phường (xã)………………………quận (huyện)…….………….Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Thông tin về thửa đất :
Thửa đất số: …………………..…….….; Tờ đồ số: ……………loại bản đồ…………..…;
Địa chỉ tại: ................................................................................................................................

Địa chỉ cũ (nếu có):…………………………………………………………………………
Diện tích khuôn viên đất: …………............. m2;
Hình thức sử dụng: + Sử dụng riêng: ….......….. m2 + Sử dụng chung: ..…......… . m2
Mục đích sử dụng đất: ..............................................................................................…………
Thời hạn sử dụng đất: ................................................................................................................
Nguồn gốc sử dụng đất: ...........................................................................................................
Theo bản vẽ số:………………ngày……………….do……………………………………lập
(Trong trường hợp có thay đổi về ranh thửa đất so với bản vẽ thì ghi thời điểm thay đổi cuối
cùng là: ngày……..tháng……năm…..)
3. Tài sản gắn liền với đất:
Loại nhà hoặc loại công trình xây dựng: ………………………….số tầng…………………
Diện tích xây dựng : ............................m2. Tổng diện tích sàn xây dựng :……………….m2

Kết cấu :……………………………………………………………………………………………………

Theo bản vẽ số:………………ngày……………….do……………………………………lập

Những giấy tờ nộp kèm theo đơn này gồm:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................

4.

Tôi xin cam đoan và chịu hoàn toàn trước pháp luật về nội dung kê khai trên đơn là
đúng sự thật.
....., ngày .... tháng ... năm ......
Người viết đơn



II. XÁC NHẬN CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG

- Nguồn gốc sử dụng đất :…………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………..
- Thời điểm sử dụng đất :.........................................................................................................
- Thời điểm xây dựng nhà :……………………………………………………………….
- Tình trạng tranh chấp, khiếu nại về nhà đất: ..........................................................................
- Quy hoạch sử dụng đất :…………………………………………………………………
- Quy hoạch xây dựng : …………………………………………………………..
- Số thửa :………………………tờ số…………..bản đồ theo nền bản đồ cũ.
- Số thửa :………………………tờ số…………..bản đồ theo nền bản đồ địa chính chính quy.
Tách ra từ thửa số :…………… tờ số………….loại bản đồ (nếu có):………………………
Ngày….. tháng…. năm …..
Cán bộ địa chính
(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày….. tháng…. năm …..
TM. Uỷ ban nhân dân
Chủ tịch
(Ký tên, đóng dấu)

III. KẾT QUẢ THẨM TRA CỦA VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Ngày….. tháng…. năm …..
Người thẩm tra hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)


Ngày….. tháng…. năm …..
Giám đốc Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất
(Ký tên, đóng dấu)

IV. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN TÀI NGUYÊN MÔI TRƯỜNG

(Thuộc Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Ngày ... tháng ... năm ...
Thủ trưởng cơ quan
(Ký tên, đóng dấu)



Phụ lục 3

PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
QUẬN 9
VĂN PHÒNG ĐĂNG KÝ QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_______________________


___________________

Số:

/PC-TTĐC

Tp.HCM, ngày

tháng

năm 2011

PHIẾU CHUYỂN THÔNG TIN ĐỊA CHÍNH
ĐỂ XÁC ĐỊNH NGHĨA VỤ TÀI CHÍNH
Kính gửi: Chi cục thuế quận 9
Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất gửi thông tin địa chính đến Chi cục thuế để
xác định nghĩa vụ tài chính như sau:
I. NGƯỜI SỬ DỤNG NHÀ ĐẤT: ông …..

Địa chỉ để gửi thông báo nộp tiền: …..
II. THÔNG TIN VỀ NHÀ ĐẤT:
1. Về thửa đất:
1.1. Thửa đất số: …. - Tờ bản đồ số: …….
1.2. Địa chỉ thửa đất: ……..
1.3. Vị trí đất: - Mặt tiền đường: 

- Hẻm: 

Đường: …..

Hẻm: - Cấp: - Vị trí:
- Kết cấu hẻm:
1.4. Loại đất được cấp GCN: …..
1.5. Thời hạn sử dụng:
a) Ổn định lâu dài: ……
b) Có thời hạn: Từ ngày tháng năm đến ngày
tháng năm
2
1.6. Diện tích được xác định nghĩa vụ tài chính: … m :
- Diện tích đất chung: …. m2;
- Diện tích đất riêng: …. m2
- Nhà có thang máy:  ; - Nhà không có thang máy ;
Gồm:
a) Diện tích đất đã có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất: …. m2, trong đó:
a1) Theo khoản 1, khoản 2 Điều 50 Luật Đất đai, trong đó:
+ Đất phi nông nghiệp: …. m2
Đất ở: …. m2
Khác: ….. m2
+ Đất nông nghiệp: …. m2
Hạng đất nông nghiệp: ………(Nội dung này được thể hiện khi hộ gia đình, cá
nhân được cấp giấy chứng nhận QSDĐƠ mà nguồn gốc đất đã có giấy tờ hợp lệ về đất
nông nghiệp và do Ủy ban nhân dân phường-xã-thị trấn xác định).
a2) Theo khoản 2 Điều 87 Luật Đất đai: …. m2
b) Diện tích đất chưa có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất, trong đó:
b1) Diện tích đất có nguồn gốc :


- Giao cho cá nhân:
+ Giao trước ngày 15/10/1993: …. m2
+ Giao từ ngày 15/10/1993: …... m2 (được cấp giấy chứng nhận theo

khoản 7 Điều 50 Luật Đất đai).
Đã nộp tiền sử dụng đất: ….. m2
Chưa nộp tiền sử dụng đất: …. m2
- Giao cho tổ chức: Tổ chức tự chuyển mục đích làm đất ở và phân phối
CBCNV từ ngày 15/10/1993:
+ Diện tích trong hạn mức đất ở:….. m2
+ Diện tích ngoài hạn mức đất ở: ….. m2
b2) Diện tích đất được sử dụng ổn định từ ngày 15/10/1993: ….. m2 (được cấp
giấy chứng nhận theo điểm a khoản 1 Điều 15 Nghị định 84/2007/NĐ - CP).
b3) Diện tích đất: …. m2 (được cấp giấy chứng nhận theo điểm b khoản 3
Điều 8 Nghị định 198/2004/NĐ-CP).
1.7. Nguyện vọng ghi nợ tiền sử dụng đất:
- Có

- Không

Lần cấp giấy chứng nhận: theo cam kết của Ông (bà) ………………………..
phường …….. xác nhận ngày …….
2. Về nhà:
2.1. Diện tích nhà được công nhận quyền sở hữu: …. m2
a) Diện tích nhà được cấp đổi: ….. m2
- Đã nộp LPTB:….. m2
- Chưa nộp LPTB:….. m2
b) Diện tích nhà cấp mới: ….. m2, trong đó:
b1) Diện tích nhà thuộc hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ: ….. m2
b2) Diện tích nhà không thuộc hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ:…. m2
Kết cấu nhà (ghi cụ thể nền, sàn, vách, mái nhà bằng vật liệu gì): ……
Cấp nhà: Cấp …
Nguồn gốc đất, năm xây dựng nhà và quá trình chuyển nhựơng: Theo
đơn đề nghị cấp GCNQSDĐ, QSHNỞ&tài sản gắn liền với đất UBND phường xác nhận

ngày ……
2.2. Tầng (lầu) đối với nhà chung cư cao tầng: …..
3. Đối tượng thuộc diện miễn, giảm tiền sử dụng đất:
Thuộc đối tượng miễn, giảm: …..
(Bà Mẹ Việt Nam Anh Hùng, thân nhân liệt sĩ, người có công với cách
mạng,………..)
Những thông tin trên đã được thẩm tra xác minh là đúng thực tế.
Nơi nhận:

- Như trên;
- Lưu: VPĐK

GIÁM ĐỐC

Võ Trí Dũng


Phụ lục 2
ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 9

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
__________________

Số:

/TT-TNMT

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc


_________________________
Quận 9, ngày
tháng
năm 2011

TỜ TRÌNH

Về việc cấp giấy chứng nhận QSDĐ, QSHNỞ& tài sản gắn liền với đất
Kính gửi: Ủy ban nhân dân quận 9
Căn cứ Luật Đất đai được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Nhà ở được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005;
Căn cứ Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ qui
định bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định 88/2009/NĐ-CP ngày 19/10/2009 của Chính Phủ về cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất;
Căn cứ Thông tư 17/2009/TT-BTNMT ngày 21/10/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất;
Nay, phòng Tài nguyên và Môi trường đề nghị UBND quận cấp giấy chứng
nhận QSDĐ, QSHNỞ& tài sản gắn liền với đất cho:
I. Chủ sở hữu:
Ông :
Bà:
Địa chỉ thường trú:
II. Địa chỉ căn nhà đề nghị cấp giấy chứng nhận:
Căn nhà số:



III. Thông tin nhà ở:
PHẦN XÂY DỰNG

PHẦN ĐẤT
Thửa đất số: …

Diện tích xây dựng: ….m2
Diện tích sàn xây dựng: ….m2
Kết cấu: …..

Tờ bản đồ số: …
Diện tích đất: ….m2
+ Diện tích sử dụng riêng: ….m2
+ Diện tích sử dụng chung: ….m2

Cấp hạng nhà: …./….
Năm xây dựng:…./…..
Số tầng: …..
Diện tích sàn phụ (nếu có):…/……
IV. Nguồn gốc tạo lập:
1/ Đất ở - nhà ở: ……

2/ Đề nghị đương sự bổ túc:
- Nội dung bổ túc:…../……

- Không

- Có

V. Điều kiện cấp giấy chứng nhận:

1. Tranh chấp:

- Không

- Có

2. Thuộc sở hữu nhà nước:

- Không

- Coù

3. Qui hoạch: ……
4. Đã hoàn tất các thủ tục về nghiệm thu công trình và dự án:
- Giấy phép xây dựng và hoàn công:…../……
- Nghiệm thu hạng mục công trình để đưa vào sử dụng: …/…


- Nghiệm thu hạ tầng trong khu vực dự án:…../…..
VI. Ý kiến của Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
Căn cứ …………… thì ông (bà ) …………………….đủ điều kiện cấp giấy
chứng nhận QSDĐ, QSHNỞ&tài sản gắn liền với đất cho phần nhà đất trên theo
………………… với diện tích đất ….m2.
Ngày

tháng

năm 2011

GIÁM ĐỐC


Võ Trí Dũng
VII. Kết luận của Phòng Tài nguyên và Môi trường:
Thống nhất ý kiến Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất, Phòng Tài nguyên
và Môi trường đề xuất UBND quận cấp giấy chứng nhận QSDĐ, QSHNỞ& tài sản
gắn liền với đất cho ông (bà ) …………….. theo mục VI.
TRƯỞNG PHÒNG

Hồ Văn Năm


Bảng đồ địa giới hành chính Quận 9


Ngành: Quản lý đất đai

SVTH: Nguyễn Xuân Xa

MỤC LỤC
Trang
Đơn xác nhận .................................................................................................................
Lời cảm ơn .................................................................................................................... i
Tóm tắt .........................................................................................................................ii
Mục lục .......................................................................................................................iii
Danh mục các bảng biểu sơ đồ .................................................................................... v
Danh sách các chữ viết tắt .......................................................................................... vi
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................. 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN ............................................................................................ 3
I.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu. ................................................................... 3
I.1.1. Cơ sở khoa học ................................................................................................... 3

1. Các khái niệm có liên quan ..................................................................................... 3
2. Đối tượng kê khai đăng ký đất đai .......................................................................... 4
3. Quy định việc xét duyệt cấp GCNQSDĐ ................................................................ 4
4. Thẩm quyền cấp GCN ............................................................................................. 5
5. Vai trò việc đăng ký đất đai, cấp GCN quyền sử dụng đất ..................................... 5
6. Quy trình, trình tự thực hiện việc cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất .......................................................................... 6
7. Thực trạng quy định của pháp luật về việc cấp GCN ở nước ta ............................. 8
I.1.2. Cơ sở pháp lý ..................................................................................................... 9
I.1.3. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................. 10
I.2. Khái quát địa bàn nghiên cứu.............................................................................. 11
I.2.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 11
I.2.2. Các nguồn tài nguyên ....................................................................................... 15
I.2.3. Thực trạng phát triển các ngành ....................................................................... 16
1. Nông nghiệp .......................................................................................................... 16
2. Công nghiệp- tiểu thủ công nghiệp ....................................................................... 17
3. Thương mại- dịch vụ ............................................................................................. 18
I.2.4. Các vấn đề về xã hội ........................................................................................ 19
I.3. Nội dung nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, quy trình thực hiện ................ 20
I.3.1. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 20
I.3.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 20
I.3.3. Quy trình thực hiện .......................................................................................... 21
PHẦN II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ....................................................................... 22
II.1. Công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn Quận 9 ............................... 22
II.1.1. Việc tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử
dụng đất đai trên địa bàn và ban hành các quyết định tại địa phương ...................... 22
iii


Ngành: Quản lý đất đai


SVTH: Nguyễn Xuân Xa

II.1.2. Công tác quản lý Nhà nước về địa giới hành chính ........................................ 22
II.1.3. Công tác đo đạc, thành lập bản đồ địa chính mới ........................................... 23
II.1.4. Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất..................................................... 24
II.1.5. Công tác thu hồi, bồi thường giải phóng mặt bằng ........................................ 24
II.1.6. Công tác kê khai đăng ký đất đai .................................................................... 25
II.1.7. Công tác lập, quản lý hồ sơ địa chính ............................................................. 26
II.1.8. Công tác chuyển nhượng quyền sử dụng đất .................................................. 27
II.1.9. Công tác quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai ................................ 29
II.2. Hiện trạng sử dụng đất trên địa bàn Quận 9 ...................................................... 30
II.2.1. Đất nông nghiệp .............................................................................................. 31
II.2.2. Đất phi nông nghiệp ........................................................................................ 32
II.2.3. Đất chưa sử dụng ............................................................................................ 33
II.3. Kết quả cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất trên địa bàn Quận 9. ............................................................................... 33
II.3.1. Tình hình thực hiện công tác cấp GCN trên địa bàn Quận 9 từ năm 2004
đến 2011 .................................................................................................................... 33
II.3.2. Tổng hợp tình hình cấp GCN từ năm 2004 đến năm 2011............................. 40
II.3.3. Tổng hợp tình hình cấp GCNQSDĐ trên địa bàn Quận 9…………………...41
II.3.4. Thảo luận vấn đề ............................................................................................. 42
1. Quy trình cấp GCNQSDĐ trên địa bàn Quận 9 .................................................... 42
2. Sự khác biệt giữa Nghị định 88/2009/NĐ-CP của Thủ tướng Chính phủ với Nghị
định 181/2004/NĐ-CP và Nghị định 84/2007/NĐ-CP của Thủ tướng .................... 42
3. So sánh quy trình cấp GCN theo Quyết định 05/2012 của Quận 9 với Quyết
định 54/2007 của Thành phố ..................................................................................... 43
II.3.5. Một số thuận lợi và khó khăn trong quá trình cấp GCNQSDĐ trên địa bàn
Quận 9 giai đoạn từ năm 2004 đến năm 2011 ........................................................... 45
II.3.6. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình cấp GCN quyền sử dụng đất,

quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn Quận 9 ................ 46
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 47
Tài liệu tham khảo
Phụ lục

iv


Ngành: Quản lý đất đai

SVTH: Nguyễn Xuân Xa

ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất đai là tài sản có giá trị lớn, có vai trò ảnh hưởng quan trọng đối với mỗi gia
đình, cá nhân cũng như là các hoạt động kinh tế, xã hội. Khi xã hội ngày càng phát
triển thì đất đai ngày càng có vị trí quan trọng, bất kỳ một ngành sản xuất nào thì đất
đai là một tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng và không thể thay thế được. Nước ta là
một nước nông nghiệp nên đất đai lại càng có ý nghĩa quan trọng hơn. Mặc dù có
nhiều cố gắng trong công tác quản lý Nhà nước về đất đai thế nhưng những vụ vi
phạm pháp luật, tranh chấp đất đai vẫn xảy ra. Đây là một vấn đề gây nhiều nhức nhối
cho các nhà quản lý đất đai, những nguyên nhân chính đó là do các thửa đất không có
nguồn gốc sử dụng rõ ràng, không có những giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất hay
chưa được cấp Giấy chứng nhận (GCN), trong đó nguyên nhân chính là thiếu GCN.
Đây là điều gây khó khăn trong công tác giải quyết tranh chấp đất đai nói riêng và
quản lý Nhà nước về đất đai nói chung.
Quận 9 là một quận ngoại ô nằm ở phía Đông của Thành phố Hồ Chí Minh.
Quận được thành lập theo Nghị định số 03-CP của Thủ tướng Chính phủ ngày 6 tháng
1 năm 1997 tách ra từ huyện Thủ Đức cũ. Mặc dù là một quận mới được thành lập thế
nhưng quận đã nhanh chóng đẩy mạnh tốc độ xây dựng, phát triển cơ sở hạ tầng kỹ
thuật, bộ mặt nông thôn và đô thị đã từng bước được cải tạo cho nên tốc độ phát triển

cũng khá cao.
Để quản lý chặt chẽ quỹ đất đai của quốc gia thì Nhà nước cần phải xây dựng
một chứng thư pháp lý xác lập mối quan hệ hợp pháp giữa nhà nước và người sử dụng
có ý nghĩa hết sức quan trọng. Đồng thời GCN là cơ sở để cho người sử dụng đất thực
hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định. GCN còn giúp cho người sử dụng yên tâm,
chủ động đầu tư khai thác các tiềm năng trên thửa đất đó và chấp hành tốt luật đất đai.
Với việc thể hiện những thông tin trên GCN như: người sử dụng đất, diện tích,
thửa đất, tờ bản đồ, mục đích sử dụng…thì GCNQSDĐ giữ một vai trò hết sức quan
trọng cho cả phía Nhà nước về mặt quản lý và cả người sử dụng đất. Về phía Nhà
nước thì giúp cho việc quản lý đất đai, nguồn tài sản quý của quốc gia, kiểm soát được
tình hình sử dụng đất, còn về phía người sử dụng đất thì đó chính là cơ sở mà pháp
luật trao cho họ có quyền thực hiện các quyết định của mình. Chính vì thế mà các cấp
quản lý Nhà nước và chính quyền địa phương luôn quan tâm đến hoạt động cấp
GCNQSDĐ.
Chính vì những lý do đó và cũng như là được sự cho phép, chấp thuận của
Khoa Quản lý đất đai & Bất động sản- Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh;
dưới sự hướng dẫn Thầy giáo Th.s. Phạm Hồng Sơn; sự giúp đỡ và tạo điều kiện của
Phòng Tài nguyên & Môi trường Quận 9, em tiến hành nghiên cứu đề tài “Tình hình
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất từ năm 2004 đến nay trên Quận 9”.
 Mục tiêu nghiên cứu đề tài
- Tìm hiểu công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn Quận 9.
- Một số thuận lợi, khó khăn vướng mắc gặp phải của địa phương trong quá
trình cấp giấy chứng nhận để từ đó đề xuất ra những giải pháp khắc phục nhằm hoàn
thiện hơn.


Ngành: Quản lý đất đai

SVTH: Nguyễn Xuân Xa


 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất.
- Phạm vi không gian: đề tài được tiến hành xây dựng trên phạm vi địa giới
hành chính của Quận 9- Thành Phố Hồ Chí Minh.
- Phạm vi thời gian: thời gian thực hiện đề tài là 4 tháng từ ngày 10 tháng 3 năm
2012 đến ngày 10 tháng 7 năm 2012.
- Giới hạn đề tài: đề tài tập trung nghiên cứu cho đối tượng là các hộ gia đình,
các nhân.


Ngành: Quản lý đất đai

SVTH: Nguyễn Xuân Xa

PHẦN 1: TỔNG QUAN
I.1. Cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu
I.1.1. Cơ sở khoa học
1. Các khái niệm có liên quan: theo Luật đất đai năm 2003 ngày 26-11-2003 thì:
Nhà nước giao đất là việc nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng quyết
định hành chính cho đối tượng có nhu cầu sử dụng.
Nhà nước cho thuê đất là việc Nhà nước trao quyền sử dụng đất bằng
hợp đồng cho đối tượng có nhu cầu sử dụng đất.
Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất đối với người đang sử dụng đất
ổn định là việc Nhà nước cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lần đầu cho người
đó.
Nhận chuyển quyền sử dụng đất là việc xác lập quyền sử dụng đất do
được người khác chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật thông qua các
hình thức chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc góp

vốn bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới.
Hồ sơ địa giới hành chính là hồ sơ phục vụ quản lý nhà nước đối với địa
giới hành chính.
Bản đồ địa giới hành chính là bản đồ thể hiện các mốc địa giới hành
chính và các yếu tố địa vật, địa hình có liên quan đến mốc địa giới hành chính.
Bản đồ hành chính là bản đồ thể hiện ranh giới các đơn vị hành chính
kèm theo địa danh và một số yếu tố chính về tự nhiên, kinh tế, xã hội.
Thửa đất là phần diện tích đất được giới hạn bởi ranh giới xác định trên
thực địa hoặc được mô tả trên hồ sơ.
Hồ sơ địa chính là hồ sơ phục vụ quản lý nhà nước đối với việc sử dụng
đất.
Bản đồ địa chính là bản đồ thể hiện các thửa đất và các yếu tố địa lý có
liên quan, lập theo đơn vị hành chính xã, phường, thị trấn, được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xác nhận.
Sổ địa chính là sổ được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn để ghi
người sử dụng đất và các thông tin về sử dụng đất của người đó.
Sổ mục kê đất đai là sổ được lập cho từng đơn vị xã, phường, thị trấn để
ghi các thửa đất và các thông tin về thửa đất đó.
Sổ theo dõi biến động đất đai là sổ được lập để theo dõi các trường hợp
có thay đổi trong sử dụng đất gồm thay đổi kích thước và hình dạng thửa đất, người sử
dụng đất, mục đích sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất.
Sổ cấp GCN là sổ được lập để theo dõi, quản lý việc phát hành và việc
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Đăng ký quyền sử dụng đất là việc ghi nhận quyền sử dụng đất hợp pháp
đối với một thửa đất xác định vào hồ sơ địa chính nhằm xác lập quyền và nghĩa vụ của
người sử dụng đất.


Ngành: Quản lý đất đai


SVTH: Nguyễn Xuân Xa

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp
của người sử dụng đất.
Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả trong trường
hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất đối với một diện tích đất xác định.
Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ của người sử
dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai.
Lệ phí trước bạ là: một loại tiền mà người có tài sản phải nộp khi đăng
ký quyền sở hữu.
2. Đối tượng kê khai đăng ký đất đai
Những tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất (gọi chung là người sử dụng
đất) được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, đang sử dụng vào các mục đích, được phép
chuyển đổi mục đích trong quá trình sử dụng đất. Những người chuyển đổi, nhận
chuyển nhượng, được thừa kế quyền sử dụng đất, nhận tặng cho trên phạm vi đơn vị
hành chính của địa phương được cấp giấy chứng nhận tạm thời hoặc chưa kê khai
đăng ký đất đai.
3. Quy định việc xét duyệt cấp GCNQSDĐ

Các trường hợp được cấp GCNQSDĐ
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trừ trường hợp thuê đất nông
nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.
- Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15 tháng 10 năm 1993
đến trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp GCN.
- Hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, tổ chức, cơ sở tôn giáo đang sử
dụng đất đủ điều kiện cấp giấy chứng nhận nhưng chưa có GCNQSDĐ.
- Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được thừa kế, nhận tặng cho
quyền sử dụng đất phải có hợp đồng chuyển đổi, chuyển nhượng, tặng cho và có

xác nhận của cơ quan có thẩm quyền.
- Người được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của Toà án nhân dân,
quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp
đất đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất.
- Người sử dụng đất thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu công nghệ cao,
khu kinh tế.
- Người mua nhà ở gắn liền với đất ở.
- Người được Nhà nước thanh lý, hoá giá nhà ở gắn liền với đất ở.

Các trường hợp không được cấp GCNQSDĐ
- Người sử dụng đất được Nhà nước giao để quản lý, tổ chức phát triển
quỹ đất công cộng để phát triển dự án.
- Người sử dụng đất được UBND xã, phường, thị trấn cho thuê đất nông
nghiệp.
- Đất nằm trong quy hoạch về mục đích sử dụng khác được cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Thiếu các giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại các khoản 1, 2
và 5 Điều 50 Luật đất đai.
- Sử dụng đất do thuê lại đất của người khác.


Ngành: Quản lý đất đai

SVTH: Nguyễn Xuân Xa

4. Thẩm quyền cấp GCN: theo Điều 52 LĐĐ 2003 thì
- Khoản 1: Uỷ ban nhân dân Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở
nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều

này.
- Khoản 2: Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quy định tại
khoản 1 Điều này được uỷ quyền cho cơ quan quản lý đất đai cùng cấp.
- Chính phủ quy định điều kiện được ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất.
5. Vai trò việc đăng ký đất đai, cấp GCN quyền sử dụng đất
- Đăng ký đất đai là cơ sở để bảo vệ chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai:
+ Ở nước ta thì đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước thống nhất quản lý
nhằm đảm bảo việc sử dụng đầy đủ, hợp lý, tiết kiệm có hiệu quả. Nhà nước chỉ giao
quyền sử dụng cho các tổ chức, hộ gia đìnhm, cá nhân. Người sử dụng đất được hưởng
quyền lợi và thực hiện các nghĩa vụ theo quy định pháp luật.
+ Bảo vệ chế độ sở hữu của toàn dân thực chất là việc bảo vệ lợi ích hợp pháp
của người sử dụng đất, đồng thời giám sát việc thực hiện các nghĩa vụ của họ theo quy
định.
- Đăng ký đất đai là điều kiện đảm bảo để Nhà nước quản lý chặt chẽ toàn bộ
quỹ đất trong phạm vi toàn bộ lãnh thổ, đảm bỏa cho đất đai được sử dụng đầy đủ, hợp
lý, tiết kiệm và có hiệu quả cao nhất.
+ Đối tượng của quản lý Nhà nước về đất đai thực chất là toàn bộ diện tích
các loại đất trong phạm vi đơn vị lãnh thổ của cấp hành chính. Nhà nước muốn quản lý
chặt chẽ thì trước hết phải nắm chắc các thông tin như: đối với đất mà Nhà nước trao
quyền sử dụng thì nắm tên chủ sử dụng, vị trí, hình thể, kích thước....; đối với đất chưa
giao quyền sử dụng thì nắm vị trí, hình thể, diện tích;
+ Tất cả những thôgn tin đó phải được thể hiện chit tiết đến từng thửa đất. Là
đơn vị nhỏ nhất chứa đầy đủ các thông tin về tình hình tự nhiên, kinh tế xã hội và pháp
lý của thửa đất theo yêu cầu quản lý Nhà nước về đất đai.
- Đăng ký đất đai là một nội dung quan trọng có mối quan hệ hữu cơ với các
nội dung, nhiệm vụ khác của quản lý Nhà nước về đất đai.

+ Đăng ký đất đai sẽ thiết lập nên hệ thống hồ sơ địa chính và cấp GCN quyền
sử dụng đất đầy đủ với các thông tin về tự nhiên kinh tế xã hội của từng thửa đất. Hệ
thống các thông tin đó chính là sản phẩm kế thừa từ việc thực hiện các nội dung nhiệm
vụ quản lý Nhà nước về đất đai.
+ Để đảm bảo việc thực hiện đăng ký đất đai với chất lượng cao nhất, đáp ứng
các yêu cầu kỹ thuật pháp lý của hồ sơ địa chính thì trước hết phải đòi hỏi việc thực
hiện đồng bộ các nội dung, xây dựng và ban hành đầy đủ các văn bản quy phạm về
chính sách đất đai.
+ Việc hoàn thành tốt nhiệm vụ đăng ký đất đai không những tạo tiền đề mà
còn là cơ sở hết sức cần thiết cho việc triển khai thực hiện tốt các nội dung, nhiệm vụ
quản lý Nhà nước về đất đai.


Ngành: Quản lý đất đai

SVTH: Nguyễn Xuân Xa

6. Quy trình, trình tự thực hiện việc cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất
 Quy trình cấp GCN

Sơ đồ 1. Quy trình cấp GCN theo quyết định 05/2012/QĐ-UBND
 Thành phần hồ sơ
Đơn đề nghị cấp GCN.
Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định tại Khoản
1, 2, 5 Luật đất đai năm 2003 (nếu có).
Giấy tờ về quyền sở hữu nhà ở và công trình xây dựng (nếu có).
Bản đồ hiện trạng vị trí.
Sơ đồ trích đo thửa đất nếu địa phương đó chưa có BĐĐC.
Văn bản ủy quyền đề nghị cấp GCN theo quy định của pháp luật đối với

trường hợp người được cấp GCN ủy quyền cho người khác nộp dơn.
Các giấy tờ có liên quan chứng minh thuộc diện được miễn, giảm thực
hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
Tờ khai lệ phí trước bạ (2bản).
Tờ khai tiền sử dụng đất (2bản).


×