Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN ĐẠM VÀ GIỐNG ĐẾN SINH TRƯỞNG, NĂNG SUẤT CÂY NHA ĐAM (Aloe vera L.) TRỒNG TẠI THỦ ĐỨC TP. HỒ CHÍ MINH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 108 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA NÔNG HỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN ĐẠM VÀ GIỐNG ĐẾN SINH
TRƯỞNG, NĂNG SUẤT CÂY NHA ĐAM (Aloe vera L.)
TRỒNG TẠI THỦ ĐỨC - TP. HỒ CHÍ MINH

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ THAO
Ngành: NÔNG HỌC
Niên khóa: 2008 - 2012

Tháng 7/2012


ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN ĐẠM VÀ GIỐNG ĐẾN SINH
TRƯỞNG, NĂNG SUẤT CÂY NHA ĐAM (Aloe vera L.)
TRỒNG TẠI THỦ ĐỨC - TP. HỒ CHÍ MINH

Tác giả

NGUYỄN THỊ THAO

Luận văn được đệ trình để hoàn thành yêu cầu cấp bằng kỹ sư nông nghiệp
ngành Nông học

Giáo viên hướng dẫn:
PGS. TS. LÊ QUANG HƯNG


Tháng 07/2012

i


LỜI CẢM ƠN
Con xin gửi lời biết ơn vô vàn đến Bà, Cha Mẹ đã sinh thành và nuôi dưỡng cho
con có ngày hôm nay. Các anh chị đã luôn bên cạnh chăm sóc và lo lắng cho em.
Xin chân thành cảm ơn:
Thầy PGS.TS. Lê Quang Hưng, Trưởng bộ môn Cây công nghiệp, khoa Nông
Học, Trường Đại Học Nông Lâm TP.HCM đã hướng dẫn và tận tình giúp đỡ tôi thực
hiện đề tài tốt nghiệp này.
Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Nông Lâm và Ban Chủ Nhiệm Khoa Nông
Học.
Quý Thầy Cô trong khoa Nông Học đã tận tình giảng dạy tôi trong suốt thời gian
học tập vừa qua.
Tập thể lớp DH08NH, cùng tất cả các anh chị, bạn bè đã gắn bó và giúp sức cùng
tôi trong thời gian học tập và thực hiện đề tài.
Cuối cùng một lần nữa tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc!

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 7 năm 2012
Sinh viên thực hiện

Nguyễn Thị Thao

ii


TÓM TẮT
NGUYỄN THỊ THAO, Đại học Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh, tháng 7/2012.

Đề tài nghiên cứu: “Ảnh hưởng của phân đạm và giống đến sinh trưởng,
năng suất cây nha đam (Aloe vera L.) trồng tại Thủ Đức – TP.Hồ Chí Minh. Được
tiến hành từ tháng 01/2012 đến tháng 06/2012, tại trại thực nghiệm khoa Nông học,
trường Đại học Nông Lâm TP.HCM.
Thí nghiệm 2 yếu tố được bố trí theo kiểu lô phụ (Split - Plot Design), khối đầy
đủ ngẫu nhiên RCBD, 3 lần lặp lại, trong đó lô chính có 3 mức phân đạm: 20 kg
N/ha/năm (N1), 40 kg N/ha/năm (N2), 60 kg N/ha/năm (N3); lô phụ 4 giống: giống
Mỹ 1 (V1), giống Mỹ 2 (V2), giống Thái 1 (V3), giống Thái 2 (V4).
Kết quả thí nghiệm thu được như sau:
Tổ hợp phân đạm 60 kg N/ha/năm và giống Thái Ninh Thuận cho năng suất trên
ô (12,50 kg) và hiệu quả kinh tế thu được trên ô (37.233 đồng) cao nhất. Tổ hợp phân
đạm 40 kg N/ha/năm và giống Thái Ninh Thuận có năng suất trên ô (11,23 kg) và hiệu
quả kinh tế (33.512 đồng) đứng thứ hai. Tổ hợp phân đạm 20 kg N/ha/năm và giống
Mỹ Bình Chánh cho năng suất trên ô (5,25 kg) và hiệu quả kinh tế (15.661 đồng) thấp
nhất.
Tổ hợp phân đạm 40 kg N/ha/năm và giống Mỹ Bình Chánh cho số lá trên cây
cao nhất (11,40 lá/cây). Thấp nhất là tổ hợp phân đạm 60 kg N/ha/năm và giống Thái
Bình Dương (9,75 lá/cây).
Tổ hợp phân đạm 60 kg N/ha/năm và giống Thái Ninh Thuận cho chiều rộng lá
(5,84 cm) và chiều dày lá (1,83 cm) lớn nhất trong tất cả các tổ hợp.
Trọng lượng lớn nhất của lá thu hoạch cao nhất ở tổ hợp phân đạm 60 kg
N/ha/năm và giống Thái Ninh Thuận (205, 3 g).
Tóm lại, mức phân đạm 60 kg N/ha/năm áp dụng trên giống Thái Ninh Thuận
cho cây nha đam sinh trưởng tốt, năng suất và lợi nhuận kinh tế cao nhất. Khuyến cáo
nên sử dụng giống Thái Ninh Thuận kết hợp mức phân đạm 60 kg N/ha/năm vào trong
sản xuất.

iii



MỤC LỤC
Nội dung

Trang

Trang tựa...........................................................................................................................i
Lời cảm ơn .......................................................................................................................ii
Tóm tắt ........................................................................................................................... iii
Mục lục ...........................................................................................................................iv
Danh sách các chữ viết tắt ........................................................................................... viii
Danh sách các bảng ........................................................................................................ix
Danh sách các hình .......................................................................................................... x
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG ........................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu ..................................................................................................................... 2
1.3 Yêu cầu ...................................................................................................................... 2
1.4 Giới hạn đề tài ........................................................................................................... 2
CHƯƠNG 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................... 3
2.1 Sơ lược về cây nha đam............................................................................................. 3
2.1.1 Nguồn gốc và sự phân bố ....................................................................................... 3
2.1.2 Đặc điểm thực vật học ........................................................................................... 4
2.1.3 Yêu cầu sinh thái .................................................................................................... 5
2.1.4 Sâu bệnh hại trên cây nha đam ............................................................................... 5
2.2 Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng đối với cây nha đam ..................................... 6
2.2.1 Nguyên tố đa lượng ................................................................................................ 7
2.2.2 Nguyên tố vi lượng ................................................................................................. 7
2.3 Phương pháp nhân giống nha đam ............................................................................ 7
2.3.1 Phương pháp nhân giống hữu tính ......................................................................... 7
2.3.2 Phương pháp nhân giống vô tính ............................................................................ 8
2.4 Sơ lược giá thể trồng nha đam ................................................................................... 8

2.4.1 Tro trấu ................................................................................................................... 9
2.4.2 Phân bò ................................................................................................................... 9

iv


2.5 Giá trị của cây nha đam ............................................................................................. 9
2.5.1 Giá trị dinh dưỡng .................................................................................................. 9
2.5.2 Giá trị sử dụng ...................................................................................................... 12
2.6 Tình hình sản xuất ................................................................................................... 13
2.6.1 Tình hình sản xuất nha đam trên thế giới ............................................................. 13
2.6.2 Tình hình sản xuất nha đam ở Việt Nam .............................................................. 14
2.7 Sơ lược các giống nha đam được trồng ở Việt Nam ............................................... 15
2.8 Các nghiên cứu về phân bón trên cây nha đam ....................................................... 16
CHƯƠNG 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ....................................................... 18
3.1 Thời gian và địa điểm .............................................................................................. 18
3.2 Điều kiện tự nhiên tại khu vực bố trí thí nghiệm .................................................... 18
3.3 Vật liệu thí nghiệm .................................................................................................. 19
3.3.1 Giống nha đam ..................................................................................................... 19
3.3.2 Thành phần giá thể tiến hành thí nghiệm ............................................................. 19
3.3.3 Phân bón ............................................................................................................... 19
3.3.4 Vật liệu khác ......................................................................................................... 20
3.4 Phương pháp thí nghiệm.......................................................................................... 20
3.4.1 Bố trí thí nghiệm ................................................................................................... 20
3.4.2 Qui mô thí nghiệm ................................................................................................ 20
3.4.3 Sơ đồ bố trí thí nghiệm ........................................................................................ 21
3.5 Quy trình kỹ thuật trồng .......................................................................................... 21
3.5.1 Tiêu chuẩn cây con giống ..................................................................................... 21
3.5.2 Thời vụ trồng ........................................................................................................ 21
3.5.3 Chuẩn bị giá thể và vào bầu ................................................................................. 21

3.5.4 Trồng .................................................................................................................... 21
3.5.5 Tưới nước ............................................................................................................. 22
3.5.6 Chăm sóc, phòng trừ cỏ dại .................................................................................. 22
3.5.7 Bón phân ............................................................................................................... 22
3.5.8 Thu hoạch ............................................................................................................. 23
3.5.9 Phòng trừ sâu bệnh hại ......................................................................................... 23

v


3.6 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ..................................................................... 23
3.6.1 Các chỉ tiêu sinh trưởng........................................................................................ 23
3.6.2 Chỉ tiêu sâu bệnh hại ............................................................................................ 24
3.6.3 Các đặc trưng về hình thái lá nha đam ................................................................. 24
3.6.4 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ....................................................... 24
3.6.5 Chỉ tiêu kinh tế ..................................................................................................... 24
3.7 Xử lý số liệu ............................................................................................................ 24
CHƯƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.............................................................. 25
4.1 Ảnh hưởng của phân đạm và giống đến sinh trưởng cây nha đam ......................... 25
4.1.1 Ảnh hưởng của phân đạm và giống đến số lá trên cây nha đam .......................... 25
4.1.2 Ảnh hưởng của phân đạm và giống đến chiều dài lá nha đam ............................. 28
4.1.3 Ảnh hưởng của phân đạm và giống đến chiều rộng lá nha đam .......................... 32
4.1.4 Ảnh hưởng của phân đạm và giống đến độ dày lá nha đam................................. 35
4.1.5 Ảnh hưởng của phân đạm và giống đến số cây con trên một chậu ...................... 39
4.2 Đánh giá tỷ lệ sâu bệnh hại của các giống nha đam ................................................ 40
4.2.1 Sâu hại chính ........................................................................................................ 41
4.2.2 Bệnh hại chính ...................................................................................................... 41
4.3 Các đặc trưng về hình thái lá nha đam .................................................................... 42
4.3.1 Ảnh hưởng của phân đạm và giống đến số cặp gai trên lá nha đam .................... 42
4.3.2 Ảnh hưởng của phân đạm đến màu sắc lá của các giống nha đam ...................... 44

4.4 Ảnh hưởng phân đạm và giống đến các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất . 44
4.4.1 Số lá thu hoạch trung bình trên cây ...................................................................... 44
4.4.2 Trọng lượng trung bình lá thu hoạch trên cây ...................................................... 46
4.4.3 Trọng lượng trung bình một lá thu hoạch............................................................. 47
4.4.4 Trọng lượng lớn nhất của lá thu hoạch trên cây ................................................... 49
4.4.5 Năng suất thực tế trên ô ........................................................................................ 50
4.5 Chỉ tiêu kinh tế ........................................................................................................ 52
4.5.1 Tổng chi phí đầu tư cho một ô cơ sở .................................................................... 52
4.5.2 Hiệu quả kinh tế.................................................................................................... 53
CHƯƠNG 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................. 55

vi


5.1 Kết luận.................................................................................................................... 55
5.2 Đề nghị .................................................................................................................... 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 56
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 58
Phụ lục 1: Một số hình ảnh thí nghiệm ......................................................................... 58
Phụ lục 2: Bảng đơn giá một số vật liệu thí nghiệm ..................................................... 61
Phụ lục 3: Số liệu xử lý thống kê .................................................................................. 62
Phụ lục 4: Kết quả xử lý thống kê ................................................................................. 72

vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ANOVA: Phân tích phương sai (Analysis of Variance)
CV


: Hệ số biến thiên (Coefficient of Variation)

Et al.

: Cộng tác viên (and others)

Ha

: Hecta

IASC

: Hội đồng khoa học Aloe quốc tế (The International Aloe Science Council)

(N)

: Phân đạm

NST

: Ngày sau trồng

NSTT : Năng suất thực tế
NT

: Nghiệm thức

P

: Xác suất (Probability)


RCBD : Khối đầy đủ hoàn toàn ngẫu nhiên (Randomized Complete Block Design)
SAS

: Phần mềm xử lý thống kê (Statistical Analysis Systems)

TB

: Trung bình

TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
(V)

: Giống

TLLN : Trọng lượng lớn nhất

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng

Trang

Bảng 2.1 Hàm lượng đường trong gel nha đam ............................................................10
Bảng 2.2 Hàm lượng các acid amin trong lá nha đam .................................................. 11
Bảng 2.3 Sterol và triterpenoid trong lá nha đam.........................................................11
Bảng 3.1 Tình hình thời tiết khu vực TP. HCM ............................................................18
Bảng 3.2 Thành phần giá thể tro trấu và phân bò theo tỉ lệ 3:1 ....................................19

Bảng 4.1 Ảnh hưởng của phân đạm và giống đến số lá trên cây (lá/cây) .....................25
Bảng 4.2 Ảnh hưởng của phân đạm và giống đến chiều dài lá nha đam (cm) ..............28
Bảng 4.3 Ảnh hưởng của phân đạm và giống đến chiều rộng lá nha đam (cm) ...........32
Bảng 4.4 Ảnh hưởng của phân đạm và giống đến độ dày lá nha đam (cm)..................35
Bảng 4.5 Ảnh hưởng của phân đạm và giống đến số cây con trên một chậu (cây/chậu)
.......................................................................................................................................39
Bảng 4.6 Tỷ lệ bệnh đốm ruồi (%) ................................................................................41
Bảng 4.7 Ảnh hưởng của phân đạm và giống đến số gai trên lá nha đam (cặp/lá) .......42
Bảng 4.8 Số lá thu hoạch trung bình trên cây (lá/cây) ..................................................45
Bảng 4.9 Trọng lượng trung bình lá thu hoạch trên cây (g/cây) ...................................46
Bảng 4.10 Trọng lượng trung bình 1 lá thu hoạch (g)...................................................48
Bảng 4.11 Trọng lượng lớn nhất của lá thu hoạch trên cây (g) .....................................49
Bảng 4.12 Năng suất thực tế/ô (kg) từ ngày 25/4/2012 đến ngày 20/6/2012................50
Bảng 4.13 Chi phí đầu tư cho một ô cơ sở (đồng/ô) .....................................................52
Bảng 4.14 Tổng chi phí đầu tư cơ bản cho một ô cơ sở (đồng/ô) .................................53
Bảng 4.15 Hiệu quả kinh tế (đồng) ...............................................................................53

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình

Trang

Hình 1.1 Toàn cảnh khu thí nghiệm thời điểm 35 NST ............................................... 58
Hình 1.2 Toàn cảnh khu thí nghiệm thời điểm 135 NST ............................................. 58
Hình 1.3 Giống Mỹ Bình Dương (V1) ở ba mức đạm 135 NST .................................. 58
Hình 1.4 Giống Mỹ Bình Chánh (V2) ở ba mức đạm 135 NST................................... 58
Hình 1.5 Giống Thái Bình Dương (V3)ở ba mức đạm 135 NST ................................. 58

Hình 1.6 Giống Thái Ninh Thuận V4 ở ba mức đạm 135 NST ................................... 58
Hình 1.7 Bốn giống nha đam ở mức đạm 20 kg N/ha/năm (N1) 135 NST .................. 59
Hình 1.8 Bốn giống nha đam ở mức đạm 40 kg N/ha/năm (N2) 135 NST .................. 59
Hình 1.9 Bốn giống nha đam ở mức đạm 60 kg N/ha/năm (N3) 135 NST .................. 59
Hình 1.10 Triệu chứng bệnh thối nhũn trên cây nha đam ............................................ 59
Hình 1.11 Triệu chứng bệnh đốm ruồi trên lá nha đam................................................ 59
Hình 1.12 Đo chỉ tiêu chiều dài lá ................................................................................ 60
Hình 1.13 Đo chỉ tiêu chiều rộng lá .............................................................................. 60
Hình 1.14 Đo chỉ tiêu độ dày lá .................................................................................... 60

x


Chương 1
GIỚI THIỆU CHUNG
1.1 Đặt vấn đề
Từ nhiều ngàn năm, khi mà y học tây phương chưa xuất hiện, cây dược liệu đã
giữ vai trò quan trọng trong việc bảo vệ sức khỏe con người. Theo Vũ Văn Chuyên
(2011), ngày nay trên thế giới, người ta đang nghiêng dần vào sử dụng các thuốc có
nguồn gốc từ dược liệu. Một trong những dược thảo đã vượt được hàng rào ngăn cách
giữa đông và tây y, để được mọi ngành y học cùng sử dụng là cây nha đam (Aloe vera
L.). Ở Việt Nam, từ lâu nha đam thường được trồng khá nhiều tại những nhà yêu thích
cây kiểng. Trong dân gian cũng coi cây nha đam như một loại thuốc dân gian cổ
truyền. Vào những năm gần đây, sau khi khoa học đã khám phá ra công hiệu của nha
đam trong lĩnh vực y dược thì việc trồng và sản xuất các chế phẩm từ nha đam như
thuốc, thực phẩm chức năng, nước giải khát, mỹ phẩm được đẩy mạnh.
Nha đam có nhiều ở dọc bờ biển Nam Trung bộ nước ta. Loại cây này đặc biệt
phù hợp với vùng cát ven biển, thích nghi khí hậu khô nóng. Nhiều hộ nông dân vùng
đông nam bộ đã áp dụng trồng nha đam trong chậu. Mô hình giúp nông dân dễ chăm
sóc, tiết kiệm diện tích và chủ động điều chỉnh dinh dưỡng cho cây. Nha đam cho

phẩm thu hoạch quanh năm. Bên cạnh mục đích thu hoạch lá, trồng nha đam còn để
làm cây cảnh . Khi mở rộng quy mô trồng nha đam thì không cần tốn chi phí cho khâu
giống do cây nha đam tự đẻ cây con. Nha đam là loại cây dễ trồng, có thời gian cho
thu hoạch ngắn và lợi nhuận ổn định.Đây là hướng đi mới giúp nông dân tăng thêm
thu nhập và quan trọng hơn là nhân rộng được một loại cây trồng thích hợp, hiệu quả.
Hiện nay, hai giống nha đam được trồng với mục đích thương mại là giống Mỹ
và giống Thái. Đây là hai giống có kích thước lá to phù hợp với thị hiếu người tiêu
dùng. Qua ghi nhận thực tế sản xuất, cây nha đam chỉ mới đưa vào sản xuất như một
cây trồng nông nghiệp trong những năm gần đây. Ở nước ta chưa có nhiều nghiên cứu
trong quy trình kỹ thuật canh tác nha đam. Việc bón phân cho cây chủ yếu dựa vào

1


kinh nghiệm và thường xuyên lạm dụng phân đạm để bón thúc cho cây. Do vậy việc
xác định mức phân đạm cần thiết cho các giống nha đam để cây sinh trưởng tốt và đạt
năng suất cao là điều rất cần thiết.
Trước thực tế đó, đề tài: “Ảnh hưởng của phân đạm và giống đến sinh trưởng,
năng suất cây nha đam (Aloe vera L.) trồng tại Thủ Đức – TP. Hồ Chí Minh” đã được
thực hiện.
1.2 Mục tiêu
Đánh giá ảnh hưởng của các mức phân đạm đối với sự sinh trưởng của các giống
nha đam.
Xác định tổ hợp phân đạm và giống cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất.
1.3 Yêu cầu
Theo dõi các chỉ tiêu về sinh trưởng, năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất.
Theo dõi tình hình sâu bệnh hại của các giống thí nghiệm.
1.4 Giới hạn đề tài
Đề tài chỉ đánh giá ảnh hưởng của riêng phân đạm đối với các giống nha đam:
giống Mỹ 1, giống Mỹ 2, giống Thái 1 và giống Thái 2.

Thí nghiệm tiến hành trong thời gian ngắn từ tháng 1/2012 đến 6/2012.
Đề tài không phân tích thành phần hóa học trong lá nha đam.

2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Sơ lược về cây nha đam
2.1.1 Nguồn gốc và sự phân bố
Nha đam còn được gọi là cây Lô hội, tên khoa học là Aloe vera L. hoặc Aloe
barbadensis Mill., thuộc họ Aloeaceae (Liliaceae). Theo Alessandro Bassetti và
Stefano Sala (2005), các nhà khảo cổ vào cuối thế kỷ 19 đã tìm thấy trong các tài liệu
cổ xưa của người Sumeri viết bằng chữ hình nêm trên các phiến đá nung ở thành phố
Nippur cho thấy người cổ xưa đã biết sử dụng các lá cây nha đam làm thuốc tẩy xổ

.

Sách thuốc cổ Ai Cập (3500 năm trước Công Nguyên) được khai quật vào năm 1858
đã chỉ dẫn cách dùng nha đam để trị nhiễm trùng, các bệnh ngoài da và làm thuốc
nhuận trường, trị táo bón. Khi Đại đế Alexander chinh phục Ai Cập vào năm 332 trước
Công Nguyên, ông đã nghe nói đến một cây thuốc có khả năng trị vết thương thần kỳ
tại một hòn đảo tên là Socotra, ngoài khơi Somalia. Và cây này chính là nha đam.
Cho đến nay, có rất nhiều tài liệu giải thích nguồn gốc phát sinh cây nha đam
nhưng vẫn chưa xác định được nguồn gốc chính xác. Hầu hết các nhà thực vật học đã
đồng ý rằng cây nha đam có nguồn gốc ở vùng khí hậu nóng và khô của châu Phi. Do
khả năng thích nghi của cây và nhu cầu con người mà ngày nay loài cây này có thể
được tìm thấy ở nhiều vùng khí hậu nóng ấm trên thế giới. Nha đam có nhiều tên khoa
học khác nhau: Aloe barbadensis Mill., Aloe indica Royle, Aloe perfoliata L. var. vera
và Aloe vulgaris Lam.. Nha đam được Carl Linnaeus mô tả lần đầu tiên vào năm 1753

với tên gọi Aloe perfoliata var. vera và được Nicolaas Laurens Burman mô tả lại vào
năm 1768 là Aloe vera. Philip Miller mô tả với tên gọi Aloe barbadensis. Tên Aloe
vera được chính thức công nhận bởi Quy ước quốc tế về danh xưng thực vật và Aloe
barbadensis được xem là một tên đồng nghĩa.
Aloe vera được đưa đến châu Mỹ sau cuộc thám hiểm của Columbus và
Vespucci. Với khí hậu nóng và ẩm ở vùng Trung Mỹ cũng như vùng Caribbean rất

3


thích hợp cho cây phát triển. Sau năm 1950, nha đam bắt đầu phát hiện ở các vùng
trung tâm và nam Hoa Kỳ như Texas, Arizona, Florida và có xu hướng lan rộng đến
Mexico và toàn Nam Mỹ. Trong những năm gần đây, khi tái phát minh những dược
tính quý giá của nha đam thì diện tích trồng càng phát triển tại Hoa Kỳ. Trên thế giới,
nha đam được tìm thấy nhiều ở Mexico, các quốc gia ở Đông Á, Ấn Độ, Nam Mỹ,
Trung Mỹ, vùng Caribbean, Úc và châu Phi.
Ở nước ta, đầu thế kỷ 20, người Pháp đã đem nha đam vào trồng tại Phan Rang,
Phan Thiết để lấy nhựa xuất sang châu Âu. Cho đến sau chiến tranh thế giới lần thứ
hai thì không xuất được nữa nên nha đam trở thành cây hoang dại tại Ninh Thuận và
Bình Thuận. Khoảng 10 năm trở lại đây thì phong trào trồng nha đam được khôi phục
và phát triển. Ngoài ra diện tích nha đam còn được mở rộng ra các vùng ở Đông Nam
Bộ như các quận, huyện ngoại thành thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương.
2.1.2 Đặc điểm thực vật học
Nha đam thuộc loại cây nhỏ, sống lâu năm, gốc thân hóa gỗ, ngắn. Thường thì sự
tăng chiều dài thân nha đam diễn ra rất chậm nên mặc dù cây nha đam đã trưởng thành
nhưng phần thân của cây vẫn còn nằm rất gần mặt đ ất. Thân cao tối đa khoảng 60 100 cm trong điều kiện sinh trưởng tự nhiên.
Rễ chùm, phát triển cạn.
Lá dạng bẹ có hình mũi mác dày. Lá không có cuống, mọc vòng rất sát nhau, có
màu từ lục nhạt đến lục đậm. Màu sắc và hình dạng lá là cơ sở để phân biệt giống. Lá
mọng nước, mép lá có răng cưa thô như gai nhọn. Độ cứng của lá, mặt trên của lá có

nhiều đốm không đều, các đốm này xuất hiện tùy giống và tùy độ tuổi của lá. Lá dài từ
30 - 60 cm. Lá nha đam có cấu tạo gồm ba lớp:
- Lớp vỏ bên ngoài màu xanh, khá dày có chức năng bảo vệ lá.
- Lớp tế bào nằm phía trên các bó mạch vận chuyển , chứa chất sáp màu vàng với
hàm lượng cao của aloin và các anthraquinone.
- Lớp trong cùng là một khối nguyên phi lê , gồm các tiểu cấu trúc lục giác chứa
dịch lỏng của phi lê. Nó chính là gel Aloe vera.
Nha đam phát hoa ở nách lá. Hoa thường nở vào mùa thu hoặc mùa hè. Cuống
hoa có thể dài đến 1 m, mang rất nhiều hoa xếp so le nhau và rũ xuống, hoa hình

4


chuông thuôn, kích thước dài 2 – 3 cm. Hoa có 6 cánh hoa dính nhau ở phần gốc, 6 nhị
thò. Hoa có màu vàng đến vàng cam.
Quả nha đam thuộc loại quả nang , có hình bầu dục, lúc đầu có màu xanh sau
chuyển sang vàng. Quả chứa nhiều hạt, hạt có kích thước rất nhỏ.
2.1.3 Yêu cầu sinh thái
Nhiệt độ: nha đam đòi hỏi nhiệt độ cao, khoảng trên 30oC để phát triển tốt. Cây không
chịu được nhiệt độ lạnh giá, nhiệt độ dưới 6oC cây không sinh trưởng được.
Ẩm độ: Nha đam là một loài thực vật có lá mọng nước , thích nghi chủ yếu tại
các khu vực khô hạn , bán khô hạn và không chịu được n gập úng. Cây phát triển tốt
trong điều kiện khí hậu nóng ẩm hoặc khô. Cây thích ứng khi trồng trên đất cát tại
những vùng có lượng mưa từ 50 - 300 mm.năm-1.
Ánh sáng: Cây có thể sống được trong điều kiện nóng với ánh sáng mạnh. Nhưng
tốt nhất là trồng dưới bóng râm có 50% ánh sáng.
Đất đai: Nha đam có thể trồng trên nhiều loại đất nhưng phải đảm bảo quản lý
được độ ẩm đất. Cây thích hợp với pH đất tương đối cao. Cây chịu được hạn nhưng lại
phát triển tốt trong môi trường có độ ẩm trong đất vừa phải. Nếu đất quá ẩm và nhiệt
độ thấp, cây rất dễ bị úng và chết. Do đó, đất trồng thích hợp phải cao ráo, thoáng xốp,

tốt nhất là đất pha cát dễ thoát nước . Nha đam có thể sống được ở những nơi núi đá ,
đất cằn cỗi. Gần đây, mô hình trồng nha đam trong chậu đang có xu hướng mở rộng.
Giá thể sử dụng là tro trấu và phân bò. Giá thể này đáp ứng được nhu cầu sinh trưởng
và phát triển bình thường của cây nha đam.
2.1.4 Sâu bệnh hại trên cây nha đam
Sâu xám (Agrotis ypsilon Huf.) hay còn gọi là sâu đất: sâu non mới nở thường bò
lên đọt non và gặm lớp vỏ xanh bên ngoài trên mặt lõm của những lá non, để lại những
chỗ khuyết nhỏ trên mặt lá nhưng không ảnh hưởng đến chất lượng lá. Khi sâu lớn
gặm khuyết từng mảng lớn trên mặt lá, sâu gặm sâu vào lớp gel bên trong và có thể
làm cho lá bị gãy ngang. Sâu thường gây hại vào sáng sớm hoặc chiều mát, do đó
thường xuyên theo dõi để bắt kịp thời. Ban ngày, sâu ẩn nấp trong cỏ nên cách tốt nhất
là làm sạch cỏ trong vườn. Hạn chế tối đa việc phun thuốc trừ sâu vì cây nha đam cho
thu hoạch liên tục.

5


Rệp sáp là loài côn trùng gây hại chủ yếu trên nha đam nhưng không đáng kể.
Chúng thường sống tập trung thành những đám trắng, chích hút làm lá nha đam khô và
quăn lại. Biện pháp phòng trừ là thường xuyên theo dõi, khi phát hiện thì bắt thủ công.
Bệnh đốm ruồi (Leaf spot): bệnh chưa xác định được tác nhân gây bệnh, vết bệnh
đốm tròn màu nâu hoặc màu đen trên lá . Đây là một trong số những vấn đề đáng quan
tâm trong việc trồng nha đam. Màu đen là do quá trình oxy hóa các chất phenolic trong
nhựa cây đánh dấu các khu vực bị ảnh hưởng . Sau khi hình thành , các đốm đen này
tồn tại vĩnh viễn và làm mất gi á trị cảm quan của lá nha đam. Hiện tại không có thuốc
đặc trị nên đề phòng bệnh là lựa chọn tốt nhất: khi tưới tránh để nước đọng trên lá. Sắp
xếp nha đam sao cho có nhiều không khí lưu thông và tiếp xúc với ánh sáng mặt trời.
Bệnh thối nhũn (base rot): Ở nước ta chưa có tài liệu nói về tác nhân gây bệnh
này. Bệnh xuất hiện trong điều kiện đất có ẩm độ cao. Vết bệnh ban đầu xuất hiện là
những vết thối màu vàng nâu ở vị trí gốc lá hoặc thân lá trưởng thành. Bệnh lây lan

làm lá thối và rũ xuống. Có thể dẫn đến rụng lá một phần hoặc toàn bộ lá. Đôi khi
bệnh phát triển rất nhanh và làm chết cây. Theo Ayodele và IIondu (2008), thí nghiệm
phân lập các loại nấm gây bệnh thối nhũn tại vùng Niger Delta ở Nigeria phát hiện các
loại nấm và tỷ lệ phần trăm xuất hiện là Aspergillus verocosa 28,03%, Fusarium
oxysporium

24.24%,

Plectosphaerella

cucumerina

16,67%,

Mammeria

ehinobotryoides 15,91% và Torula herbatium 15,15%. Trong đó nấm Plectosphaerella
cucumerina là tác nhân làm cho bệnh phát triển và biểu hiện toàn bộ triệu chứng
nhanh nhất sau 6 ngày cấy. Ở nước ta, bệnh này gây thiệt hại nặng ở vùng Ninh
Thuận. Biện pháp phòng chủ yếu là hạn chế ẩm độ đất. Khi bệnh xuất hiện chỉ có biện
pháp là nhổ bỏ.
2.2 Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng đối với cây nha đam
Dinh dưỡng là yếu tố quyết định đến quá trình sinh lý lâu dài của cây nha đam.
Trong điều kiện tất cả các yếu tố ánh sáng, nhiệt độ, ẩm độ, độ thông thoáng đều tốt thì
dinh dưỡng đầy đủ sẽ thúc đẩy sinh trưởng của cây và nâng cao hiệu quả kinh tế. Một
sự thiếu hụt hay dư thừa nguyên tố dinh dưỡng là nguyên nhân của sự sinh trưởng
không bình thường của cây.

6



2.2.1 Nguyên tố đa lượng
Đạm, lân, kali là ba nguyên tố đa lượng chính mà cây nha đam sử dụng nhiều
nhất để tăng trưởng và tích lũy vật chất. Chúng bổ sung lẫn nhau để thúc đẩy sự sinh
trưởng, phát triển của cây.
2.2.1.1 Đạm
Nha đam là cây cho thu hoạch lá do vậy nhu cầu đạm là rất quan trọng. Nitrogen
là nguyên tố có tác dụng làm cây nha đam ra lá nhiều, tăng trưởng nhanh. Tuy nhiên,
không bón nhiều đạm cho cây con vì cây sẽ rất dễ bị úng và chết. Khi đã vào giai đoạn
cho thu hoạch, bón phân đạm cho cây cân đối để đảm bảo dư lượng đạm trong lá. Bón
ít phân đạm cây sẽ còi cọc, lá màu xanh nhạt và kích thước nhỏ, chiều dày lá mỏng.
2.2.1.2 Lân
Phân lân có tác dụng kích thích sự ra rễ, tạo điều kiện giúp cây hấp thu các chất
dinh dưỡng khác. Lân giữ vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp và quang hợp của
cây. Nếu thiếu lân cây nhỏ, cằn cỗi, sức đề kháng kém, rễ chậm phát triển.
2.2.1.3 Kali
Kali làm cây cứng cáp, đứng thẳng, tăng cường số bó mạch trong thân cây, tích
lũy dưỡng chất. Nếu bón quá nhiều kali, cây sẽ thừa kali làm cho lá trở nên vàng úa,
đọt non không phát triển. Còn thiếu kali thì cây không phát triển do không hấp thu
được dưỡng chất.
2.2.2 Nguyên tố vi lượng
Các nguyên tố vi lượng tuy không quan trọng nhưng cũng cần thiết cho cây nha
đam. Trong các loại phân bón người ta thường thấy có sulfur, calcium, magie, sắt,
đồng, kẽm, molipden, bor. Thiếu thừa hay sai lệch đều gây nên những rối loạn và bệnh
khác nhau. Các nguyên tố vi lượng không chỉ trực tiếp tham gia cấu trúc tế bào thực
vật mà còn là chất xúc tác, kích thích các chuỗi phản ứng sinh học giúp cây phát triển.
2.3 Phương pháp nhân giống nha đam
Cây nha đam có 2 phương pháp nhân giống: nhân giống hữu tính và nhân giống
vô tính.
2.3.1 Phương pháp nhân giống hữu tính

Phương pháp nhân giống hữu tính cây nha đam là sử dụng hạt để gieo. Tuy
nhiên, quả nha đam thuộc loại quả nang, quả khi khô sẽ rất dễ bị nứt ra. Mặt khác, hạt

7


nha đam có kích thước rất nhỏ, do vậy rất khó để có thể sưu tập hạt để nhân giống.
Phương pháp này rất ít sử dụng vì hạn chế trong việc thu thập hạt giống, bên cạnh đó
thời gian sản xuất cây giống kéo dài và chăm sóc khó khăn, không thể đảm bảo chất
lượng cây giống đầu ra.
2.3.2 Phương pháp nhân giống vô tính
Trong dân gian, nông dân thường lấy cây con mọc từ gốc cây mẹ để làm cây
giống cho sản xuất. Số lượng cây con nảy sinh từ một gốc cây mẹ tùy thuộc vào giống,
điều kiện dinh dưỡng trong đất và tuổi của cây mẹ. Tuy nhiên nếu để cây con quá
nhiều trên một gốc cây mẹ thì sẽ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và năng suất của cây
mẹ. Cây con trên cây mẹ được hai tháng tuổi thì có thể đem trồng. Một phương pháp
khác để nhân giống cây nha đam là cắt bỏ đọt cây mẹ. Một năm sau xung quanh cây
mẹ sẽ xuất hiện rất nhiều cây con. Khi cây con lớn chừng 10 cm thì có thể tách rời cây
mẹ và ươm trong vườn. Cây đủ tiêu chuẩn trồng khi cao khoảng 20 – 25 cm. Khi lấy
cây con từ vườn ươm, nên cẩn thận lấy được càng nhiều rễ càng tốt, nhằm thu ngắn
thời gian hồi sức của cây con. Để cây con trong mát 2 - 3 ngày, sau đó đem ra trồng thì
tỉ lệ sống cao hơn.
Trong những năm gần đây, công nghệ nhân giống in vitro cây nha đam đã được
rất nhiều các nhà nghiên cứu trong nước cũng như trên thế giới quan tâm. Nguồn mẫu
nuôi cấy ban đầu được sử dụng là đỉnh sinh trưởng (Campestrini et al., 2006), đoạn
thân (Trần Thị Liên et al, 2005; Hashemabadi, Kaviani, 2008; Mitra, Pal, 2009,
Kalimuthu et al., 2010) (Trích dẫn bởi Trương Thị Bích Phượng et al., 2010). Cây in
vitro hoàn chỉnh cao 4,0 - 4,5 cm có 4 – 6 lá và 3 - 5 rễ. Cây sau khi lấy khỏi bình nuôi
cấy được trồng ra môi trường ngoài. Giá thể hỗn hợp cát và đất thịt (tỷ lệ 1:1) thích
hợp nhất cho sự sinh trưởng của cây mô, tỷ lệ sống của cây đạt 75% (Trương Thị Bích

Phượng et al., 2010). Phương pháp nhân giống tạo ra cây giống chất lượng tốt, cho hệ
số nhân giống rất cao, sản xuất quanh năm không phụ thuộc vào mùa vụ, cần ít diện
tích sản xuất và vật liệu nhân giống. Mặt khác,việc vận chuyển cây giống đi xa thuận
tiện, tổn thất ít.
2.4 Sơ lược giá thể trồng nha đam
Nha đam được trồng trực tiếp trên đất hoặc trong chậu. Với mô hình trồng trong
chậu, nha đam được trồng trên nền giá thể tro trấu và phân bò. Qua thực tế sản xuất,

8


kết hợp với các khâu chăm sóc và bón phân đầy đủ, loại giá thể này thích hợp cho cây
nha đam sinh trưởng và phát triển bình thường.
2.4.1 Tro trấu
Trấu là lớp vỏ ngoài cùng của hạt lúa và được tách ra trong quá trình xay xát.
Trong vỏ trấu chứa khoảng 75% chất hữu cơ dễ bay hơi sẽ cháy trong quá trình đốt và
khoảng 25% còn lại chuyển thành tro.
Ở nước ta, trấu là nguồn nguyên liệu rất dồi dào và lại rẻ tiền. Chính vì thế, trấu
được sử dụng trong nhiều lĩnh vực như nhiên liệu đốt, lọc nước, làm củi trấu và ứng
dụng rất nhiều trong nông nghiệp như giá thể trồng nấm và tro trấu làm chất độn trong
sản xuất nông nghiệp. Trong tro có 1 – 30% K2O và 0,6 – 1,9% P2O5. Kali trong tro dễ
hòa tan. Trong tro còn có silic, lân, magiê, vi lượng với hàm lượng tương đối cao
(Đường Hồng Dật, 2002).
2.4.2 Phân bò
Mặc dù không tác dụng một cách nhanh chóng như phân hóa học, nhưng phân
chuồng nói chung và phân trâu bò nói riêng có những tác dụng mà không một loại
phân hóa học nào có được. Phân luôn chứa đầy đủ các nguyên tố dinh dưỡng đạm, lân,
kali, canxi, magie, natri,…tuy nhiên hàm lượng không cao. Phân tích thành phần dinh
dưỡng của phân trâu bò thấy rằng trong phân chứa 83% H2O, 0,29% N, 0,17% P2O5,
1% K2O, 0,35% CaO, 0,13% MgO (Đường Hồng Dật, 2002). Trong phân trâu bò còn

có một lượng nhỏ các nguyên tố vi lượng như Bo, Cu, Mn, Zn, Co, Mo. Phân trâu bò
cung cấp một lượng mùn lớn cải tạo lý – hóa tính của đất khi bón vào đất. Trong thí
nghiệm này, phân trâu bò làm tăng độ tơi xốp của giá thể tạo điều kiện cho rễ phát
triển và hấp thu các chất dinh dưỡng. Lưu ý rằng phân trâu bò phải được ủ trước khi sử
dụng để đảm bảo rằng nhiệt độ cao trong quá trình ủ phân có thể tiêu diệt được các hạt
cỏ dại, kén nhộng côn trùng, bào tử nấm, vi khuẩn và hạn chế các vi sinh vật phân giải
chất hữu cơ hoạt động mạnh ở giai đoạn đầu cạnh tranh chất dinh dưỡng với vây trồng.
2.5 Giá trị của cây nha đam
2.5.1 Giá trị dinh dưỡng
Các phân tích hóa học của lá nha đam bắt đầu sau năm 1950 bằng cách ly trích
các thành phần hoạt động chính từ nước ép nha đam. Lá nha đam chứa 99 - 99,5% là
nước, pH trung bình khoảng 4,5. Phần chất khô còn lại chứa trên 75 thành phần khác

9


nhau bao gồm vitamin, khoáng, enzyme, đường (chiếm 25% hàm lượng chất khô), các
hợp chất của phenolic, anthraquinone, lignin, saponin (chiếm 3% hàm lượng chất khô),
sterol, acid amin, acid salicylic…. Thành phần rất quan trọng của nha đam là hai aloin:
Barbaloin và Isobarbaloin. Chúng tạo nên tinh thể aloin được ứng dụng nhiều trong
lĩnh vực y học.
Theo nghiên cứu, nha đam là một loại thực vật giàu vitamin trừ vitamin D, đặc
biệt là các vitamin chống oxy hóa (beta-carotene), C và E và thậm chí có một lượng
nhỏ vitamine B12, một trong những vitamin mà nguồn thực vật có rất ít. Điều này rất
có lợi cho những người ăn chay.
Cơ thể con người cần rất nhiều chất khác nhau để tổng hợp năng lượng duy trì
hoạt động sống. Mặc dù các khoáng chất và các yếu tố vi lượng chỉ cần với lượng rất
nhỏ nhưng chúng có vai trò rất cần thiết cho hoạt động của các hệ thống enzyme khác
nhau trong quá trình trao đổi chất bên trong cơ thể. Các khoáng chất được tìm thấy
trong gel nha đam gồm Ca, Cr, Cu, Mg, K, Na, Al, Fe, Zn. Trong thành phần hóa học

của lá nha đam còn chứa các enzyme xúc tác chẳng hạn như bradykinase giúp giảm
viêm khi bôi lên da và tác dụng làm giảm đau.
Trong gel nha đam chứa một lượng tương đối các loại đường từ đơn giản đến
phức tạp. Các thành phần này có vai trò rất quan trọng việc ứng dụng làm nguyên liệu
sản xuất mỹ phẩm và thuốc.
Bảng 2.1 Hàm lượng đường trong gel nha đam
Đường
(tính trên hàm lượng gel nguyên chất
Arabinose
Galactose
Glucose
Mannose
Rhamnose
Xylose

mol/g)

4,23
3,60
31,3
39,4
1,27
4,44
(Nguồn: G. R. Waller, S. Mangiafico and C. R. Ritchey,1978)

Cơ thể con người chúng ta cần 22 axit amin, trong khi đó gel từ lá nha đam đã có
thể cung cấp 20 trong số này. Điều quan trọng hơn là gel nha đam cung cấp 7 trong 8
axit amin thiết yếu mà cơ thể không thể tổng hợp.

10



Bảng 2.2 Hàm lượng các acid amin trong lá nha đam
Acid amin
( tính trên hàm lượng chất khô
Serine
Threonine
Asparagine
Glutamine
Proline
Glycine
Alanine
Valine
Isoleucine
Leucine
Tyrosine
Phenylalanine
Lysine
Histidine
Arginine

mol/100g)

224
123
344
141
29
67
177

109
85
53
28
43
53
15
449
(Nguồn: G. R. Waller, S. Mangiafico and C. R. Ritchey,1978)

Các thành phần khác trong lá nha đam còn có axit béo, cholesterol, campersterol
và ß-sitosterol cũng là các chất có tác dụng chống viêm, giảm đau. Chính vì vậy nha
đam điều trị có hiệu quả cao đối với bỏng, vết cắt, vết xước, trầy da, phản ứng dị ứng,
viêm khớp, khó tiêu, viêm loét, cộng với nhiều tình trạng viêm nhiễm của hệ thống
tiêu hóa và các cơ quan nội tạng khác, bao gồm dạ dày, ruột non, đại tràng, gan, thận
và tuyến tụy. ß-sitosterol cũng là tác nhân mạnh mẽ giúp giảm lượng cholesterol có
hại, ngăn ngừa các bệnh tim mạch.
Bảng 2.3 Sterol và triterpenoid trong lá nha đam
Sterol hay triterpenoid
Cholesterol

Hàm lượng chất khô trong lá ( mol/g)
10.8

Campesterol
12.4
α-Sitosterol
148.0
Lupeol
66.1

(Nguồn: G. R. Waller, S. Mangiafico and C. R. Ritchey,1978)

11


Mặt khác, trong lá nha đam có chứa ít nhất 23 polypeptids (chất kích thích miễn
dịch) nên nước ép nha đam có thể giúp kiểm soát một loạt các bệnh liên quan đến hệ
thống miễn dịch và rối loạn. Polypeptids kết hợp với các anthraquinone có tác dụng
chống ung thư aloe emodin và aloe lectin, giải thích khả năng của nha đam trong việc
kiểm soát các bệnh ung thư.
2.5.2 Giá trị sử dụng
Khi khoa học phát triển, nhiều công trình nghiên cứu tìm ra công dụng cây nha
đam trong việc chữa trị bệnh cho con người. Thành phần Barloin trong lá nha đam
thuộc nhóm anthraquinon có ảnh hưởng sâu sắc lên ruột . Nó làm tăng nhu động ruột
và là một thuốc có tác dụng nhuận tràng cao . Chính vì thế nha đam được ứng dụng
trong sản xuất thuốc xổ. Tại Đức, hàm lượ ng chất chiết xuất từ lá cây nha đam khô
được sử dụng như thuốc nhuận tràng trước phẫu thuật trực tràng cũng như điều trị trĩ.
Theo Waller (1978), phần vỏ và nhựa của cây nha đam có chứa nhiều acid amin
tự do, các đường đơn, β-Sitosterrol, lupeol, trong số đó β-sitosterrol có tác dụng chống
viêm và làm giảm cholesterrol trong máu , lupeol làm giảm đau và chống các vi sinh
vật. Ứng dụng trong thực tế, dân gian lấy thạch nha đam đắp lên vết bỏng, các vết
thương phần mềm để làm dịu vết thương rất có hiệu quả. Gel nha đam được xem như
là một loài dược thảo phổ biến được công nhận tại Mỹ hiện nay . Nó được sử dụng để
làm giảm nhiệt đốt, cháy nắng.
Mặt khác, trong thành phần lá nha đam còn có các loại vitamin. Đây là một ứng
dụng quan trọng của nha đam trong sản xuất mỹ phẩm như các sản phẩm dưỡng da,
kem, gel và dầu gội đầu.
Từ cuối năm 1980 và cả thập niên 1990, đứng trước đại dịch AIDS, các bác sĩ đã
liên tưởng đến vị thuố c nha đam, các nhà khoa học Mỹ đã tập trung vào nghiên cứu
các bài thuốc nha đam và một số báo cáo rất khả quan về khả năng kìm hãm , tiêu diệt

HIV của nha đam. Qua đó họ cũng đã phát hiện ra nha đam còn có khả năng khống
chế bệnh ung thư.
Ngày nay các chiết xuất từ nha đam được sử dụng rộng rãi trong các ngành công
nghiệp sản xuất bào chế dược liệu và thực phẩm chức năng, mỹ phẩm. Dược thảo Aloe
Vera do viện Trường sinh (Forever Living Products) bào chế và sản xuất, đã được Hội
đồng Khoa học Quốc gia hoa Kỳ về Aloe Vere công nhận là giữ được nguyên vẹn chất

12


tươi và và dược tính của cây nha đam, đã được thử nghiệm và kết quả tốt trong nhiều
trường hợp bệnh lý : tiểu đường, mất ngủ, bệnh ruột, táo bón, trĩ, các bệnh về bao tử.
Nha đam còn dùng làm nguyên liệu trong các ngành công nghiệp thực phẩm như
thạch nha đam, nước nha đam, mứt nha đam và bột nha đam. Thị trường nước ta có
các sản phẩm như nước nha đam đóng lon của công ty công nghệ thực phẩm Nhật
Hồng, sản phẩm sữa chua nha đam của Tập đoàn Vinamilk.
Bên cạnh đó, công nghiệp còn sản xuất ra các sản phẩm từ nha đam nguyên lá.
Chủ yếu các sản phẩm này được ứng dụng trong thực phẩm chức năng và dược phẩm,
ít được ứng dụng rộng rãi trong thực phẩm như là một sản phẩm được sử dụng thoải
mái, bởi vì trong sản phẩm đi từ nha đam nguyên lá có thể còn sót lại hàm lượng Aloin
gây ảnh hưởng xấu đến giá trị cảm quan của sản phẩm và với liều lượng không thích
hợp sẽ gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Aloin là nhựa đắng, màu vàng
tiết ra từ lá nha đam , sau đó được thu gom lại , tách nước và làm lạnh , ta sẽ có một sản
phẩm thương mại. Người ta gọi đó là Curacao Aloes . Tuy nhiên cần lưu ý đối với các
sản phẩm đi từ Aloin hoặc trong quy trình sản xuất có n hiều aloin thì phải thận trọ ng
với liều lượng của nó trong sản phẩm . Với liều lượng thích hợp , aloin có thể có một
tác dụng tốt đối với sức khỏe nhưng với hàm lượng aloin vượt quá ngưỡng thích hợp
sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe.
2.6 Tình hình sản xuất
2.6.1 Tình hình sản xuất nha đam trên thế giới

Ngày nay, cùng với nhiều nghiên cứu về giá trị dược liệu của nha đam thì tên
thương mại Aloe vera được in trên nhiều sản phẩm của khắp các công ty trên toàn thế
giới. Theo Devon Powell (2010), nhìn vào chuỗi toàn cầu cung cấp Aloe vera và dữ
liệu từ một cuộc khảo sát năm 2009 của các nhà cung cấp nguyên liệu được tiến hành
bởi Hội đồng khoa học Aloe quốc tế (IASC), tổng diện tích nha đam toàn thế giới
khoảng 14.000 – 18.000 ha được trồng bởi các thành viên của IASC. Với tổng khối
lượng nha đam lá thu hoạch hàng năm từ 310 - 360 tấn. Ngoại suy từ dữ liệu này và
các nguồn khác, IASC ước tính tổng số, diện tích canh tác nha đam trên toàn cầu
khoảng từ 24.000 - 36.000 ha.
Trên thế giới, nha đam được canh tác như một cây trồng nông nghiệp do vậy
không ngừng được đầu tư nghiên cứu và phát triển sản xuất. Tập đoàn Forever Living

13


Products International (FLP) là một tập đoàn lớn thành lập năm 1978 đã sỡ hữu các
đồn điền nha đam canh tác theo hướng hữu cơ cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến. Với hơn 7.500 ha nha đam ở Mỹ, Mexico và Cộng hòa Dominica. Tại Hoa
Kỳ, nha đam được trồng thương mại ở thung lũng Rio Grande, Texas, California và
Florida, và trong nhà kính được thiết kế đặc biệt ở Oklahoma. FLP là nhà trồng trọt,
sản xuất và phân phối sản phẩm nha đam lớn nhất trên thế giới. Với sự sở hữu các đồn
điền nha đam, công ty có thể kiểm soát những tiêu chuẩn cao trong môi trường trồng
trọt hữu cơ, không có chất hoá học và thuốc trừ sâu nhằm đảm bảo chất lượng sản
phẩm.
Mặc dù châu Phi là nơi bắt nguồn của cây nha đam, tuy nhiên việc phát triển
thương mại cây dược liệu này chỉ mới bắt đầu từ năm 2002. Đồn điền đầu tiên ở vùng
đồng bằng dưới chân núi Kilimanjaro. Cho đến nay, diện tích mở rộng đến hơn 200 ha
với hơn 5 triệu cây nha đam.
Ở Trung Quốc, trang trại nha đam American Global Health Group được thành lập
năm 2000 tại Quảng Đông và Hải Nam cũng canh tác theo hướng hữu cơ phát triển

đến nay với diện tích hơn 200 ha từ những cây giống nhập từ Texas. Với lợi thế đất
thích hợp, khí hậu nhiệt đới, sử dụng phân hữu cơ và hệ thống quản lý chất lượng,
trang trại với hơn 3 triệu cây nha đam cho năng suất thu hoạch 8.000 tấn.năm-1. Đây
là trang trại lớn nhất, đạt chuẩn và được chứng nhận sản phẩm hữu cơ ở nước này.
Ấn độ thường xuyên phải đối mặt với những vấn đề như thiếu mưa, mực nước
ngầm thấp, suy thoái đất. Do vậy việc canh tác nha đam là một lợi thế vì cây trồng này
tiêu thụ nước ít và mang lại lợi nhuận cao. Nhu cầu của thị trường đã tạo ra ở Ấn Độ
hơn 300 doanh nghiệp chế biến nha đam. Hội từ thiện Hahnemann được thành lập
1996 là một tổ chức phi chính phủ làm việc trong lĩnh vực thương mại hóa cây dược
liệu hỗ trợ nông dân trồng cây nha đam. Đến nay, họ đã đào tạo được 200 nông dân
trồng nha đam với diện tích hiện nay là 280 ha ở Rajasthan.
2.6.2 Tình hình sản xuất nha đam ở Việt Nam
Ở nước ta, nha đam chỉ mới đưa vào mô hình canh tác trong khoảng hơn chục
năm nay. Nhận thấy được tầm quan trọng của nha đam, nhiều hộ nông dân đã có
hướng phát triển sản xuất. Hiện nay, hai giống nha đam phổ biến được trồng kinh tế là
giống nha đam Mỹ và giống nha đam Thái. Ngoài ra còn có một giống nha đam mà

14


×