Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CHẾ ĐỘ CẠO NHỊP ĐỘ THẤP d4 TRÊN HAI DÒNG VÔ TÍNH RRIV2 VÀ PB260 TẠI VÙNG ĐẤT XÁM DẦU TIẾNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.56 MB, 104 trang )

ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CHẾ ĐỘ CẠO NHỊP ĐỘ THẤP d4
TRÊN HAI DÒNG VÔ TÍNH RRIV2 VÀ PB260 TẠI VÙNG
ĐẤT XÁM DẦU TIẾNG

Tác giả

NGUYỄN VĂN DUY NHẤT

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành Nông Học

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

PGS.TS. Huỳnh Thanh Hùng
Th.S Nguyễn Năng
KS. Kim Thị Thúy

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2012
i


LỜI CẢM TẠ
Xin chân thành cảm tạ:
Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh, Ban chủ nhiệm
Khoa Nông Học và quý thầy cô đã tận tình giảng dạy trong suốt quá trình học tập.
Viện Nghiên Cứu Cao Su Việt Nam, Bộ môn Sinh Lý Khai Thác đã hỗ trợ, tạo
mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian thực tập.
Nông trường Phan Văn Tiến, công ty TNHH MTV cao su Dầu Tiếng đã tạo
điều kiện thuận lợi trong việc thực hiên đề tài.
Lời cảm ơn chân thành xin gởi đến:
PGS.TS Huỳnh Thanh Hùng, ThS. Nguyễn Năng và KS. Kim Thị Thúy đã tận


tình hướng dẫn trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Cùng các anh chị kỹ thuật viên Bộ môn Sinh Lý Khai Thác – Viện Nghiên Cứu
Cao Su Việt Nam đã giúp đỡ rất nhiều trong việc thu thập và xử lý số liệu cho đề tài.
Cùng với:
Tình cảm tốt đẹp nhất xin gởi đến các bạn sinh viên lớp Nông Học 34, đã động
viên, giúp đỡ trong thời gian học tập cũng như thực hiện đề tài.
Lòng biết ơn vô vàn con xin kính dâng cha mẹ, người đã suốt đời nuôi dưỡng,
hy sinh cho con đạt được thành quả ngày hôm nay.

Tháng 07 năm 2012
Người viết

Nguyễn Văn Duy Nhất

ii


TÓM TẮT
NGUYỄN VĂN DUY NHẤT, Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. Tháng
7/2012. ĐÁNH GIÁ KHẢ NĂNG ỨNG DỤNG CHẾ ĐỘ CẠO NHỊP ĐỘ THẤP d4
TRÊN HAI DÒNG VÔ TÍNH RRIV 2 VÀ PB 260 TẠI VÙNG ĐẤT XÁM DẦU
TIẾNG.
Hội đồng hướng dẫn:

PGS.TS Huỳnh Thanh Hùng
Th.S Nguyễn Năng
KS. Kim Thị Thúy

Nghiên cứu được tiến hành tại lô 59, 60, 68, 69, 77, 85, Nông trường Phan Văn
Tiến thuộc công ty TNHH MTV cao su Dầu Tiếng, huyện Dầu Tiếng, tỉnh Bình

Dương. Mục tiêu nhằm đánh giá khả năng ứng dụng chế độ cạo nhịp độ thấp d4 (kích
thích 4 lần/năm) ở giai đoạn cây tơ so với chế độ cạo theo quy trình kỹ thuật 2004 (d3,
không kích thích) trên hai dvt RRIV2 và PB260. Kết quả sau thời gian nghiên cứu cho
thấy: chế độ cạo nhịp độ thấp d4 kích thích 4 lần/năm cho năng suất trung bình gam
trên cây trên lần cạo (g/c/c) cao hơn hẳn so với đối chứng d3 trên cả hai dòng vô tính,
năng suất cộng dồn kí lô gam trên hecta trên năm (kg/ha/năm) của chế độ cạo d4 đạt
tương đương (RRIV 2) đến cao hơn (PB 260) so với đối chứng. Việc gia tăng năng
suất do bôi kích thích có thể phần nào bù đắp cho năng suất mất đi này.
Dòng vô tính PB 260 khi ứng dụng chế độ cạo nhịp độ thấp d4 kết hợp với kích
thích với tần số 4 lần/năm có sản lượng trên cá thể khá cao, đạt 51,3 g cao hơn đối
chứng 14,2 g tương đương với tăng 38% so đối chứng, sản lượng cộng dồn trong năm
kg/ha/năm đạt 1562,3 kg, tăng cao hơn đối chứng 51,9 kg tương đương tăng 3%, đem
lại hiệu quả về kinh tế khá cao (lợi nhuận/PC/2 năm, tăng 17% so đối chứng), hiệu quả
về kỹ thuật rất cao (sản lượng/công nhân/2 năm, tăng 52% so với đối chứng). Dòng
vô tính RRIV 2 với chế độ cạo nhịp độ cạo thấp d4 có sản lượng cá thể g/c/c tăng rất
cao, đạt 31,8 g cao hơn đối chứng 11,4 g (tăng 56% so đối chứng), sản lượng
kg/pc/ngày cũng cao hơn đối chứng đến 60%, sản lượng cộng dồn kg/ha/năm đạt cao
iii


hơn 10% so với đối chứng (998,3 kg/ha/năm so với 904,1 kg), đem lại hiệu quả về kỹ
thuật tương đối cao (sản lượng/công nhân/2 năm, tăng 58% so với đối chứng).
Các chỉ tiêu đường, lân vô cơ, thiol và tổng hàm lượng chất rắn của hai dòng vô
tính đều có biểu hiện tốt của việc khai thác đúng mức sinh lý của cây. Hàm lượng TSC
của dvt PB 260 rất cao, trung bình sau kích thích của nhịp độ cạo thấp d4 là 45,71, đây
là yếu tố cơ bản quyết định đến khả năng đáp ứng kích thích của dòng vô tính này. Tỷ
lệ khô mặt cạo ở mức thấp dưới 1%. Mức hao dăm cạo trên năm của chế cạo d4 ít hơn
chế độ cạo d3 khoảng 3 – 3,2 cm/năm.

iv



MỤC LỤC
Trang
Trang tựa ....................................................................................................................... i
Lời cảm tạ..................................................................................................................... ii
Tóm tắt ........................................................................................................................ iii
Mục lục .........................................................................................................................v
Danh sách chữ viết tắt .................................................................................................. ix
Danh sách các hình ...................................................................................................... xi
Danh sách các bảng biểu và đồ thị .............................................................................. xii
Chương 1. MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ................................................................................................................. 1
1.2 Mục tiêu – Yêu cầu – Giới hạn.................................................................................. 2
1.2.1 Mục tiêu................................................................................................................. 2
1.2.2 Yêu cầu .................................................................................................................. 3
1.2.3 Giới hạn ................................................................................................................. 3
Chương 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................................... 4
2.1 Tổng quan về cây cao su ........................................................................................... 4
2.1.1 Nguồn gốc ............................................................................................................. 4
2.1.2. Đặc điểm thực vật học ........................................................................................... 4
2.1.3 Tình hình khai thác trong và ngoài nước ................................................................ 5
2.2 Điều kiện khí hậu, đất đai vùng cao su Bình Dương .................................................. 6
2.2.1 Khí hậu .................................................................................................................. 6
2.2.2 Đất đai ................................................................................................................... 6
2.3 Tổng quan về hai dòng vô tính RRIV 2 và PB 260 .................................................... 7
2.3.1 Dòng vô tính RRIV2 (LH82/156)........................................................................... 7
v



2.3.2 Dòng vô tính PB260 ............................................................................................... 8
2.4 Những nghiên cứu trong và ngoài nước về chế độ cạo kết hợp kích thích mủ ........... 9
2.4.1 Ngoài nước ............................................................................................................ 9
2.4.2 Trong nước .......................................................................................................... 10
2.5 Kích thích mủ ......................................................................................................... 11
2.5.1 Cơ chế tác động ................................................................................................... 11
2.5.2 Mục tiêu sử dụng ................................................................................................. 11
2.5.3

...................................................... 12

2.5.4

............................................ 13

2.5.5 Ảnh hưởng của liều lượng và nồng độ chất kích thích đến sản lượng ................... 13
2.6 Tổng quan về các thông số sinh lý mủ..................................................................... 14
2.6.1 Tổng hàm lượng chất khô (TSC) .......................................................................... 14
2.6.2 Đường .................................................................................................................. 14
2.6.3 Thiols................................................................................................................... 15
2.6.4 Lân vô cơ (Pi) ...................................................................................................... 15
Chương 3. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................. 17
3.1 Thời gian và địa điểm thực hiện .............................................................................. 17
3.2 Vật liệu nghiên cứu ................................................................................................. 17
3.3 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 20
3.3.1 Nội dung các nghiệm thức.................................................................................... 20
3.3.2 Chỉ tiêu quan trắc ................................................................................................. 20
3.3.3 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................................... 21
3.3.3.1 Năng suất .......................................................................................................... 21
3.3.3.2 Hàm lượng cao su khô (DRC %) ....................................................................... 21

3.3.3.3. Khô mặt cạo ..................................................................................................... 22
3.3.3.4 Các thông số sinh lý mủ .................................................................................... 22
vi


3.4 Xử lý số liệu ........................................................................................................... 26
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .................................................................. 29
4.1 Ảnh hưởng của chế độ cạo nhịp độ thấp d4 đến sản lượng mủ quy khô và
hàm lượng cao su khô (DRC%) trên hai dvt PB 260 và RRIV 2 .................................. 29
4.1.1 Dòng vô tính PB 260 ........................................................................................... 29
4.1.2 Dòng vô tính RRIV 2 .......................................................................................... 31
4.1.3 Ảnh hưởng của chế độ cạo nhịp độ thấp đến diễn biến sản lượng g/c/c qua
các tháng trong hai năm (4/2010 – 1/2012) và ba tháng đầu năm 2012 trên hai
dvt PB 260 và RRIV 2 .................................................................................................. 32
4.1.4 Ảnh hưởng của chế độ cạo nhịp độ thấp đến diễn biến sản lượng kg/ha
qua các tháng trong hai năm (4/2010 – 1/2012) và ba tháng đầu năm 2012 trên
hai dvt PB 260 và RRIV 2 ............................................................................................ 35
4.1.5 Ảnh hưởng của chế độ cạo nhịp độ thấp đến diễn biến hàm lượng cao su
khô (DRC%) qua các tháng trong hai năm (4/2010 – 1/2012) và ba tháng đầu
năm 2012 trên hai dvt PB 260 và RRIV 2 ..................................................................... 37
4.2 Ảnh hưởng của chế độ cạo nhịp độ thấp đến tình trạng sinh lý mủ trên hai
dvt PB 260 và RRIV 2 .................................................................................................. 39
4.2.1 Ảnh hưởng của chế độ cạo đến diễn biến hàm lượng thiols (R-SH) qua ba
tháng đầu năm 2012 trên hai dvt PB 260 và RRIV 2 ..................................................... 41
4.2.2 Ảnh hưởng của chế độ cạo đến diễn biến hàm lượng đường (Sucrose) qua
ba tháng đầu năm 2012 trên hai dvt PB 260 và RRIV 2 ................................................ 43
4.2.3 Ảnh hưởng của chế độ cạo đến diễn biến hàm lượng lân vô cơ (Pi) qua ba
tháng đầu năm 2012 trên hai dvt PB 260 và RRIV 2 ..................................................... 45
4.2.4 Ảnh hưởng của chế độ cạo đến diễn biến hàm lượng chất khô tổng số
(TSC) qua ba tháng đầu năm 2012 trên hai dvt PB 260 và RRIV 2 ............................... 46

4.3 Ảnh hưởng của chế độ cạo nhịp độ thấp đến sinh trưởng vanh thân và hao
dăm cạo trên hai dvt PB 260 và RRIV 2 ....................................................................... 48
4.4 Ảnh hưởng của chế độ cạo nhịp độ thấp đến tỉ lệ khô mặt cạo trên hai dvt
PB 260 và RRIV 2 ........................................................................................................ 50
4.5. Sơ bộ lượng toán hiệu quả kinh tế của hai chế độ cạo d3 và d4 trên hai dvt
PB 260 và RRIV 2 ........................................................................................................ 52
vii


Chương 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ....................................................................... 55
5.1 Kết luận .................................................................................................................. 55
5.2 Đề nghị ................................................................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 57
PHỤ LỤC .................................................................................................................... 59

viii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT

d3 :

Một ngày cạo hai ngày nghĩ.

d4 :

Một ngày cạo ba ngày nghĩ.

DRC % :


Hàm lượng cao su khô.

dvt :

Dòng vô tính.

đ/c :

Đối chứng.

ET :

Ethephon (2-chloroethyl phosphonic acid).

IRCA :

Viện Nghiên Cứu Cao Su Pháp (Institute de Recherches sur le Caoutchouc).

IRRDB :

Hiệp hội Nghiên Cứu và Phát Triển Cao Su Thiên Nhiên Quốc Tế
(International Rubber Reasearch Development Board).

IRSG :

Tập Đoàn Nghiên Cứu Cao Su Quốc Tế (International Rubber Study Group).

Kg/cây/năm : Kilogam cao su khô/cây/năm.
Kg/ha/năm :


Kilogam cao su khô/hectare/năm.

Kg/pc/ngày :

Kilogam cao su khô/phần cạo/ngày.

mM :

Milimoles.

NT :

Nghiệm thức.

PB :

Trạm Nghiên Cứu Cao Su, đồn điền Golden Hope, Malaysia (Prang Besar).

Pi :

Hàm lượng lân vô cơ có trong mủ nước (Inorganic phosphorus).

RRIC :

Viện Nghiên Cứu Cao Su Sri - Lanka (Rubber Research Institute of Ceylon).

RRIM :

Viện Nghiên Cứu Cao Su Malaysia (Rubber Research Institute of Malysia).


RRIV :

Viện Nghiên Cứu Cao Su Việt Nam (Rubber Research Institute of Viet Nam).

R-SH :

Hàm lượng thiols có trong mủ nước.

SKT :

Sau kích thích.
ix


SUC :

Hàm lượng đường có trong mủ nước.

TKT :

Trước kích thích.

TSC % :

Tổng hàm lượng chất khô (Total Solid Content).

x


DANH SÁCH CÁC HÌNH

Hình 1: Các lô thí nghiệm .......................................................................................... 19
Hình 1a: Lô 59 ................................................................................................ 19
Hình 1b: Lô 60 ................................................................................................ 19
Hình 1c: Lô 68 ................................................................................................ 19
Hình 1d: Lô 69 ................................................................................................ 19
Hình 1e: Lô 77 ................................................................................................ 19
Hình 1f: Lô 85 ................................................................................................ 19
Hình 2: Một số thao tác lấy mẫu ngoài lô ................................................................... 27
Hình 2a: Hứng mẫu sinh lý ............................................................................. 27
Hình 2b: Chiết suất mẫu .................................................................................. 27
Hình 2c: Đo vanh than .................................................................................... 27
Hình 2d: Kiểm khô mặt cạo ............................................................................ 27
Hình 2e: Đong mẫu DRC ................................................................................ 27
Hình 2f: Cán mẫu DRC ................................................................................... 27
Hình 2g: Cân sản lượng................................................................................... 27
Hình 3: Lấy số liệu trong phòng thí nghiệm ............................................................... 28
Hình 3a: Chỉ tiêu đường .................................................................................. 28
Hình 3b: Chỉ tiêu lân vô cơ ............................................................................. 28
Hình 3c: Chỉ tiêu thiols ................................................................................... 28
Hình 3d: Chỉ tiêu TSC..................................................................................... 28

xi


Bảng

Trang

4.1 Ảnh hưởng của chế độ cạo đến sản lượng mủ quy khô và hàm lượng cao


su khô DRC% trong hai năm 2010 và 2011 trên dvt PB 260 .................................... 29
4.2 Ảnh hưởng của chế độ cạo đến sản lượng mủ quy khô và hàm lượng cao
su khô DRC% từ tháng 4 đến tháng 6 trong năm 2012 trên dvt PB 260.................... 30
4.3 Ảnh hưởng của chế độ cạo đến sản lượng mủ quy khô và hàm lượng cao
su khô DRC% trong hai năm 2010 và 2011 trên dvt RRIV 2 ..................................... 31
4.4 Ảnh hưởng của chế độ cạo đến sản lượng mủ quy khô và hàm lượng cao
su khô DRC% từ tháng 4 đến tháng 6 trong năm 2012 trên dvt RRIV 2 .................... 31
4.5 Ảnh hưởng của chế độ cạo đến các chỉ tiêu sinh lý mủ trên hai dvt PB 260
và RRIV 2 tính đến năm 2011 ..................................................................................... 39
4.6 Ảnh hưởng của chế độ cạo đến các chỉ tiêu sinh lý trên hai dvt PB 260 và
RRIV 2 từ tháng 4 – 6 năm 2012 ................................................................................ 41
4.7 Ảnh hưởng của chế độ cạo nhịp độ thấp đến mức tăng trưởng vanh thân
trên hai dvt PB 260 và RRIV 2 (tính đến tháng 7/2012) .............................................. 48
4.8 Ảnh hưởng của chế độ cạo nhịp độ thấp đến hao dăm trên hai dvt PB 260
và RRIV 2 năm 2011 .................................................................................................. 49
4.9 Ảnh hưởng của chế độ cạo nhịp độ thấp đến tỉ lệ khô mặt cạo trên dvt PB
260 (quan trắc tháng 12/2011 và tháng 7/2012)........................................................... 50
4.10 Ảnh hưởng của chế độ cạo nhịp độ thấp đến tỉ lệ khô mặt cạo trên dvt
RRIV 2 (quan trắc tháng 12/2011 và tháng 7/2012) .................................................. 51
4.11 Hiệu quả sản xuất cho một công nhân trên hai năm của hai nhịp độ cạo
d3 và d4 ở dvt PB 260................................................................................................. 52
4.12 Hiệu quả sản xuất cho một công nhân trên hai năm của hai nhịp độ cạo
d3 và d4 ở dvt RRIV 2 ............................................................................................... 53
xii


Đồ thị

Trang


4.1 Diễn biến năng suất trung bình g/c/c qua các tháng trong hai năm 2010 2011 và từ tháng 4 – 6 trong năm 2012 trên hai dòng vô tính .................................... 34
4.2 Diễn biến năng suất trung bình Kg/ha qua các tháng trong hai năm 2010 2011 và từ tháng 4-6 trong năm 2012 trên hai dòng vô tính ........................................ 36
4.3 Diễn biến trung bình hàm lượng cao su khô (DRC %) qua các tháng trong
hai năm 2010 – 2011 và từ tháng 4-6 trong năm 2012 trên hai dòng vô tính ............... 38
4.4 Diễn biến trung bình hàm lượng thiols (R-SH) qua ba tháng đầu năm 2012
trên hai dvt PB 260 và RRIV 2 ................................................................................... 42
4.5 Diễn biến trung bình hàm lượng Sucrose qua ba tháng đầu năm 2012 trên
hai dvt PB 260 và RRIV 2 .......................................................................................... 44
4.6 Diễn biến trung bình hàm lượng Pi qua ba tháng đầu năm 2012 trên hai dvt
PB 260 và RRIV 2 ...................................................................................................... 45
4.7 Diễn biến trung bình hàm lượng TSC qua ba tháng đầu năm 2012 trên hai
dvt PB 260 và RRIV 2 ................................................................................................ 48

xiii


Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề :
Cây cao su Hevea brasiliensis xuất xứ từ lưu vực sông Amazone là cây công
nghiệp dài ngày. Sản phẩm chính là mủ cao su, mủ cao su là nguồn nguyên liệu quan
trọng trong nền công nghiệp hiện đại và là mặt hàng xuất khẩu mang lại ngoại tệ cho
quốc gia .
Trong xu hướng phát triển hiện nay của ngành cao su thì diện tích cao su đưa vào
khai thác ngày càng nhiều do đó nhu cầu công nhân cạo mủ ngày càng cao, đặt ra vấn
đề thiếu lao động cạo mủ trong tương lai, cho nên nhu cầu đặt ra cho các nhà sản xuất
là làm thế nào giảm được công lao động cạo mủ trên đơn vị diện tích đồng thời duy trì
được sản lượng của vườn cây. Ngoài ra còn phải làm giảm giá thành sản xuất, tăng thu
nhập cho người lao động, đảm bảo thời gian khai thác lâu dài cho vườn cây.
Lịch sử phát triển cho thấy có nhiều phương pháp khai thác,


từ xưa

đến nay và ngày càng được cải tiến. Đầu tiên là cách lấy mủ thô sơ của người bản địa
Amazone bằng cách lấy rìu, búa chặt quanh thân rồi đến hệ thống cạo với nhiều đường
cạo và đến năm 1890 một đột phá lớn của Ridley về cách khai thác mủ là cạo đi một
lớp vỏ mỏng cho một lần cạo trên cùng một đường cạo thì cho hiệu quả cao.
Hiện nay không những kĩ thuật cạo mủ mà còn nhip độ lấy mủ là những nhân tố
quan trọng ảnh hưởng đến sản lượng và tình trạng sinh lý mủ của cây. Một chế độ khai
thác thích hợp sẽ góp phần tăng tiềm năng năng suất của dòng vô tính qua thời gian dài
và mang lại hiệu quả cao nhất cho vườn cây. Chế độ khai thác nhịp độ thấp d4 ngày
càng được quan tâm nhiều hơn ở khu vực trồng cây cao su ở Đông Nam Á. Có thể tiết

1


kiệm lao động, tăng hệ số sử dụng lao động, tiết kiệm vỏ cạo, kéo dài thời gian khai
thác.
Nhiều kết quả nghiên

p độ thấp d3 không kích

thích cho sản lượng tăng nhưng sản lượng cộng dồn trong năm chỉ đạt 91% so đối
chứng d2 (đối chứng). Thế nhưng sử dụng nhip độ cạo thấp d3 có kích thích nhẹ sẽ đạt
sản lượng tương đương d2. Gần đây, khi nghiên cứu trên hai dvt VM 515 và PB 255
khi cạo d4 kết hợp kích thích cho sản lượng kg/ha/năm tương đương và cao hơn so với
d3 không kích thích (Nguyễn Năng và cộng sự, 1998).
Trong các dòng vô tính cao su trồng chủ lực ngoài sản xuất đại trà thì hai dvt
RRIV 2 và PB 260 là hai dòng cho sản lượng cao, có tiềm năng thích hợp với nhịp độ
cạo thấp kết hợp sử dụng kích thích cho năng suất cao, giảm công lao động, tăng thời

gian khai thác. Vì lý do đó, dòng vô tính RRIV 2 và PB 260 là các dòng được đánh giá
tốt và được Viện Nghiên Cứu Cao Su Việt Nam tiến hành thử nghiệm,
dòng vô tính cao su

. Thí nghiệm “Đánh giá khả

năng ứng dụng chế độ cạo nhịp độ thấp d4 trên hai dvt RRIV 2 và PB 260 tại vùng đất
xám Dầu Tiếng” đã được thực hiện, góp phần hoàn thành mục tiêu trên.
1.2 Mục tiêu – yêu cầu – giới hạn
1.2.1 Mục tiêu
-

Giảm công lao động, tăng năng suất lao động và cải thiện thu nhập cho người

công nhân khi giảm nhịp độ cạo từ d3 xuống d4.
-

Đánh giá hiệu quả kinh tế kỹ thuật nông nghiệp của nhịp độ cạo d4 so với nhịp

độ cạo d3.
-

Giải quyết vấn đề lao động trong tương lai khi mà nhân công lao động có xu

hướng đổ về các khu công nghiệp.

2


1.2.2 Yêu cầu

-

Tổng hợp, phân tích, đánh giá số liệu sản lượng mủ, DRC và các thông số sinh

lý mủ, khô miệng cạo thông qua các số liệu kế thừa năm 2010, 2011 và quan trắc mới.
-

Đánh giá hiệu quả kinh tế của chế độ cạo nhịp độ thấp.

1.2.3 Giới hạn
-

Đề tài chỉ là một phần nhỏ trong đề tài lớn của nghiên cứu viên Nguyễn Quốc

Việt thực hiện trong 3 năm (từ tháng 1-2010 đến tháng 3-2013) nên việc tổng hợp,
phân tích có những hạn chế trong đánh giá toàn phần.
-

Thời gian thực hiện đề tài vào mùa cao su thay lá nên việc quan trắc, thu thập số

liệu không nhiều, chủ yếu kết hợp số liệu kế thừa năm 2010, 2011.

3


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tổng quan về cây cao su
2.1.1 Nguồn gốc
Cây cao su có tên khoa học là Hevea brasiliensis Muell. Arg thuộc họ

Euphorbiaceae (họ Thầu Dầu). Có nguyên quán ở vùng rừng thuộc lưu vực sông
Amazon, Nam Mỹ 150 vĩ Nam đến 60 vĩ Bắc và từ 46 đến 77 kinh độ tây, trong một
vùng rộng lớn bao gồm các nước: Brazil, Bolivia, Peru, Colombia, Ecuador,
Venezuela, French Guiana, Surinam và Guyana (Wycherley, 1978). Đây là vùng nhiệt
đới ẩm ướt, lượng mưa trên 2000 mm, nhiệt độ cao và đều quanh năm, có mùa khô rõ
và kéo dài 3 - 4 tháng, đất thuộc loại đất sét tương đối giàu chất dinh dưỡng, có độ pH
= 4,5 - 5,5 với tầng đất canh tác sâu, thoát nước trung bình (Nguyễn Thị Huệ, 1997).
2.1.2 Đặc điểm thực vật học
Cây cao su là loài cây thân gỗ to, sinh trưởng mạnh, thân thẳng, vỏ có màu sáng
và tương đối láng, có chu kỳ sống rất dài. Trong điều kiện hoang dại cây có thể cao
đến 40 m, sống trên 100 năm. Tuy nhiên trong điều kiện canh tác ở các đồn điền thì
cây chỉ cao đến 25 m do sinh trưởng bị giảm trong quá trình khai thác và thông thường
cây sẽ được đốn hạ để tái canh sau 25 - 30 năm khai thác.
Lá cao su là lá kép gồm 3 lá chét với phiến lá nguyên, mọc cách.
Hoa cao su nhỏ màu vàng, là hoa đơn tính đồng chu, khó tự thụ, chủ yếu là thụ
phấn chéo giữa các cây khác nhau do sự tác động của côn trùng.

4


Quả nang gồm 3 ngăn, mỗi ngăn chứa một hạt và trên thực tế rất hiếm thấy quả
cao su nào chứa ít hơn 3 hạt.
Hạt cao su có kích thước lớn khoảng 2 - 3,5 cm, chứa nhiều dầu, hạt cao su rất
dễ mất sức nảy mầm.
Hệ rễ cao su chiếm 15% tổng trọng lượng chất khô toàn cây. Hệ rễ bao gồm rễ
cọc và rễ bàng. Rễ cọc mạnh, ăn sâu vào lòng đất giúp cây đứng vững, rễ bàng phát
triển rộng khoảng 9 - 10 m xung quanh gốc. Rễ cao su hút dinh dưỡng tập trung chủ
yếu ở tầng đất mặt 0 - 30 cm.
Lớp vỏ và lõi gỗ được phân cách bằng một lớp tượng tầng. Khi cắt ngang vỏ
cao su có thể phân biệt thành 3 lớp: lớp mộc thêm (da me), lớp trung bì (ngoài là da cát

thô và trong là da cát nhuyễn), lớp nội bì (da lụa). Trong lớp vỏ cây cao su, các ống mủ
được sắp xếp theo một góc độ so với trục thẳng đứng và thường nghiêng theo hướng từ
phía bên trái lên cao. Góc này thường khoảng 2,10 đến 7,10 so với trục thẳng đứng. Do
đó khi cạo mủ cao su phải tạo một vết cắt theo chiều ngược lại để cắt được nhiều ống
mủ .
2.1.3 Tình hình khai thác trong và ngoài nước
Vào giai đoạn 1500 – 1870, cao su hoang dại tại lưu vực sông Amazon ở Nam
Mỹ đã được khai thác mủ và chế biến thành những vật dụng như: găng tay, bít tất, áo
mưa… phục vụ cho đời sống con người. Nên nhu cầu về cao su thiên nhiên ngày càng
tăng. Năm 1876, Henry WichKham đã đưa thành công hạt cao su từ vùng thượng lưu
sông Amazon (Brazil) sang các nước Châu Á, mở đầu cho công việc phát triển cây cao
su trồng. Các nước tiên phong trong công việc trồng cao su là Malaysia, Ấn Độ, Sri
Lanka… từ đó diện tích và sản lượng cao su trồng phát triển nhanh chóng. Theo số liệu
của Tổng cục Thống kê, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, dự báo mức tiêu thụ
, tăng 0,54 triệu tấn

cao su thiên nhiên 2011 khoảng 10

năm 2010. Các

nước sản xuất
(26,3

(9

(8%).

5



Cây cao su Hevea brasiliensis

1975. Đến cuối năm 2011, tổng diện t

ệt Nam

đạt 834.600 ha tăng 11,4% so với năm 2010, được trồng ở miền Đông Nam Bộ (64%),
kế đến là Tây Nguyên (24,5%) và duyên hải miền Trung (10%) và h
rộng trồng mới tại Tây Bắc (khoảng 10.200 ha vào năm 2010). Diện tích cho khai thác
năm 2009 khoảng 421.600 ha (chiếm 62,5% tổng diện tích), với sản lượng đạt 723.700
tấn, tăng 9,7% so với năm 2008.
Hiện nay, chế độ khai thác áp dụng phổ biến ngoài sản xuất đại trà là cạo một ngày
nghỉ hai ngày S/2 d3 có áp dụng kích th ch tùy theo tuổi cạo của vườn cây.
2.2 Điều kiện khí hậu, đất đai vùng cao su Bình Dương
Bình Dương là vùng lý tưởng ở nước ta đối với việc trồng và phát triển cây cao su.
2.2.1 Khí hậu
Bình Dương có hai mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Nhiệt độ bình quân/ năm 26 –
27 0C. Lượng mưa bình quân 1.800 – 2.000 mm/năm. Mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến
tháng 11 (chiếm hơn 90% tổng lượng mưa). Số ngày mưa trong năm khoảng 140 – 160
ngày, các cơn mưa thường xảy ra vào buổi chiều không ảnh hưởng tới việc cạo mủ.
Mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau. Lượng bức xạ mặt trời lớn, bốc hơi xảy ra
mãnh liệt (1.300 – 1.500 mm/năm), dẫn tới sự phân hủy nhanh chất hữu cơ tầng đất
mặt, gây hiện tượng khô cằn lớp đất mặt, thiếu nước cho cây non tăng trưởng. Bình
Dương là vùng hầu như không có bão nhưng thỉnh thoảng xuất hiện gió lốc. Trong
những năm gần đây, tác hại của gió lốc trở nên đáng kể, làm giảm sản lượng và phải
thanh lý sớm trên vài trăm hecta cây cao su do tình trạng gãy đổ lớn trong vườn.
2.2.2 Đất đai
- Vùng cao su Bình Dương phát triển trên 3 loại đất chính:

6



Đất xám trên phù sa cổ: có diện tích 200.000 ha phân bố trên các huyện Dầu
Tiếng, Bến Cát, Thuận An, thị xã Thủ Dầu Một. Loại đất này phù hợp với nhiều loại
cây trồng, nhất là cây công nghiệp, cây ăn trái.
Đất nâu vàng trên phù sa cổ: có khoảng 35.206 ha nằm trên các vùng đồi thấp
thoải xuống, thuộc các huyện Tân Uyên, Phú Giáo, khu vực thị xã Thủ Dầu Một,
Thuận An và một ít chạy dọc quốc lộ 13. Đất này có thể trồng rau màu, các loại cây ăn
trái chịu được hạn như mít, điều.
Đất phù sa Glây (đất dốc tụ): chủ yếu là đất dốc tụ trên phù sa cổ, nằm ở phía
bắc huyện Tân Uyên, Phú Giáo, Bến Cát, Dầu Tiếng, Thuận An, Dĩ An; đất thấp mùn
Glây có khoảng 7.900 ha nằm rải rác tại những vùng trũng ven sông rạch, suối. Đất
này có chua phèn, tính axít vì chất sunphát sắt và alumin của chúng. Loại đất này sau
khi được cải tạo có thể trồng lúa, rau và cây ăn trái, v.v...
2.3 Tổng quan về hai dòng vô tính cao su RRIV 2 và PB 260
2.3.1 Dòng vô tính RRIV 2 (LH82/156)
Phổ hệ: RRIC110 x RRIC117
Xuất xứ: Viện Nghiên cứu Cao Su lai tạo năm 1982, được khảo nghiệm từ năm
1983, khu vực hoá từ năm 1994 và sản xuất diện rộng từ năm 1997.
Việt Nam: Được khuyến cáo ở bảng II từ năm 1999, bảng I cơ cấu giống giai
đoạn 2002 – 2005, bảng II giai đoạn 2006 – 2010.
Sinh trưởng kiến thiết cơ bản: Sinh trưởng khá trong thời gian kiến thiết cơ bản.
Tăng trưởng trong khi cạo tốt.
Sản lượng: sản lượng những năm đầu thấp hơn PB 235, sau đó tăng dần và
tương đương với PB 235. Năng suất 4 năm đầu ở Đông Nam Bộ đạt 1.214 kg/ha/năm.
Thân: có dạng thân chính chiếm ưu thế. Thân thẳng, màu sáng, chân voi không
rõ. Vỏ nguyên sinh dày trung bình, trơn láng dễ cạo. Tái sinh vỏ tốt, ít phản ứng vết
7



cạo phạm. Tán thấp, rậm ở giai đoạn non, về sau cao, thoáng. Phân cành trung bình,
cành thứ cấp tự rụng khi cây trưởng thành. Ghép nhân vô tính dễ, tỷ lệ sống và nảy
tược cao, đồng đều. Rụng lá không hoàn toàn, hoa ít, hạt ít.
Nhiễm trung bình bệnh phấn trắng. Dễ nhiễm bệnh nấm hồng. Bệnh loét sọc
mặt cạo ít nhiễm. Bệnh khô miệng cạo nhẹ đến trung bình. Bệnh rụng lá mùa mưa nhẹ.
Bệnh héo đen đầu lá trung bình. Xì mủ thân, nổ vỏ rất ít. Gãy đổ tương đối nhẹ trên
các thí nghiệm.
Độ đường trong mủ thấp, TSC (%) rất cao, lân vô cơ thấp. Hoạt động biến
dưỡng trung bình và không ổn định.
Đánh giá chung: RRIV 2 là giống có sinh trưởng rất khỏe và tăng trưởng trong
khi cạo tốt, năng suất khởi đầu chậm và tăng cao về sau. Nhiễm nhẹ các loại bệnh,
nhưng dễ nhiễm bệnh nấm hồng. Đây là giống triển vọng cho hướng sản xuất gỗ - mủ
2.3.2 Dòng vô tính PB 260
Phổ hệ: PB 5/51 x PB 49.
Xuất xứ: Tuyển tạo ở Malaysia.
Nhập vào Việt Nam năm 1978, được khuyến cáo trồng ở bảng II từ năm 1994,
bảng I từ năm 2002 – 2005, và hiện đang được khuyến cáo tiếp tục trồng ở bảng I giai
đoạn 2006 – 2010 cho vùng Đông Nam Bộ, Tây Nguyên, Nam Trung Bộ.
Sinh trưởng và sản lượng trung bình ở Đông Nam Bộ, chỉ tương đương với
GT1. Tăng trưởng khi cạo trung bình.
Nhiễm nhẹ bệnh nấm hồng, rụng lá mùa mưa. Nhiễm nhẹ đến trung bình bệnh
phấn trắng, mẫn cảm với bệnh loét sọc miệng cạo. Kháng gió khá.

8


2.4 Những nghiên cứu trong và ngoài nước về chế độ cạo kết hợp kích thích mủ
2.4.1 Ngoài nước
Trong suốt quá trình phát triển cao su, thu hoạch mủ và chế độ thu hoạch mủ
luôn được nghiên cứu cải tiến nhằm nâng cao hiệu quả thu hoạch mủ trên vườn cây.

Đã có nhiều tiến bộ vượt bậc trong kỹ thuật thu hoạch mủ cao su, đặt biệt là phương
pháp cạo và kích thích mủ.
Chiều dài miệng cạo: Là yếu tố quyết định đến độ lớn của vùng huy động mủ,
do đó chiều dài miệng cạo khác nhau sẽ cho năng suất khác nhau (Ham, 1940). Tuy
vậy, sự gia tăng năng suất không tỉ lệ với chiều dài miệng cạo mà còn bị lệ thuộc bởi
nhịp độ cạo và kích thích, các dòng vô tính khác nhau đáp ứng với chiều dài miệng
cạo khác nhau.
Nhịp độ cạo: Nhịp độ cạo là khoảng thời gian giữa hai lần cạo. Khi cạo với nhịp
độ cạo cao sẽ gây ảnh hưởng đến sự cân bằng sinh lý giữa lượng mủ bị lấy đi và lượng
mủ cây tổng hợp bổ sung vào. Khả năng thực tiễn và tính hiệu quả của chế độ cạo nhịp
độ thấp được thực hiện bởi sự khám phá ra hiệu quả của việc sử dụng kích thích mủ
Ethephon. Do đó, cần xác định nhịp độ cạo thích hợp cho khả năng tái tạo của từng
dòng vô tính .
Kích thích: nghiên cứu về sự đáp ứng với kích thích của những dòng vô tính
khác nhau đã có một số lượng lớn thí nghiệm được tiến hành bởi De Jonge (1955);
Levandously (1961); Abraham (1970); Abraham và ctv (1975), kết quả cho thấy ở
những dòng vô tính đáp ứng kém thì năng suất đáp ứng khoảng 30% và trong trường
hợp xử lý kích thích nồng độ 10% ở mặt cạo thấp thì năng suất tăng lên đến 200%. Nói
chung các dòng vô tính có chỉ số nút ống mủ cao cho sự đáp ứng với kích thích cao
hơn (Abraham, 1977). Một số yếu tố khác xác định phạm vi của sự đáp ứng với kích
thích là điều kiện của vỏ, khí hậu, chế độ cạo, nồng độ chất kích thích, nhịp độ và
phương pháp áp dụng (Abraham và Tayer, 1967).

9


2.4.2 Trong nước
Tại Việt Nam, nhiều thí nghiệm đã được nghiên cứu về chế độ cạo kết hợp kích
thích mủ Ethephon đối với các dòng vô tính nhập nội như: PB 255, GT1, PB 235,
RRIM 600, VM 515…nhằm để so sánh các phương pháp bôi thuốc khác nhau, nồng độ

và tần số sử dụng chất kích thích khác nhau trên từng dòng vô tính và đến nay kết quả
cho thấy, phương pháp bôi thuốc trên vỏ tái sinh (Pa, pannel application) là dễ áp
dụng nhất, chi phí thấp, cho năng suất ổn định và ít gây tổn thương trong thời gian dài
(Đinh Xuân Trường và ctv, 1990; Đỗ Kim Thành, Nguyễn Năng, 1996-2000) và hiện
nay đã được khuyến cáo áp dụng rộng rãi trong sản xuất (Tổng Công Ty Cao Su Việt
Nam, 2004).
Kết quả nghiên cứu của Nguyễn Năng, 2003 (luận án thạc sỹ nông nghiệp) cho
thấy ở chế độ cạo d4 kích thích 6 lần/năm trên hai dvt PB 255 và VM 515 qua 8 năm
cạo có sản lượng mủ quy khô kg/ha/năm tăng 4% so với đối chứng (d3 không kích
thích).
Nghiên cứu so sánh hai nồng độ 1,25% và 2,5% hoạt chất Ethephon trên dvt
GT1 với phương pháp bôi Pa (Pannel application) cho thấy ở nồng độ 1,25% cho sản
lượng g/c/c gia tăng thấp, chỉ đạt 14,9% so với đối chứng (không kích thích) trong khi
đó ở nồng độ 2,5% gia tăng 22,9% (Dương Tấn Phong, 1991). Kích thích có tác dụng
làm gia tăng sản lượng do vậy có thể giảm được nhịp độ cạo từ d2 sang chế độ cạo
thấp hơn (d3, d4) nhưng vẫn duy trì được sản lượng, tiết kiệm vỏ cạo và công lao động
cạo mủ (Đỗ Kim Thành, 1995). Thu hoạch mủ với cường độ cạo thấp kết hợp kích
thích hợp lý sẽ duy trì được sự đáp ứng sản lượng mà không ảnh hưởng đến sức khỏe
vườn cây qua thời gian dài (14 năm) kích thích (Đỗ Kim Thành, 1995).
Áp dụng chế độ cạo nhịp độ thấp kết hợp với kích thích sớm đã tiết kiệm được
20 % công cạo mủ, tăng năng suất lao động cạo mủ, đồng thời tiết kiệm được lớp vỏ
cạo nguyên sinh từ 2,5 – 3 cm/năm. Hơn nữa, việc giảm nhịp độ cạo kết hợp sử dụng
chất kích thích mủ làm tăng từ 24 – 52 % sản lượng thu hoạch, giảm 25 – 30 % lao
động trên đơn vị diện tích vườn cây, từ đó góp phần vào việc giảm từ 8 – 10 % chi phí

10


trực tiếp nguyên liệu đầu vào cho sản xuất và tăng từ 24 – 43 % lãi ròng hàng năm cho
mỗi phần cây (Đỗ Kim Thành, 2006).

2.5 Kích thích mủ
.
C

ph

.
ở các quốc gia

.


.

:


.



.


.

.
2
:


11






>100 %.



.


.

:


,


.




.



k

.

.
12


×