Tải bản đầy đủ (.pdf) (87 trang)

SO SÁNH SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT CỦA 12 GIỐNG ĐẬU NÀNH TẠI HUYỆN CHƯPRÔNG TỈNH GIA LAI VỤ XUÂN HÈ 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.32 MB, 87 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM T.P HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHỆP

SO SÁNH SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT
CỦA 12 GIỐNG ĐẬU NÀNH TẠI HUYỆN CHƯPRÔNG
TỈNH GIA LAI VỤ XUÂN HÈ 2012

Họ tên sinh viên : PHẠM HỮU NINH
Ngành
: NÔNG HỌC
Niên khóa
: 2008 – 2012

Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2012


SO SÁNH SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT
CỦA 12 GIỐNG ĐẬU NÀNH TẠI HUYỆN CHƯPRÔNG
TỈNH GIA LAI VỤ XUÂN HÈ 2012

Tác giả
PHẠM HỮU NINH

Khóa luận tốt nghiệp được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư Nông học

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
ThS. TRẦN VĂN LỢT
ThS. NGUYỄN VĂN CHƯƠNG



Tp. Hồ Chí Minh, tháng 07/2012
i


LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cám ơn:
Cha Mẹ và gia đình đã luôn động viên, hỗ trợ về tinh thần, vật chất và tạo mọi
điều kiện thuận lợi nhất cho con.
Ban Giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh, Ban Chủ
nhiệm Khoa Nông Học cùng toàn thể quý Thầy Cô giáo đã tận tình truyền đạt kiến
thức cho tôi trong suốt quá trình học.
Chân thành biết ơn ThS. Trần Văn Lợt đã tận tình hướng dẫn, truyền dạy kinh
nghiệm để giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.
Trân trọng cảm ơn ThS. Nguyễn Văn Chương, Trưởng bộ môn Đậu Đỗ, Trung
tâm Nghiên cứu Thực nghiệm Nông nghiệp Hưng Lộc đã tạo điều kiện để em được
nghiên cứu đề tài . Trân trọng cảm ơn KS. Võ Như Cầm đã tận tình giúp đỡ, chỉ dẫn
việc thực hiện thí nghiệm.
Các bạn bè trong và ngoài lớp đã giúp đỡ, động viên tôi suốt thời gian qua.

TP. Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2012
Sinh viện thực hiện

PHẠM HỮU NINH

ii


TÓM TẮT
Phạm Hữu Ninh , tháng 7/2012, Trường Đại học Nông Lâm Tp. Hồ Chí Minh. Đề tài

nghiên cứu “SO SÁNH SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ NĂNG SUẤT
CỦA 12 GIỐNG ĐẬU NÀNH TẠI HUYỆN CHƯPRÔNG, TỈNH GIA LAI VỤ
XUÂN HÈ 2012”. Giáo viên hướng dẫn: ThS. TRẦN VĂN LỢT.
Thí nghiệm tiến hành từ 3/2012 đến tháng 6/2012, thực hiện với 12 giống đậu
nành, được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên đơn yếu tố (RCBD), 3 lần lặp lại,
với mức phân bón trên 1 ha 40 N - 60 P2O5 - 60 K2O , khoảng cách trồng 40 x 20 cm.
Qua quá trình theo dõi ghi nhận, phân tích, đánh giá các đặc điểm sinh trưởng,
phát triển, năng suất của 12 giống đậu nành tham gia thí nghiệm tại huyện ChưPrông,
tỉnh Gia Lai trong vụ Xuân Hè 2012 đã rút ra một số kết luận sau:
- Thời gian sinh trưởng ngắn: HLS 09 – 5, HLS 09 – 3, HLS 09 – 2, HLS 09 – 6
(từ 81 - 83 ngày).
- Chiều cao cây trung bình: HLS 09 – 9, HLS 09 – 8, HLS 09 - 10, HL 203
(từ 53,2 – 56,8 cm).
- Số quả chắc: HLS 09 –10, HLS 09 – 9, HLS 09 – 8, HL 203 (từ 22,3 – 24,1 quả/cây).
- Số hạt/cây: HL 203, HLS 09 – 8, HLS 09 – 9, HLS 09 – 10 (từ 49,3 – 54,8 hạt).
- Trọng lượng 100 hạt: HLS 09 – 8, HLS 09 – 9, HL 203, HLS 09 – 10
(từ 15,05 – 15,55 g).
- Năng suất lý thuyết: HL 203, HLS 09 – 8, HLS 09 – 9, HLS 09 – 10
(từ 3.907 – 4.049 kg/ha).
- Năng suất thực thu: HLS 09 – 9, HL 203, HLS 09 – 8, HLS 09 – 10
(từ 1.700 – 1.762 kg/ha).
- Khả năng chống chịu sâu, bệnh: trong quá trình tiến hành thí nghiệm thấy có 4 giống
có khả năng chống chịu sâu, bệnh hại tốt: HL 203, HLS 09 – 10, HLS 09 – 9,
HLS 09 – 8.
Kết quả xác định được các giống triển vọng
Trong 12 giống tham gia thí nghiệm có 4 giống có khả năng sinh trưởng, phát
triển tốt, năng suất cao, ít đổ ngã và không bung hạt ngoài đồng: HL 203, HLS 09 – 8,
HLS 09 – 9, HLS 09 – 10.
iii



MỤC LỤC
TRANG TỰA .................................................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
TÓM TẮT...................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ......................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................ viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ............................................................................................ ix
DANH SÁCH BIỂU ĐỒ .................................................................................................x
Chương 1 MỞ ĐẦU.......................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ..............................................................................................................1
1.2 Mục đích, yêu cầu ..................................................................................................2
1.2.1 Mục đích..........................................................................................................2
1.2.2 Yêu cầu............................................................................................................2
1.3 Giới hạn của đề tài .................................................................................................2
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................3
2.1 Sơ lược nguồn gốc lịch sử .....................................................................................3
2.1.1 Nguồn gốc và lịch sử phát triển ......................................................................3
2.1.2 Phân loại ..........................................................................................................3
2.1.2.1 Phân loại dựa vào hình thái thực vật học .................................................3
2.1.2.2 Phân loại dựa vào chu kỳ sinh trưởng ......................................................4
2.2 Đặc điểm thực vật ..................................................................................................4
2.2.1 Rễ ....................................................................................................................4
2.2.2 Thân, cành, lá ..................................................................................................4
2.2.3 Hoa ..................................................................................................................5
2.2.4 Trái ..................................................................................................................5
2.2.5 Hạt ...................................................................................................................5
2.3 Nhu cầu sinh thái ...................................................................................................5
2.3.1 Nhiệt độ ...........................................................................................................5

2.3.2 Ánh sáng..........................................................................................................5
iv


2.3.3 Nước ................................................................................................................5
2.3.4 Đất ...................................................................................................................5
2.4 Tình hình sản xuất đậu nành trên thế giới và Việt Nam ........................................6
2.4.1 Thế giới ...........................................................................................................6
2.4.2 Việt Nam .........................................................................................................6
2.5 Vai trò cây đậu nành ..............................................................................................8
2.5.1 Sử dụng làm thực phẩm ..................................................................................8
2.5.2 Sử dụng làm thức ăn gia súc ...........................................................................9
2.5.3 Trong lĩnh vực Y học ......................................................................................9
2.5.4 Làm nguyên liệu trong công nghiệp ...............................................................9
2.5.5 Cải tạo đất .......................................................................................................9
Chương 3 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................10
3.1 Thời gian và địa điểm thí nghiệm ........................................................................10
3.2 Điều kiện thí nghiệm............................................................................................10
3.2.1 Khí hậu thời tiết.............................................................................................10
3.2.2 Đất đai ...........................................................................................................11
3.3 Vật liệu thí nghiệm ..............................................................................................11
3.3.1 Phân bón ........................................................................................................11
3.3.2 Giống .............................................................................................................11
3.3.3 Thuốc Bảo vệ thực vật ..................................................................................12
3.4 Phương pháp nghiên cứu .....................................................................................12
3.4.1 Bố trí thí nghiệm ...........................................................................................12
Sơ đồ bố trí thí nghiệm...........................................................................................13
3.4.2 Quy trình kỹ thuật canh tác được áp dụng ....................................................14
3.5 Cách lấy mẫu và các chỉ tiêu theo dõi .................................................................15
3.5.1 Cách lấy mẫu ................................................................................................15

3.5.2 Các chỉ tiêu theo dõi......................................................................................15
3.5.2.1 Các thời kỳ sinh trưởng và phát triển .....................................................15
3.5.2.2 Các chỉ tiêu hình thái và nông học ........................................................15
3.5.2.3 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất .........................................16
3.5.2.4 Các chỉ tiêu về sâu bệnh hại ...................................................................16
v


3.5.2.5 Các chỉ tiêu về mức độ đổ ngã, bung hạt ...............................................18
3.6 Sơ bộ hiệu quả kinh tế .........................................................................................18
3.7 Phương pháp xử lý số liệu ...................................................................................18
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ...................................................................19
4.1 Các thời kỳ sinh trưởng và phát triển ..................................................................19
4.1.1 Sự tăng trưởng chiều cao cây ........................................................................21
4.1.2 Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây .................................................................21
4.2 Các chỉ tiêu hình thái và nông học.......................................................................24
4.2.1 Một số chỉ tiêu về thân ..................................................................................24
4.2.2 Một số chỉ tiêu về lá ......................................................................................25
4.2.3 Một số chỉ tiêu về hoa ...................................................................................26
4.2.4 Một số chỉ tiêu về quả ...................................................................................28
4.2.5 Một số chỉ tiêu về hạt ....................................................................................29
4.3 Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất.......................................................30
4.4 Các chỉ tiêu về sâu bệnh hại, đổ ngã, bung hạt ....................................................34
4.4.1 Các chỉ tiêu về sâu hại...................................................................................34
4.4.2 Các chỉ tiêu về bệnh hại ................................................................................35
4.4.3 Tính đổ ngã ...................................................................................................36
4.4.4 Tính bung hạt ................................................................................................36
4.5 Xác định một số giống triển vọng........................................................................37
4.6 Sơ bộ hiệu quả kinh tế .........................................................................................37
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................38

5.1 Kết luận ................................................................................................................39
5.2 Đề nghị .................................................................................................................40
TÀI LIỆU THAM KHẢO...........................................................................................41
PHỤ LỤC .....................................................................................................................42

vi


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CV

Coefficident of Variation (Hệ số biến động)

Đ/c

Đối chứng

FAO

Food and Agriculture Organization (Tổ chức Lương thực và Nông
nghiệp của Liên hợp quốc)

KHCN

Khoa học công nghệ

LSD

Least Significant Difference Test (Khác biệt tối thiểu có ý nghĩa)


NSG

Ngày sau gieo

NSM

Ngày sau mọc

NSLT

Năng suất lý thuyết

NSTT

Năng suất thực thu

NT

Nghiệm thức

P100

Trọng lượng 100 hạt

STT

Số thứ tự

TB


Trung bình

TGST

Thời gian sinh trưởng

TT.NC.TN

Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm

RCBD

Randomized Complete Block Design (Khối đầy đủ hoàn toàn ngẫu
nhiên)

vii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình sản xuất đậu nành trên thế giới từ năm 2001 đến năm 2008 .........6
Bảng 2.2: Diện tích, năng suất và sản lượng đậu nành Việt Nam ..................................7
Bảng 3.1: Diễn biến các yếu tố thời tiết trong thí nghiệm từ tháng 3 - 6 năm 2012 ....10
Bảng 3.2: Lượng phân bón trong khu thí nghiệm.........................................................11
Bảng 3.3: Tên và nguồn gốc 12 giống đậu nành tham gia thí nghiệm .........................12
Bảng 3.4: Quy trình kỹ thuật canh tác ..........................................................................14
Bảng 4.1 Thời kỳ sinh trưởng và phát dục của 12 giống đậu nành thí nghiệm (ngày).19
Bảng 4.2: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây (cm/cây/ngày) ........................................23
Bảng 4.3: Sự tăng trưởng chiều cao cây của các giống thí nghiệm (cm) .....................21
Bảng 4.4: Một số chỉ tiêu về thân .................................................................................24
Bảng 4.5: Một số chỉ tiêu về lá .....................................................................................26

Bảng 4.6: Một số chỉ tiêu về hoa ..................................................................................27
Bảng 4.7: Một số chỉ tiêu về quả ..................................................................................28
Bảng 4.8: Một số chỉ tiêu về hạt ...................................................................................30
Bảng 4.9: Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất ...............................................33
Bảng 4.10: Một số chỉ tiêu về sâu bệnh hại, đổ ngã, bung hạt .....................................35
Bảng 4.11: Một số giống triển vọng .............................................................................37
Bảng 4.12: Sơ bộ lượng toán hiệu quả kinh tế của 12 giống đậu nành ........................38

viii


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 3.1: Làm đất và đo chiều cao cây ........................................................................45
Hình 3.2: Một số giống đậu nành thí nghiệm ...............................................................46
Hình 4.1: Thân và lá của một số giống đậu nành .........................................................48
Hình 4.2: Một số sâu hại đậu nành ...............................................................................50
Hình 4.3: Quả và hạt của một số giống đậu nành .........................................................51

ix


DANH SÁCH BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Động thái tăng trưởng chiều cao của các giống .......................................43
Biểu đồ 3.2: Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây ............................................................44
Biểu đồ 3.3: Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu của các giống ........................44

x


Chương 1

MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề
Cây đậu nành (Glycine max (L.) Merrill) là cây công nghiệp ngắn ngày, dễ trồng,
có giá trị dinh dưỡng và kinh tế cao đã có từ lâu đời ở Việt Nam. Là nguồn thức ăn
giàu chất dinh dưỡng cho con người và gia súc , nguồn nguyên liệu cho ngành công
nghiệp thực phẩm và xuất khẩu . Sản phẩm từ cây đậu nành được sử dụng rất đa dạng
như dùng trực tiếp ở dạng thô hoặc chế biến thành nhiều loại thức ăn như đậu phụ,
nước tương, sữa đậu nành và đặc biệt là dầu đậu nành.
Ngoài ra, cây đậu nành còn có tác dụng cải tạo đất , làm tăng độ phì đất , tăng
năng suất các cây trồng khác . Điều này có được là nhờ hoạt động cố định đạm của vi
khuẩn Rhizobium cộng sinh với rễ cây họ đậu.
Đậu nành là một trong những cây lấy dầu quan trọng bậc nhất trên thế giới và là
cây trồng đứng thứ tư trong các cây lương thực, thực phẩm sau lúa mỳ, lúa nước và
ngô. Đậu nành, đậu phộng, đậu xanh là những cây trồng đang được Chính phủ ưu tiên
phát triển trong những năm gần đây để đáp ứng nhu cầu chuyển đổi cây trồng ở một số
địa phương, nhu cầu tiêu thụ dầu thực vật và xuất khẩu, đặc biệt là cây đậu nành và
cây đậu phộng.
Cây đậu nành được trồng phổ biến ở các nước Đông Nam Á nhưng xét về diện
tích và sản lượng đậu nành trên thế giới lại nằm chủ yếu ở nước Mỹ. Ở Việt Nam,
trong một vài năm gần đây đã có những tiến bộ đáng kể, diện tích đậu nành ngày càng
gia tăng, năm 2008 diện tích đậu nành toàn quốc là 191,5 ngàn ha; năng suất 1,4
tấn/ha; sản lượng 268 ngàn tấn so với năm 2000 diện tích tăng hơn 60 ngàn ha; năng
suất tăng 0,3 tấn/ha.
Ở miền Nam, đậu nành trồng nhiều tại Đắc Lắc, Đăk Nông, Đồng Nai, Đồng
Tháp, An Giang. Ở miền Bắc, đậu nành trồng tập trung ở các tỉnh Sơn La, Cao Bằng,
Hà Nội, Hà Giang. Mặc dù diện tích tăng nhưng sản lượng vẫn còn thấp so với các
nước trên thế giới, chưa đáp ứng nhu cầu trong nước, nguyên nhân chủ yếu là do trồng
xen canh với các cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả và do còn sử dụng các giống
1



địa phương đã bị thoái hóa giống, khả năng kháng bệnh kém, sinh trưởng yếu, năng
suất thấp. Chính vì vậy việc chọn tạo các giống đậu nành mới có năng suất cao, chất
lượng tốt, thích hợp với điều kiện canh tác của từng vùng, có khả năng kháng được
một số loại sâu bệnh hại và điều kiện thời tiết bất lợi luôn được các nhà nghiên cứu
chọn tạo giống đặt lên hàng đầu.
Được sự đồng ý của Khoa Nông học, Trường Đại Học Nông Lâm TP.Hồ Chí
Minh, với sự giúp đỡ của Trung tâm nghiên cứu thực nghiệm nông nghiệp Hưng Lộc,
đề tài “So sánh sự sinh trưởng , phát triển và năng suất của 12 giống đậu nành tại
huyện ChưPrông, tỉnh Gia Lai vụ xuân hè 2012” được thực hiện.
1.2. Mục đích, yêu cầu
1.2.1. Mục đích
Xác định và tuyển chọn những giống đậu nành có năng suất cao, phẩm chất tốt,
chống chịu tốt với sâu bệnh, phù hợp với điều kiện canh tác của địa phương.
Dựa trên các đặc điểm sinh trưởng, phát triển, tính chống chịu sâu bệnh và năng
suất của các giống đậu nành tham gia thí nghiệm, từ đó làm cơ sở cho việc nghiên cứu
cơ cấu giống đậu nành đáp ứng nhu cầu của địa phương.
1.2.2. Yêu cầu
Theo dõi và đánh giá các chỉ tiêu về sinh trưởng, phát triển, năng suất, khả năng
chống chịu sâu bệnh, khả năng thích ứng điều kiện khí hậu bất lợi.
So sánh các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất, đặc tính chống chịu của
từng giống, từ đó đưa ra các giống có triển vọng để bổ sung nguồn giống đậu nành cho
địa phương.
1.3. Giới hạn của đề tài
Do đề tài chỉ thực hiện trong thời gian một vụ nên kết quả thu được chỉ có ý
nghĩa bước đầu, đặc biệt là tính ổn định về năng suất và khả năng chống chịu sâu bệnh
của từng giống.
Do thí nghiệm tiến hành vào mùa khô nên gặp nhiều khó khăn về nguồn nước
tưới, nhất là giai đoạn nảy mầm và phát triển cây con cây cần nhiều nước để sinh
trưởng.


2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Sơ lược nguồn gốc lịch sử
2.1.1. Nguồn gốc và lịch sử phát triển
Đậu nành có tên khoa học là Glycime max (L.), thuộc họ đậu (Leguminosae),
cây đậu nành có nguồn gốc từ Miền Đông Bắc Trung Quốc vào thời điểm thế kỷ 11
trước công nguyên. Sau đó, cây đậu nành được du nhập vào Triều Tiên, Nhật Bản, vào
các nước Đông Dương trong đó có Việt Nam. Đến giữa thế kỷ 17, cây đậu nành mới
được du nhập vào châu Âu, đầu tiên là nước Pháp sau đó đưa sang Anh , Hoa kỳ và Ý.
Sau đại chiến thứ II , đậu nành mới thực sự phát t riển ở Mỹ , Barazil, Canada,... và từ
đó đậu nành được sử dụng phổ biến để chế tạo thực phẩm trong chăn nuôi và làm
nguyên liệu cho các ngành công nghiệp khác.
2.1.2. Phân loại
Sau khi nghiên cứu 31 đặc tính sinh dưỡng và 27 đặc tính sinh sản của 58
nguồn vật liệu đặc trưng cho các loài, người ta phân loại các loài đậu nành dựa vào 2
cơ sở sau (Trần Văn Lợt, 2002):
2.1.2.1. Phân loại dựa vào hình thái thực vật học
Chia làm 3 nhóm:
- Đậu nành hoang dại: Glycine usuriensis.
Phân bố: Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên.
Đặc điểm: thân cao 3 – 4 m, dạng dây leo , cành nhỏ và thường xoắn lại . Sinh
trưởng kém, thời gian kéo dài có thể đến 200 ngày.
Phản ứng quang kì thuộc ngày ngắn.
Lá nhỏ hẹp, có lông tơ ép sát mặt lá.
Hoa nhỏ, màu tím.
Trái nhỏ, màu đen, lượng protein cao.

- Đậu nành nửa hoang dại: Glycine gracilis.
Phân bố: Dọc lưu vực sông Trường Giang (Trung Quốc).
3


Đặc điểm: Thân cao khoảng 1 m, dạng thân đứng hoặc thân leo . Hoa nhỏ, màu
tím, có khả năng cho trái hữu hạn hay vô hạn. Hạt có màu nâu, đen, vàng. Trọng lượng
5 - 6 g/100 hạt.
- Đậu nành trồng: Glycine max.
Đặc điểm: Thân đứng, cao 0,5 – 1,2 m; phân biệt rõ thân cành, lá to và phiến lá
dày. Khả năng cho trái hữu hạn , kích thước hạt và trái to . Hạt có màu vàng , nâu, đen.
Trọng lượng 7 – 20 g/100 hạt.
2.1.2.2. Phân loại dựa vào chu kỳ sinh trưởng
- Rất sớm: 75 – 90 ngày; chín sớm: > 90 – 100 ngày.
- Trung bình: > 100 – 110 ngày; Muộn trung bình: > 110 – 120 ngày.
- Chín muộn: 130 – 140 ngày; Rất muộn: > 140 – 160 ngày.
(Nguồn: Trần Văn Lợt, 2002. Bài giảng cây đậu nành).
2.2. Đặc điểm thực vật
2.2.1. Rễ
Là loại rễ cọc, gồm rễ cái và các rễ bên. Các rễ phụ và lông hút hình thành sau
3 – 4 ngày sau gieo. Khoảng 5 – 6 tuần sau khi gieo thì rễ đậu nành phân nhánh thành
rễ cấp 1 và rễ cấp 2. Rễ cái có thể ăn sâu 1 m nhưng thường tập trung tầng mặt 30 – 40
cm. Độ ăn lan thường 20 – 40 cm.
2.2.2. Thân, cành, lá
Thân cây đậu nành hình tròn, có nhiều lông, mọc thẳng và ít phân cành. Mỗi
cây có thể có từ 8 – 14 đốt, chiều cao 0,6 – 1,2 m. Thân được cấu tạo bởi nhiều đốt và
lông nối liền nhau.
Cành mọc từ các đốt trên thân, trung bình mỗi cây có từ 4 – 6 cành, trong đó
thường 80% cành cấp I, 20% cành cấp II.
Lá mầm là tử diệp, thành phần dinh dưỡng (40% N, 20% dầu) có khả năng nuôi

cây con khoảng 14 ngày. Lá có nhiều hình dạng khác nhau: dài, hẹp, bầu dục, mũi
giáo, hình thoi. Lá đơn mọc đối, lá to và có màu xanh. Lá kép gồm 3 lá chét. Các lá
kép này mọc đối nhau ở 2 bên thân chính.

4


2.2.3. Hoa
Hoa đậu nành thuộc hoa cánh bướm, hoa có thể mọc ở nách lá , đầu ngọn thân
và cành, thường mọc thành chùm. Màu sắc hoa có màu trắng, màu tím tùy thuộc vào
giống.
2.2.4. Trái
Trái thuộc loại quả nang tự khai, trái còn non có màu xanh khi già chín có màu
vàng hoặc nâu. Vỏ trái có nhiều lông bao phủ. Mỗi trái có 1 – 4 hạt nhưng thường có
2 – 3 hạt. Số trái/cây biến động khoảng 20 – 150 trái.
2.2.5. Hạt
Hạt có nhiều hình dạng khác nhau: tròn, bầu dục, tròn dài, tròn dẹp. Vỏ hạt
thường có màu vàng, vàng xanh, nâu đen. Đây là chỉ tiêu để nhận dạng các giống.
Thành phần hạt gồm có: phôi (2%), vỏ hạt (8%), tử diệp (90%).
2.3. Nhu cầu sinh thái
2.3.1. Nhiệt độ
Đậu nành có thể trồng trong vùng nhiệt đới và bán nhiệt đới. Tổng tích ôn trung
bình 24000C. Đậu nành có thể sinh trưởng trong phạm vi nhiệt độ không khí từ
27 – 420C.
2.3.2. Ánh sáng
Đậu nành rất cần ánh sáng nhưng không cần ánh sáng gắt. Yêu cầu 5 – 6 giờ
nắng/ngày. Ánh sáng là yếu tố ảnh hưởng mạnh đến quang hợp và hoạt động cố định
đạm của các vi khuẩn nốt sần cộng sinh ở rễ, ảnh hưởng đến lượng chất khô và năng
suất thu hoạch.
2.3.3. Nước

Là cây trồng cạn nhưng nước cũng là yếu tố hạn chế đến năng suất , ba giai đoạn
cây con cần nước: giai đoạn nảy mầm, ra hoa đóng quả, giai đoạn tạo hạt. Lượng nước
tối thiểu phải đạt là 400 mm, tốt nhất là 700 mm.
2.3.4. Đất
Cây đậu nành không kén đất , có thể trồng trên nhiều loại đất khác nhau : đất đỏ,
đất xám, đất phù sa và trồng trong vùng nhiệt đới và bán nhiệt đới. Đất trồng đậu nành
thích hợp nhất là đất thịt nhẹ, tơi xốp, thoát nước tốt, độ pH trung tính (từ 6,5 – 7,2).

5


2.4. Tình hình sản xuất đậu nành trên thế giới và Việt Nam
2.4.1. Thế giới
Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, cây đậu nành trở thành cây lương thực quan
trọng đứng thứ tư sau lúa mì, lúa nước, bắp (Trần Văn Lợt, 2002).
Hiện nay , đậu nành được trồng ở nhiều nước và cho sản lượng cao

, nhưng tập

trung nhiều nhất ở các nước: Mỹ, Brasil, Argentina, Trung Quốc, Canada, Indonesia.
Diện tích và sản lượng đậu nành trên toàn thế giới tăng lên nhanh chóng trong
vòng 7 năm qua. Theo FAO, năm 2008 diện tích đậu nành trên thế giới chiếm 96,87
triệu ha; năng suất bình quân 2,38 tấn/ha. Sản lượng đạt 230,95 triệu tấn; tăng 18,11
triệu ha và 49,27 tấn so với năm 2002 (Bảng 2.1).
Bảng 2.1: Tình hình sản xuất đậu nành trên thế giới từ năm 2001 đến năm 2008
Diện tích

Năng suất

Sản lượng


(triệu ha)

(tạ/ha)

(triệu tấn)

2001

76,077

23,20

176,761

2002

79,167

22,73

108,907

2003

83,600

23,40

188,929


2004

91,440

22,34

204,266

2005

91,386

23,00

209,532

2006

95,250

22,90

218,360

2007

90,110

24,30


219,550

2008

96,870

23,80

230,950

Năm

(Nguồn: FAOSTAT Database, 2008)
2.4.2. Việt Nam
Theo Quyết định 150/2005/QĐ-TTg ngày 20/06/2005, đậu nành là một trong
những cây trồng đang được Chính phủ ưu tiên phát triển trong những năm gần đây để
đáp ứng nhu cầu chuyển đổi cơ cấu cây trồng ở một số địa phương. Chính phủ đã đưa
ra các Chương trình nghiên cứu KHCN phát triển cây có dầu, ngắn ngày, phát triển
các loại đậu đỗ ăn hạt đã được triển khai có kết quả . Trong đó, đậu nành và đậu phộng
là hai cây trồng chính quan trọng được Bộ Nông nhiệp và Phát triển Nông thôn phê
duyệt chiến lược quốc gia sau thu hoạch đến năm 2020 (Bộ Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn 2007).
Trong 5 năm qua, diện tích đậu nành cả nước tăng đáng kể do hiệu quả của các
ứng dụng tiến bộ kỹ thuật và chuyển dịch cơ cấu cây trồng mang lại. Trong đó chủ yếu
6


là tăng diện tích đậu nành vụ Đông sau hai v ụ lúa ở các tỉnh đồng bằng sông Hồng.
Theo thống kê Nông nghiệp Việt Nam, năm 2010 diện tích đậu nành toàn quốc đạt

197,80 ngàn ha; năng suất 1,55 tấn/ha; sản lượng 296,90 ngàn tấn (Bảng 2.2).
Cả nước có 46 tỉnh thành trồng đậu nành . Thống kê sơ bộ năm 2006 các tỉnh có
diện tích trồng đậu nành lớn như Hà Tây (31,8 ngàn ha), Hà Giang (15,9 ngàn ha),
Đăknông (14 ngàn ha), Đăklăk (9,6 ngàn ha), Sơn La (9,2 ngàn ha).
Bảng 2.2: Diện tích, năng suất và sản lượng đậu nành Việt Nam
Diện tích

Năng suất

Sản lượng

(ngàn ha)

(tấn/ha)

(ngàn tấn)

2000

124,10

1,20

149,30

2001

140,30

1,23


173,70

2002

158,60

1,30

205,60

2003

156,60

1,33

219,70

2004

183,80

1,34

245,90

2005

204,10


1,43

292,70

2006

185,60

1,39

258,10

2007

187,40

1,47

175,50

2008

191,50

1,40

268,60

2009


146,20

1,46

213,60

2010

197,80

1,55

296,90

Năm

(Nguồn: FAO, 2008)
(Nguồn: Tổng Cục thống kê Việt Nam)
Trong 25 năm vừa qua (1982 – 2007) với định hướng chiến lược chọn tạo và
phát triển cây đậu nành , Viện Di Truyền Nông Nghiệp đã cho ra đời bộ giống đậu
nành 3 vụ gồm 10 giống (4 giống chính thức và 6 giống tạm thời): DT 84, DT 90,
DT 96, DT 55 (AK 06), DT 99, DT 94, DT 95, DT 83, DT 2001, đậu nành rau DT 02
và nhiều giống có triển vọng: DT 2002, DT 01, DT 2006, DT 2007. Đặc điểm của bộ
giống này là chống chịu tốt các loại bệnh hại, trồng được cả 3 vụ/năm (xuân, hè, đông)
cho năng suất ổn định ở các vùng sinh thái.
Tháng 7/2004, Bộ NN & PTNT công nhận chính thức DT 96 là giống quốc gia.
Đây là giống đậu nành đầu tiên ở nước ta được lai tạo bằng phương pháp phóng xạ tạo

7



đột biến cao về năng suất. DT 96 có khả năng chịu hạn cực tốt, có khả năng chống đổ
ngã rất khá, chống được các bệnh gỉ sắt, sương mai, đốm nâu vi khuẩn, lở cổ rễ.
Năm 2010, Phòng NN - PTNT huyện Châu Thành (Kiên Giang) đã triển khai
mô hình trồng đậu nành trên nền đất lúa theo phương pháp “không làm đất” trên diện
tích hơn 10 ha mang lại hiệu quả kinh tế cao. Ưu điểm của phương pháp này là rút
ngắn được thời gian mùa vụ, giảm chi phí ().
Sản xuất đậu nành ở các tỉnh phía Nam ngoài những giống địa phương truyền
thống vẫn còn tồn tại giống MTĐ 176, HL 92 (Hà Hữu Tiến và Nguyễn Văn Chương,
2002) và gần đây là HL 203 (Hà Hữu Tiến và Nguyễn Văn Chương, 2009). Tại Đồng
bằng sông Cửu Long kết quả khảo nghiệm đã chọn được các giống triển vọng là
OMĐN 87, OMĐN 109, OMĐN 110, DT 2006, VĐN1.
Tháng 2/2011. Hội đồng Khoa học Bộ NN – PTNT đã công nhận 4 giống đậu
nành mới, trong đó có 2 giống đậu nành ăn hạt: DT 2001 (chính thức), DT 2008
(sản xuất thử) và 2 giống đậu nành rau: DT 02 (chính thức), DT 08 (sản xuất thử) do
Viện Di truyền Nông nghiệp chọn tạo ().
Hiện nay, đậu nành đang được khuyến khích phát triển trong cơ cấu
2 lúa – 1 màu, đặc biệt phát triển nhanh ở Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông
Cửu Long và Duyên hải miền Trung.
2.5. Vai trò cây đậu nành
2.5.1. Sử dụng làm thực phẩm
Đậu nành là cây họ đậu có giá trị dinh dưỡng cao hơn hẳn các loại đậu thông
dụng khác và vượt hẳn các loại thực phẩm có nguồn gốc động vật, là nguồn cung cấp
lương thực, thực phẩm cho nhu cầu của mỗi người. Ngoài thành phần đạm cao (40%),
đậu nành còn chứa một tỷ lệ chất béo lớn (20%), nhiều sinh tố và muối khoáng rất cần
thiết cho cơ thể người.
Trong hạt đậu nành có các thành phần hóa học sau

: protein (40%),


lipid (12 – 25%), glucid (10 – 15%); có các muối khoáng Ca, Fe, Mg, P, K, Na, S; các
vitamin A, B1, B2, D, E, F; các enzyme, sáp, nhựa, cellulose; các acid amin cơ bản
isoleucine, leucine, lyzine, methionine, phenylanine, tryptophane, valine và lecithin là
yếu tố góp phần giúp cơ thế chống lão hoá, làm tăng các mô, cứng xương, tăng sức
đề kháng.
8


Hạt đậu nành được sử dụng phổ biến để

chế biến ra các sản phẩm: Bột đậu

nành, sữa đậu nành, bơ và đặc biệt là dầu đậu nành (Trần Văn Lợt, 2002).
2.5.2. Sử dụng làm thức ăn gia súc
Thân và lá đậu nành khô sử dụng như một loại cỏ cho trâu, bò nhưng thường sử
dụng để ủ chua (thêm Urea + mật đường).
Bánh dầu đậu nành cũng là nguồn thức ăn cho gia súc bởi vì trong bánh dầu đậu
nành còn chứa khoảng 40 – 50% N.
2.5.3. Trong lĩnh vực Y học
Trước đây ngành công nghiệp chế biến thực phẩm lấy dầu chưa phát triển thì
nguồn cung cấp protein hằng ngày chủ yếu là từ mỡ động vật, ở nguồn mỡ này hàm
lượng protein chứa cholesterol nhiều gây tắc nghẽn mạch máu, làm chậm quá trình vận
chuyển và trao đổi chất của cơ thể. Do không chứa cholesterol và lượng dưỡng chất
cùng các vitamin, khoáng chất, đậu nành là loại thức ăn tốt cho người béo phì.
Ngày nay, giá trị dinh dưỡng từ cây đậu nành rất quan trọng, nó cung cấp hàm
lượng protein cao, không chứa cholesterol.
Đậu nành là vị thuốc để chữa bệnh, đặc biệt là đậu nành hạt đen, có tác dụng tốt
cho tim, gan, thận, dạ dày và ruột; làm thức ăn cho những người bị bệnh đái tháo
đường, thấp khớp, mới ốm dậy hoặc do lao động quá sức.

2.5.4. Làm nguyên liệu trong công nghiệp
Ly trích chất Casein trong hạt đậu nành để chế tạo thành một chất như tơ hóa
học, chất tạo nhũ tương trong công nghệ cao su và là nguyên liệu chính trong cung cấp
thực phẩm, chế biến thức ăn gia súc , công nghệ ép dầu trong chế biến sản phẩm

lên

men từ nước tương. Sản phẩm không lên men là sữa và bột dinh dưỡng.
2.5.5. Cải tạo đất
Cây đậu nành có tác dụng cải tạo đất đóng vai trò quan trọng trong chuyển đổi
cơ cấu kinh tế cây trồng, đặc biệt là vùng sinh thái miền núi. Điều này có được là do:
trong rễ cây đậu nành có vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh hàng năm bồi bổ lại cho
đất khoảng 40 – 46 kg đạm/ha đất, vừa cung cấp dưỡng chất cho cây đậu nành vừa góp
phần nâng cao năng suất cho cây trồng vụ sau, tăng độ phì nhiêu cho đất (Trần Văn
Lợt, 2002).
9


Chương 3
VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Thời gian và địa điểm thí nghiệm
Thời gian thí nghiệm: bắt đầu ngày 13/03/2012 đến ngày 10/06/2012.
Địa điểm thí nghiệm: huyện Chưprông, tỉnh Gia Lai.
3.2. Điều kiện thí nghiệm
3.2.1. Khí hậu thời tiết
Gia Lai có khí hậu nhiệt đới gió mùa cao nguyên, một năm có hai mùa: mùa
mưa bắt đầu từ tháng 5 và kết thúc vào tháng 10, mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4
năm. Nhiệt độ trung bình năm là 22 – 25ºC.
Bảng 3.1: Diễn biến các yếu tố thời tiết trong thí nghiệm từ tháng 3 - 6 năm 2012
Lượng mưa


Ẩm độ TB

Nhiệt độ TB

(mm/tháng)

(%)

(0C)

03/2012

5,7

76

22,8

04/2012

91,1

80

23,9

05/2012

173


83

24,8

06/2012

526,1

90

25,1

Thời gian

(Nguồn: Kết quả quan trắc khí tượng Gia Lai)
Từ bảng 3.1 cho thấy:
- Lượng mưa trung bình qua các tháng biến động từ 5,7 – 526,1 mm. Tháng có
lượng mưa cao nhất là tháng 06 và thấp nhất là tháng 03.
- Ẩm độ trung bình qua các tháng biến động từ 76% – 90%. Tháng có ẩm độ
trung bình cao nhất là tháng 06 và thấp nhất là tháng 03.
- Nhiệt độ trung bình qua các tháng biến động từ 22,80C – 25,10C. Tháng có
nhiệt độ trung bình cao nhất là tháng 06 và nhiệt độ trung bình thấp nhất là tháng 03.
Qua đó cho thấy khí hậu này thuận lợi cho sự sinh trưởng và phát triển cây đậu
nành. Nhưng vào tháng 03 lượng mưa tương đối ít ảnh hưởng sự nảy mầm và phát
10


triển cây con. Đến tháng 6 lượng mưa tương đối nhiều cần chú ý công tác thu hoạch,
không để làm ảnh hưởng đến năng suất và chất lượng đậu nành.

3.2.2. Đất đai
Đất: dạng đất đỏ, dốc.
3.3. Vật liệu thí nghiệm
3.3.1. Phân bón
Lượng phân bón trong thí nghiệm được sử dụng như sau . Ngoài ra , bón lót
thêm phân chuồng và vôi.
Bảng 3.2: Lượng phân bón trong khu thí nghiệm
Lượng phân/324 m2

Lượng phân/ha

(kg)

(kg)

Urea (46% N)

2,81

86,93

Supper lân (16% P2O5)

12,15

375

KCl (60% K2O)

3,24


100

Vôi

10

309

Loại phân

Kỹ thuật bón:
- Bón lót toàn bộ phân lân, vôi, phân chuồng.
- Bón thúc lần 1: 1/2 lượng N + 1/2 lượng K2O (15 ngày sau gieo).
- Bón thúc lần 2: 1/2 lượng N + 1/2 lượng K2O (25 ngày sau gieo).
3.3.2. Giống
Bộ giống thí nghiệm gồm 11 giống đậu nành triển vọng được Trung tâm
Nghiên cứu Thực nghiệm Nông nghiệp Hưng Lộc cung cấp và giống địa phương làm
đối chứng.

11


Bảng 3.3: Tên và nguồn gốc 12 giống đậu nành tham gia thí nghiệm
NT

Tên giống

Nguồn gốc


1

HLS 09 – 1

Trung tâm NC.TN.NN Hưng Lộc

2

HLS 09 – 2

Trung tâm NC.TN.NN Hưng Lộc

3

HLS 09 – 3

Trung tâm NC.TN.NN Hưng Lộc

4

HLS 09 – 4

Trung tâm NC.TN.NN Hưng Lộc

5

HLS 09 – 5

Trung tâm NC.TN.NN Hưng Lộc


6

HLS 09 – 6

Trung tâm NC.TN.NN Hưng Lộc lai tạo từ OMĐN 1 x HL 203

7

HLS 09 – 7

Trung tâm NC.TN.NN Hưng Lộc lai tạo từ OMĐN 1 x HL 203

8

HLS 09 – 8

Trung tâm NC.TN.NN Hưng Lộc lai tạo từ HL 203 x OMĐN 1

9

HLS 09 – 9

Trung tâm NC.TN.NN Hưng Lộc lai tạo từ HL 203 x OMĐN 1

10

HLS 09 – 10

Trung tâm NC.TN.NN Hưng Lộc lai tạo từ HL 203 x OMĐN 1


11

HL 203

Tên gốc là GC 84058-18-4, được công nhận năm 2009

12

Địa phương (đ/c)

Gia Lai

3.3.3. Thuốc Bảo vệ thực vật
- Thuốc trừ sâu
Regent 800WG: pha 8g/16 lít nước/324 m2. Phun phòng trừ sâu cuốn lá và sâu
xanh thời kỳ cây có 3 – 4 lá kép trở đi.
Diazan 10GR: rải 0,5 kg/324 m2. Phòng sâu đục trái và dòi đụ c thân, rải quanh
gốc sau 20 – 30 ngày sau mọc kết hợp với vun gốc.
- Thuốc trừ bệnh
Anvil 5EC: dùng 50ml/32 lít nước/324 m2. Phun phòng trị bệnh chết héo cây
con, bệnh đốm lá và bệnh rỉ sắt vào giai đoạn cây con và giai đoạn cây trổ hoa.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Bố trí thí nghiệm
Thí nghiệm đơn yếu tố được bố trí theo kiểu khối đầy đủ ngẫu nhiên RCBD
(Randomized Complete Block Design) gồm 12 nghiệm thức, 3 lần lặp lại.
Diện tích ô thí nghiệm: 7,5 m x 1,2 m = 9 m2.
Diện tích khu thí nghiệm: 9 m2 x 12 giống x 3 lần lập lại = 324 m2.
Đường băng giữa các lần lập lại: 1 m.
Diện tích thí nghiệm kể cả bảo vệ: 363 m2.
12



Khoảng cách gieo: 40 cm x 20 cm x 4 – 5 hạt/hốc, sau 7 ngày mọc mầm, tỉa
dặm chỉ để 3 cây/hốc.
Phương pháp gieo trồng: rạch hàng thẳng.
Mật độ 375.000 cây/ha.
Sơ đồ bố trí thí nghiệm

BẢO VỆ
LLL 1

LLL 2

LLL3

NT12

NT10

NT5

NT11

NT8

NT7

NT9

NT2


NT3

NT5

NT6

NT12

NT10

NT3

NT4

NT4

NT1

NT2

NT8

NT9

NT11

NT7

NT5


NT10

NT3

NT12

NT6

NT6

NT4

NT1

NT2

NT11

NT8

NT1

NT7

NT9

BẢO VỆ
Chiều biến thiên


13


3.4.2. Quy trình kỹ thuật canh tác được áp dụng
Bảng 3.4: Quy trình kỹ thuật canh tác
STT

Loại công việc

Ngày thực hiện

Cách thực hiện

1

Cày đất

- 10

Cày sâu khoảng 20m

2

San phẳng

-5

San phẳng mặt đất, gom sạch cỏ dại

3


Xới

-3

Làm tơi xốp lớp đất mặt
Phân lô theo kích thước định sẵn. Rãi

4

Phân lô, bón lót

đều phân trên ô thí nghiệm, lấp đất,

-2

bón theo liều lượng đã định
5

6

7

8

Cuốc hốc gieo
hạt
Dặm tỉa
Làm cỏ, bón
phân lần 1

Làm cỏ, bón
phân lần 2

9

Thu hoạch

10

Tưới nước

11

Cuốc sâu 4 cm. Khoảng cách 40 x 20

0

cm
Dặm vào các hốc không mọc, tỉa 1 hốc

+7

còn 3 cây
Xới nông khắp mặt luống, bón phân

+ 15

cách gốc 10 cm
Làm cỏ, vun gốc cao bằng tử diệp, bón


+ 25

phân giữa 2 hàng
Cắt sát gốc, phơi khô, đập, phơi 3

Tùy giống

nắng, cân sản lượng, bảo quản
Từ khi gieo đến 10 NSG: tưới 1 lần/1
ngày. Tiếp theo tưới 2 lần/1 ngày
Phun khi vừa thấy xuất hiện sâu bệnh,

Thuốc bảo vệ

ngưng phun khi quả ngã sang màu

thực vật

vàng

14


×