Tải bản đầy đủ (.pdf) (95 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦA 5 MỨC ĐỘ ĐẠM, 2 MỨC KALI LÊN NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG VÀ BỆNH THỐI CÀNH TRÊN THANH LONG TẠI HUYỆN HÀM THUẬN NAM, TỈNH BÌNH THUẬN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (953.42 KB, 95 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA NÔNG HỌC

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ẢNH HƯỞNG CỦA 5 MỨC ĐỘ ĐẠM, 2 MỨC KALI LÊN
NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG VÀ BỆNH THỐI CÀNH
TRÊN THANH LONG TẠI HUYỆN HÀM
THUẬN NAM, TỈNH BÌNH THUẬN

NGÀNH

: BẢO VỆ THỰC VẬT

KHÓA

: 2008 - 2012

SINH VIÊN THỰC HIỆN: PHẠM THỊ HIỀN

TP. Hồ Chí Minh, tháng 08/2012


ẢNH HƯỞNG CỦA 5 MỨC ĐỘ ĐẠM, 2 MỨC KALI LÊN NĂNG SUẤT,
CHẤT LƯỢNG VÀ BỆNH THỐI CÀNH TRÊN THANH LONG
TẠI HUYỆN HÀM THUẬN NAM, TỈNH BÌNH THUẬN

Tác giả
PHẠM THỊ HIỀN


Khóa luận này được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng kỹ sư ngành bảo vệ thực vật.

GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN:
Th.S Lê Trọng Hiếu

TP. Hồ Chí Minh, tháng 08/2012


LỜI CẢM ƠN
Xin thành kính biết ơn công sinh thành, dưỡng dục của cha mẹ. Cảm ơn cha mẹ
đã động viên, bảo bọc và tạo điều kiện cho con chuyên tâm học tập để có được ngày
hôm nay.
Chân thành cảm ơn Ban giám hiệu trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí
Minh, Ban chủ nhiệm khoa Nông học đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho em trong suốt
khoá học.
Xin gửi lời tri ân sâu sắc đến thầy Lê Trọng Hiếu đã luôn động viên, giúp đỡ,
chỉ bảo tận tình cho em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Trân trọng biết ơn các thầy cô trong bộ môn Bảo Vệ Thực Vật đã nuôi dưỡng
lòng yêu nghề và truyền đạt kiến thức cho em trong suốt 4 năm học.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô ngoài bộ môn đã tận tình giảng dạy em
trong những năm qua.
Chân thành cảm ơn các bạn trong và ngoài lớp DH08BV đã động viên giúp đỡ
tôi suốt 4 năm học và thời gian làm đề tài.
Xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến anh Lê Ngọc Thành đã tạo điều kiện cho em
thực hiện đề tài; trung tâm Nghiên Cứu và Phát Triển Thanh Long Bình Thuận đã hết
lòng giúp đỡ em hoàn thành đề tài.
Cuối cùng con xin được cảm ơn gia đình dì Đỗ Thị Thu đã giúp đỡ con trong
suốt thời gian làm đề tài.
TP. Hồ Chí Minh, tháng 06 năm 2012


Phạm Thị Hiền


i

TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Ảnh hưởng của 5 mức độ đạm, 2 mức kali lên năng
suất, chất lượng và bệnh thối cành trên Thanh Long tại huyện Hàm Thuận
Nam, tỉnh Bình Thuận” được tiến hành tại xã Hàm Thạnh - huyện Hàm Thuận
Nam – tỉnh Bình Thuận, thời gian từ giữa tháng 02 đến giữa tháng 05 năm 2012.
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu split plot design (lô phụ):
-

Yếu tố A: Phân đạm với 5 mức 150 kg/ha (A1), 250 kg/ha (A2), 350
kg/ha (A3), 450 kg/ha (A4) và 550 kg/ha (A5).

-

Yếu tố B: Phân kali với 2 mức 260 kg/ha (B1) và 150 kg/ha (B2).
Kết hợp 2 yếu tố A, B với phân nền 230 kg/ha P2O5 được 10 nghiệm thức,

mỗi nghiệm thức 4 trụ, thí nghiệm lặp lại 3 lần.
Kết quả thí nghiệm thu được như sau:
- Về năng suất: So với các nghiệm thức khác trong thí nghiệm thì nghiệm
thức A1B1 (150 kg/ha N + 260 kg/ha K2O) đạt năng suất cao nhất là 177,43
tấn/ha và có trọng lượng trái trung bình là 611 g.
- Về chất lượng Thanh Long: Nghiệm thức A5B2 (550 kg/ha N + 150
kg/ha K2O) có chất lượng Thanh Long tốt nhất so với các nghiệm thức khác
trong thí nghiệm (có tỷ lệ thịt trái là 66,60 % và đạt độ Brix cao nhất là 11,90).

- Phân đạm, kali không ảnh hưởng đến bệnh thối cành Thanh Long trong
thí nghiệm.


ii

MỤC LỤC
TÓM TẮT...................................................................................................................... i
MỤC LỤC .................................................................................................................... ii
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT ............................................................................ v
DANH SÁCH CÁC BẢNG ........................................................................................ vi
DANH SÁCH CÁC HÌNH ........................................................................................ viii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ.................................................................................... ix
Chương 1 MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ............................................................................................................... 1
1.2 Mục đích đề tài ....................................................................................................... 2
1.3 Yêu cầu của đề tài................................................................................................... 2
1.4 Giới hạn của đề tài .................................................................................................. 2
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................................ 3
2.1 Giới thiệu về cây Thanh Long ................................................................................ 3
2.1.1 Nguồn gốc............................................................................................................ 3
2.1.2 Đặc điểm thực vật học ......................................................................................... 3
2.1.2.1 Rễ cây ............................................................................................................... 3
2.1.2.2 Thân, cành ........................................................................................................ 4
2.1.2.3 Hoa.................................................................................................................... 4
2.1.2.4 Quả và hột......................................................................................................... 5
2.1.3 Nhu cầu sinh thái của cây Thanh Long ............................................................... 5
2.1.3.1 Nhiệt độ ............................................................................................................ 5
2.1.3.2 Ánh sáng ........................................................................................................... 6
2.1.3.3 Nước ................................................................................................................. 6

2.1.3.4 Đất đai............................................................................................................... 6
2.1.4 Giá trị dinh dưỡng và công dụng ......................................................................... 6
2.1.5 Các giống Thanh Long hiện có ở Việt Nam........................................................ 8
2.1.6 Phòng trị sâu bệnh hại trên Thanh Long ............................................................. 8
2.1.6.1 Sâu hại .............................................................................................................. 8
2.1.6.2 Bệnh hại ............................................................................................................ 9


iii

2.1.7 Phân bố diện tích và sản lượng của Thanh Long Bình Thuận .......................... 10
2.1.7.1 Diện tích ......................................................................................................... 10
2.1.7.2 Sản lượng ........................................................................................................ 11
2.1.8 Tình hình tiêu thụ và xuất khẩu Thanh Long .................................................... 12
2.1.8.1 Tiêu thụ trong nước ........................................................................................ 12
2.1.8.2 Tình hình xuất khẩu ........................................................................................ 12
2.2 Ảnh hưởng của đạm và kali lên một số bệnh ....................................................... 12
Chương 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM ................................... 14
3.1 Thời gian và địa điểm ........................................................................................... 14
3.1.1 Thời gian............................................................................................................ 14
3.1.2 Địa điểm ............................................................................................................ 14
3.2 Vật liệu và phương pháp thí nghiệm .................................................................... 14
3.2.1 Vật liệu thí nghiệm ............................................................................................ 14
3.2.2 Điều kiện khu vực thí nghiệm: .......................................................................... 14
3.2.3 Dụng cụ thí nghiệm ........................................................................................... 15
3.2.4 Phương pháp thí nghiệm.................................................................................... 15
3.2.5 Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp lấy chỉ tiêu ............................................ 17
3.2.6 Phương pháp xử lý số liệu ................................................................................. 21
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................................................................... 22
4.1 Kết quả ảnh hưởng của lượng phân đạm, kali đến số cành Thanh Long: ............ 22

4.2 Kết quả ảnh hưởng của lượng phân đạm kali đến chiều dài cành Thanh Long: .. 23
4.3 Kết quả ảnh hưởng của lượng phân đạm kali đến chiều rộng cành Thanh Long: 24
4.4 Kết quả ảnh hưởng của lượng phân đạm kali đến số lượng nụ hoa Thanh Long và
số hoa nở:.................................................................................................................... 25
4.5 Kết quả ảnh hưởng của lượng phân đạm kali đến chiều dài và chiều rộng trái
Thanh Long: ............................................................................................................... 25
4.6 Kết quả ảnh hưởng của lượng phân đạm kali đến chiều dài tai trái Thanh Long: 26
4.7 Kết quả ảnh hưởng của lượng phân đạm kali đến độ dày vỏ và độ Brix trái Thanh
Long: ........................................................................................................................... 27
4.8 Kết quả ảnh hưởng của lượng phân đạm kali đến trọng lượng trái Thanh Long: 28
4.9 Kết quả ảnh hưởng của lượng phân đạm kali đến tỷ lệ thịt trái Thanh Long: ..... 28


iv

4.10 Kết quả ảnh hưởng của lượng phân đạm kali đến bệnh thối cành Thanh Long: 29
Chương 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 32
5.1 Kết luận: ............................................................................................................... 32
5.2 Kiến nghị: ............................................................................................................. 32
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................... 33
PHỤ LỤC ................................................................................................................... 35


v

DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
CSB

chỉ số bệnh.


Ctv.

cộng tác viên.

dl

dương lịch.

NSB

Ngày sau bón phân lần thứ nhất.

NT

Nghiệm thức.

TB

Trung bình.

TLB

tỷ lệ bệnh.


vi

DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG


TRANG

Bảng 2.1 Sự phân bố về kích thước và trọng lượng Thanh Long ................................ 5
Bảng 2.2 Thành phần sinh hóa của trái Thanh Long: .................................................. 7
Bảng 2.3 Diện tích Thanh Long Bình Thuận:............................................................ 11
Bảng 2.4 Sản lượng Thanh Long Bình Thuận: .......................................................... 11
Bảng 4.1 Ảnh hưởng của lượng phân đạm kali đến số cành Thanh Long (cành) ..... 22
Bảng 4.2 Ảnh hưởng của lượng phân đạm kali đến chiều dài cành Thanh Long
(cm) ............................................................................................................................. 23
Bảng 4.3 Ảnh hưởng của lượng phân đạm kali đến chiều rộng cành Thanh
Long (cm) ................................................................................................................... 24
Bảng 4.4 Ảnh hưởng của lượng phân đạm kali đến số lượng nụ hoa Thanh
Long và số hoa nở (hoa) ............................................................................................. 25
Bảng 4.5 Ảnh hưởng của lượng phân đạm kali đến chiều dài và chiều rộng trái
Thanh Long (cm) ........................................................................................................ 26
Bảng 4.6 Ảnh hưởng của lượng phân đạm kali đến chiều dài tai trái Thanh
Long (cm) ................................................................................................................... 26
Bảng 4.7 Ảnh hưởng của lượng phân đạm kali đến độ dày vỏ (cm) và độ Brix
trái Thanh Long .......................................................................................................... 27
Bảng 4.8 Ảnh hưởng của lượng phân đạm kali đến trọng lượng trái Thanh
Long (gam) ................................................................................................................. 28
Bảng 4.9 Ảnh hưởng của lượng phân đạm kali đến tỷ lệ thịt trái Thanh Long
(%) .............................................................................................................................. 28
Bảng 4.10 Ảnh hưởng của lượng phân đạm kali đến năng suất Thanh Long
(tấn/ha) ...................................................................................................................... ..31


vii



viii

DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH

TRANG

Hình 3.1 Dụng cụ thí nghiệm..................................................................................... 15
Hình 3.2 Đo chiều dài cành. ...................................................................................... 17
Hình 3.3 Đo chiều rộng cành ..................................................................................... 18
Hình 3.4 Đo chiều dài trái .......................................................................................... 18
Hình 3.5 Đo chiều rộng trái ....................................................................................... 19
Hình 3.6 Đo độ dày vỏ ............................................................................................... 20
Hình 3.7 Máy Brix kế ................................................................................................ 20


ix

DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ
BIỂU ĐỒ

TRANG

Biểu đồ 3.1 Biểu đồ về lượng mưa trung bình trong 6 tháng đầu năm 2012 tại
Bình Thuận. ................................................................................................................ 15
Biểu đồ 4.1 Biểu đồ về tỷ lệ bệnh thối cành Thanh Long (%) .................................. 29
Biểu đồ 4.2 Biểu đồ về chỉ số bệnh thối cành Thanh Long (%) ................................ 30


1


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Thanh Long (Hylocereus undatus) có vỏ đỏ ruột trắng là loại trái cây xuất khẩu
nổi tiếng ở Việt Nam , đã có thươ ng hiệu và thị trường nhiều năm nay . Tại Việt Nam,
Thanh Long được trồng với diện tích khá lớn , chủ yếu ở các tỉnh Bình Thuận, Tiền
Giang, Long An đã tạo ra khá lớn hàng hóa phục vụ tiêu dùng, xuất khẩu.
Trong những năm gần đây, Thanh Long tỉnh Bình Thuận được phát triển một
cách mạnh mẽ, đến thời điểm hiện nay, diện tích Thanh Long toàn tỉnh Bình Thuận
năm 2010 đạt 15.650 ha; trong đó, diện tích Thanh Long cho sản phẩm khoảng 12.000
ha, sản lượng thu hoạch năm 2011 ước đ ạt 335.000 tấn (Diễn đàn khuyến nông @
nông nghiệp). Tuy nhiên, sản xuất Thanh Long vẫn còn nhiều bất cập, sâu bệnh phát
sinh nhiều do tốc độ phát triển nhanh. Trong số đó bệnh thối cành là một trong những
bệnh gây hại quan trọng làm tổn thất đến năng suất, chất lượng của trái Thanh Long.
Hàng năm, ở Bình Thuận có từ trên 200 ha bị nhiễm bệnh thán thư và gây hại từ
cành đến hoa, trái. Năm 2010, diện tích bị bệnh thán thư là 2.654 ha, chỉ riêng trong 8
tháng đầu năm 2011 diện tích bị nhiễm bệnh thán thư đã là 3.154 ha.
Tổng diện tích vàng cành, cháy cành là 8.890 ha trong năm 2010. Hiện nay, theo
thống kê diện tích bị vàng cành và thối cành 8 tháng đầu năm 2011 là 4.270 ha giảm
hơn so với năm 2010 (Diễn đàn khuyến nông @ nông nghiệp).
Phân bón liệu có ảnh hưởng đến việc phòng trị bệnh thối cành hay không? Nhưng
phân bón chắc chắn ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của cây. Trong
đó đạm và kali là nguồn dinh dưỡng không thể thiếu của cây trồng. Thiếu đạm cây
trồng còi cọc, đẻ nhánh kém, ít phát triển. Cây ra hoa kết quả muộn, ít hoa, ít quả.
Mặt khác bón nhiều đạm làm tăng mức độ nhiễm sâu bệnh. Thiếu kali làm chậm
lại hàng loạt các quá trình hóa sinh, quá trình phân bào. Thiếu kali còn làm giảm năng


2


suất quang hợp và trực tiếp dẫn đến giảm sản lượng mùa màng. Ngược lại, sự dư thừa
kali cũng không tốt cho cây. Dư thừa ở mức thấp gây đối kháng ion, làm cây không
hút được đầy đủ các chất dinh dưỡng khác như magie, natri, ở mức cao có thể làm tăng
áp suất thẩm thấu của môi trường đất, ngăn cản sự hút nước và dinh dưỡng nói chung,
ảnh hưởng xấu đến năng suất mùa màng ().
Xuất phát từ thực tế trên, tôi tiến hành đề tài: “Ảnh hưởng của 5 mức độ đạm, 2
mức kali lên năng suất, chất lượng và bệnh thối cành trên Thanh Long tại huyện
Hàm Thuận Nam, tỉnh Bình Thuận”. Nhằm nâng cao năng suất cây trồng, tăng giá
trị thương phẩm của trái Thanh Long để đáp ứng nhu cầu của việc sản xuất, góp phần
hạn chế chi phí và đem lại hiệu quả cao cho bà con nông dân.
1.2 Mục đích đề tài
Làm tăng năng suất, chất lượng của Thanh Long và tăng hiệu quả kinh tế cho
người trồng Thanh Long.
1.3 Yêu cầu của đề tài
Theo dõi các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng và bệnh thối cành trên Thanh
Long.
1.4 Giới hạn của đề tài
- Chỉ tập trung vào giống Thanh Long ruột trắng.
- Các thí nghiệm được bố trí tại xã Hàm Thạnh - huyện Hàm Thuận Nam – tỉnh
Bình Thuận.


3

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Giới thiệu về cây Thanh Long
2.1.1 Nguồn gốc
Cây Thanh Long có tên khoa học Hylocereus undatus (Haw.) Britt. et Rose,

thuộc họ xương rồng (Cactaceae), bộ Cẩm Chướng (Cactales), lớp song tử diệp
(Dicotyledones), ngành hiển hoa bí tử (Angiospermea).
Cây Thanh Long có nguồn gốc ở vùng sa mạc Trung Mỹ thuộc Mehico và
Colombia, thuộc loài biến dưỡng CAM (Cracssulacean Acid Metabolism). Do đó
Thanh Long có thuộc tính là đóng khí khổng vào ban ngày và mở vào ban đêm và thân
cây mọng nước là 2 tiêu chuẩn của thực vật CAM. Hiện nay, loài cây này được trồng ở
các nước trong khu vực Đông Nam Á như Việt Nam, Malaysia, Thái Lan, Philippines,
Indonesia (đặc biệt là ở miền tây đảo Java), miền nam Trung Quốc, Đài Loan và một
số khu vực khác. Thanh Long được người Pháp đem trồng vào Việt Nam trên 100 năm
nay nhưng mới được đưa lên hàng hóa từ thập niên 1980 (Nguyễn Văn Kế, 1997).
Thanh Long có các giống trồng như sau

: Hylocereus undatus thuộc chi

Hylocereus, ruột trắng với vỏ đỏ. Hylocereus polyrhizus thuộc chi Hylocereus, ruột đỏ
với vỏ đỏ. Hylocereus megalanthus, trước đây được coi là thuộc chi Selenicereus, ruột
trắng với vỏ vàng (Nguyễn Như Hiến, 2000).
2.1.2 Đặc điểm thực vật học
2.1.2.1 Rễ cây
Khác hẳn với chồi cành, rễ Thanh Long không mọng nước nên nó không phải là
nơi tích trữ nước giúp cây chịu hạn. Cây Thanh Long có hai loại rễ: địa sinh và khí
sinh.
Rễ địa sinh phát triển từ phần lồi ở gốc hom. Sau khi đặt hom từ 10 - 20 ngày
thì từ gốc hom xuất hiện các rễ tơ màu trắng, số lượng rễ tăng dần và kích thước của


4

chúng cũng tăng dần theo tuổi cây, những rễ lớn đạt đường kính từ 1 - 2 cm. Rễ địa
sinh có nhiệm vụ bám vào đất và hút các chất dinh dưỡng nuôi cây. Rễ phân bố chủ

yếu ở tầng đất mặt (0 - 15 cm). Rễ xuất hiện trong tầng đất từ 0 - 30 cm. ở các nơi đất
xốp và có tưới nước rễ có thể mọc sâu hơn. Khi đất khô các rễ sợi sẽ chết đi, các rễ cái
lớn hơn sẽ hóa bần làm giảm sự dẫn nước khoảng 10 lần để ngăn chặn sự mất nước
vào đất thông qua rễ. Khi đất ẩm rễ lại mọc trở lại một cách dễ dàng.
Rễ khí sinh mọc dọc theo thân cây phần trên không, bám vào cây chống (choái)
để giúp cây leo lên giá đỡ. Những rễ khí sinh nằm gần đất sẽ đi dần xuống đất
( />2.1.2.2 Thân, cành
Thanh Long (một loại xương rồng) trồng ở nước ta có thân, cành trườn bò trên
trụ đỡ, trong khi ở một số nước trồng loại xương rồng thân cột. Thân chứa nhiều nước
nên nó có thể chịu hạn một thời gian dài. Thân, cành thường có ba cánh dẹp, xanh,
hiếm khi có 4 cánh. Ở các nước khác có thứ 3, 4, 5 cánh. Tiết diện ngang cho thấy có
hai phần: bên ngoài là nhu mô chứa diệp lục, bên trong là lõi cứng hình trụ. Mỗi cánh
chia ra làm nhiều thùy có chiều dài 3 - 4cm. Mỗi năm cây cho từ 3 - 4 đợt cành. Đợt
cành thứ nhất là cành mẹ của đợt cành thứ hai và cứ thế cành xếp thành hàng lớp trên
đầu trụ. Trong mùa ra cành, khoảng thời gian giữa hai đợt ra cành từ 40 - 50 ngày. Số
lượng cành trên cây tăng theo tuổi cây: cây một tuổi trung bình có độ 30 cành, hai tuổi
độ 70 cành, ba tuổi độ 100 cành và bốn tuổi 130 cành. ở cây 5 - 6 tuổi chỉ duy trì độ
150 - 170 cành ( />2.1.2.3 Hoa
Thanh Long là cây ngày dài (trường quang kỳ). Tại Nam Bộ, hoa xuất hiện sớm
nhất vào trung tuần tháng 3 dương lịch (dl) và kéo dài tới khoảng tháng 10 dương lịch,
rộ nhất từ tháng 5 dương lịch tới tháng 8 dương lịch. Trung bình có từ 4 - 6 đợt ra hoa
rộ mỗi năm.
Hoa lưỡng tính, rất to, có chiều dài trung bình 25 - 35 cm, nhiều lá đài và cánh
hoa dính nhau thành ống, nhiều tiểu nhị và 1 nhụy cái dài 18 - 24 cm, đường kính 5-8
mm, nuốm nhụy cái chia làm nhiều nhánh. Hoa thường nở tập trung từ 20 - 23 giờ đêm
và đồng loạt trong vườn, từ lúc hoa nở đến lúc hoa tàn kéo dài độ 2 - 3 ngày. Thời gian


5


từ khi xuất hiện nụ tới hoa tàn độ 20 ngày. Các đợt nụ đầu tiên rụng từ 30 % đến 40 %,
về sau tỉ lệ này giảm dần khi gặp điều kiện ngoại cảnh thuận lợi.
2.1.2.4 Quả và hột
Sau khi hoa thụ, bầu noãn sẽ phát triển thành quả mọng (cactus pears), trong 10
ngày đầu tốc độ phát triển tương đối chậm, sau đó tăng rất nhanh về cả kích thước lẫn
trọng lượng. Thời gian từ khi hoa thụ tới thu hoạch chỉ từ 22 - 25 ngày. Như vậy thời
gian phát triển của quả Thanh Long tương đối ngắn so với nhiều loại quả nhiệt đới
khác như xoài, sầu riêng, chuối, dứa thường phải mất từ 85 tới 140 ngày. Quả Thanh
Long hình bầu dục có nhiều tai lá xanh (do phiến hoa còn lại), đầu quả lõm sâu tạo
thành “hốc mũi”. Khi còn non vỏ quả màu xanh, lúc chín chuyển qua đỏ tím rồi đỏ
đậm. Thịt quả màu trắng cho đại đa số Thanh Long trồng ở miền Nam Việt Nam.
Hột: Mỗi quả có rất nhiều hột nhỏ, màu đen nằm trong khối thịt quả màu trắng.
Do hột nhỏ và mềm nên không làm phiền người ăn như hột của một số loại quả khác.
Tại Bình Thuận phân tích 100 quả lấy ngẫu nhiên cho thấy sự phân bố về kích
thước và trọng lượng như sau:
Bảng 2.1 Sự phân bố về kích thước và trọng lượng Thanh Long
Tỷ lệ

Trọng lượng

Dài TB

TB

Dày vỏ

Phần ăn

(%)


TB (g)

(cm)

(cm)

(mm)

được (g)

< 330

20

270

12.5

11

4.8

170

330 - < 500

65

410


13

12

4.6

315

500 - < 700

12

565

15

12

4.5

400

> 700

3

750

16


13.5

3.8

550

Hạng quả (g)

(nguồn: />2.1.3 Nhu cầu sinh thái của cây Thanh Long
2.1.3.1 Nhiệt độ
Cây Thanh Long có nguồn gốc ở vùng sa mạc thuộc Mêhicô và Colombia, là
cây nhiệt đới khô. Nhiệt độ thích hợp cho Thanh Long tăng trưởng và phát triển là 14
– 26 0C và tối đa 38 – 40 0C. Trong điều kiện có sương giá nhẹ với thời gian ngắn sẽ
gây thiệt hại nhẹ cho Thanh Long.


6

2.1.3.2 Ánh sáng
Cây Thanh Long chịu ảnh hưởng của quang kỳ, ra hoa trong điều kiện ngày dài,
cây sinh trưởng và phát triển tốt ở các nơi có ánh sáng đầy đủ, thiếu ánh sáng thân cây
ốm yếu, lâu cho quả. Tuy nhiên, nếu cường độ ánh sáng quá cao, nhiệt độ cao sẽ làm
giảm khả năng sinh trưởng của Thanh Long.
2.1.3.3 Nước
Thanh Long có tính chống chịu cao với điều kiện môi trường không thuận lợi
như chịu hạn giỏi, tuy nhiên khả năng chịu úng của cây không cao. Do vậy, để cây
phát triển tốt, cho nhiều quả và quả to cần cung cấp đủ nước, nhất là trong thời kỳ
phân hóa mầm hoa, ra hoa và kết quả. Nhu cầu về lượng mưa cho cây là 800 – 2000
mm / năm, nếu vượt quá sẽ dẫn tới hiện tượng rụng hoa và thối quả.
2.1.3.4 Đất đai

Thanh Long trồng được trên nhiều loại đất từ đất khô cằn, đất cát, đất xám bạc
màu, đất phèn đến đất phù sa, đất đỏ bazan, đất thịt, thịt pha sét. Tuy nhiên, để trồng
Thanh Long đạt hiệu quả cao đất phải tơi xốp, thông thoáng, thoát nước tốt, đất phèn
nhẹ hoặc đất phù sa phủ trên nền phèn có pH từ 5,5 - 6,5, hàm lượng hữu cơ cao,
không bị nhiễm mặn ().
2.1.4 Giá trị dinh dưỡng và công dụng
Trong cây có chứa chất hentriacontane và sitosterol. Về mặt dinh dưỡng, trong
100 g phần ăn được của Thanh Long có chứa: nước 84,0 g, protein 1,4 g, lipid 0,4 g,
glucid 11,8 g, cellulose 1,4 g, vitamin C 8,0 mg, một ít vitamin A, chất nhầy (Nguyễn
Thị Phương Vinh, 2010).


7

Bảng 2.2 Thành phần sinh hóa của trái Thanh Long:
Thành phần
Brix
Đường khử (g)
Đường tổng số (g)
Acid hữu cơ (g)

Trong 100 g thịt trái
13,00
6,10
11,50
0,13

Protein (g)

0,53


K (mg)
P2O5 (mg)

212,20
8,70

Ca (mg)
Mg (mg)

134,50
60,40

Vitamin C (mg)
Xơ (g)

9,40
0,71
(nguồn: Nguyễn Thị Phương Vinh, 2010)

Theo Đông y, trái Thanh Long có vị ngọt, chua, tính mát, tác dụng thanh nhiệt,
nhuận phế, chỉ khái, hóa đàm. Thân cây Thanh Long có tác dụng thư cân hoạt lạc
(giúp gân cốt co duỗi khỏe kho ắn và làm thông suốt các kinh lạc) và giải độc. Hoa
Thanh Long có tác dụng bổ phế, trừ ho.
Người ta sử dụng trái Thanh Long để giải nhiệt, nhuận trường. Do đó, người
mập phì, người có hàm lượng cholesterol huyết áp tăng cao nên ăn Thanh Long. Thanh
Long còn thích hợp với người bệnh đái tháo đường, cao huyết áp, táo bón kinh niên.
Thân cây Thanh Long gọt bỏ vỏ và gai, rửa thật sạch với nước muối loãng, giã
nát lấy nước bôi hay dùng bã để đắp chữa bỏng lửa, bỏng nước sôi, viêm tuyến mang
tai, đinh nhọt, gãy xương.

Hoa Thanh Long khi nở có màu trắng đẹp như hoa quỳnh, được dùng chữa
viêm phế quản, viêm hạch bạch huyết thể lao, giải độc rượu. Liều dùng 15 - 30 g tươi,
sắc uống hoặc 10 - 12 g khô sắc uống, hãm trà để uống. Các nhà khoa học ước tính
rằng, chỉ cần khoảng 600 - 700 g Thanh Long đủ cung cấp lượng vitamin C cần thiết
cho cơ thể, chống được bệnh scorbut và một số chứng bệnh do thiếu vitamin C
( />

8

2.1.5 Các giống Thanh Long hiện có ở Việt Nam
Giống Thanh Long trồng phổ biến ở nước ta hiện nay là giống ruột trắng do
nhân vô tính bằng hom từ lâu. Gần đây có đưa vào 2 giống ruột đỏ và ruột vàng hiện
đang trồng và theo dõi. Tuy nhiên, cho đến nay, trên thị trường Thanh Long trong
nước và xuất khẩu của Việt Nam chỉ phổ biến là giống Thanh Long ruột trắng vì giống
Thanh Long ruột trắng cây sinh trưởng mạnh hơn, cho trái to và ngọt hơn nhiều so với
giống ruột đỏ và ruột vàng. Thanh Long ruột đỏ và ruột vàng qua quá trình du nhập và
lai tạo cũng phát huy những ưu điểm và cũng đang được trồng phổ biến ở các tỉnh
Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Tây Ninh nhưng chiếm diện tích không lớn lắm
(Nguyễn Văn Kế, 2003).
Về dạng quả, cây Thanh Long trồng ở ta hiện nay có 3 dạng quả là quả dài, quả
tròn và quả nhỏ. Ngoài sự khác nhau về dạng quả, trạm thực nghiệm giống cây Hàm
Minh (Bình Thuận) còn phân biệt được một số đặc điểm khác nhau của các cây cho
các dạng quả này. Cây cho dạng quả dài có thân bẹ nhỏ, màu xanh đậm, mép cành có
độ gợn sóng nông, dây trên trụ trồng thường lượn hình chữ S, hoa thường có 23 cánh,
trồng nhiều ở vùng Hàm Mỹ, Hàm Hiệp (Bình Thuận). Cây cho dạng quả tròn có thân
bẹ to, màu xanh nhạt mép cánh có độ gợn sóng sâu, đầu dây thường cụp vào thân trụ
nên dạng tán gọn, hoa thường có 21 cánh. Cây cho dạng quả nhỏ có thân bẹ to, màu
xanh đậm, quả có nhiều tai và vị ngọt hơn 2 loại quả trên.
Theo Nguyễn Văn Kế (2003) thì trên cùng một cây Thanh Long có cả 3 dạng
quả. Như vậy dạng quả không phải do giống khác nhau mà có thể do điều kiện sinh

sống, nhất là ánh sáng và chế độ chăm sóc.
2.1.6 Phòng trị sâu bệnh hại trên Thanh Long
2.1.6.1 Sâu hại
- Kiến (Formicidae): cắn đục khoét làm hư hom giống và cành Thanh Long,
trên trái làm tổn thương vỏ trái, đây là côn trùng dễ phòng trị.
- Rầy mềm (Toxoptera sp.): gây hại trên hoa, trái bằng cách chích hút nhựa để
lại vết chích nhỏ trên trái, đến khi chín sẽ mất màu đỏ của trái, mất giá trị xuất khẩu.
- Các loại bọ xít: dùng vòi chích hút vào vỏ trái, tai trái gây vết thương tạo điều
kiện cho nấm bệnh và vi khuẩn gây hại, làm giảm chất lượng của trái.
Phòng trị: vệ sinh vườn Thanh Long, phát quang bụi rậm, cỏ dại.


9

- Ruồi đục trái (Bactrocera sp.): là đối tượng kiểm dịch rất khắt khe của nhiều
nước nhập khẩu Thanh Long trên thế giới hiện nay. Ruồi cái chích vào vỏ trái và đẻ
trứng vào bên trong, bên ngoài lớp vỏ có dấu chích sẽ biến thành màu nâu, khi trứng
nở thành dòi ăn phá bên trong quả làm thối quả và rụng.
* Biện pháp phòng trừ
+ Vệ sinh đồng ruộng, thu gom tiêu hủy trái rụng.
+ Thu hoạch trái chín kịp thời.
+ Áp dụng biện pháp bao trái.
+ Sử dụng pheromone bẫy ruồi đực (Flykil 95 EC, Vizubon-D): Tẩm
pheromone có trộn thuốc trừ sâu vào miếng thấm. Gắn vào bẫy và treo lên cây. Tránh
ánh sáng chiếu trực tiếp vào bẫy. Mỗi 2 tuần thay thuốc 1 lần. Nên treo bẫy đồng loạt
trên diện rộng.
+ Phun mồi protein (SofriProtein + Fipronil 5% SC): Ruồi thành trùng cần ăn
protein để con cái phát triển trứng, con đực phát triển tinh trùng. Ưu điểm của phương
pháp này là giết cả ruồi cái và ruồi đực, lượng thuốc trừ sâu sử dụng ít, an toàn cho
côn trùng có ích.

2.1.6.2 Bệnh hại
* Bệnh thối cành
- Tác nhân: do nấm Alternaria sp. gây ra.
- Đặc điểm gây hại: bệnh thường xảy ra vào mùa nắng. Thân cành bị thối mềm
có màu vàng nâu, vết thối thường bắt đầu từ ngọn xuống.
- Biện pháp phòng trừ
+ Cung cấp đủ nước cho cây vào mùa nắng.
+ Tránh tưới cây vào lúc trời nắng gắt.
+ Bón phân cân đối.
+ Vườn phải thoát nước tốt.
+ Cắt bỏ cành bị bệnh và tiêu hủy.
+ Có thể dùng Norshield 82WP, Score 250EC phun trừ.
* Bệnh đốm nâu trên thân cành
- Tác nhân: do nấm Gloeosporium agaves gây ra.


10

- Đặc điểm gây hại: thân cành Thanh Long có những đốm tròn như mắt cua
màu nâu. Vết bệnh nằm rải rác hoặc tập trung, thường kéo dài thành từng vệt dọc theo
thân cành.
- Biện pháp phòng trừ
+ Vệ sinh vườn, cắt và tiêu huỷ cành bệnh
+ Có thể dùng các loại thuốc trừ nấm phổ rộng có thời gian cách ly ngắn để
phun trừ.
* Bệnh thán thư
- Tác nhân: Do nấm Colletotrichum gloeosporioides gây ra.
- Đặc điểm gây hại: Bệnh gây hại chủ yếu trên hoa, trái. Trên hoa, nấm tạo
thành những đốm đen nhỏ làm hoa bị khô đen và rụng, trên trái già và chín có những
đốm đen hơi tròn lõm vào vỏ. Bệnh phát triển mạnh trong điều kiện thời tiết ẩm, mưa

nhiều.
- Biện pháp phòng trừ:
+ Tỉa cành cho cây thông thoáng, loại bỏ cành bị sâu bệnh, không cho cành tiếp
xúc với đất.
+ Tiêu hủy các cành bị bệnh nặng.
+ Phun thuốc phòng bệnh (Tilt super, Score) khi điều kiện thời tiết thuận lợi
cho bệnh phát triển (mưa nhiều).
Ngoài ra còn các bệnh khác như thối trái, thối bẹ, nám cành, đốm đen, nấm bồ
hống, đốm vòng, ghẻ (Nguyễn Mạnh Chinh và Nguyễn Đăng Nghĩa, 2006).
2.1.7 Phân bố diện tích và sản lượng của Thanh Long Bình Thuận
2.1.7.1 Diện tích
Diện tích Thanh Long Bình Thuận theo thống kê cuối năm 2011 là 18.616 ha/
34.783 hộ. Về phân bố cây trồng, hiện tại cây Thanh Long được trồng chủ yếu trên
vùng đất xám và đất cát pha. Tập trung trồng ở các huyện, thành phố sau: Hàm Thuận
Nam, Hàm Thuận Bắc, Bắc Bình, La Gi, thành phố Phan Thiết và Hàm Tân.


11

Bảng 2.3 Diện tích Thanh Long Bình Thuận:
(Đơn vị: Ha)

1/ Thành phố Phan Thiết

Năm

Năm

Năm


Năm

Năm

Năm

2005

2006

2007

2008

2009

2010

240

260

310

280

325

335


2/ Thị xã La Gi

93

158

228

267

319

374

3/ Huyện Tuy Phong

18

20

26

25

40

41

244


258

358

460

505

669

5/ Huyện Hàm Thuận Bắc

1.485 2.038

2.883

3.590

4.130

4.784

6/ Huyện Hàm Thuận Nam

3.657 4.211

5.075

5.925


6.446

7.026

4/ Huyện Bắc Bình

7/ Huyện Tánh Linh

7

7

15

15

15

29

8/ Huyện Hàm Tân

55

57

98

101


106

146

5.799 7.009

8.993

10.663

11.885

13.404

Tổng số

(nguồn: niêm giám thống kê Bình Thuận)
2.1.7.2 Sản lượng
Thanh Long Bình Thuận cho năng suất tương đối cao, bình quân vào mùa
thuận: 30 kg/ trụ, mùa nghịch: 20 kg/ trụ tương đương với khoảng 20 tấn/ ha.
Sản lượng Thanh Long năm 2010 đạt 299.302 tấn, tăng 41.168 tấn so với 2009
và tăng 202.496 tấn so với năm 2005.
Bảng 2.4 Sản lượng Thanh Long Bình Thuận:

1/ Thành phố Phan Thiết
2/ Thị xã La Gi
3/ Huyện Tuy Phong
4/ Huyện Bắc Bình
5/ Huyện Hàm Thuận Bắc
6/ Huyện Hàm Thuận Nam

7/ Huyện Tánh Linh
8/ Huyện Hàm Tân
Tổng số

Năm
2005
1.485
965
260
3.450
18.074
71.968
126
478
96.806

(Đơn vị: Tấn)
Năm
Năm
Năm
Năm
Năm
2006
2007
2008
2009
2010
980
1.650
3.938

6.403
6.800
1.298
1.286
3.530
3.530
6.932
350
350
403
375
606
3.904
5.512 10.084
10.468 16.200
40.295 40.762 73.500
83.627 96.500
82.420 91.060 143.906
152.778 171.230
126
180
180
180
40
479
483
527
774
994
129.852 141.283 236.067

258.134 299.302
(nguồn: niêm giám thống kê Bình Thuận)


12

2.1.8 Tình hình tiêu thụ và xuất khẩu Thanh Long
2.1.8.1 Tiêu thụ trong nước
Tiêu thụ trong nước chiếm 15 – 20 % sản lượng. Trong đó 50 % sản lượng
Thanh Long tiêu thụ ở Nam Bộ, 30 % tiêu thụ ở miền Bắc, 20 % tiêu thụ ở miền
Trung. Địa bàn thị trấn, thị xã, thành phố tiêu thụ đến 80 % sản lượng Thanh Long
hàng hóa, chỉ có 20 % Thanh Long được tiêu thụ ở nông thôn (Nguyễn Thị Phương
Vinh, 2010).
2.1.8.2 Tình hình xuất khẩu
Trái Thanh Long đã được xuất khẩu đến 14 quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế
giới. nhưng thị trường tiêu thụ chủ yếu vẫn là các nước Châu Á, việc mở rộng thị
trường tại khu vực Châu Á, Châu Mỹ vẫn gặp nhiều khó khăn do vận chuyển xa, bảo
quản lâu dài khó khăn, công tác xúc tiến quảng bá chưa mạnh, do rào cản kỹ thuật về
vệ sinh an toàn thực phẩm.
Hiện nay, trên địa bàn tỉnh có 14 cơ sở thu mua Thanh Long xuất khẩu, hằng
năm xuất khẩu trên dưới 30.000 tấn/năm với kim ngạch xuất khẩu đạt từ 15 – 20 triệu
USD/năm.
Số lượng Thanh Long xuất khẩu năm 2010 được 30.209 tấn với giá trị kim
ngạch 17.758 triệu USD tập trung xuất khẩu cho các nước Châu Á: đứng đầu là Trung
Quốc: 12.693 tấn, Indonesia: 8.351 tấn, Singapore 2.837 tấn, Thái Lan: 2.443 tấn, còn
lại là các nước khác. Giá trị xuất khẩu chính ngạch bình quân là 587,84 USD/năm.
Trong 8 tháng đầu năm năm 2011, giá trị xuất khẩu chính ngạch Thanh Long
đạt 11,85 triệu USD, với sản lượng gần 20.000 tấn (Diễn đàn khuyến nông @ nông
nghiệp, 2011).
2.2 Ảnh hưởng của đạm và kali lên một số bệnh

Ruộng lúa bón thừa đạm sẽ làm giảm độ dai cơ học của mô cây lúa, làm giảm
lượng cellulose cấu tạo các lớp tế bào của mô cây, và làm tăng tính nhiễm bệnh của
cây lúa bởi vì vi sinh vật gây bệnh thường tấn công vào các tế bào mô cây xốp, mọng
nước. Và tác giả cũng có đánh giá về ảnh hưởng tương tác giữa phân N, P, K với mức
độ nhiễm một số loại bệnh phổ biến cho cây lúa như sau: phân đạm có tác động tích
cực (tăng: +) đến mức độ nhiễm bệnh: lúa von, đốm nâu, đốm vằn, cháy lá vi khuẩn,
than, đạo ôn lá, thối bẹ, thối thân, và vàng lụi (Tungro), trong khi đó phân kali và phân


13

lân có tác động ngược lại (giảm: -). Bón phân đạm và kali cho cây lúa vào thời điểm
và lượng bón thích hợp sẽ làm thay đổi tỷ lệ nhiễm bệnh đạo ôn lá và cổ bông một
cách có ý nghĩa.
Bón phân đạm cao trong điều kiện nhiệt độ và ẩm độ cao là yếu tố góp phần
đáng kể tới sự xuất hiện bệnh vàng lá lúa. Bón đạm cao làm cây lúa xum xuê, cao cây,
ra nhiều lá và sớm giao tán nhanh, gia tăng ẩm độ, và thúc đẩy bệnh khô vằn phát
triển.
Tàn lá lúa dư đạm sẽ tạo môi trường tiểu khí hậu rất thích hợp cho nhiều mầm
bệnh phát triển. Nghiên cứu dài hạn về nhu cầu bón phân đạm bổ sung cho đất lúa
nhằm giữ năng suất ổn định dẫn đến hậu quả là tăng áp lực của bệnh khô vằn
(Rhizoctonia solani) và bệnh đạo ôn (cháy lá) do nấm Pyricularia grisea gây ra.
Mối quan hệ giữa bón phân đạm và kali là rất quan trọng cho sự tăng trưởng và
sức khoẻ của cây lúa, nếu sự cân bằng này bị lệch sẽ làm gia tăng mức độ nhiễm bệnh.
Bón thiếu lượng phân kali cũng gắn liền với bệnh đốm nâu (Helminthosporium
oryzae) và sọc nâu (Cercospora oryzae) và nhất là khi vừa thiếu kali vừa dư thừa phân
đạm thì hai loại bệnh này bộc phát mạnh. Một dạng bệnh mới xuất hiện, phổ biến gần
đây tại Việt Nam, Malaysia, Indonesia và Philipin đó là bệnh sọc đỏ lá (Red stripe)
hay còn gọi là vàng lá chín sớm, tuy đến nay vẫn chưa xác định được tác nhân gây
bệnh nhưng theo các chuyên gia về dinh dưỡng cho rằng đây cũng là dạng bệnh xuất

phát từ sự cân bằng dinh dưỡng trong đất
( />

×