Tải bản đầy đủ (.pdf) (94 trang)

ẢNH HƯỞNG CỦA GIÁ THỂ VÀ PHÂN ĐẠM LÊN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT CÂY NHA ĐAM TẠI THỦ ĐỨC – TP.HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.86 MB, 94 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ẢNH HƯỞNG CỦA GIÁ THỂ VÀ PHÂN ĐẠM LÊN SỰ
SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT CÂY NHA ĐAM
TẠI THỦ ĐỨC – TP.HCM

Họ và tên sinh viên: TRẦN VĂN MẠNH
Ngành: NÔNG HỌC
Niên khóa: 2008 - 2012

Tháng 07/2012


ẢNH HƯỞNG CỦA GIÁ THỂ VÀ PHÂN ĐẠM LÊN SỰ
SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT CÂY NHA ĐAM
TẠI THỦ ĐỨC – TP.HCM

Tác giả

TRẦN VĂN MẠNH

Luận văn được đệ trình để hoàn thành yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành
Nông Học

Giảng viên hướng dẫn:
PGS.TS. LÊ QUANG HƯNG
Th.S NGUYỄN THỊ HUYỀN TRANG


Tháng 07 năm 2012
i


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Cha mẹ cùng những người thân trong gia đình đã nuôi dạy và tạo điều kiện cho
tôi học tập được như ngày hôm nay.
Thầy PGS.TS Lê Quang Hưng đã tận tình chỉ dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tôi
thực hiện đề tài và hoàn thành tốt khóa luận này.
Ban Giám hiệu trường Đại học Nông Lâm TP. HCM.
Ban Chủ nhiệm khoa Nông học.
Quý thầy cô trường Đại học Nông Lâm TP. HCM đã tận tình truyền đạt và
trang bị cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt thời gian học tập tại trường.
Tập thể lớp DH08NH, cùng tất cả các anh chị, bạn bè đã gắn bó và giúp sức
cùng tôi trong thời gian học tập và thực hiện khóa luận vừa qua.
Cuối cùng một lần nữa tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc!
TP. HCM, tháng 07 năm 2012
Sinh viên thực hiện

Trần Văn Mạnh

ii


TÓM TẮT
Đề tài “ Ảnh hưởng của giá thể và phân đạm lên sự sinh trưởng và năng suất cây
nha đam tại Thủ Đức – Tp.HCM” được thực hiện từ tháng 02/2012 đến tháng
06/2012 tại trại thực nghiệm Khoa Nông Học, trường ĐH Nông Lâm Tp.HCM.
Thí nghiệm hai yếu tố được bố trí theo kiểu lô sọc (strip plot), các nghiệm thức

trên mỗi lô được bố trí kiểu khối hoàn toàn ngẫu nhiên với ba lần lặp lại.
Yếu tố A (yếu tố sọc ngang) với 3 tỷ lệ giá thể gồm: A1 (50% tro trấu + 50%
phân bò), A2 (70% tro trấu + 30% phân bò), A3 (90% tro trấu + 10% phân bò) và yếu
tố B (yếu tố sọc đứng) với 4 mức phân đạm gồm: B0 (không bón), B1 (20 kg/ha/năm),
B2 (40 kg/ha/năm) và B3 (60 kg/ha/năm).
Thí nghiệm được tiến hành trên nha đam thái được 40 – 50 ngày tách từ cây mẹ
1,5 – 2 năm tuổi.
Phân đạm được bón định kỳ một tháng một lần bằng cách pha loãng lượng phân
bón cho 1 ô với 3 lít nước, tưới 1 cây 200ml.
Thí nghiệm thu được kết quả như sau:
Tổ hợp giữa giá thể 70% tro trấu + 30% phân bò và mức phân 40 kg N/ha/năm
cho năng suất cao nhất (32,57 kg) mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất 36,684 triệu
đồng/ha. Nghiệm thức giá thể 90% tro trấu + 10% phân bò và không bón phân cho
năng suất (14,82 kg) và hiệu quả kinh tế thấp nhất (43.562 đồng/ô) tương đương với
16,595 triệu đồng/ha.
Về chiều dài lá: Hai nghiệm thức sử dụng giá thể 50% tro trấu + 50% phân bò
kết hợp bón phân 20 kg N/ha/năm (49,24 cm) và nghiệm thức sử dụng giá thể 70% tro
trấu + 30% phân bò kết hợp bón phân 40 kg N/ha/năm (49,79 cm) cho chiều dài lá lớn
nhất.
Về số cây con: Hai nghiệm thức sử dụng giá thể 50% tro trấu + 50% phân bò
kết hợp bón 40 kg N/ha/năm (7,07 cây) và nghiệm thức sử dụng giá thể 70% tro trấu +
30% phân bò kết hợp bón phân 40 kg N/ha/năm (7,33 cây) cho số cây con cao nhất.
Hai nghiệm thức sử dụng giá thể 90% tro trấu + 10% phân bò và không bón
phân và nghiệm thức sử dụng giá thể 90% tro trấu + 10% phân bò và kết hợp bón phân
iii


20 kg N/ha/năm có các chỉ tiêu sinh trưởng về số lá, chiều dài, chiều rộng lá và số cây
con thấp nhất.
Đề tài đã tìm ra tỷ lệ giá thể và mức phân đạm phù hợp cho sinh trưởng và năng

suất nha đam. Nghiệm thức A2B2 cho năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất. Nên áp
dụng mức giá thể 70% tro trấu + 30% phân bò kết hợp bón phân 40 kg N/ha/năm vào
sản xuất nha đam.

iv


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

Trang tựa..........................................................................................................................i
Lời cảm ơn ..................................................................................................................... ii
Tóm tắt .......................................................................................................................... iii
Mục lục ...........................................................................................................................v
Danh sách các chữ viết tắt .......................................................................................... viii
Danh sách các bảng .......................................................................................................ix
Danh sách các hình .........................................................................................................x
Chương 1: MỞ ĐẦU .....................................................................................................1
1.1 Đặt vấn đề ....................................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu .......................................................................................................................... 2
1.3 Yêu cầu ........................................................................................................................... 2
1.4 Giới hạn đề tài ................................................................................................................ 2
Chương 2 : TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................3
2.1 Sơ lược về cây nha đam ................................................................................................ 3
2.1.1 Nguồn gốc .......................................................................................................3
2.2.2 Đặc điểm thực vật học ..................................................................................... 4
2.2.3 Điều kiện sinh trưởng ............................................................................................. 4
2.2 Thành phần hóa học và công dụng cây nha đam ...................................................... 5

2.2.1 Thành phần hóa học ........................................................................................5
2.2.2 Công dụng của nha đam ..................................................................................6
2.2.2.1 Nha đam trong Đông Y..............................................................................6
2.2.2.2 Nha đam trong Tây Y....................................................................................... 6
2.2.2.3 Giá trị kinh tế .................................................................................................... 6
2.3 Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng đối với cây nha đam .................................... 7
2.3.1 Nguyên tố đa lượng .........................................................................................8
2.3.2 Nguyên tố vi lượng .........................................................................................8
v


2.4 Quy trình kỹ thuật trồng nha đam................................................................................ 9
2.4.1 Chọn giống ......................................................................................................9
2.4.2 Thời vụ ............................................................................................................9
2.4.3 Trộn giá thể .....................................................................................................9
2.4.4 Mật độ khoảng cách ........................................................................................9
2.4.5 Kỹ thuật trồng ...............................................................................................10
2.4.6 Chăm sóc .......................................................................................................10
2.4.7 Phòng trừ sâu bệnh hại ..................................................................................11
2.4.8 Thu hoạch ......................................................................................................12
2.5 Tình hình sử dụng giá thể trồng nha đam ................................................................. 12
2.5.1 Tro trấu ..........................................................................................................13
2.5.2 Phân bò ..........................................................................................................13
2.6 Tình hình sử dụng phân bón cho nha đam ............................................................... 14
2.7 Tình hình phân bố và phát triển nha đam ................................................................. 14
Chương 3: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP ...........................................................16
3.1 Thời gian và địa điểm ................................................................................................. 16
3.2 Điều kiện khí hậu thời tiết .......................................................................................... 16
3.3 Điều kiện giá thể .......................................................................................................... 16
3.4 Vật liệu và phương pháp thí nghiệm ......................................................................... 17

3.4.1 Giống nha đam ..............................................................................................17
3.4.2 Phân bón ........................................................................................................17
3.4.3 Các vật liệu khác ...........................................................................................17
3.4.4 Phương pháp thí nghiệm ...............................................................................18
3.5 Các chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ....................................................................... 19
3.5.1 Chỉ tiêu sinh trưởng.......................................................................................19
3.5.2 Chỉ tiêu sâu bệnh hại .....................................................................................19
3.5.3 Các yếu tố cấu thành năng suất ....................................................................19
3.5.4 Hiệu quả kinh tế ............................................................................................20
3.6 Phương pháp xử lý số liệu .......................................................................................... 20

vi


Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN..................................................................21
4.1.Đánh giá ảnh hưởng của giá thể và phân
đạm đến sự sinh trưởng của nha đam ....................................................................21
4.1.1 Ảnh hưởng của các tỷ lệ giá thể và phân đạm đến số lá nha đam ...............21
4.4.2 Ảnh hưởng của các tỷ lệ giá thể và phân đạm đến chiều dài lá nha đam ....23
4.1.3 Ảnh hưởng của các tỷ lệ giá thể và phân đạm đến chiều rộng lá nha đam ..26
4.1.4 Ảnh hưởng của các tỷ lệ giá thể và phân đạm đến chiều dày lá nha đam....30
4.1.5 Ảnh hưởng của các tỷ lệ giá thể và phân đạm đến số cây con .....................33
4.2 Đánh giá ảnh hưởng của giá thể và phân đạm đến
các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất nha đam ..........................................36
4.2.1 Số lá thu hoạch trung bình trên cây..............................................................36
4.2.2 Trọng lượng trung bình một lá thu hoạch trên cây ......................................38
4.2.3 Trọng lượng trung bình lá lớn nhất trên cây ................................................39
4.2.4 Năng suất thực thu trên ô .............................................................................42
4.3 Đánh giá tỷ lệ sâu bệnh hại của các nghiệm thức ...............................................43
4.4 Chi phí cho một nghiệm thức và hoạch toán hiệu quả kinh tế

thu được trên một nghiệm thức nha đam .............................................................45
4.4.1 Chi phí đầu tư cho một nghiệm thức nha đam .............................................45
4.4.2 Hiệu quả kinh tế thu được của các nghiệm thức nha đam ...........................47
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ......................................................................48
5.1 Kết luận ......................................................................................................................... 48
5.2 Đề nghị ................................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................................49
PHỤ LỤC ......................................................................................................................51
Phụ lục 1: Một số hình ảnh thí nghiệm ........................................................................... 51
Phụ lục 2 Bảng đơn giá một số vật liệu thí nghiệm ....................................................... 55
Phụ lục 3: Số liệu thô ......................................................................................................... 56
Phụ lục 4: Kết quả xử lý Sas 9.2 ...................................................................................... 65

vii


DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT
ANOVA: Phân tích phương sai (Analysis of Variance)
CV: Hệ số biến thiên (Coefficient of Variation)
LLL: Lần lặp lại
NST: Ngày sau trồng
NT: Nghiệm thức
P: Xác suất (Probability)
TB: Trung bình
TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TX: Thị xã
Rep: Lần lặp lại (Replication)

viii



DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Thành phần hóa học của nha đam ...................................................................5
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng một số loại phân chuồng (%) .................................13
Bảng 3.1 Điều kiện khí hậu thời tiết tại khu vực thí nghiệm ........................................16
Bảng 3.2 Kết quả phân tích thành phần dinh dưỡng trong 3 mức giá thể ....................17
Bảng 4.1 Ảnh hưởng của giá thể và phân đạm đến số lá nha đam (lá/cây) ..................22
Bảng 4.2 Ảnh hưởng của giá thể và phân đạm đến chiều dài lá nha đam (cm/lá) ........24
Bảng 4.3 Ảnh hưởng của giá thể và phân đạm đến chiều rộng lá nha đam (cm/lá) .....28
Bảng 4.4 Ảnh hưởng của giá thể và phân đạm đến chiều dày lá nha đam (cm/lá) .......32
Bảng 4.5 Ảnh hương của giá thể và phân đạm đến số cây con (cây) ...........................34
Bảng 4.6 Ảnh hưởng của giá thể và phân đạm đến số lá thu hoạch trên cây (lá) .........36
Bảng 4.7 Ảnh hưởng của giá thể và phân đạm lên trọng lượng trung bình 1 lá thu
hoạch trên cây (g/lá) ......................................................................................................39
Bảng 4.8 Ảnh hưởng của giá thể và phân đạm đến trọng lượng lá lớn nhất thu hoạch
trên cây (g/lá) .................................................................................................................40
Bảng 4.9 Ảnh hưởng của giá thể và phân đạm đến trọng lượng trung bình thu hoạch
trên cây nha đam (kg/cây) .............................................................................................41
Bảng 4.10 Ảnh hưởng của giá thể và phân đạm đến năng suất thực thu trên ô ............42
Bảng 4.11 Tỷ lệ gây hại của 1 số loại sâu bệnh trên nha đam .....................................44
Bảng 4.12 Chi phí các nghiệm thức nha đam (đồng/26,25 m2) ....................................46
Bảng 4.13 Hoạch toán hiệu quả kinh tế các nghiệm thức .............................................47

ix


DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1.1 Toàn khu thí nghiệm 30NST .......................................................................51
Hình 1.2 Toàn cảnh khu thí nghiệm 130 NST .............................................................51
Hình 1.3 Toàn cây nha đam trên 3 giá thể

không bón phân ở 130 NST ..........................................................................................51
Hình 1.4 Toàn cây nha đam trên 3 giá thể
bón phân 20 kg/ha ở 130 NST ....................................................................................51
Hình 1.5 Toàn cây nha đam trên 3 giá thể
bón phân 40 kg/ha ở 130 NST .....................................................................................52
Hình 1.6 Toàn cây nha đam trên 3 giá thể
bón phân 60 kg/ha ở 130 NST .....................................................................................52
Hình 1.7 Tương tác giữa giá thể A1 và phân đạm đến chiều dài và chiều rộng lá ..... 52
Hình 1.8 Tương tác giữa giá thể A2 và phân đạm đến chiều dài và chiều rộng lá ..... 52
Hình 1.9 Tương tác giữa giá thể A3 và phân đạm đến chiều dài và chiều rộng lá ..... 53
Hình 1.10 Chiều dày và chiều rộng lá thu hoạch các nghiệm thức ............................53
Hình 1.11 Đo chỉ tiêu chiều dài lá ..............................................................................53
Hình 1.12 Đo chỉ tiêu chiều rộng lá ............................................................................53
Hình 1.13 Đo chỉ tiêu chiều dày lá .............................................................................54
Hình 1.14 Bệnh đốm ruồi nha đam ..............................................................................54
Hình 1.15 Sâu hại nha đam .........................................................................................54
Hình 1.16 Bệnh teo ngọn lá nha đam ..........................................................................54
Hình 1.17 Bệnh thối nhũn nha đam ............................................................................54

x


Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 Đặt vấn đề
Từ thời xa xưa, con người đã biết sử dụng các cây thuốc trong dân gian để chữa
trị một số bệnh thường gặp. Những cây thuốc tuy đơn giản quanh nhà nhưng đã mang
lại tác dụng vô cùng to lớn. Ngày nay, với sự tiến bộ của nền khoa học kỹ thuật thì cây
dược liệu đã được quan tâm và việc tìm hiểu các hoạt chất bên trong để sản xuất các
loại thuốc cũng như các sản phẩm phục vụ lợi ích của con người ngày càng phát triển.

Cây nha đam (Aloe vera) hay còn gọi là cây Lô hội là một cây dược liệu quý có
chứa các hoạt chất có thể chiết xuất làm thuốc cũng như các sản phẩm phục vụ con
người như mỹ phẩm, nước giải khát. Trong dân gian tuyên truyền là loài cây có thể
chữa được “bách bệnh”. Theo đông y thì nha đam có vị đắng, tính hàn, tác dụng vào
các kinh thuộc can, vị và đại trường. Nha đam có tác dụng hạ hỏa, tống ứ dùng để trị
táo bón, chóng mặt, mắt đỏ và tinh thần cáu kỉnh.
Nha đam là cây dễ trồng, không kén chọn đất và chịu được hạn, chịu được nắng
nóng do đó có thể trồng ở các vùng đất khô cằn. Nha đam được trồng rộng rãi ở nước
ta nhưng tập trung tại Ninh Thuận, Bình Thuận, khu vực Bình Chánh TP.HCM và
Bình Dương. Hiện nay có nhiều phương pháp trồng nha đam khác nhau tuy nhiên cách
trồng nha đam trong các chậu, lu đặt trên sân thượng, khuôn viên sân nhà hay những
đất đá sỏi mà các cây trồng khác không mang lại hiệu quả đang được áp dụng phổ biến
vừa có thể làm kiểng và vừa đem lại thu nhập đều đặn cho bà con nông dân.
Phương pháp trồng nha đam trong chậu được áp dụng rộng rãi tại khu vực Bình
Dương và TP.HCM. Khi trồng nha đam trong chậu, lu thì giá thể là yếu tố quan trọng
ảnh hưởng tới sinh trưởng và năng suất của nha đam. Trên thực tế nông dân đã biết sử
dụng tro trấu trộn với phân chuồng để làm giá thể trồng tuy nhiên chưa có một tỷ lệ
pha trộn nhất định mà chủ yếu theo điều kiện sẳn có.
1


Nha đam cho thu hoạch đều đặn và phần thu hoạch là lá do đó hàm lượng N
bón cho cây ảnh hưởng rất lớn tới năng suất. Trên thực tế thì nha đam rất mãn cảm với
N và người dân chủ yếu bón phân mà không tuân theo một công thức nhất định.
Xuất phát từ những lý do trên nhằm tìm ra một tỷ lệ pha trộn giá thể phù hợp và
mức phân N cần thiết bón cho cây tôi tiến hành đề tài nghiên cứu: “Ảnh hưởng của giá
thể và phân đạm lên sự sinh trưởng và năng suất của nha đam” tại Thủ Đức –
TP.HCM.
1.2 Mục tiêu
Tìm ra tỷ lệ giá thể phù hợp với sự sinh trưởng và năng suất giống nha đam

Thái đặt tại trại thực nghiệm Khoa Nông Học Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM.
Tìm ra mức phân đạm phù hợp bón cho nha đam.
1.3 Yêu cầu
Trồng, chăm sóc và theo dõi sự sinh trưởng của giống nha đam Thái đặt tại trại
thực nghiệm Khoa Nông Học Trường ĐH Nông Lâm TP.HCM.
Đánh dấu theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng của nha đam.
Thu hoạch và tính hiệu quả nhuận kinh tế trên mỗi nghiệm thức và trên hecta.
1.4 Giới hạn đề tài
Thời gian tiến hành thí nghiệm ngắn do đó không bón hết lượng phân đạm
trong một năm.
Tiến hành trên một loại giá thể là tro trấu trộn phân bò, và tiến hành trên giống
nha đam Thái mua tại thị xã Thủ Dầu Một – Bình Dương.
Thí nghiệm chỉ tiến hành ở 4 mức phân đạm và chỉ tiến hành tại Thủ Đức
TP.HCM.

2


Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Sơ lược về cây nha đam
2.1.1 Nguồn gốc
Từ xa xưa con người đã xem nha đam như một loại thảo dược

. Trong các tài

liệu cổ xưa của người Sumeri viết bằng chữ hình nêm trên các phiến đá nung được
người ta tìm thấy ở thành phố Nippur cách đây vào khoảng

2200 năm trước Cô ng


Nguyên cho thấy người cổ xưa đã biết sử dụng các loại lá cây nha đam làm thuốc tẩy
xổ.
Sách thuốc cổ Ai Cập (3500 năm trước Công Nguyên) đã chỉ dẫn cách dùng
nha đam để trị nhiễm trùng, các bệnh ngoài da và làm thuốc nhuận trường, trị táo
bón… Nha đam đã được vẽ và mô tả trên các bản văn làm bằng đất sét tại
Mesopotamia từ năm 1750 trước Công Nguyên như một cây thuốc. Tên “Aloe’’ có thể
phát xuất từ chữ Ả Rập “Alloeh’’ với ý nghĩa là một “chất đắng và óng ánh”.
Vào khoảng 400 năm trước công nguyên , nhựa nha đam và lá nha đam khô đã
được bán sang Châu Á . Vào khoảng 50 năm trước công nguyên , Clesins một thầy
thuốc người Hy Lạp đã sử dụng nhựa nha đam làm thuốc tẩy . Kể từ đó , nha đam đã
được giới y học quan tâm và dùng rộng rãi trong đông y lẫn tây y.
Vào thế kỷ thứ 17, nha đam đã được người Tây Ban Nha xuất sang Châu Mĩ và
ở đây là khu vực sản xuất chính cây nha đam rồi xuất khẩu sang Châu Âu . Năm 1720,
cây nha đam được Cart Von Linne mô tả và đặt tên Aloe Vera Linne , tên đó đã thành
tên khoa học của nha đam và được giới khoa học công nhận cho đến nay.
Tuy nha đam có nguồn gốc từ châu Phi, nhưng sau đó đã được đưa sang trồng
tại châu Mỹ, nhất là vùng West - Indies và dọc bờ biển Venezuela. Đầu thế kỷ 20,
người Pháp cũng đã đem nha đam vào trồng ở nước ta, nhất là tại Phan Rang, Phan
Thiết để lấy nhựa xuất sang châu Âu cho đến sau thế giới chiến tranh lần thứ hai thì
3


không xuất được nữa nên nha đam trở thành cây hoang dại tại Ninh Thuận và Bình
Thuận.
2.1.2 Đặc điểm thực vật học
Nha đam có tên khoa học là Aloe vera (L) Burm.f hoặc Aloe barbadensis Mill
thuộc họ Asphodelaceae, chi Aloe là loại cây nhỏ , gốc thân hóa gỗ , ngắn. Thường thì
sự tăng chiều dài thâ n nha đam diễn ra rất chậm nên mặc dù cây nha đam đã trưởng
thành nhưng phần trên của cây vẫn còn nằm rất gần mặt đất . Thân cao tối đa cũng chỉ

khoảng 60 - 100cm.
Lá dạng bẹ, không có cuống lá, mọc vòng rất sát nhau , màu từ lục nhạt đến lục
đậm. Lá mọng nước, mép lá có răng cưa thô như gai nhọn , độ cứng tùy theo loại , mặt
trên của lá lõm có nhiều đốm không đều , lá dài từ 30 - 60 cm. Lá nha đam có cấu tạo
gồm ba lớp:
-

Lớp vỏ bên ngoài màu xanh, khá dày.

-

Lớp tế bào nằm phía trên các bó mạch vận chuyển , chứa chất sáp màu vàng với
hàm lượng cao của aloin và các anthraquinone tương tự.

-

Lớp trong cùng là một khối nguy ên phi lê, gồm các tiểu cấu trúc lục giác chứa
dịch lỏng của phi lê.
Nha đam phát hoa ở nách lá. Cuống hoa có thể dài đến 1 m, mang rất nhiều hoa

mọc rũ xuống , với 6 cánh hoa dính nhau ở phần gốc , 6 nhị thò. Quả nha đam thuộc
loại quả nang, chứa nhiều hột.
2.1.3 Điều kiện sinh trưởng
Nha đam là một loài thực vật có lá mọng nước , thích nghi chủ yếu tại các khu
vực khô cằn và bán khô hạn và không chịu được ngập úng hay thời tiết lạnh . Nha đam
thường được trồng trong nhà hoặc ngoài trời, có thể chịu đựng tình trạng hạn hán khắc
nghiệt, có thể sống được ở những nơi núi đá và các khu vực ít mưa . Cây tuy thích ánh
sáng mặt trời nhưng cũng chịu được bóng râm 50% và đất cằn cỗi. Nha đam không
phát triển được ở nơi có mùa đông dưới 6oC.
Một cây lô hội có thể trưởng thành trong một năm với khí hậu lý tưởng


, tiếp

xúc với ánh sáng mặt trời , cung cấp đầy đủ nước , chất dinh dưỡng cho đất ,…Thu
hoạch có thể bắt đầu ổn định từ năm thứ hai đối với lá đã đạt đến độ trưởng thành một
tháng/lần.
4


2.2 Thành phần hóa học và công dụng cây nha đam
2.2.1 Thành phần hóa học
Lá nha đam chứa 99 - 99,5% là nước, pH trung bình khoảng 4,5. Phần chất khô
còn lại chứa trên 75 thành phần khác nhau bao gồm vitamin, khoáng, enzyme, đường
(chiếm 25% hàm lượng chất khô), các hợp chất của phenolic, anthraquinone, lignin,
saponin (chiếm 3% hàm lượng chất khô), sterol, acid amin, acid salicylic, … Các
enzyme trong nha đam bị phá huỷ ở nhiệt độ trên 70°C. Việc xử lý lá tươi và gel nha
đam được thực hiện một cách cẩn thận để đạt được hiệu quả cao. Trong khi xử lý
nhiệt, sấy sẽ làm cho hoạt tính enzyme yếu hơn. (Winter và cộng sự, 1981; Schmidt &
Greenspoon, 1991) Một thành phần rấ t quan trọng của nha đam là hai Aloins:
Barbaloin và Isobarbaloin. Chúng tạo nên tinh thể Aloin được ứng dụng nhiều trong
lĩnh vực y học.
Bảng 2.1 Thành phần hóa học của nha đam
Nhóm chất
Vitamin
Enzyme
Khoáng chất
Chất đường
Anthraquinone

Thành phần

Vit D,A,C,F,B1, B2, B3, B6, B9,B12
Amylase, lipase, cacboxy-peptidase,catalase, oxidase
Ca, Mg, K, Na, Al, Fe, Zn
Glucose, mannose, rhamnose, aldopentose
Aloe emodin (0,05%-0,5%,tính trên hàm lượng
anthraquinone trong Aloe Barbadensis ), aloe
barbaloin(15%-30% tính trên hàm lượng anthraquinone
trong Aloe Barbadensis), isobarbaloin, ester của acid
cinnamic

Saponin
Acid amin
Hợp chất khác

Serine, Threonine, Asparagine, Glutamine, Proline,
Glycine, Alanine, Valine, Isoleucine, Leucine, Tyrosine,
Phenylalanine, Lysine, Histidine, Arginine
Acid Arachidonic, steroid ( campestrol, cholesterol, sitosterol,…), gibberillin, lignin, acid salicylic…
(Nguồn: M. L. Magwa và Ctv, 2006)

Trong lá nha đam tươi có chứa rất nhiều loại khoáng cung cấp cho cơ thể. Do
đó có thể sử dụng lá tươi chế biến thành các loại chè, nước giải khát giúp giải nhiệt,
làm mát cơ thể, chống mệt mỏi.

5


2.2.2 Công dụng của nha đam
2.2.2.1 Nha đam trong Đông Y
Đông Y cổ truyền dùng nha đam dưới dạng chất nhựa từ lá cô đặc. Theo Đông

Y thì nha đam có vị đắng, tính hàn tác dụng vào các kinh mạch thuộc can, vị và đại
trường.
-

Nha đam có tác dụng hạ hỏa, tống ứ : dùng để trị táo bón, chóng mặt, mắt đỏ và

tinh thần cáu kỉnh do ở nhiệt ứ.
-

Nha đam thanh nhiệt và làm mát gan: trị các chứng đau hạ vị, chóng mặt, nhức

đầu, ù tai, cáu bực, bón và sốt nóng do ở nhiệt tại can kinh.
2.2.2.2 Nha đam trong Tây Y
Tây Y sử dụng nha đam như hai loại dược phẩm khác hẳn nhau : Aloe gel và
nhựa Aloe.
 Khả năng trị liệu của Aloe gel:
Gel Aloe chứa một loại Polysaccharide gồm: Pectin, Hemicellulose, Gluco
mannan, Acemannan và các chuyển hoá chất mannose. có tác dụng trị phỏng, chống
viêm, giảm đau ngăn ngừa làm mủ. Có khả năng trị nấm ở bộ phận sinh dục. Ngoài ra
có tác dụng ngăn ngừa ung thư. Gel Aloe còn được sử dụng làm mỹ phẩm, có khả
năng tái tạo da và trị nấm do đó được sử dụng làm kem bôi, kem đánh răng và dầu gội
đầu.
 Tác dụng trị liệu của Nhựa Aloe
Tác dụng trị liệu chính thức của Nhựa Aloe được Y học Tây phương chấp nhận
là gây xổ, trị táo bón. Cơ chế hoạt động của Nhựa Aloe gồm 2 phần :
‫ـ‬

Kích thích nhu động ruột, gia tăng sự tống xuất và thu ngắn thời gian thực
phẩm chuyển qua ruột, và làm giảm bớt sự hấp thu chất lỏng từ khối lượng
phân.


‫ـ‬

Gia tăng sự thẩm thấu tế bào qua màng nhày ruột có lẽ nhờ ở ức chế các ion
Na+, K+, Adenosine triphosphatase hoặc ức chế các kênh chloride đưa đến sự
gia tăng lượng nước trong ruột già.

2.2.2.3 Giá trị kinh tế
Ngày nay các chiết xuất từ nha đam được sử dụng rộn
công nghiệp sản xuất bào chế dược liệu

g rãi trong các ngành

, mỹ phẩm , nước uống thiên nhiên từ thảo
6


dược. Gel nha đam có tác dụng kích thích tăng trưởng tế bào

, nâng cao sự phục hồi

của da bị tổn thương . Nó giữ ẩm cho da nhờ vào khả năng giữ nước của nó , ngoài ra
còn có tác dụng làm mát da. Nên nó được xem như là một loại thuốc uống bảo vệ niêm
mạc của dạ dày, đặc biệt là khi dạ dày bị kích thích hoặc bị tổn thương . Nước nha đam
rất có ích trong việc giảm kích thích tiêu hóa (Foster, 1999). Tại Đức, hàm lượng chất
chiết xuất từ lá cây nha đam khô được sử dụng như thuốc nhuận tràng trước phẫu thuật
trực tràng cũng như điều trị trĩ.
Gel nha đam được xem như là một loài dược thảo phổ biến được công nhận tại
Mỹ hiện nay. Nó được sử dụng để làm giảm nhiệt đốt, cháy nắng. Ngoài ra gel cũng có
tác dụng thúc đẩy chữa lành vết thương do sự hiện diện của một số thành phần


như

anthraquinones và homones (Foster, 1999).
Hiện nay các sản phẩm có chiết suất từ nha đam đã có mặt rộng rãi trên thị
trường. Thạch nha đam, sữa chua nha đam, nước ép nha đam..... là những mặt hàng
giải khát thiên nhiên đang được người dân dần ưa chuộng giúp sáng da và ngăn ngừa
lão hóa. Các sản phẩm từ gel nha đam như gel cạo râu, sữa rữa mặt, dầu gội, kem đánh
răng đang được đầu tư phát triển mở rộng sản xuất. Các loại mỹ phẩm từ nha đam như
kem trị mụn, sữa rữa mặt, kem chống nắng.....được các chị em phụ nữ ưa chuộng do
công dụng đặc biệt giúp làm mịn da của nha đam.
Việc nghiên cứu và phát triển thị trường các sản phẩm của nha đam đang ngày
được đẩy mạnh quan tâm. Do nhu cầu thị trường ngày càng chú trọng đến các sản
phẩm thiên nhiên có hiệu quả cao đảm bảo an toàn cho sức khỏe nên nha đam đang
được chú trọng phát triển để cung cấp sản phẩm cho các ngành chế biến thực phẩm và
đặc biệt là ngành mỹ phẩm.
2.3 Vai trò của các nguyên tố dinh dưỡng đối với cây nha đam
Dinh dưỡng là yếu tố quyết định đến quá trình sinh lý lâu dài của cây nha đam.
Trong điều kiện tất cả các yếu tố ánh sáng, nhiệt độ, ẩm độ, độ thông thoáng đều tốt thì
dinh dưỡng đầy đủ sẽ thúc đẩy sinh trưởng của cây, rút ngắn thời gian cho thu hoạch,
nâng cao hiệu quả kinh tế. Nếu thiếu chúng sinh trưởng và phát triển của cây bị hạn
chế, còn sử dụng vượt mức cho phép cây sẽ bị ngộ độc.

7


2.3.1 Nguyên tố đa lượng
Đạm, lân, kali là ba nguyên tố đa lượng chính mà cây nha đam sử dụng nhiều
nhất để tăng trưởng, ra rễ, ra lá và nảy chồi con. Chúng bổ sung lẫn nhau để thúc đẩy
sự sinh trưởng, phát triển của cây.

2.3.1.1 Đạm
Nha đam là cây cho thu hoạch lá do vậy nhu cầu đạm là rất quan trọng.
Nitrogen là nguyên tố có tác dụng làm cây tăng trưởng nhanh, ra lá và nảy chồi. Đối
với nha đam con nên tưới phân có hàm lượng đạm thấp do rễ cây mới phát triển rất
mẫn cảm với đạm. Khi tưới đạm cần pha loãng và tưới cách gốc 10 – 15cm, tránh tưới
trực tiếp lên lá hoặc đỉnh sinh trưởng của cây. Khi cây đã cho thu hoạch bón đạm cân
đối cho cây đảm bảo không để lại dư lượng trong lá. Nếu tưới quá nhiều đạm lá sẽ bị
thối và chết. Ngược lại thiếu đạm cây yếu, lá vàng, già nua.
2.3.1.2 Lân
Phân lân có tác dụng giúp cây nha đam phát triển về bộ rễ giúp cây đứng vững.
Lân giữ vai trò quan trọng trong quá trình hô hấp và quang hợp của cây. Nếu tỷ lệ lân
quá lớn kích thích ra hoa sớm, lá ngắn, cứng. Nếu thiếu lân cây nhỏ, cằn cỗi, yếu, sức
đề kháng kém, rễ chậm phát triển, lá xanh thẫm.
2.3.1.3 Kali
Kali làm cây cứng cáp, đứng thẳng, tăng cường số bó mạch trong thận cây, dự
trữ dưỡng chất để nuôi cây trong mùa khô, đồng thời thúc đẩy ra chồi mới. Nếu bón
quá nhiều kali, cây sẽ thừa kali làm cho lá trở nên vàng úa, đọt non không phát triển và
khô héo, cây cằn cỗi. Còn thiếu kali thì cây không phát triển do không hấp thu được
dưỡng chất, cây khô dần rồi chết.
2.3.2 Nguyên tố vi lượng
Rất cần thiết đối với đời sống của nha đam, trong các loại phân bón người ta
thường thấy có sulfur, calcium, magie, sắt, đồng, kẽm, molipden, bor. Thiếu thừa hay
sai lệch đều gây nên những rối loạn và bệnh khác nhau. Các nguyên tố vi lượng không
chỉ trực tiếp tham gia cấu trúc tế bào thực vật mà còn là chất xúc tác, kích thích các
chuỗi phản ứng sinh học giúp cây phát triển.

8


2.4 Quy trình kỹ thuật trồng nha đam

2.4.1 Chọn giống
Hiện nay ở nước ta có 3 giống nha đam chính: Giống nha đam Mỹ, nha đam
Thái và nha đam ta. Hai giống nha đam Mỹ và nha đam Thái được trồng phổ biến vì
có đặc điểm tăng trưởng mạnh, bẹ lá to cho năng suất cao. Giống nha đam ta chủ yếu
được trồng nhỏ lẻ trong nhân dân làm kiểng và chế biến các món ăn giải khát.
Nha đam được nhân giống chủ yếu bằng phương pháp tách chồi cây con. Cây
mẹ sau khi trồng một năm sẽ xuất hiện những cây con quanh gốc, có thể cắt đọt sẽ cho
nhiều cây con hơn. Cây con cao 35 – 40 cm, có từ 5 – 6 lá được tách ra và đem trồng.
2.4.2 Thời vụ
Thời điểm trồng thích hợp, hiệu quả cao nhất là vào đầu mùa mưa và sau vài
trận mưa đầu mùa. Không nên trồng vào thời gian mưa nhiều, cây sẽ bị ngập nước, cây
rất dễ bị úng thối và bệnh hại tấn công. Trồng một lần là có thể cho thu hoạch liên tục
mà không cần phải trồng lại.
Trồng trong chậu, lu có thể kiểm soát được lượng nước do đó mùa vụ trồng là
tùy thuộc vào nhu cầu tiêu thụ thị trường mà nhân rộng diện tích
2.4.3 Trộn giá thể
Nha đam được trồng bằng giá thể tro trấu + phân bò hoai mục kết hợp bón lót
phân lân. Trộn đều tro trấu và phân bò theo tỷ lệ thí nghiệm sau đó đóng vào bao nylon
đen kích thước 18 x 35 cm đã được đục lỗ thoát nước sẵn. Tưới ẩm đất sau khi vào
bầu.
 Phương pháp pha trộn tỷ lệ giá thể theo thí nghiệm
Tro trấu và phân chuồng được mua tại xã Tân An – TX Thủ Dầu Một tỉnh Bình
Dương. 3 tỷ lệ thí nghiệm tro trấu : phân bò là A1 (5:5), A2 (7:3) và A3 (9:1).
Cách trộn theo tỷ lệ thí nghiệm: Mỗi lần trộn 4 bao tương ứng với 15 bầu theo
các tỷ lệ giá thể có số bao tương ứng như sau: A1 (2,5 bao tro + 2,5 bao phân bò), A2
(3,5 bao tro + 1,5 bao phân bò) và A3 (4,5 bao tro + 0,5 bao phân bò). Trộn đều giá thể
với 60g phân super lân bón lót cho 15 cây. Sau khi trộn đóng vào bầu và tưới ẩm.
2.4.4 Mật độ khoảng cách
Sau khi đóng bầu, các bầu được đặt với khoảng cách cây cách cây 40 cm, hàng
cách hàng 60 cm có chừa lối đi giữa các nghiệm thức. Mật độ khoảng 40.000 cây/ha.

9


2.4.5 Kỹ thuật trồng
Cây con sau khi đem về được tỉa bỏ hết rễ, để trong mát 3 ngày sau đó đem
trồng. Cần tưới nước đủ ẩm cho bầu trước khi trồng. Khi trồng loại bỏ lá sát gốc,
nhúng gốc vào dung dịch thuốc trừ nấm và thuốc kích thích ra rễ pha sẳn, đặt cây
chính giữa bầu, lấp đất vừa phải không để lấp đỉnh sinh trưởng làm cây dễ bị thối.
2.4.6 Chăm sóc
 Dặm cây
Cây con sau khi trồng sẽ chuyển qua màu tím sau đó sẽ hồi xanh trở lại. Cần
theo dõi và dặm các cây chết do bị nấm bệnh hoặc trồng sâu làm thối đỉnh sinh trưởng
của cây để đảm bảo mật độ và năng suất.
 Tưới nước
Nha đam là cây chịu hạn tuy nhiên trong điều kiện mùa khô vẫn cần cung cấp
nước cho cây. Tưới 3 ngày/lần, tưới đất đủ ẩm tránh đọng nước. Mùa mưa không tưới
nước. Cây nha đam không chịu được ngập úng do đó trong điều kiện mùa mưa cần chủ
động tiêu nước cho cây.
 Làm cỏ
Thường xuyên loại bỏ các loại cỏ mọc trong chậu đồng thời làm sạch cỏ dại bên
ngoài nơi đặt chậu. Có thể kết hợp xới giá thể trong chậu khi làm cỏ, lưu ý xới nhẹ
tránh ảnh hưởng tới rễ cây.
 Bón phân
Nha đam là cây có khả năng chuyển hóa nhanh chất dinh dưỡng do đó ngoài
lượng phân chuồng pha trộn trong giá thể cần cung cấp các loại phân bón liên tục cho
cây.
Các loại phân bón cho nha đam:
-

Phân Ure: chia lượng phân làm 12 lần bón. Trong thời gian thí nghiệm tiến

hành bón 4 lần, mỗi tháng bón phân một lần, lần đầu lúc cây hồi xanh được 15
ngày. Tháng thứ 4 cây có thể cho thu hoạch nên tiến hành bón phân cách thu
hoạch 10 ngày.

-

Phân lân sử dụng ở mức 40 kg P2O5/ha/năm. Chia làm 2 lần bón. Bón lót 50%
lượng phân. Bón thúc sau 6 tháng trồng 50% lượng phân còn lại.

-

Phân KCl sử dụng mức 20 kg K2O/ha/năm.
10


Bón phân bằng cách pha loãng trong 3 lít nước bón cho một nghiệm thức, sử
dụng cốc đong tưới mỗi cây 200ml, tưới đều quanh gốc, cách gốc cây từ 10 – 15 cm.
Khi bón phân lưu ý không làm bẩn lá và có thể kết hợp bón phân với xới xáo làm cỏ
trong chậu.
2.4.7 Phòng trừ sâu bệnh hại
Nha đam có lớp vỏ dày, cứng do đó khó bị các loại côn trùng gây hại và nấm
bệnh tấn công. Tuy nhiên do điều kiện chăm sóc không tốt hoặc lá bị tổn thương thì
các loại nấm bệnh và côn trùng có khả năng gây hại cho cây.
 Bệnh hại
 Bệnh đốm ruồi:
-

Triệu chứng: trên lá xuất hiện nhiều đốm đen làm mất thẩm mỹ và giảm giá

thành. Bệnh này chưa rõ tác nhân gây hại do đó phòng bệnh là phương pháp tốt nhất

để hạn chế bệnh này.
-

Biện pháp phòng trừ: Đảm bảo thông thoáng trong vườn trồng Nha Đam, tạo

điều kiện tốt cho nước được tháo ra bên ngoài, giữ cho đất có độ ẩm thích hợp. Làm cỏ
thường xuyên giúp nha đam phát triển mạnh và có khả năng kháng bệnh cao. Tăng
cường bón kali và tro bếp để cây kháng bệnh.
 Bệnh thối nhũn: Là bệnh đang gây thiệt hại nghiêm trọng cho các hộ trồng nha
đam trong những năm gần đây. Có những cánh đồng nha đam bị chết hàng loạt,
người dân phải tiến hành nhổ bỏ toàn bộ diện tích nha đam.
-

Triệu chứng: Lá bị nhũn, úa vàng, vết thối dần lan ra toàn cây và cây chết.

-

Biện pháp phòng trừ: Trồng cây với mật độ thích hợp, tiêu nước tốt đảm bảo

không để đọng nước. Khi phát hiện bệnh cần nhổ bỏ các cây bị bệnh đem tiêu hủy
tránh lây lan. Do chưa rõ tác nhân gây hại nên không có thuốc đặc trị bệnh này.
 Bệnh teo ngọn lá: Các lá bị teo đầu ngọn, khô dần xuống gốc làm cho cây
không phát triển, ngày càng nhỏ lại và dẫn đến chết. Khi phát hiện bệnh cần
tiến hành cắt bỏ phần ngọn lá khô và tiêu hủy, nếu bị nặng tiến hành nhổ bỏ cây
tránh lây lan.
 Sâu hại
‫ـ‬

Sâu xám (Agrotis ypsilon): Sâu chui vào ngọn nha đam, cắn phá đỉnh sinh


trưởng và các lá non làm lá bị biến dạng, mất thẩm mỹ làm giảm giá trị. Cần dọn sạch
11


cỏ dại xung quanh cây, khi thấy sâu xuất hiện có thể tiêu diệt bằng tay. Trong thời gian
tiến hành thí nghiệm mật độ sâu xuất hiện ít do đó không gây hại nghiêm trọng cho
nha đam.
2.4.8 Thu hoạch
Nha đam sau khi trồng 4 - 5 tháng sẽ cho thu hoạch lứa đầu tiên.
Các lá khỏe mạnh bên ngoài sẽ được thu hoạch bằng cách cắt sát gốc cây ở một
góc. Kéo lá cây ra khỏi thân và sau đó cắt ở gốc trắng của lá, có thể tránh hoặc hạn chế
được một phần các chất dịch chảy ra ngoài.
Thông thường từ 30 – 40 ngày cho thu hoạch một đợt và cắt 2 - 3 lá ngoài cùng
trên một cây. Thường thời gian thu hoạch lên tới năm năm. Sau 1,5 năm sau khi trồng,
có thể thu hoạch đến 10 - 12kg lá/cây/năm. Khoảng 22 - 24 lá được thu hoạch trên một
cây trong một năm.
Các lá phải không bị hư hại, nấm mốc, thối, đủ độ lớn và không quá non, đảm
bảo các thành phần đã được lá tích lũy đầy đủ. Các thành phần của lá có thể thay đối
tùy thuộc khí hậu, mùa vụ và đất.
Có hai cách cắt lá: cách cắt sâu vào lá, khi cắt aloin sẽ chảy ra nhiều, và cách
cắt thiên về phía gốc, hạn chế việc chảy aloin.
2.5 Tình hình sử dụng giá thể trồng nha đam
Thực tế trong sản xuất, nha đam được trồng nhiều ở các tỉnh Ninh Thuận, Bình
Thuận, Bình Dương và TP.HCM. Tại hai tỉnh Bình Thuận và Ninh Thuận, nha đam
được trồng trên đất cát ven biển và đất cát pha do đó yêu cầu lượng nước lớn. Tại khu
vực Bình Dương và TP.HCM bà con nông dân trồng nha đam trong các chậu, lu....sử
dụng tro trấu pha trộn với phân bò hoai mục để làm giá thể trồng. Nha đam là cây chịu
hạn không chịu úng do đó việc dùng tro trấu làm giá thể mang lại hiệu quả cao do tro
trấu có thể đảm bảo độ thông thoáng, tơi xốp và không úng nước.
Ngoài việc sử dụng tro trấu pha trộn phân bò thì người dân còn pha thêm đất

hoặc dùng sơ dừa, mùn cưa để làm giá thể trồng. Tuy nhiên trên thực tế thì nha đam
trồng trên các loại giá thể này thường bị nấm bệnh gây hại và phát triển kém hơn.
Theo Mirza Hasanuzzaman (2008), nghiên cứu tại đại học Sher-e-Bangla
(Bangladesh) về 8 tỷ lệ giá thể bao gồm: T1 = 100% đất, T2 = 50% phân bò + 50%
đất, T3 = 25% phân bò + 75% đất, T4 = 10% phân bò + 90% đất + Ure, T5 = 10%
12


phân bò + 90% đất, T6 = 5% phân bò + 95% đất + Ure, T7 = 5% phân bò + 95% đât,
T8 = 100% đất + Ure. Cho ra kết quả là việc sử dụng tỷ lệ giá thể T2 = 50% đất + 50%
phân bò nha đam đã đạt chiều dài lá, chiều rộng lá và năng suất cao nhất.
2.5.1 Tro trấu
Tro trấu được hình thành sau khi trấu bị đốt cháy, trấu là một loại phế phẩm
nông nghiệp nên dùng trấu hay tro trấu sẽ giảm bớt lượng trấu thải ra môi trường. Đây
là một loại giá thể nhẹ, rẻ tiền và rất quen thuộc với với bà con nông dân. Ngoài chức
năng làm giá thể, tro trấu còn đước sử dụng như một loại phân bón vì trong tro trấu có
chứa 1 – 30% K2O, 0,6 -19% P2O5 và một số yếu tố vi lượng khác (Đường Hồng Dật,
2002).
2.5.2 Phân bò
Phân bò là loại phân bón được sử dụng phổ biến ở nước ta và trên thế giới,
thường được sử dụng để bón lót cho cây trồng khi đã được xử lý hoặc ủ hoai, đây là
loại phân chứa nhiều chất dinh dưỡng cho cây trồng, có khả năng giữ ẩm tốt, dễ phân
hủy và là nơi hoạt động của nhiều loại vi sinh vật đất.
Một con bò có thể cho ra 8 – 9 tấn phân/năm do đó tận dụng tốt loại phân này
có thể đem lại hiệu quả cao do đây là loại phân rẻ tiền, dễ sử dụng. Nó cung cấp chất
dinh dưỡng, chất mùn hữu cơ và kích thích các hoạt động của vi sinh vật trong đất tạo
độ phì nhiêu. Trong một tấn phân bò có chứa 83,1% H2O, 0,29%N, 0,17%K2O5, 1%
K2O, 0,35% CaO, 0,13%MgO và một số nguyên tố vi lượng khác (Đường Hồng Dật,
2002).
Bảng 2.2 Thành phần dinh dưỡng một số loại phân chuồng (%)

Loại phân
Lợn
Trâu bò
Ngựa

Vịt

H 20
82.0
83.1
75.7
56.0
56.0

N
0.80
0.29
0.44
1.63
1.00

P 2O 5
0.41
0.17
0.35
1.54
1.40

K2O
CaO

MgO
0.26
0.09
0.10
1.00
0.35
0.13
0.35
0.15
0.12
0.85
2.40
0.74
0.62
1.70
0.35
(Nguồn: Đường Hồng Dật, 2002)

Khi xử dụng phân bò cần phải được ủ hoai hoặc xử lý vì trong phân có chứa
nhiều hạt cỏ dại, nguồn bệnh hại và nhiều độc tố gây hại cho cây trồng. Phân bò có thể
sử dụng với các vật liệu khác để làm giá thể trong gieo, ươm cây con hoặc ngoài đồng
ruộng cho nhiều loại cây trồng.
13


2.6 Tình hình sử dụng phân bón cho nha đam
Theo Fatemeh Nejatzadeh Barandozi (2011), nghiên cứu tại Viện kỹ thuật di
truyền và công nghệ sinh học quốc gia Iran để đánh giá ảnh hưởng của các lượng phân
bón khác nhau lên các đặc điểm cũng như năng suất của nha đam. Có 6 nghiệm thức
được đưa ra bao gồm: T1 = 100% đất, T2 = 100% PK ( 50% P +50% K), T3 = 50% K

+ 50% đất, T4 = 50% N + 50% đất, T5 = 150% NPK, T6 = 50% P + 50% đất. Kết quả
cho thấy ở nghiệm thức T2 = 100% PK cho chiều dài lá, số chồi và trọng lượng lá lớn
nhất, ở nghiệm thức T5 = 150% NPK cho chiều rộng lá lớn nhất, ở nghiệm thức T4 =
50% N + 50% đất thì cây sinh trưởng mạnh nhất ở giai đoạn đầu và ở nghiệm thức T3
= 50% K + 50% đất cho số lượng lá cao nhất.
Trên thực tế sản xuất tại nước ta, nông dân bón phân cho nha đam không tuân
theo công thức cụ thể mà theo điều kiện sẳn có. Tại Ninh Thuận các cánh đồng trồng
nha đam không sử dụng phân Ure để bón cho cây mà chủ yếu bón lân và phân DAP.
Ngoài ra còn sử dụng phân bón lá để phun cho cây theo định kỳ 1 tháng/lần. Phân lân
tại đây được nồn dân chú trọng và được xem là loại phân chính quyết định năng suất
cho cây do làm bộ rễ phát triển tăng khả năng hút nước và chất dinh dưởng nuôi cây.
Tại khu vực Bình Dương thì nông dân sử dụng NPK để bón cho cây, ngoài ra
còn bổ sung Ure và tro bếp. Tuyệt đối không sử dụng phân bón lá do yêu cầu của các
công ty thu mua. Trên thực tế cho thấy cây nha đam rất mẫn cảm với đạm do đó khi
bón ure cho cây cần chia làm lượng nhỏ và bón nhiều lần trong năm, chú ý bón cách
xa gốc và tưới nước sau khi bón.
2.7 Tình hình phân bố và phát triển nha đam
 Trên thế giới: Nha đam được trồng nhiều ở vùng Trung và Nam Mỹ , Australia
và khu vực Trung Hải với khí hậu nóng khô mùa hè và ẩm ướt của mùa đông . Nó cần
khí hậu ấm áp và không chịu được khí hậu lạnh.
Trong những năm gần đây, khi tái phát minh những dược tính quý giá của nha
đam thì Hoa Kỳ đã trồng khá nhiều Aloe vera tại Florida, Texas và Arizona do ở nhu
cầu chất gel Aloe để làm mỹ phẩm tăng cao. Tập đoàn Forever Livig Products
Internatinal (FLP) được thành lập năm 1978 tại Mỹ, tới nay sản phẩm mang thương
hiệu FLP đã có mặt tại 135 quốc gia với 9,5 triệu nhà phân phối. Với 7.500 ha đồn
14


×