Tải bản đầy đủ (.pdf) (76 trang)

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG 4 MỨC PHÂN HỮU CƠ VI SINH ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT TRÊN CÂY CẢI NGỌT (Brassica chinensis) TRỒNG TẠI TP.PLEIKUGIA LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.05 MB, 76 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG 4 MỨC PHÂN HỮU CƠ VI SINH
ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT TRÊN CÂY
CẢI NGỌT (Brassica chinensis) TRỒNG TẠI
TP.PLEIKU-GIA LAI

Họ và tên: VÕ THỊ DƯ PHƯƠNG
Ngành: NÔNG HỌC
Niên khóa: 2008-2012

Tp Hồ Chí Minh, tháng 07/2012


KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG 4 MỨC PHÂN HỮU CƠ VI SINH
ĐẾN SỰ SINH TRƯỞNG VÀ NĂNG SUẤT TRÊN CÂY
CẢI NGỌT (Brassica chinensis) TRỒNG TẠI
TP.PLEIKU-GIA LAI

Tác giả
VÕ THỊ DƯ PHƯƠNG

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư nông nghiệp
ngành Nông học

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN :
ThS. Nguyễn Thị Thanh Hương


Tp Hồ Chí Minh, tháng 07/2012



ii

LỜI CẢM ƠN
Xin thành kính ghi ơn công lao sinh thành, dưỡng dục của ba mẹ, sự ủng hộ,
động viên, tạo mọi điều kiện tốt nhất cho con trong suốt thời gian đi học.
Xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại Học Nông Lâm Tp.Hồ Chí
Minh, ban chủ nhiệm khoa và thầy cô khoa Nông Học đã hết lòng giảng dạy và truyền
đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tại trường.
Chân thành biết ơn Cô Nguyễn Thị Thanh Hương đã tận tình giúp đỡ và hướng
dẫn em trong suốt thời gian thực hiện đề tài và viết luận văn tốt nghiệp.
Gửi lời thân ái đến tất cả bạn bè đã chia sẻ, động viên và giúp đỡ tôi trong quá
trình học tập đặc biệt là trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tp Hồ Chí Minh, tháng 07/2012


iii

TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát ảnh hưởng 4 mức phân hữu cơ vi sinh đến sự sinh
trưởng và năng suất trên cây cải ngọt (Brassica chinensis) trồng tại Tp Pleiku - Gia
Lai”, thí nghiệm đã được tiến hành từ tháng 2 đến tháng 6 năm 2012, tại phường Hội
Phú Tp Pleiku – Gia Lai.
Nội dung nghiên cứu:
Khảo nghiệm 4 mức phân hữu cơ vi sinh trên cây cải ngọt, qua đó tiến hành
theo dõi khả năng sinh trưởng, phát triển của cây rau dưới sự ảnh hưởng của các mức
phân bón hữu cơ khác nhau nhằm tìm ra mức phân bón thích hợp cho cây rau cải ngọt

sinh trưởng, phát triển đạt được năng suất cao.
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu khối đầy đủ hoàn toàn ngẫu nhiên, đơn yếu tố
gồm 5 nghiệm thức với 3 lần lặp lại:
NT E (đối chứng): phân nền + phân chuồng 2kg /9m2
NT A: phân nền+phân hữu cơ vi sinh 2kg/9m2
NT B: phân nền+phân hữu cơ vi sinh 2.5 kg/9m2
NT C: phân nền+phân hữu cơ vi sinh 3 kg/9m2
NT D: phân nền+phân hữu cơ vi sinh 3.5 kg/9m2
Kết quả đạt được:
Qua tiến hành 2 vụ trồng , cây cải ngọt chịu ảnh hưởng nhiều đến các mức phân
hữu cơ vi sinh.
Cây cải ngọt tăng trưởng chiều cao cây mạnh ở NT D. Trong đó NT D đạt
chiều cao cây cao nhất (37,92-41,46 cm /cây).
Số lá ra trên cây cải ngọt tăng cao ở NT D, thể hiện (9,3-9,5 lá/cây).
Diên tích lá cao nhất ở NT D (189,2-245,1 cm2/cây).
Các NT thí nghiệm trên rau cải ngọt qua 2 vụ đều dưới ngưỡng nitrate cho
phép nên bảo đảm an toàn cho người tiêu dùng (440,20-450,12 mg/kg).
Năng suất đạt được cao nhất ở NT D (29,26-29,63 tấn/ha).
Tình hình sâu bệnh gây hại trên các nghiệm thức có tỷ lệ thấp nên không đáng
kể.


iv
Lợi nhuận thu được cao nhất ở NT D thể hiện (58.390.000-60.730.000
đồng/ha).
Về mặt hiệu quả kinh tế cho thấy các nhà đầu tư có thể thu hồi được đồng vốn
nhanh (1.09-2.24 đồng/vốn).
Tóm lại : Kết quả nghiên cứu người dân có thể ứng dụng sản xuất, trồng cải
ngọt trên nền phân hữu cơ vi sinh với mức phân hữu cơ (3,5 kg) trên quy mô lớn bảo
đảm an toàn cho sức khỏe người tiêu dùng và thu được nhiều lợi nhuận.



v

MỤC LỤC
Trang
TRANG TỰA .................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................... ii
TÓM TẮT.......................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ......................................................................................................................... v
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. viii
DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ ..................................................................... ix
DANH SÁCH CÁC HÌNH ................................................................................................ x
Chương 1: Giới thiệu ....................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề .................................................................................................................... 1
1.2 Mục đích ...................................................................................................................... 2
1.3 Yêu cầu ........................................................................................................................ 2
1.4 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................................... 2
Chương 2: Tổng quan tài liệu......................................................................................... 3
2.1 Tình hình sản xuất cây rau trên thế giới và trong nước ............................................... 3
2.1.1 Tình hình sản xuất rau trên thế giới.......................................................................... 3
2.1.2 Tình hình sản xuất rau trong nước............................................................................ 4
2.2 Giới thiệu cây cải ngọt................................................................................................. 4
2.2.1 Phân loại ................................................................................................................... 4
2.2.2 Nguồn gốc................................................................................................................. 4
2.2.3 Đặc điểm thực vật học .............................................................................................. 5
2.2.4 Điều kiện ngoại cảnh ................................................................................................ 5
2.2.4.1 Nhiệt độ ................................................................................................................. 5
2.2.4.2 Ánh sáng ................................................................................................................ 6
2.2.4.3 Nước ...................................................................................................................... 6

2.2.4.4 Đất trồng ................................................................................................................ 6
2.2.4.5 Vai trò của các nguyến tố dinh dưỡng đối với cây rau cải ngọt .................. 6
2.3 Giới thiệu tổng quan về rau an toàn ............................................................................ 7
2.3.1 Khái niệm về rau an toàn .......................................................................................... 7


vi
2.3.2 Điều kiện sản xuất và sơ chế rau an toàn ................................................................. 7
2.3.3 Yêu cầu chất lượng của rau an toàn ......................................................................... 9
2.3.4 Một số hạn chế trong sản xuất rau an toàn ở Việt Nam hiện nay ............................ 11
2.4 Kỹ thuật trồng ............................................................................................................. 12
2.4.1 Làm đất ..................................................................................................................... 12
2.4.2 Mật độ và khoảng cách ............................................................................................. 12
2.4.3 Trồng cây .................................................................................................................. 12
2.4.4 Phòng trừ sâu bệnh hạ .............................................................................................. 13
2.5 Bón phân ...................................................................................................................... 14
2.6 Thu hoạch .................................................................................................................... 14
2.7 Đặc điểm phân hữu cơ ................................................................................................. 15
2.7.1 Ưu điểm của phân bón hữu cơ.................................................................................. 15
2.7.2 Nhược điểm của phân bón hữu cơ ............................................................................ 15
Chương 3 Vật liệu và phương pháp thí nghiệm ........................................................... 17
3.1 Thời gian và địa điểm thí nghiệm ................................................................................ 17
3.2 Điều kiện thời tiết các tháng thí nghiệm ..................................................................... 17
3.3 Đặc điểm và tính chất lý hóa của đất trồng ................................................................. 18
3.4 Vật liệu thí nghiệm ...................................................................................................... 18
3.5 Phương pháp thí nghiệm.............................................................................................. 19
3.5.1 Bố trí thí nghiệm ....................................................................................................... 19
3.5.2 Các nghiệm thức thí nghiệm..................................................................................... 19
3.6 Chỉ tiêu và phương pháp theo dõi ............................................................................... 20
3.6.1 Chỉ tiêu theo dõi ....................................................................................................... 20

3.6.2 Phương pháp theo dõi ............................................................................................... 21
3.7 Năng suất cây cải ngọt ................................................................................................. 21
3.8 Hiệu quả kinh tế........................................................................................................... 22
3.9 Xử lý số liệu và phân tích thống kê ............................................................................. 22
Chương 4: Kết quả và thảo luận ................................................................................... 23
4.1 Giai đoạn vườn ươm .................................................................................................... 23
4.2 Giai đoạn sinh trưởng và phát triển ............................................................................. 23


vii
4.2.1 Ảnh hưởng của 5 mức phân hữu cơ vi sinh đến động thái và tốc độ tăng trưởng
chiều cao cây cải ngọt........................................................................................................ 23
4.2.1.1 Ảnh hưởng của 5 mức phân hữu cơ vi sinh đến động thái tăng trưởng chiều cao
cây cải ngọt vụ 1 và vụ 2 ................................................................................................... 23
4.2.1.2 Ảnh hưởng của 5 mức phân hữu cơ đến tốc độ tăng trưởng chiều cao cây cải
ngọt vụ 1 và vụ 2 ............................................................................................................... 25
4.2.2 Ảnh hưởng 5 mức phân hữu cơ vi sinh đến động thái và tốc độ ra số lá ................. 27
4.2.2.1 Ảnh hưởng 5 mức phân hữu cơ vi sinh đến động thái ra số lá cải ngọt vụ 1, 2 .... 27
4.3.2 Ảnh hưởng 5 mức phân hữu cơ vi sinh đến tốc độ ra số lá cải ngọt vụ 1 và vụ 2 ... 29
4.4. Ảnh hưởng 5 mức phân hữu cơ vi sinh đến diện tích lá cây cải ngọt vụ 1 và 2 ........ 30
4.5 Tình hình sâu bệnh hại ................................................................................................ 33
4.6 Ảnh hưởng của 5 mức phân đến các yếu tố cấu thành năng suất ............................... 34
4.6.1 Ảnh hưởng của 5 mức phân đến các yếu tố cấu thành năng suất trên các nghiệm
thức ................................................................................................................................... 34
4.6.2 Ảnh hưởng của 5 mức phân đến các yếu tố cấu thành năng suất ............................. 35
4.7 Ảnh hưởng của 5 mức phân đến dư lượng Nitrate ...................................................... 36
4.8 Hiệu quả kinh tế........................................................................................................... 37
Chương 5 Kết luận và đề nghị ........................................................................................ 39
5.1 Kết luận........................................................................................................................ 39
5.2 Đề nghị ........................................................................................................................ 39

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................... 40
Phụ lục ............................................................................................................................. 41
Phụ lục 1: Hình ảnh trong thí nghiệm ............................................................................... 41
Phụ lục 2: Bảng xử lý thống kê ......................................................................................... 47


viii

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt

Viết đầy đủ

ANOVA

Analysic of Variance (Phân tích phương sai)

BVTV

Bảo vệ thực vật

CV

Coefficient of Variation (Hệ số biến thiên)

ĐC

Đối chứng

LLL


Lần lặp lại

NT

Nghiệm thức

NST

Ngày sau trồng

NSG

Ngày sau gieo

NS

Năng suất

STT

Số thứ tự

TSLN

Tỷ suất lợi nhuận

TP

Thành phố


WHO

World Heath Organization


ix

DANH SÁCH CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Bảng 3.1 Điều kiện khí hậu thời tiết khu vực Tp. Pleiku qua các tháng thí nghiệm ........ 17
Bảng 3.2 Đặc điểm và tính chất lý hóa của đất trồng ....................................................... 18
Bảng 4.1 Ảnh hưởng của 5 mức phân hữu cơ vi sinh đến động thái tăng trưởng chiều
cao cây cải ngọt vụ 1, vụ 2 ................................................................................................ 24
Đồ thị 4.1 Ảnh hưởng của 5 mức phân hữu cơ đến tốc độ tăng trưởng chiều cao cây
cải ngọt vụ 1 ...................................................................................................................... 26
Đồ thị 4.2 Ảnh hưởng của 5 mức phân hữu cơ đến tốc độ tăng trưởng chiều cao cây
cải ngọt vụ 2 ...................................................................................................................... 26
Bảng 4.2 Ảnh hưởng của 5 mức phân hữu cơ vi sinh đến động thái ra số lá cây cải
ngọt vụ 1,và vụ 2 ............................................................................................................... 28
Đồ thị 4.3 Ảnh hưởng của 5 mức phân hữu cơ vi sinh đến tốc độ ra số lá cây cải ngọt
vụ 1 .................................................................................................................................... 30
Đồ thị 4.4 Ảnh hưởng của 5 mức phân hữu cơ vi sinh đến tốc độ ra số lá cây cải ngọt
vụ 2 .................................................................................................................................... 30
Bảng 4.3 Ảnh hưởng của 5 mức phân hữu cơ vi sinh đến diện tích lá cây cải ngọt vụ 1,
vụ 2 .................................................................................................................................... 32
Bảng 4.4 Tình hình sâu, bệnh gây hại trên cây cải ngọt vụ 1, vụ 2 .................................. 33
Bảng 4.5 Ảnh hưởng của 5 mức phân đến các yếu tố cấu thành năng suất cây cải ngọt
vụ 1 và 2 ............................................................................................................................ 34
Biểu đồ 4.1 Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu cây cải ngọt vụ 1 ........................ 35
Biểu đồ 4.2 Năng suất lý thuyết và năng suất thực thu cây cải ngọt vụ 2 ....................... 35

Bảng 4.6 Ảnh hưởng của 5 mức phân hữu cơ đến dư lượng Nitrate vụ 1,và vụ 2 ........... 36
Bảng 4.7 Lợi nhuận vụ 1 và vụ 2 ..................................................................................... 37
Bảng 4.8 Chi phí đầu tư sản xuất 1 ha cải ngọt ................................................................ 38
Bảng 4.9 Tổng thu và chi phí cộng dồn 2 vụ trồng cải ngọt (triệu đồng) ......................... 46
Bảng 4.10 Hiệu quả đầu tư trồng cải ngọt cả 2 vụ ............................................................ 46


x

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 1.1 Cải ngọt giai đoạn 6 NSG tại vườn ươm ........................................................... 41
Hình 1.2 Cải ngọt giai đoạn 6 NST .................................................................................. 41
Hình 1. 3 Cây rau cải ngọt qua các giai đoạn khác nhau .................................................. 42
Hình 1.4 Chiều cao cây ở các nghiệm thức ...................................................................... 42
Hình 1.5 Toàn cảnh khu thí nghiệm vụ 1 ......................................................................... 43
Hình 1.6 Toàn cảnh khu thí nghiệm vụ 2 ......................................................................... 43
Hình 1.7 Bọ nhảy trên cải ngọt ......................................................................................... 44
Hình 1.8 Sâu xám hại trên cải ngọt ................................................................................... 44
Hình 1.9 Sâu non của sâu xanh bướm trắng (Pieris brassicae) ....................................... 45
Hình 1.10 Chết cây con ở cây cải ngọt ............................................................................. 45


1

Chương 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Cây rau có vai trò quan trọng trong đời sống, kinh tế, xã hội hàng ngàn năm
qua, ở những mức độ khác nhau tùy hoàn cảnh, điều kiện sống của mỗi quốc gia, dân
tộc trong những thời kỳ lịch sử nhất định. Có thể nói trong cuộc sống của con người

không thể thiếu rau trong khẩu phần ăn hàng ngày. Cây rau cung cấp phần lớn các
khoáng chất, vitamin, đặc biệt như vitamin C, tiền vitamin A (carotene) và các chất
dinh dưỡng như gluxit, lipit, protein.
Cây rau cũng có vai trò lớn trong chuyển đổi cơ cấu cây trồng và cơ cấu kinh tế,
thực tế nhiều nơi thu nhập 1 hecta rau đã đạt 50 – 60 triệu đồng/ha/năm và sản xuất rau
đã tạo ra nguồn nguyên liệu quan trọng trong công nghiệp chế biến thực phẩm. Rau
xanh là loại thực phẩm không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày của mỗi con người trên
khắp hành tinh, đặc biệt khi lương thực và các loại thức ăn giàu đạm đã được đảm bảo
thì nhu cầu về rau xanh lại càng gia tăng, như một nhân tố tích cực trong cân bằng
dinh dưỡng và kéo dài tuổi thọ. Theo kinh nghiệm cổ truyền của ông cha ta, thường
nói: “cơm không rau như đau không thuốc”. Việc sử dụng các loại rau kết hợp trong
món ăn đã có tác dụng như vị thuốc điều tiết cơ thể, tăng cường sức đề kháng của cơ
thể với điều kiện ngoại cảnh, thời tiết. Ngày nay rau xanh và các sản phẩm chế biến từ
rau nói riêng và từ thực vật nói chung được sử dụng rộng rãi, sản lượng rau tăng theo
hàng năm và loại rau cũng phong phú, đa dạng nhằm đáp ứng cho nhu cầu của xã hội.
Trong các loại rau được biết đến điển hình cây cải ngọt, tình hình sản xuất cải
ngọt ở nước ta nói chung và tỉnh Gia Lai nói riêng vẫn chưa được chú trọng phát triển
và đầu tư hợp lý. Đa số người dân trồng với diện tích nhỏ để ăn trong gia đình, một số
ít đem bán ở những chợ gần nhà. Vì vậy, việc thúc đẩy nghiên cứu và phát triển cây
cải ngọt cần được chú trọng nhiều hơn. Hiện tại, người trồng rau sử dụng lượng phân


2
vô cơ với số lượng lớn nên không tránh khỏi việc tồn dư lượng nitrate trên rau nên
việc nghiên cứu giảm hoặc bỏ bón phân vô cơ đồng thời kết hợp bón thêm phân hữu
cơ cho rau hay chỉ sử dụng phân hữu cơ trồng cây rau là điều cần thiết. Xuất phát từ
những vấn đề thực tiễn trên để làm sao đảm bảo sức khỏe đến người tiêu dùng và cây
cải ngọt vẫn cho năng suất cao, thu được nhiều lợi nhuận đến cho người trồng nên
chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Khảo sát ảnh hưởng 4 mức phân hữu cơ vi
sinh đến sự sinh trưởng và năng suất trên cây cải ngọt (Brassica chinensis) trồng

tại Tp Pleiku - Gia Lai”.
1.2 Mục đích
Khảo nghiệm 4 mức phân hữu cơ vi sinh trên cây cải ngọt, để tìm ra mức phân
thích hợp cho cây cải ngọt sinh trưởng và đạt năng suất tốt nhất.
1.3 Yêu cầu
Theo dõi, đánh giá đặc điểm sinh trưởng, năng suất của cây cải ngọt dưới tác
động của 4 mức phân hữu cơ khác nhau.
Bước đầu tính toán hiệu quả kinh tế của cải ngọt trong quá trình thí nghiệm.
1.4 Phạm vi đề tài
- Do thời gian thực hiện khóa luận ngắn nên nghiên cứu chỉ giới hạn trong 5
mức phân hữu cơ.
- Đối tượng nghiên cứu trên một loại rau cải ngọt.
- Tiến hành trồng 2 vụ.


3

Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Tình hình sản xuất cây rau trên thế giới và trong nước
2.1.1 Tình hình sản xuất rau trên thế giới
Hiện nay trên thế giới có nhiều chủng rau được gieo trồng, diện tích trồng ngày
càng được gia tăng để đáp ứng nhu cầu về rau của người dân. Năm 1961-1965 tổng
lượng rau trên thế giới là 200.234 tấn, nhưng từ năm 1971-1975 tổng lượng rau đạt
293.657 tấn và từ năm 1981-1985 là 392.060 tấn, đến năm 1996 đã lên 565.523 tấn.
Như vậy chúng ta thấy sản lượng rau trên thế giới tăng lên rất nhanh, điều đó chứng tỏ
nhu cầu rau của con người ngày càng tăng.
Theo thống kê của FAO, diện tích trồng rau năm 2003 là 50.023.341 ha nhưng
đến năm 2007 đã mở rộng lên tới 52,444.660 ha, tăng so với năm 2003 là 2.421.328
ha, bình quân mỗi năm tăng 484.266 ha. Như vậy, diện tích trồng rau trên thế giới hiện

đang tăng lên, nguyên nhân là do người nông dân chuyển một phần diện tích trồng cây
ngũ cốc và cây lấy sợi sang trồng rau.
Về nhu cầu tiêu thụ rau trên thế giới, theo FAO dự báo từ nay cho đến năm
2010 hàng năm tăng bình quân 3,6 %, trong khi đó tốc độ tăng trưởng về sản lượng chỉ
khoảng 2,8 %, như vậy thị trường rau trên thế giới chưa đáp ứng được nhu cầu tiêu
thụ. Trong những năm qua nhu cầu nhập khẩu rau bình quân trên thế giới tăng 1,8 %
mỗi năm. Các nước và vùng lãnh thổ có nhu cầu nhập khẩu rau cao đó là Pháp, Đức,
Canada khoảng 155.000 tấn mỗi năm; Anh, Mỹ, Bỉ, Hồng Công, Singapo khoảng
120.000 tấn mỗi năm. Một số nước có lượng rau xuất khẩu lớn trên thế giới đó là
Trung Quốc (609.000 tấn/năm); Italia, Hà Lan mỗi nước xuất khẩu khoảng 140.000
tấn/năm. Theo dự báo của FAO, ước tính đến năm 2010 giá xuất khẩu rau tươi khoảng
526 USD/tấn và giá nhập khẩu khoảng 703 USD/tấn, như vậy rau tươi là một trong
những mặt hàng nông nghiệp xuất khẩu có giá trị hơn nữa nhu cầu rau trên thế giới
ngày một tăng, bởi vậy rau có vị trí lớn trên thị trường thế giới. (Giáo trình cây rau )


4
2.1.2 Tình hình sản xuất rau trong nước
Tính đến năm 2005, tổng diện tích trồng rau các loại trên cả nước đạt 635,8
ngàn ha, sản lượng 9640,3 ngàn tấn; so với năm 1999 diện tích tăng 175,5 ngàn ha (tốc
độ tăng bình quân 3,61%/năm), sản lượng tăng 3071,5 ngàn tấn (tốc độ tăng bình quân
7,55%/năm).
Vùng sản xuất rau lớn nhất là ĐBSH (chiếm 24,9% về diện tích và 29,6% sản
lượng rau cả nước), tiếp đến vùng ĐBSCL (chiếm 25,9% về diện tích và 28,3% sản
lượng rau của cả nước).
Nhiều vùng rau an toàn đã được hình thành đem lại thu nhập cao và an toàn cho
người sử dụng đang được nhiều địa phương chú trọng đầu tư xây dựng mới và mở
rộng: Hà Nội, Hải Phòng (An Lão), TP Hồ Chí Minh, Lâm Đồng (Đà Lạt)…
Theo đánh giá của Viện Nghiên cứu rau quả, trong những năm gần đây những
loại rau được xác định có khả năng phát triển để cung cấp sản phẩm cho xuất khẩu là

cà chua, dưa chuột, đậu rau, ngô rau....phát triển mạnh cả về quy mô và sản lượng,
trong đó sản phẩm hàng hoá chiếm tỷ trọng cao. (http://www. rauhoaquavietnam.vn).
2.2 Giới thiệu cây cải ngọt
2.2.1 Phân loại
Giới: Plantae
Ngành: Magnoliophyta
Lớp: Magnoliopsida
Bộ: Brasicaceae
Họ: Cruciferea
Chi: Brassica L
Loài: Brassica chinensis L
2.2.2 Nguồn gốc
Nguồn gốc cải ngọt từ Ấn độ, Trung Quốc. Tại Việt nam được nhập vào và
trồng khắp nơi dùng làm rau ăn. Nhiệt độ thích hợp từ 10 - 270C. Có thể trồng quanh
năm, từ đồng bằng đến núi cao. Ở miền Bắc Việt Nam, gieo tháng 7 - 11, vụ đông
xuân ươm cấy, các tháng khác gieo thẳng, thu hoạch sau khi gieo 30 – 70
ngày.().


5
2.2.3 Đặc điểm thực vật học
Theo Nguyễn Mạnh Chinh và Phạm Văn Cường (2009), cải ngọt không có vị đắng.
Cải ngọt là một loài thực vật thân thảo, là loại rau ăn lá, cao tới 25-70 cm. Thân tròn,
thẳng, không lông. Lá dài và rộng có màu xanh nhạt, gân giữa trắng, nạc, phiến hình
bầu dục nhẵn, nguyên hay có răng không rõ, men theo cuống, tới gốc nhưng không tạo
thành cánh. Các lá ở trên hình giáo. Rễ không phình thành củ, ăn nông. Hoa màu vàng
tươi họp thành chùm ở ngọn, hoa dài 1 - 1,4cm, có 6 nhị. Quả cải dài 4 -11cm, có mỏ,
hạt tròn, đường kính 1 - 1,5mm.().
- Gía trị dinh dưỡng: Trong 100 g cải có chứa: 1,1 g protein; 0,2 lipit; 2,1 g
cacbohidrat; 61 mg canxi; 37 mg photpho; 0,5 mg sắt; 0,01 mg caroten; 0,02 thiamin

(B1); 0,04 mg ribopalavin (B2); 0,3 mg niaxin (B3); 20 mg axit ascorbic (C).
- Tác dụng dược liệu: Theo Đông y, cải ngọt tính ôn, có công dụng thông lợi
trường vị, làm đỡ tức ngực, tiêu thực hạ khí... có thể dùng để chữa các chứng ho, táo
bón, ăn nhiều cải trắng giúp cho việc phòng ngừa bệnh trĩ và ung thư ruột kết.

( />2.2.4 Điều kiện ngoại cảnh
2.2.4.1 Nhiệt độ
Cải ngọt dễ thích nghi có thể trồng được quanh năm, tuỳ theo vùng chúng ta
nên bố trí mùa vụ thích hợp để hạn chế sâu bệnh, tăng năng suất, trước khi gieo nên
tưới nước sơ qua trên mặt luống cho đất ẩm, sau đó gieo hạt giúp hạt nhanh nảy mầm.
+ Thời kỳ nảy mầm điều kiện là nhiệt độ, oxy, nước. Trong đó nhiệt độ là yếu
tố quyết định đến sự nảy mầm của hạt. Hạt cải ngọt nảy mầm ở nhiệt độ 15 - 200C, tốt
nhất là 18 - 200C nhiệt độ ≥ 350C hoặc ≤ 50C thì hạt không nảy mầm được hoặc tỷ lệ
nảy mầm rất thấp. Cây sinh trưởng thân lá tốt nhất ở nhiệt độ 15 - 300C. Hầu hết các
giống rau đều nảy mầm nhanh ở nhiệt độ 25 - 300 C.
+ Thời kỳ cây con ở thời kỳ này lá mầm xuất hiện ló lên khỏi mặt đất. Cây con
có đặc điểm thân lá mềm yếu, khẳ năng quang hợp của bộ lá còn hạn chế nên nhiệt độ
thấp hơn thời kỳ nảy mầm sẽ có lợi cho cây sinh trưởng và phát triển. Nhiệt độ thích
hợp cho nhiều loại rau ở thời kỳ này là từ 18 - 200C. Nhiệt độ cao sẽ làm cây hô hấp
mạnh, tiêu hao chất dự trữ, do đó cây nhỏ bé còi cọc, cuối cùng cho cây giống xấu.


6

2.2.4.2 Ánh sáng
Theo Đường Hồng Dật (2002), cây rau là cây ưa thích ánh sang nếu ánh sáng
kém cây sẽ hạn chế quang hợp nên ánh sáng là yếu tố cần thiết đối với đời sống cây
trồng. Ánh sáng ảnh hưởng đến các quá trình quan trọng như: quang tổng hợp, sự nảy
mầm của hạt, sự lớn của lá, sự thoát nước và sự ra hoa…
Các giống cải ngọt trồng ưu ánh sáng ngày dài nhưng có cường độ chiếu sáng

trung bình. Vì vậy, trồng trong điều kiện ngày ngắn sẽ thúc đẩy cây sinh trưởng dinh
dưỡng tốt. Theo Phạm Hữu Nguyên (2008), nếu cường độ ánh sáng quá mạnh sẽ làm
ảnh hưởng đến phẩm chất cải, lượng vitamin C tích lũy giảm.
2.2.4.3 Nước
Theo Mai Thị Phương Anh (1996), cây rau nói chung, cây cải ngọt nói riêng là
cây thuộc nhóm ưa ẩm. Nhìn chung cây cải ngọt là loại rau yêu cầu ẩm độ đất và ẩm
độ không khí tốt để rau sinh trưởng và phát triển tốt. Thiếu nước sẽ ảnh hưởng đến
phẩm chất của cây cải, cho năng suất thấp. Tuy nhiên nhiều nước quá cũng làm giảm
khả năng chống chịu sâu bệnh kém. Ẩm độ không khí và ẩm độ đất ảnh hưởng đến sự
sinh trưởng của cây rau. Ẩm độ thích hợp cho cây rau cải ngọt giai đoạn cây con, hồi
xanh: yêu cầu ẩm độ đất khoảng 60%, ẩm độ không khí 70 - 80%.
2.2.4.4 Đất trồng
Đất được cày bừa kỹ, làm sạch cỏ, tuỳ theo mùa vụ mà ta có cách làm khác
nhau. Cải ngọt được trồng nhiều trên các loại đất khác nhau. Đất trồng cải ngọt thoát
nước tốt và khẳ năng giữ nước cũng tốt. Đất phải tơi xốp. Độ PH trung tính 5,5 - 7.
2.2.4.5 Vai trò của các nguyến tố dinh dưỡng đối với cây rau cải ngọt
Cải ngọt có nhu cầu về phân bón rất cao, thiếu phân làm cây bị còi cọc, dễ bị
sâu bệnh. Bón phân không đủ và không hợp lý sẽ không điều khiển được thời gian
sinh trưởng, phát triển của cây.
Chất lượng và sản lượng rau phụ thuộc vào mức dinh dưỡng thích hợp. Mức
dinh dưỡng không phù hợp cây sẽ chết. Hàm lượng dinh dưỡng của các loại phân theo
Lê Văn Dũ (2002)
+ Đạm (N): đạm có tác dụng đến sinh trưởng của cây. Đặc biệt đạm thúc đẩy
quá trình sinh trưởng của cây rau. Đạm phải cân bằng với kali, nếu cây hút nhiều đạm


7
mà thiếu kali, cây sinh trưởng rậm rạp, thân mềm nhẹ, lá dễ mẫn cảm với sâu bệnh hại
nhưng nếu thiếu đạm lá hẹp, màu sắc nhợt nhạt, cành yếu.
+ Lân (P): lân giúp phát triển bộ rễ, tham gia tạo thành và vận chuyển chất hữu

cơ trong cây. Thiếu lân cây sinh trưởng chậm
+ Kali (K): kali tham gia vào quá trình vận chuyển và tích lũy chất hữu cơ trong
cây, ngoài ra còn làm tăng tính chống chịu của cây. Cân bằng giữa đạm và kali làm
cho cây vững chắc. Mức kali thấp làm cho cây sinh trưởng yếu và chậm. Thừa kali lá
cây trở nên xanh thẫm và rút ngắn sinh trưởng. Mức kali được xác định thích hợp tùy
theo mùa vụ.
Ngoài ra còn có các nguyên tố trung vi lượng khác nhau như:
+ Canxi (Ca): tham gia vào quá trình trao đổi chất bên trong cây, làm cho thành
tế bào cây khỏe. Cây được cung cấp đủ canxi thân, lá đều khỏe, tăng sức chống chịu
của cây. Nếu mức canxi thấp, cây rất dễ bị tổn thương.
+ Magie (Mg): cung cấp đủ Magie làm tăng năng suất, tăng tính chống chịu ở
cây rau.
+ Bo: tác động đến sinh trưởng của cây rau, cây thiếu Bo sẽ bị giảm sản lượng.
+ Cu: thiếu Cu lá rau dài, vàng mềm, cây sinh trưởng chậm.
+ Mn: thiếu Mn lá cây nhỏ, đỉnh sinh trưởng bị vàng. Cây yếu, sinh trưởng
chậm, năng suất rau giảm.
+ Co: có tác dụng tăng tính giữ nước trong cây rau.
2.3 Giới thiệu tổng quan về rau an toàn
2.3.1 Khái niệm về rau an toàn
Theo quy định số 99/2008/QĐ-BNN ngày 15 tháng 10 năm 2008 của Bộ
trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Rau an toàn là sản phẩm rau tươi
được sản xuất, sơ chế phù hợp với các quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm
có trong VietGAP hoặc các tiêu chuẩn GAP khác tương đương VietGAP và mẫu điểm
hình đạt chỉ tiêu vệ sinh an toàn thực phẩm quy định.
2.3.2 Điều kiện sản xuất và sơ chế rau an toàn
Theo cục trồng trọt – Ban chỉ đạo chương trình rau hoa quả, 2008. VietGAP và
các quy định sản xuất rau an toàn. Nhà sản xuất phải đáp ứng các điều kiện cơ bản:
Điều kiện sản xuất rau an toàn:



8
- Nhân lực: Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật chuyên ngành trồng trọt hoặc bảo vệ
thực vật từ trung cấp trở lên để hướng dẫn, giám sát kỹ thuật sản xuất rau, quả an toàn
(cán bộ của cơ sở sản xuất, cán bộ khuyến nông, bảo vệ thực vật hoặc hợp đồng lao
động thường xuyên hoặc không thường xuyên). Người lao động phải qua tập huấn kỹ
thuật, có chứng chỉ đào tạo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hoặc tổ chức
có chức năng nhiệm vụ tập huấn về VietGAP và các quy định quản lý sản xuất, kinh
doanh rau an toàn.
- Đất trồng: Vùng đất trồng phải trong quy hoạch được UBND tỉnh, thành
phố phê duyệt. Không bị ảnh hưởng trực tiếp các chất thải công nghiệp, chất thải sinh
hoạt từ các khu dân cư, bệnh viện, các lò giết mổ gia súc tập trung, nghĩa trang, đường
giao thông lớn. Hàm lượng một số kim loại nặng trong đất, giá thể trước khi sản xuất
và trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ gây ô nhiễm) không vượt quá
ngưỡng cho phép theo quy định.
- Nước tưới: Không sử dụng nước thải công nghiệp, nước thải từ các bệnh viện,
khu dân cư tập trung, trang trại chăn nuôi, lò giết mổ gia súc để tưới trực tiếp cho rau.
Hàm lượng một số hoá chất và kim loại nặng trong nước tưới trước khi sản xuất và
trong quá trình sản xuất (kiểm tra khi thấy có nguy cơ gây ô nhiễm) không vượt quá
ngưỡng cho phép theo quy định. Nước sử dụng trong sản xuất rau mầm phải đạt tiêu
chuẩn nước sinh hoạt cho người.
- Quy trình sản xuất rau, quả an toàn: Nhà sản xuất xây dựng quy trình sản xuất
phù hợp với cây trồng và điều kiện cụ thể của địa phương, nhưng phải phù hợp với các
quy định về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm có trong VietGAP.
Điều kiện sơ chế rau an toàn:
Sơ chế rau quả là quá trình làm sạch, phân loại và đóng gói rau quả trước khi
đưa vào kinh doanh (tiêu thụ). Để việc sơ chế rau đạt hiệu quả và đảm bảo vệ sinh phải
có các điều kiện sau:
- Địa điểm: Phải có khu vực riêng biệt được vệ sinh sạch sẽ, thoáng mát, không
để vật nuôi đi vào khu vực này, không gây ô nhiễm môi trường.
- Nguồn nước để rửa phải đảm bảo theo tiêu chuẩn tại Quyết định số 09/2005/

QĐ-BYT ngày 11/3/2005 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về tiêu chuẩn vệ sinh nước.


9
- Chỉ sử dụng các chất bảo quản được phép sử dụng và tuân thủ hướng dẫn ghi
trên nhãn hoặc theo hướng dẫn của cán bộ kỹ thuật chuyên ngành.
- Thùng chứa sản phẩm thu hoạch, vật liệu đóng gói phải riêng biệt với kho chứa
hóa chất phân bón và chất phụ gia.
- Phải áp dụng các biện pháp hạn chế nguy cơ gây ô nhiễm từ các loại động vật
hại.
- Người lao động không bị bệnh truyền nhiễm và được tập huấn về sơ chế rau,
quả an toàn.
( />
2.3.3 Yêu cầu chất lượng của rau an toàn
Chỉ tiêu về nội chất: Chỉ tiêu nội chất được quy định cho rau tươi bao gồm:
-Dư lượng thuốc bảo vệ thực vật.
-Hàm lượng nitrat (NO3).
-Hàm lượng một sốm kim loại nặng chủ yếu: Cu, Pb, Hg, Cd, As,...
-Mức độ nhiễm các vi sinh vật gây bệnh (E. coli, Samonella ...) và kí sinh trùng
đường ruột (trứng giun đũa Ascaris).
Tất cả các chi tiêu trong sản phẩm của từng loại rau phải được dưới mức cho
phép theo tiêu chuẩn của Tổ chức Quốc tế FAO/WHO hoặc của một số nước tiên tiến:
Nga, Mỹ ... trong khi chờ Việt Nam chính thức công bố tiêu chuẩn về các lĩnh vực này
Chỉ tiêu về hình thái: Sản phẩm được thu hoạch đúng lúc, đúng yêu cầu từng
loại rau (đúng độ già kỹ thuật hay thương phẩm); không dập nát, hư thối, không lẫn
tạp chất, sâu bệnh và có bao gói thích hợp.
-Những thuận lợi và khó khăn của nghề trồng rau tại Việt Nam
+Thuận lợi
- Khí hậu nhiệt đới phù hợp cho nhiều loại rau sinh trưởng và phát triển.
- Có nguồn lao động dồi dào, giá nhân công thấp.

- Nhiều vùng có tập quán trồng rau lâu đời, có thể trồng các loại rau có nguồn
gốc ôn đới quanh năm. Có nhiều kinh nghiệm trong việc trồng và để giống các loại
rau.
- Thị trường tiêu thụ lớn, người dân có tập quán tiêu dùng rau.


10
- Trong những năm, qua nhờ cơ chế thị trường đã có nhiều công ty liên doanh
với nước ngoài, 100% vốn nước ngoài vào Việt Nam buôn bán đã tạo ra một thị
trường giống mới làm phong phú thêm chủng loại giống rau.
- Những tiến bộ kỹ thuật trong nước và thế giới đã được áp dụng nhanh chóng
vào sản xuất rau. Vì vậy, các vùng trồng rau ở ngoại thành của các thành phố lớn đã
từng bước cung cấp rau quanh năm cho người tiêu dùng, (Phạm Hữu Nguyên , 2008).
+Khó khăn
- Nước ta nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa tạo điều kiện cho sâu bệnh
phát sinh nhiều. Do vậy, người dân dùng thuốc bảo vệ thực vật rất nhiều, vô tội vạ.
Chính điều đó đã gây nên hiện tượng quen thuốc, càng làm cho sâu bệnh phát triển
mạnh hơn, chi phí sản xuất cao nhưng hiệu quả phòng trừ sâu bệnh thấp, đồng thời đã
làm cho lượng thuốc tồn dư trong sản phẩm nhiều dẫn đến chất lượng rau không an
toàn, ảnh hưởng lớn đến việc xuất khẩu rau của nước ta. Ngoài ra, ở một số vùng, điều
kiện khí hậu khắc nghiệt cũng đã tạo nên thời kỳ giáp vụ rau trong năm, chủng loại rau
nghèo nàn, số lượng và chất lượng đều giảm so với chính vụ.
- Sản xuất ở nước ta phụ thuộc nhiều vào điều kiện tự nhiên, nên rủi ro trong
sản xuất lớn. Nguồn đất, nước trồng rau ở một số nơi bị ô nhiễm.
- Vấn đề an toàn thực phẩm là vấn đề rất nan giải trong sản xuất rau hiện nay.
Quy trình sản xuất rau an toàn đã được ban hành song việc tổ chức sản xuất và kiểm
tra, giám sát thực hiện quy trình chưa tốt, kết hợp với trình độ dân trí và tính tự giác
thấp của người sản xuất, người bán đã cho ra các sản phẩm không an toàn, giảm sức
cạnh tranh của sản phẩm rau, gây mất lòng tin đối với người tiêu dùng. Ngoài ra, do
chưa có chế độ, chính sách hỗ trợ giá cả hợp lý, cũng như việc thiết lập mạng lưới tiêu

thụ cho vùng chuyên canh để khuyến khích người dân trồng rau an toàn.
- Trình độ tổ chức, quản lý còn thấp.
- Giống rau: thiếu bộ giống tốt cho từng vùng sinh thái, nhiều loại giống phải
nhập nội, giống bị thoái hóa, phẩm chất kém. Việc sử dụng giống ưu thế còn hạn chế,
(Phạm Hữu Nguyên, 2008).


11
2.3.4 Một số hạn chế trong sản xuất rau an toàn ở Việt Nam hiện nay
Sản phẩm rau trở thành hàng hóa ngay sau khi thu hoạch và nó rất dễ bị hư
hỏng trong khi hầu hết các vùng sản xuất hàng hóa lớn chưa có nơi sơ chế và kho bảo
quản tạm thời.
Thị trường tiêu thụ không ổn định kể cả thị trường trong và ngoài nước do sản
xuất của chúng ta không chủ động về số lượng và chất lượng sản phẩm.
Vấn đề an toàn vệ sinh thực phẩm là vấn đề rất nan giải trong sản xuất rau hiện
nay. Quy trình sản xuất rau an toàn đã và đang được ban hành song việc tổ chức sản
xuất và kiểm tra giám sát thực hiện quy trình còn kém, kết hợp với trình độ dân trí và
tính tự giác thấp của người sản xuất đã cho ra các sản phẩm không an toàn, giảm sức
cạnh tranh của nông sản.
Sản xuất theo hợp đồng giữa người sản xuất và doanh nghiệp đã được hình
thành ở nhiều vùng song nhìn chung vẫn còn ít, việc chấp hành đúng với hợp đồng,
dẫn đến doanh nghiệp không thu mua sản phẩm theo hợp đồng hoặc dân không bán
sản phẩm cho doanh nghiệp khi có sự biến động giá cả ngoài thị trường.
( detail/3090-san-xuat-rau-an-toan/)
Mặc dù đã có những mô hình sản xuất rau cho thu nhập 400 – 500 triệu
đồng/ha. Nhưng cho tới nay, nhận thức về vị trí, vai trò và lợi ích của việc phát triển
sản xuất và xuất khẩu rau ở nhiều cấp chính quyền và doanh nghiệp còn hạn chế, chỉ
tập trung nhiều vào quy hoạch đất cho phát triển công nghiệp và đô thị, hoặc quy
hoạch đất cho cây công nghiệp và cây lương thực mà chưa có quy hoạch cụ thể cho
phát triến sản xuất rau nhất là khu nông nghiệp công nghệ cao để tạo đột phá cho sản

xuất rau xuất khẩu. Hầu hết các địa phương đều chưa có quy hoạch cụ thể tạo thuận lợi
cho việc tích tụ đất, lập trang trại để tạo ra được các vùng sản xuất lớn, tập trung,
chuyên canh cho rau sản xuất hàng hóa, tạo sản lượng lớn ổn định, chất lượng cao đáp
ứng yêu cầu thị trường cho xuất khẩu. Cho tới nay, sản xuất của người nông dân vẫn
chủ yếu theo kinh nghiệm và phương pháp truyền thống, dựa chủ yếu vào khai thác lợi
thế tự nhiên, theo mùa vụ nên vào thời kỳ cao điểm của các mùa vụ (mùa đông với
rau, mùa hè với quả) thì lượng hàng hóa tập trung quá cao, không tiêu thụ nhanh thì
thua lỗ nặng, nhưng trái vụ thì hầu như không có, không tạo được sản lượng đủ lớn,
đáp úng nhu cầu tiêu dùng, mang lại hiệu quả cao cho người lao động.


12
Sản xuất rau an toàn là vấn đề tất yếu của việc phát triển nông nghiệp theo
hướng sản xuất rau hiện nay và tương lai việc sản xuất rau an toàn sẽ thay thế cho sản
xuất rau truyền thống, góp phần nâng cao tính cạnh tranh mở ra thị trường tiêu thụ
rộng rãi trong và ngoài nước, khuyến khích phát triển sản xuất.
2.4 Kỹ thuật trồng
2.4.1 Làm đất
Làm đất đúng kỹ thuật cày bừa kỹ nhạt sạch cỏ dại tàn dư của vụ trước, để cho
cây rau sinh trưởng và phát triển thuận lợi. Đất cần được phơi ải 8-10 ngày trước khi
lên liếp. Lên liếp rộng cao 10-15 cm. Kích thước luống là 0,8 -1 m. Xử lý đất trước khi
gieo trồng bằng cách bón vôi 5-6 kg hoặc 100 g vimoca cho 100 m2 để phòng trừ tuyến
trùng. Không nên trồng nhiều vụ họ cải trên cùng 1 chân đất.
Làm vỡ đất mặt: dùng các công cụ cuốc để tách đất. Làm nhỏ đất đúng kỹ thuật,
hạt đất quá to hoặc quá nhỏ ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của rau. Dụng
cụ để làm cho nhỏ đất là bừa, cuốc...San bằng mặt đất dùng các dụng cụ như bừa, cào
để san bằng phẳng đất. Thu gom cỏ dại, tàn dư thực vật.
2.4.2 Mật độ và khoảng cách
Kích cỡ luống rau : Chiều dài 10 m, chiều rộng 0,8-1 m, chiều cao 10-15 cm,
rãnh 25-30 cm làm luống cao và dốc để dễ thoát nước vào mùa mưa. Mùa nắng cần

làm đất kỹ rạch hàng và gieo theo hốc.
Mật độ và khoảng cách 15 x 15 cm.
2.4.3 Trồng cây
Trước khi xuống hạt, xử lý hạt giống trước khi gieo bằng thuốc Rovral, Aliette
hoặc Benlat C (5 g cho 100 hạt giống), gieo liếp ươm: 20 g hạt giống đủ cho 100 m2,
tuổi cây con 18-19 ngày. Gieo hạt giống trực tiếp rồi tỉa dần: 40 g cho 100 m2 nếu gieo
theo hàng, 60 g hạt cho 100 m2 nếu gieo vãi. Gieo xong phủ một lớp đất mỏng đã trộn
phân chuồng hoai. Mùa khô cần tưới đủ ẩm. Trước khi nhổ cần tưới ướt bằng phân
DAP pha loãng 30 g/10 lít nước. Đặt cây con vào giữa hố, lấp đất nén nhẹ. Khi trồng
cải ngọt tuyệt đối không được dùng phân chuồng tươi, phân bắc tươi để bón hoặc tưới.
Khi cây có 2-3 lá thật tiến hành làm cỏ, xới nông, vun nhẹ vào gốc. Khi cây cao 20 cm
thì xới sâu trên mặt luống, nhặt sạch cỏ dại và vun gốc cho cây rau giúp cây đứng
thẳng tránh đổ ngã. Sau mỗi trận mưa, mặt luống bị đóng váng phải xới xáo lại, nhưng


13
phải đợi khô đất mới làm. Nếu xới khi đất còn ướt, cây rau dễ bị bệnh nghẹt rễ, sinh
trưởng kém.
2.4.4 Phòng trừ sâu bệnh hại
- Những loại sâu gây hại thường cải ngọt thấy trên ruộng:
+Bọ nhảy (Phyllotreta rittata): Trưởng thành ăn lá non tạo thành những lỗ tròn
nhỏ khắp mặt lá, hại nặng trong mùa khô, là loại sâu hại tương đối khó phòng trị do ấu
trùng thường nằm trong đất, con trưởng thành có khả năng di chuyển. Do vậy để phun
thuốc có hiệu quả nên phun vào buổi chiều tối có hiệu quả cao hơn. Sử dụng các biện
pháp phòng trừ tổng hợp như vệ sinh đồng ruộng, phơi ải, luân canh cây trồng khác họ
cải…các loại thuốc Sherpa 25 EC, chế phẩm nấm Ma (Metarizhium anisopliae),
Hopsan 75 ND, Netoxin , Dibonin, Polytrin
+ Sâu khoang (Spodoptera litura): Ấu trùng phá hại cây trồng là chủ yếu, tuy
nhiên triệu chứng phá hoại còn phụ thuộc vào độ lớn của sâu. Sâu non tuổi nhỏ hầu hết
ở mặt dưới lá, gặm phần mềm của lá chỉ chừa lại phần trắng. Sâu non càng lớn ăn phá

càng mạnh, lúc đầu ăn lủng lỗ sau có thể ăn hết từng mảnh lớn có khi chỉ chừa lại gân
chính. Sâu khoang phát triển mạnh vào đầu mùa mưa. Phòng trừ bằng thuốc Sherpa 25
EC, Netoxin, Dipel , Polytrin P dùng các loại chế phẩm vi sinh như NPV.
+Sâu tơ (Plutella xylostella): Phá hoại chủ yếu ở gian đoạn sâu non. Sâu tuổi 1,
tuổi 2 gặm nhu mô lá hay phần mềm của lá non, lá bánh tẻ chừa lại lớp biểu bì trên
mặt lá tạo thành những lổ thủng. Sang tuổi 3 sâu gặm lủng lá tạo thành những lổ
thủng. Phòng trừ bằng thuốc Baythroid 050 SL, Dipel 3.2 WP, thuốc gốc BT như
Delfin, Dipel, Aztron, Biocin, Abamectin, gốc Pyrethroid.
+Ruồi đục lá: Dùng thuốc như: Ofunak, scout…
+Rầy mềm: Thường bám ở mặt dưới lá, hút nhựa lá cây, làm lá chuyển màu
vàng, héo rũ, dùng các loại thuốc như Sagomycin, Bascide...
-Những loại bệnh hại thường thấy trên ruộng cải ngọt:
+ Bệnh thối nhũn do vi khuẩn(Erwinia carotovora.): Dễ nhận biết bệnh này lá
có những vệt đen, héo rũ, có mùi khó chịu, phát triển mạnh trong mùa mưa. Phòng trừ
bằng các loại thuốc Kasuran 50 WP, Kasumin 2L, Rovral 50 WP…
+ Bệnh chết cây con (Ugomyces sp): đốm lá: Do thời tiết đầu mùa mưa nóng
ẩm rất thích hợp các loại bệnh do nấm phát triển mạnh, do vậy cần áp dụng các biện


×