Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Toán 5 chương 3 bài 7: Diện tích hình tròn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (49.49 KB, 4 trang )

TOÁN
(97)
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN
I – MỤC TIÊU:

Giúp học sinh nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn và biết vận
dụng để tính diện tích hình tròn.
II – CHUẨN BỊ:

- Chuẩn bị bảng phụ và bộ đồ dùng lớp 5, com pa, ê ke.
III – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN

1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

? Muốn tính chu vi hình tròn ta làm
như thế nào? Có mấy cách tính?
? Muốn tính đường kính, bán kính
khi biết chu vi hình tròn ta làm như
thế nào?
- Nhận xét, cho điểm.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Hoạt động 1: Giới thiệu quy tắc
công thức tính diện tích.
! 2 học sinh nhắc lại quy tắc và công
thức.
? Muốn tính diện tích hình tròn ta
phải biết yếu tố nào?
? S là gì? r là gì?


! Đọc thuộc quy tắc và công thức.
- Giáo viên đưa ví dụ 1.
! Đọc yêu cầu ví dụ 1.
! 1 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
! 1 học sinh đọc yêu cầu bài 1.
! Lớp làm vở.
! Đổi chéo vở kiểm tra.
! Đọc bài làm.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
? Như vậy, muốn tìm diện tích hình
tròn ta phải biết yếu tố nào?
! Đọc yêu cầu bài 2.
? Muốn tìm diện tích hình tròn ta
phải biết gì?

2. Bài mới: (32 phút)
* Giới thiệu bài.
* Quy tắc và công thức:
Muốn tính diện tích hình
tròn ta lấy bán kính nhân
với bán kính rồi nhân với số
3,14.
S = r × r × 3,14.

- Ví dụ 1:
Tính diện tích hình tròn có
bán kính 2dm.
* Luyện tập:

1. Tính diện tích hình tròn có
bán kính r:
a) r = 5cm
b) r = 0,4dm.
c) r = 3/5m.

2. Tính diện tích hình tròn có
đường kính d:
a) d = 12cm

HỌC SINH

- 2 học sinh
trả lời.
- Nghe.
- Nghe.
- Quan sát và
nghe.
- 2 học sinh
đọc bài.
- Trả lời.

- 3 học sinh.
- Quan sát.
- Đọc.
- 1 học sinh
lên bảng.
- 1 học sinh.
- Vở.
- Trình bày.

- Nghe.
- Bán kính.
- Đọc.
- Bán kính.


b) d = 7,2dm
c) d = 4/5m

? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
! Nêu cách làm bài 2.
! 3 học sinh lên bảng, lớp làm vở.
- Giáo viên quan sát, giúp đỡ học
sinh yếu.
! Nhận xét bài làm trên bảng.
- Giáo viên kết luận, cho điểm.
3. Diện tích mặt bàn tròn là: ! Đọc yêu cầu bài 3.
45× 45 × 3,14 = 6358,5 ? Bài toán cho biết gì?
(cm2)
? Bài toán hỏi gì?
2
Đáp số: 6358,5 (cm )
! Lớp làm vở.
! Nộp vở chấm bài.
! Đọc bài làm, giáo viên nhận xét.
? Muốn tính diện tích hình tròn ta
3. Củng cố:
làm như thế nào?
(3 phút)

- Nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà.

- Đường kính
- Trả lời.

- Nhận xét.
- Nghe.
- Đọc.
- Trả lời.
- Vở.
- Trình bày.


Bài soạn môn Toán 5

TOÁN
(98)
LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:

Giúp học sinh củng cố kĩ năng tính chu vi, diện tích hình tròn.
II – HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
NỘI DUNG
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
! Nêu công thức tính chu vi, diện tích hình
tròn.
2. Bài mới: (32 phút)

- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
* Giới thiệu bài.
- Giới thiệu bài, ghi bảng.
* Luyện tập:
! Đọc yêu cầu bài 1.
1. Tính diện tích hình tròn có bán ! Lớp làm vở, 2 học sinh lên bảng.
kính r:
- Giáo viên quan sát giúp đỡ học sinh yếu.
a) r = 6 cm
! Đối chiếu, nhận xét bài làm của bạn trên
b) r = 0,35dm.
bảng.
- Giáo viên kết luận cho điểm.
2. Bán kính của hình tròn:
! Đọc yêu cầu bài 2.
6,28 : 3,14 : 2 = 1(cm)
! N2. Đại diện 1 nhóm trình bày trên bảng
Diện tích hình tròn là:
nhóm.
2
1 × 1 × 3,14 = 3,14 (cm )
- Gợi ý: Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
? Muốn tìm diện tích hình tròn ta phải biết
yếu tố nào? Dựa vào đâu tìm yếu tố đó?
? Ta phải tìm bán kính như thế nào?
! Trình bày bảng nhóm.
! Nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên kết luận, cho điểm.
? Khi biết chu vi, muốn tìm diện tích ta

phải làm như thế nào?
! Đọc bài 3.
3. Diện tích mặt nước là:
- Giáo viên đưa hai miếng bìa giải thích
2
0,7 × 0,7 × 3,14 = 1,5386 (m )
bài toán.
Bán kính của mặt giếng là:
- Tính diện tích mặt thành giếng.
0,7 + 0,3 = 1 (m)
! Lớp làm vở, 1 học sinh lên bảng.
Diện tích của cả mặt giếng là
! Nhận xét bài lên bảng.
2
1 × 1 × 3,14 = 3,14 (m )
- Giáo viên kết luận.

HỌC SINH
- 2 học sinh.
- Nghe.
- Nghe.
- 1 học sinh.
- Vở.

- Nhận xét.
- Nghe.
- Đọc.
- N2.
- Nghe.


- Trình bày.
- Nhận xét.
- Nghe.
- Trả lời.
- Đọc.

- Vở, B.
- Nhận xét.
- Nghe.


Bài soạn môn Toán 5
Diện tích mặt thành giếng là:
3,14 – 1,5386 = 1,6014 (m2)
3. Củng cố: (3 phút)

? Bài học hôm nay củng cố cho chúng ta - Trả lời.
kiến thức gì?
?Muốn tìm chu vi, diện tích hình tròn ta
làm như thế nào?
- Nhận xét tiết học.



×