Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Giáo án Toán 5 chương 3 bài 7: Diện tích hình tròn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (51.65 KB, 4 trang )

Giáo án toán 5
TOÁN
DIỆN TÍCH HÌNH TRÒN.
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn, từ đó vận dụng
làm bài tập thành thạo.
- Rèn cho HS kĩ năng tính đúng.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: phấn màu, com pa.
III/ Hoạt động trên lớp:
A. Kiểm tra bài cũ: (3p) Gọi HS tính chu vi hình tròn biết r = 3,56m; d = 36,9m
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1p)
2. Hướng dẫn cách tính diện tích hình tròn:
- GV hướng dẫn HS cách tính diện tích hình tròn thông qua ví dụ:
Tính diện tích hình tròn có bán kính là 2 dm.
Diện tích hình tròn là: 2 x 2 x 3,14 = 12,56 (dm2)
- HS rút ra quy tắc tính diện tích hình tròn và công thức tính diện tích hình tròn:
Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính nhân
với số 3,14.
S = r x r x 3,14 ( r: bán kính)
- Gọi một vài HS nhắc lại quy tắc, cả lớp đọc đồng thanh.
3. Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu
- 3 HS lên bảng làm, GV nhận xét.
a. r = 5 cm
Diện tích hình tròn là: 5 x 5 x 3,14 = 78,5 cm2
b. r = 0,4dm
Diện tích hình tròn là: 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0.5024 dm2.
c. r =


Bài 2:

3
= 0,6m
5

Diện tích hình tròn là: 0,6 x 0,6 x 3,14 = 1,1304 m2.
- Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài, GV nhận xét.

a. Với d = 12cm.
Bán kính hình tròn là:
12 : 2 = 6 (cm)
Diện tích hình tròn là:
6x6x3,14=113,04 (cm2)

b. Với d = 7,2 dm.
Bán kính hình tròn là:
7,2 : 2 = 3,6 (dm)
Diện tích hình tròn là:
3,6x3,6x3,14=40,6944 (dm2)

c. Với d = 4/5m = 0,8 m.
Bán kính hình tròn là:
0,8 : 2 = 0,4 (m)
Diện tích hình tròn là:
0,4x0,46x3,14=0,5024 (dm2)


Giáo án toán 5


Bài 3:

- Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu
- HS giải vào vở, GV chấm điểm.
Bài giải: Diện tích mặt bàn là:
45 x 45 x 3,14 = 6358,5 (cm).
Đáp số: 6358,5 (cm).
4. Củng cố – Dặn dò: (2p)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.


Giáo án toán 5
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố cách tính chu vi, diện tích hình tròn, từ đó vận dụng làm bài tập
thành thạo.
- Rèn cho HS kĩ năng tính đúng.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II/ Chuẩn bị: phấn màu, com pa.
III/ Hoạt động trên lớp:
A. Kiểm tra bài cũ: (3p) Gọi HS tính diện tích hình tròn biết r = 3,56m;r = 12,4
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1p)
2. Hướng dẫn HS làm một số bài tập: (34p)
- HS nhắc laị quy tắc, công thức tính diện tích hình tròn:
Muốn tính diện tích hình tròn ta lấy bán kính nhân bán kính nhân
với số 3,14.

S = r x r x 3,14 ( r: bán kính)
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu
- 2 HS lên bảng làm, GV nhận xét.
a. r = 6 cm
Diện tích hình tròn là: 6 x 6 x 3,14 = 113,04 cm2
b. r = 0,35 dm
Diện tích hình tròn là: 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0.38465 dm2.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- Gọi HS lên bảng làm bài, GV nhận xét.
Bài giải: Bán kính của hình tròn là:
6,28: 3,14 : 2 = 1 (cm)
Diện tích của hình tròn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm2)
Đáp số: 3,14 cm2
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu
- HS giải vào vở, GV chấm điểm.
Bài giải: Diện tích của hình tròn nhỏ miệng giếng là:
0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m2)
Bán kính của hình tròn lớn là:
0,7 + 0,3 = 1 (m)
Diện tích của hình tròn lớn là:
1 x1 x 3,14 = 3,14 (cm2).
Diện tích thành giếng là: 3,14 – 153,86 = 1,6014 (m2)


Giáo án toán 5
Đáp số: 1,6014 m2

4. Củng cố – Dặn dò: (2p)
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.



×