Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Toán 5 chương 3 bài 9: Luyện tập về tính diện tích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (111.27 KB, 6 trang )

Toán 5 – chương 3

Bài 101
Tiết

:
:

101

LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH
Tuần :
21
Ngày dạy :

I . MỤC TIÊU
Giúp HS:

Rèn kĩ năng thực hành tính diện tích các hình đã học như hình chữ nhật,
hình vuông,…
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

Bảng phụ có vẽ sẵn các hình vẽ ở ví dụ (SGK).

Một số tờ bìa khổ A0 có vẽ sẵn hình vẽ bài tập 2.
III. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2.1. Giới thiệu cách tính


+ GV vẽ hình như ở ví dụ trong SGK + HS thảo luận nhóm 4 hoặc 6 để tìm
lên bảng (có thể vẽ sẵn vào bảng phụ), cách thực hiện theo yêu cầu. HS trình
nêu yêu cầu: Tính diện tích của mảnh bày kết quả thảo luận, chẳng hạn:
đất có kích thước như hình vẽ.
- Chia mảnh đất thành một hình chữ
nhật và hai hình vuông.
- Xác định kích thước của các hình trên:
hình vuông có cạnh 20m, hình chữ nhật
có kích thước 70m (25 + 20 + 25 = 70)
và 40,1m.
+ Tính diện tích của các hình đó rồi
cộng lại sẽ ra diện tích của mảnh đất.
+ GV đặt tên các hình theo cách chia
trên, một số HS trình bày bài làm trên
bảng (như SGK).
+ Thông qua ví dụ trên, GV phát vấn để
HS tự nêu quy trình tính như sau:
- Chia hình đã cho thành các hình quen
thuộc (các phần nhỏ) có thể tính được
diện tích.
- Xác định kích thước của các hình mới


Toán 5 – chương 3
tạo thành.
- Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ
đó suy ra diện tích toàn bộ hình đã cho.
2.2. Thực hành
Bài 1: GV vẽ hình lên bảng, phát vấn để
HS nêu hướng giải, chẳng hạn:

- Chia hình đã cho thành hai hình chữ nhật.
- Kích thước của hai hình đó là:
+ 3,5m và 11,2m (3,5 + 4,2 + 3,5 = 11,2 (m))
+ 4,2m và 6,5m.
- Tính diện tích của hai hình,
từ đó tính được diện tích của hình đã cho.

3,5m
3,5m

3,5m
6,5m

4,2m

+ HS làm bài vào vở. Một HS làm trên
bảng lớn để tiện chữa bài.
Bài 2: Chia lớp thành nhóm
1
6 hoặc 8, mỗi nhóm được
50m
phát sãn một bìa có vẽ sẵn
40,5m
2
hình bài 2. HS thảo luận, vẽ
40,5m
hình và trình bày bài theo
50m
các cách khác nhau. Có thể
30m

3
chia hình đã cho thành 3
hình chữ nhật, chẳng hạn:
100,5m
+ GV hướng dẫn HS lựa chọn
cách làm nhanh hơn, hoặc có
50m
thể giới thiệu cách làm khác
40,5m
(nếu HS không tìm ra):
- Hình chữ nhật bao phủ khu
40,5m
50m
đất có kích thước
30m
100,5m
100,5m + 40,5m = 141m
và 30m + 50m = 80m.
- Khu đất đã cho chính là hình chữ nhật bao phủ bên ngoài khoét đi hai hình chữ
nhật nhỏ kích thước 50m và 40,5m ở góc bên phải và góc bên trái.
- Diện tích khu đất bằng diện tích hình chữ nhật bao phủ trừ đi diện tích hai hình
chữ nhật nhỏ.
+ Tuỳ đối tượng HS, có thể:
- GV có thể phát vấn trực tiếp để từng


Toán 5 – chương 3
bước giúp HS hình thành quy trình tính
thông qua ví dụ cụ thể.
- Các ví dụ và bài tập ở dạng toán trên,

GV đều có thể khuyến khích các HS tìm
các cách giải khác nhau, sau đó định
hướng HS tìm cách giải hợp lý và ngắn
gọn.
3. CỦNG CỐ DẶN DÒ
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................


Toán 5 – chương 3

Bài 102
Tiết


:
:

LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (tiếp theo)
102
Tuần :
21
Ngày dạy :

I . MỤC TIÊU
Giúp HS:

Rèn kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật,
hình tam giác, hình thang,…
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC

Bảng phụ có vẽ sẵn hình ABCDE (phần a) và bảng số liệu (chưa thực hiện
tính - phần c) – ví dụ SGK.
III. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. KIỂM TRA BÀI CŨ
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
2.1. Giới thiệu cách tính
+ GV vẽ hình ABCDE (hoặc theo bảng
phụ có vẽ sẵn hình), nêu yêu cầu ví dụ
như SGK.
+ Hướng dẫn HS chia thành các hình + HS đọc bảng số liệu ở phần b.
nhỏ như SGK – phần a.

+ GV treo bảng số liệu phần c:
Hình
Hình thang ABCD
Hình tam giác ADE
Hình ABCDE

Diện tích

+ HS thực hiện việc tính diện tích từng
hình ra bảng con.
+ Chữa xong GV ghi vào bảng trên.
+ Thông qua ví dụ trên, GV phát vấn để
HS tự nêu quy trình tính như sau:
- Chia hình đã cho thành các hình quen
thuộc (các phần nhỏ) có thể tính được
diện tích.


Toán 5 – chương 3

- Đo các khoảng cách trên thực địa hoặc
thu thập số liệu đã cho thành bảng số
liệu.
- Tính diện tích của từng phần nhỏ, từ
đó suy ra diện tích của toàn bộ hình đã
cho.
2.2. Thực hành
Bài 1: GV phát vấn để HS nêu:
- Mảnh đất được chia thành hình chữ
nhật AEGD và hai hình tam giác vuông

ABE và BGC.
- Các số liệu bài toán đã cho (như SGK).
- Quy trình tính: tính diện tích hình chữ
nhật, hai tam giác, từ đó tính được diện
tích mảnh đất.
+ HS làm bài vào vở. Một HS làm trên
bảng lớn để tiện chữa bài.
+ HS có thể trình bày bài giải như sau:
Mảnh đất đã cho được chia thành một hình chữ nhật AEGD và hai hình tam giác
BAE và BGC.
Diện tích hình chữ nhật AEGD là:
84 × 63 = 5292 (m2)
Diện tích hình tam giác AEB là:
84 × 28 : 2 = 1176 (m2)
Độ dài cạnh BC là:
28 + 63 = 91 (m)
Diện tích hình tam giác BGC là:
91 × 30 : 2 = 1365 (m2)
Diện tích mảnh đất là:
5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2)
Đáp số: 7833m2
Bài 2: Hướng dẫn tương tự như bài tập
1.
+ Tuỳ đối tượng HS có thể:
- Cho HS nhắc lại công thức tính diện
tích hình thang, hình thang vuông, hình
tam giác, hình tam giác vuông,… nếu
HS gặp khó khăn.



Toán 5 – chương 3

- Khuyến khích HS tìm cách giải khác,
ví dụ bài tập 1 có thể tính diện tích hình
thang ADGB và diện tích hình tam giác
BGC, từ đó tính được hình đã cho.
3. CỦNG CỐ DẶN DÒ
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................



×