Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Giáo án Toán 5 chương 3 bài 9: Luyện tập về tính diện tích

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (60.81 KB, 3 trang )

Giáo án toán 5
21

TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH .
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Củng cố kĩ năng tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật , hình
vuông, từ đó vận dụng thành thạo.
- Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
II.Chuẩn bị : Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ....
III.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ :(3p) Nêu công thức tính diện tích hình vuông, hình chữ nhật.
B.Dạy bài mới: (35p)
1.Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2.Giới thiệu cách tính.
GV nêu VD : Tính diện tích của mảnh đất có kích thước như hình bên :
Ta có thể thực hiện như sau:
a. Chia mảnh đất thành hình chữ nhật ABCD và hai hình vuông bằng nhau
EGHI, MNPQ.
E
G
b. Tính:
A
20
B
Độ dài cạnh DC là: 25 +20 + 25 = 70 (m)
K
H
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
25m


25m
2
70 x 40,1 = 2807 (m )
D
M
N
C
Diện tích của hai hình vuông EGHK và MNPQ là:
20m
2
20 x20 x2 = 800 (m )
Q 20m P
2
Diện tích mảnh đất là: 2807 + 800 = 3607 (m )
3. Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
A
B
- HS lên bảng làm, GV nhận xét
3,5
Bài giải: Độ dài của cạnh DC là: 3,5 +3,5 +4,2 = 11,2 (m) D 3,5 E G 3,5 C
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 11,2 x 3,5 = 39,2 (m2)
Diện tích hình chữ nhật EGHI là: 4,2 x 6,5 = 27,3 (m2)
6,5m
2
Diện tích mảnh đất là: 39,2 + 27,3 = 66,5 (m )
I 4,2m K
2
Đáp số: 66,5 m
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu. HS làm vở, GV chấm.

Bài giải: Chia hình đó thành 3 hình chữ nhật.
Diện tích hình chữ nhật GHIK là: 40,5 x 30 = 1215 (m2)
Độ dài cạnh EK là: 50 + 30 = 80 (m)
Độ dài cạnh NK là: 100,5 - 40,5 = 60 (m)
Diện tích hình chữ nhật BEKN là: 60 x 80 = 4800 (m2)
Diện tích hình chữ nhật ABCD bằng diện tích hình chữ nhật GHIK


Giáo án toán 5
Diện tích khu đất là: 1215 x 2 + 4800 = 7230 (m2)
Đáp số: 7230 m2
3. Củng cố, dặn dò: (2p) Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
TOÁN
LUYỆN TẬP VỀ TÍNH DIỆN TÍCH (TIẾP THEO) .
I.Mục tiêu : Giúp học sinh :
- Củng cố kĩ năng tính diện tích của các hình đã học như hình chữ nhật , hình
vuông, hình tam giác, hình thang.. từ đó vận dụng thành thạo.
- Rèn cho HS kĩ năng tính chính xác.
- Giáo dục học sinh ý thức học tốt môn toán.
II.Chuẩn bị : Bảng phụ, phấn màu, thước kẻ....
III.Hoạt động dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ :(3p) Nêu công thức tính diện tích tam giác, hình thang.
B.Dạy bài mới: (35p)
1.Giới thiệu bài : Trực tiếp.
2.Hướng dẫn HS làm một số bài tập:
GV nêu VD : Tính diện tích của mảnh đất có dạng như hình bên :
Ta có thể thực hiện như sau:
a.Nối điểm A với điểm D, Khi đó mảnh đất được chia thành mảnh đất thành
hình thang ABCD và hình tam giác ADE. Kẻ các đoạn thẳng BM, EN vuông góc
với AD.

b. Đo các khoảng cách trên mặt đất, giả sử ta có bảng số liệu các kết quả đo
như SGK.
B
C
c. Tính:
Diện tích hình thang ABCD là:

(55  30) x 22
= 935 (m2)
2

Diện tích hình tam giác ADE là: 55 x 27 : 2 = 742,5 (m2)
Diện tích hình thang ABCDE là: 935 + 742,5 = 1677,5 (m2)
Vậy diện tích mảnh đất là:1677,5 m2
3. Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.
- HS lên bảng làm, GV nhận xét
Bài giải: Độ dài của cạnh BG là: 28 +63 = 81 (m)
Diện tích hình tam giác BAE là: 84 x 28 : 2 = 1176 (m2)
Diện tích hình tam giác BGC là: 91 x 30 : 2 = 1365 (m2)
Diện tích hình chữ nhật AEGD là: 84 x 63 = 5292 (m2)
Diện tích mảnh đất là: 5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m2)
Đáp số: 7833 m2
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và thực hiện yêu cầu.

A

E


B
A
E

D

E

G


Giáo án toán 5
- HS làm vở, GV chấm điểm.
Bài giải: Diện tích của hình tam giác ABM là:
B
2
24,5 x 20,8 :2 = 254,8 (m )
Diện tích của hình thang là:
37,4 x ( 20,8 + 38 ) :2 = 1099,56 (m2)
Diện tích hình tam giác CND là:
A M
2
38 x 25,3 : 2 = 480,7 (m )
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
254,8 + 1099,56 + 480,7 = 1835,06 (m2)
Vậy diện tích của mảnh đất là 1835,06 m2
3. Củng cố, dặn dò: (2p) Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.

C


N

D



×