Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

ĐỀ CƯƠNG MẪU PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (131.77 KB, 15 trang )

Chuyên đề:

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ
DỤNG THẺ TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG TẠI
NHTMCP CƠNG THƯƠNG CN 9 TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 04. 2018


NHẬN XÉT 1
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................




NHẬN XÉT 2

..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................


Mục lục


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Từ viết tắt

Nguyên nghĩa


POS

Các máy chấp nhận thanh tốn thẻ (Point of Sale)

TTD

Thẻ tín dụng

NH

Ngân hàng

NHNN

Ngân hàng nhà nước

NHTM

Ngân hàng thương mại

NHPH

Ngân hàng phát hành

Vietinbank

Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt
Nam

EMV


Chuẩn quốc tế về thẻ chip do 3 công ty hàng đầu thế
giới: Europay, Visa, MasterCard đưa ra


DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Thống kê các tổ chức thẻ tín dụng trên thế giới và thị phần tại Việt Nam
Bảng 1.2. So sánh một số loại phí sử dụng TTD giữa các NH
Bảng 2.1. Tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt tại một số quốc gia
Bảng 3.1. Thống kê số liệu thu thập được từ bảng khảo sát
Bảng 3.2. Kết quả kiểm định giá trị trung bình
Bảng 3.3. Kết quả phân tích nhân tố
Bảng 3.4. Hệ số Cronbach alpha của các thành phần thang đo nhân tố 1
Bảng 3.5. Hệ số Cronbach alpha của các thành phần thang đo nhân tố 2
Bảng 3.6. Hệ số Cronbach alpha của các thành phần thang đo nhân tố 3
Bảng 3.7. Hệ số Cronbach alpha của các thành phần thang đo nhân tố 4
Bảng 3.8. Kết quả kiểm tra sự phù hợp của mơ hình hồi quy


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Thị phần thẻ tín dụng giữa các NHTM ở Việt Nam
Hình 2.2. Quy mơ thị trường thẻ tín dụng Việt Nam từ năm 2008 đến 2017
Hình 2.3. Số lượng thẻ tín dụng Vietinbank CN 9 TP.HCM phát hành từ 2008 đến
2017


1. GIỚI THIỆU
1.1.

Đặt vấn đề
Thẻ tín dụng là phương tiện thanh toán phổ biến cho người tiêu dùng trong giai
đoạn hiện nay. Việc sử dụng thẻ tín dụng gia tăng sự tiện lợi khi mua sắm, làm tăng
sức mua cho nền kinh tế. TTD cung cấp lợi ích cho tất cả các bên tham gia trên thị
trường thẻ. Do đó cùng với sự phát triển của công nghệ thông tin, NH điện tử nói
chung và việc thanh tốn qua TTD nói riêng sẽ giúp đa dạng dịch vụ và gia tăng
tính cạnh tranh cho các NH. Vì vậy, nếu NH nào phát triển tốt mảng dịch vụ này sẽ
có được một lợi thế cạnh tranh lớn đối với những NH khác. Nhưng thực tế cho thấy
rằng các dịch vụ về TTD vẫn chưa thực sự phát triển mạnh ở Việt Nam. Theo thống
kê của NHNN, tính đến cuối năm 2016, số lượng TTD trên thị trường đạt gần 12
triệu thẻ, tức 13% dân số. Vì vậy, việc tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định
sử dụng TTD ở Việt Nam có ý nghĩa to lớn trong việc giúp cho các NH có thể đưa
ra những chính sách tiếp thị phù hợp và hiệu quả, góp phần thúc đẩy sự phát triển
của các dịch vụ TTD ở Việt Nam.
Trong số các NHTM ở Việt Nam, Vietinbank là ngân hàng có thị phần thẻ tín dụng
dẫn đầu với 28,9% thị phần thẻ tín dụng vào năm 2016. VietinBank liên tục được
vinh danh tại các giải thưởng uy tín trong lĩnh vực thẻ như: “Ngân hàng dẫn đầu về
tỷ trọng thanh toán quốc tế”; “Top 3 Ngân hàng dẫn đầu về doanh số thanh toán thẻ
năm 2015” do Tổ chức thẻ Visa trao tặng; “Top 3 Ngân hàng dẫn đầu lượng giao
dịch thanh toán năm 2014 - 2015” do Tổ chức thẻ MasterCard trao tặng.
Do đó học viên chọn đề tài nghiên cứu: “Các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử
dụng thẻ tín dụng của khách hàng tại NHTMCP Cơng Thương Chi nhánh 9
TP.HCM” để đóng góp cho sự phát triển lĩnh vực ngân hàng nói chung, thị trường
thẻ tín dụng nói riêng tại Việt Nam.
1.2.
Tính cấp thiết của đề tài:
Trên thế giới đã có những nghiên cứu về việc sử dụng thẻ tín dụng và thái độ của
người tiêu dùng (Durkin, 2000); mối liên hệ hành vi người tiêu dùng và lãi suất suất
thẻ tín dụng (Calem và Mester, 1994); thái độ với tiền mặt, sử dụng thẻ tín dụng và



nhu cầu mua sắm của sinh viên đại học (Roberts và Jones, 2001); ảnh hưởng của thẻ
tín dụng khi trả tiền (Prelec và Simester, 2001). Tuy nhiên các nghiên cứu này đã
được thực hiện ở các nước phương Tây và có rất ít nghiên cứu như vậy trong nền
kinh tế các quốc gia đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Sự khác biệt về luật
pháp, văn hóa, địa lý, kinh tế - xã hội giữa các quốc gia, nghiên cứu và thực tiễn có
thể có ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của người tiêu dùng. Nghiên
cứu này xem xét quyết định sử dụng thẻ tín dụng của người Việt Nam trong tổng
hòa các nhân tố từng được nghiên cứu trước đó.
Thị trường thẻ tín dụng của Việt Nam được tổ chức thẻ Mastercard đánh giá rất tiềm
năng, lí do Việt Nam là nước có có tỷ lệ người dùng Internet và điện thoại di động
tương thuộc loại cao trên thế giới và ngày càng có nhiều người lựa chọn kênh mua
bán trực tuyến. Theo số liệu khảo sát về hành vi mua sắm trực tuyến của người tiêu
dùng cuối tháng 3/2016, hơn 91% người Việt Nam trả lời có ý định mua sắm trực
tuyến. Điều đó cho thấy, thanh tốn khơng dùng tiền mặt tại Việt Nam hiện sẽ trở
thành xu hướng tất yếu.
2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
2.1.

Mục tiêu tổng quát: Đây là nghiên cứu cung cấp thông tin cho Ngân

hàng Vietinbank Chi nhánh 9 TP.HCM xác định đối tượng khách hàng mục
tiêu, hiểu về thái độ tiêu dùng của khách hàng và ảnh hưởng của chính sách
ngân hàng đối với việc tiêu dùng qua thẻ tín dụng của khách hàng. Kết quả
nghiên cứu là cơ sở thiết thực để Ban lãnh đạo Vietinbank Chi nhánh 9
TP.HCM tăng trưởng tín dụng thơng qua kênh bán lẻ.
2.2.
Mục tiêu cụ thể: Dựa trên số liệu thu thập, học viên xây dựng mơ
hình các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng của một
khách hàng. Từ đó đánh giá mức độ tác động của các biến: nhân khẩu học,

chính sách của ngân hàng, thái độ sử dụng và xu hướng tiêu dùng không tiền
mặt.
3. CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu giúp giải quyết các vấn đề sau:


+ Nhân khẩu học gồm: tuổi tác, thu nhập, nghề nghiệp, tình trạng hơn nhân ảnh
hưởng như thế nào đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng?
+ Chính sách ngân hàng gồm: chương trình khuyến mãi, chính sách thanh tốn,
điều kiện sử dụng thẻ ảnh hưởng như thế nào đến quyết định sử dụng thẻ tín
dụng?
+ Thái độ tiêu dùng gồm: nhận thức về nợ, quản lý thu nhập và chi tiêu, sẵn sàng
trả nợ ảnh hưởng như thế nào đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng?
+ Xu hướng tiêu dùng không tiền mặt gồm: mạng lưới kênh thanh toán online,
thời gian xử lý giao dịch điện tử ảnh hưởng như thế nào đến quyết định sử dụng
thẻ tín dụng?
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đối tượng nghiên cứu là khách hàng đang có thẻ tín dụng tại Vietinbank CN 9
TP.HCM. Cỡ mẫu quan sát: 300 mẫu.
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu được thực hiện dựa trên cơ sở tiếp cận thực tế thu thập thông tin kết
hợp với việc phân tích mơ hình kinh tế lượng để rút ra kết luận. Số liệu dùng để
chạy mơ hình được thu thập bằng cách phát bản khảo sát, 300 bản khảo sát phát ra
được thiết kế bao gồm hai phần: phần 1 thu thập câu hỏi về nhân khẩu học gồm: độ
tuổi,
giới tính, tình trạng hơn nhân, nghề nghiệp, thu nhập bình quân…; phần 2 bao gồm
các phát biểu sử dụng thang đo likert 5 mức độ (mức 1: hồn tồn khơng đồng ý,
mức 5: hồn tồn đồng ý) để thu thập kết quả của nhân tố: chính sách ngân hàng,
thái độ tiêu dùng, xu hướng tiêu dùng không dùng tiền mặt. Dữ liệu thu thập được
sẽ được chạy bằng chương trình SPSS.

Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, học viên sử dụng phân tích giá trị trung bình
nhằm tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng TTD và xếp hạng tầm quan
trọng của các nhân tố đó, sau đó sẽ dùng phân tích nhân tố để xác định các nhân tố


chính. Cuối cùng mơ hình hồi quy nhị phân sẽ giúp tìm ra và lượng hóa mức độ
ảnh hưởng của các yếu tố.
6. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu tìm hiểu về chức năng, lợi ích và rủi ro của TTD. Nghiên cứu đi sâu
tìm hiểu điều kiện phát hành TTD, quy trình phát hành TTD tại Vietinbank CN 9
TP.HCM. Sau đó tiến hành đánh giá cơ sở hạ tầng cơng nghệ cho việc thanh toán
bằng TTD và những vấn đề pháp lý liên quan đến TTD. Thực hiện xử lý số liệu mơ
hình hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng TTD của khách hàng.
7. ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
Kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ xác định một cách đầy đủ và chính xác hơn
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng thẻ tín dụng tại Vietinbank CN 9
TP.HCM cũng như mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố. Từ đó, ngân hàng có thể
xây dựng được các định hướng phát triển thẻ tín dụng theo từng phân khúc thị
trường và có những giải pháp thích hợp để phát triển thẻ tín dụng cho ngân hàng.
Đây là một trong những yếu tố để nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng
trong bối cảnh hội nhập hiện nay.
8. TỔNG QUAN VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU
Thẻ tín dụng là một sản phẩm tương đối mới trong lĩnh vực Tài Chính – Ngân hàng
nhưung đã được sử dụng rộng rãi tại các nước như Mỹ, một số quốc gia Châu Âu,
Singapore,...Chính vì vậy tiềm năng phát triển của loại thẻ này đã thu hút rất nhiều
nhà nghiên cứu trên thế giới từ đầu những năm 1970 nhằm tìm hiểu các vấn đề liên
quan đến thẻ tín dụng như việc sở hữu và sử dụng thẻ tín dụng; vấn đề nợ thẻ tín
dụng; các loại thẻ tín dụng cho các tầng lớp trong xã hội...điều này làm phong phú
thêm cơ sở lý thuyết về thẻ tín dụng. Đặc biệt tác động của các đặc điểm nhân khẩu
học, chính sách ngân hàng, thái độ tiêu dùng và xu hướng tiêu dùng không tiền mặt

được các nhà nghiên cứu quan tâm bởi sự ảnh hưởng trực tiếp của những biến này
đến sự phát triển của thẻ tín dụng.


Ở Malaysia đã có nghiên cứu trong các tài liệu về thẻ tín dụng (Mansor và CheMat,
2009; Mohd Dali và cộng sự, 2008). Ở phương tây có nghiên cứu của Erdem
(2008); Kaynak và Harcar (2001). Trong các nghiên cứu, thẻ tín dụng được đề cập
khác nhau về mục đích, phân tích thống kê và kết quả. Trong đó:
- Mansor và Che Mat (2009) đã nghiên cứu tác động của các yếu tố nhân
khẩu học về việc sử dụng thẻ tín dụng. Nghiên cứu được tiến hành với sự
tham gia trên tổng số 305 người trả lời như là một mẫu nghiên cứu, tần suất
và kiểm định chi bình phương được sử dụng để phân tích dữ liệu. Nghiên
cứu báo cáo rằng thu nhập là một yếu tố dự báo ảnh hưởng đối với việc sử
dụng thẻ tín dụng trong những người dùng hiện tại. Các tác giả cũng lưu ý
rằng trong số những người có thu nhập thấp và trung bình có xu hướng sử
dụng thẻ tín dụng vì nó có thể cung cấp các tính năng an tồn và tiện lợi. Tuy
nhiên nghiên cứu cho rằng khơng có sự khác biệt thống kê giữa nam và nữ
-

trong việc sử dụng thẻ tín dụng.
Mohd Dali et al. (2008) đã phát triển một nghiên cứu để xác định các nhân tố
quyết định sự hài lịng của chủ thẻ tín dụng tại Malaysia bằng một cuộc khảo
sát tự quản lý. Bài nghiên cứu sử dụng phân tích nhân tố khám phá và mơ
hình hồi quy logictic, nghiên cứu phát hiện ra rằng việc mua sắm, mua hàng
hóa số lượng lớn, sự hiểu biết được coi là những yếu tốt quan trọng quyết

-

định một người hài lịng về việc sử dụng thẻ tín dụng.
Một nghiên cứu của Erdem (2008) ghi nhận tầm quan trọng của việc quản lý

mặc định thẻ tín dụng ở Thổ Nhĩ Kỳ. Erdem (2008) lưu ý rằng việc sử dụng
thẻ tín dụng đã có tác động tích cực về tài chính cá nhân của mình. Tuy nhiên
nghiên cứu cũng báo cáo rằng việc sử dụng thẻ tín dụng dẫn đến những tác
động tiêu cực, chẳng hạn như ly hôn, nộp đơn xin phá sản, tự tử...Nghiên cứu
này cung cấp bằng chứng quan trọng hướng tới sự cần thiết phải kiểm sốt
nợ thẻ tín dụng, mặc dù vậy nghiên cứu khơng tìm được cách để kiểm tra

-

mục đích của việc sử dụng thẻ tín dụng.
Nghiên cứu của Kaynak và Harcar (2001) cung cấp bằng chứng về tác động
của “thái độ” và “ý định sử dụng” về quyền sở hữu thẻ tín dụng trong cùng


một quốc gia. Các tác giả phát hiện ra rằng độ tuổi được coi là một yếu tố dự
báo có ảnh hưởng trong việc sở hữu một thẻ tín dụng ở Thổ Nhĩ Kỳ.
Rõ ràng các nghiên cứu đã cho ra các kết quả khác nhau liên quan đến quyết
định sử dụng thẻ tín dụng của khách hàng.
Dựa theo các nghiên cứu trước đây , học viên đề xuất mô hình nghiên cứu có sự
thay thế và bổ sung biến:
Nhân khẩu học:
- tuổi tác
- thu nhập
- nghề nghiệp
- tình trạng hơn nhân
Chính sách ngân hàng:
- chương trình khuyến mãi
- chính sách thanh toán
- điều kiện sử dụng thẻ


Quyết định sử dụng
thẻ tín dụng của khách
hàng

Thái độ tiêu dùng:
- nhận thức về nợ
- quản lý thu nhập và chi
tiêu
sẵn tiêu
sàngdùng
trả nợkhông tiền
Xu -hướng
mặt
-

mạng lưới kênh thanh
toán online
- thời gian xử lý giao dịch
Các giả thuyết trong mơ hình:
H1: Nhân khẩu học có ảnh hưởng tích cực tới quyết định sử dụng thẻ của khách
hàng.
H2: Chính sách ngân hàng có ảnh hưởng tích cực tới quyết định sử dụng thẻ
của khách hàng
H3: Thái độ tiêu dùng có ảnh hưởng tích cực tới quyết định sử dụng thẻ của
khách hàng.
H4: Xu hướng tiêu dùng khơng tiền mặt có ảnh hưởng tích cực tới quyết định sử
dụng thẻ của khách hàng.
9. TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI



Bảng 1: Tiến độ thực hiện đề tài
Tháng 3

4

5

6

7

8

9

(năm 2018)
Dự kiến nội dung
thực hiện
Thực hiện đề cương
Thu thập số liệu
Chạy thử mơ hình phân tích số
liệu
Hồn thành phần tổng quan
nghiên cứu và cơ sở lý thuyết
Hồn thành phần phân tích số
liệu và nhận xét
Hoàn thiện

10. BỐ CỤC DỰ KIẾN
Bố cục dự kiến gồm 5 chương:

Chương 1: Tổng quan về thẻ tín dụng và các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định sử
dụng thẻ tín dụng tại Việt Nam
Chương 2: Cơ sở lý thuyết
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu và phân tích số liệu
Chương 4: Phân tích kết quả nghiên cứu
Chương 5: Kết luận và đề xuất
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Chakravorti, S. 2003. Theory of Credit Card Networks: A Survey of the
Literature. Review of Network Economics, 2(2): 50-68
2. Hùng Lê. Visa: thanh toán điện tử ở Việt Nam tăng mạnh,
/>

tang-manh.html, truy cập ngày 25/03/2017.
3. Tạp chí tài chính. Xu hướng thanh toán bằng thẻ, tiền điện tử trên thế giới và
ở Việt Nam, />ngày 25/03/2018.

-

truy

cập



×