Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

KHẢO SÁT TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH DU LỊCH MIỆT VƯỜN TẠI XÃ XUÂN ĐỊNH, HUYỆN XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.38 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KHẢO SÁT TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH DU LỊCH
MIỆT VƯỜN TẠI XÃ XUÂN ĐỊNH, HUYỆN XUÂN LỘC, TỈNH
ĐỒNG NAI

Họ và tên sinh viên: BÙI HOÀNG THOẠI VY
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI
Niên khóa: 2008- 2012

Tháng 6/2012
 
 


KHẢO SÁT TIỀM NĂNG PHÁT TRIỂN LOẠI HÌNH DU LỊCH MIỆT
VƯỜN TẠI XÃ XUÂN ĐỊNH, HUYỆN XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI

Tác giả

BÙI HOÀNG THOẠI VY

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kĩ sư ngành
Quản lý môi trường và du lịch sinh thái

Giáo viên hướng dẫn:
Th.S Hoàng Thị Thủy

Tháng 6 năm 2012



 


 

CẢM TẠ

Tôi xin cảm ơn quý Thầy Cô Khoa Môi Trường và Tài Nguyên trường Đại học
Nông Lâm TP.Hồ Chí Minh đã truyền dạy cho tôi những kiến thức quý báu trong bốn
năm học giúp tôi có nền tảng cho việc thực hiện khóa luận.
Tôi xin chân thành cảm ơn Cô Hoàng Thị Thủy đã tận tình hướng dẫn và đóng góp
ý kiến để tôi hoàn thành bài khóa luận này.
Tôi xin cảm ơn Thầy Hồ Văn Cử đã hướng dẫn và góp ý cho tôi trong thời gian
đầu hình thành ý tưởng đề tài.
Xin cảm ơn Phòng Tài Nguyên và Môi Trường, phòng Nông nghiệp và phát triển
nông thôn huyện Xuân Lộc; UBND ấp Bảo Định, UBND xã Xuân Định, huyện Xuân
Lộc, tỉnh Đồng Nai đã hỗ trợ và tạo điều kiện cho tôi trong quá trình thực hiện khóa luận.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn gia đình và bạn bè đã động viên, hỗ trợ và đóng góp ý
kiến cho tôi trong suốt thời gian vừa qua.

ii
 


 

TÓM TẮT
Đề tài “Khảo sát tiềm năng phát triển loại hình du lịch miệt vườn tại xã Xuân
Định, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai” được tiến hành tại xã Xuân Định, huyện Xuân

Lộc, tỉnh Đồng Nai trong thời gian từ tháng 2/2012 đến tháng 5/2012.
Các nội dung thực hiện trong đề tài bao gồm:
-

Khảo sát, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội, điều kiện phát triển du
lịch tại xã Xuân Định, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.

-

Khảo sát ý kiến và mức độ sẵn sàng tham gia của các thành phần liên quan:
cộng đồng liên quan trực tiếp và gián tiếp, khách du lịch, chính quyền địa
phương.

-

Định hướng và đề xuất những giải pháp khắc phục những khó khăn, hạn chế và
các chương trình du lịch có thể áp dụng.

Các phương pháp được sử dụng trong đề tài bao gồm: tổng quan tài liệu, đánh giá
nhanh có sự tham gia của cộng đồng (PRA), thống kê.
Các kết quả đạt được bao gồm:
-

Xã Xuân Định có tài nguyên thiên nhiên đặc trưng với vùng chuyên canh trồng
cây ăn trái rộng; điều kiện tự nhiên, xã hội thuận lợi. Kinh tế đang chuyển dịch
theo hướng công nghiệp với nguy cơ bị ô nhiễm do công nghiệp cao.

-

Cơ sở hạ tầng bảo đảm, cơ sở vật chất phục vụ cho du lịch hầu như chưa có.

Khả năng cung cấp dịch vụ tương đối, còn hạn chế về dịch vụ ăn uống.

-

Kiến thức về DLST của cộng đồng và chính quyền địa phương chưa cao.

-

Mức độ sẵn sàng tham gia của các thành phần liên quan ở mức độ tương đối
cao. Mô hình cũng phù hợp với nhu cầu và sở thích của khách du lịch.

-

Xác định mục tiêu cho phát triển du lịch; điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách
thức trong phát triển du lịch; vai trò, trách nhiệm, quyền lợi cụ thể của các bên
liên quan trong mô hình du lịch và ba chương trình du lịch có khả năng áp
dụng.
iii

 


 

MỤC LỤC
CẢM TẠ ................................................................................................................................i
TÓM TẮT........................................................................................................................... iii
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iv
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................. viii
DANH SÁCH CÁC HÌNH ..................................................................................................ix

DANH SÁCH CÁC BẢNG ................................................................................................xi
Chương 1: MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .......................................................................................... 2
1.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................................... 3
1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU .............................................................. 3
1.4.1. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................................... 3
1.4.2. Thời gian nghiên cứu .................................................................................................. 3
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................................. 3
1.4.4. Giới hạn nghiên cứu ................................................................................................... 3
Chương 2: TỔNG QUAN .................................................................................................. 4
2.1. CỘNG ĐỒNG ............................................................................................................... 4
2.2. DU LỊCH, DU LỊCH SINH THÁI, DU LỊCH CỘNG ĐỒNG ..................................... 4
2.2.1. Du lịch ........................................................................................................................ 4
2.2.2. Du lịch sinh thái.......................................................................................................... 5
2.2.2.1. Khái niệm du lịch sinh thái ...................................................................................... 5
2.2.2.2. Một số vấn đề liên quan đến du lịch sinh thái ......................................................... 5
2.2.3. Du lịch cộng đồng ...................................................................................................... 6
2.2.4. Phân biệt du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng ........................................................ 7
2.2.5. Du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng .......................................................................... 8
2.2.5.1. Khái niệm du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng ...................................................... 8
iv
 


 

2.2.5.2. Đặc điểm của du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng ................................................. 8
2.2.5.3. Lợi ích của du lịch sinh thái cộng đồng................................................................... 9
2.3. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC KHẢO SÁT............................................................... 10

2.3.1. Huyện Xuân Lộc....................................................................................................... 10
2.3.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................. 11
2.3.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội ....................................................................................... 13
2.3.1.3. Điều kiện phát triển du lịch ................................................................................... 15
2.3.2. Xã Xuân Định ........................................................................................................... 19
2.3.2.1. Vị trí địa lý- diện tích tự nhiên .............................................................................. 19
2.3.2.2. Đặc điểm địa hình, khí hậu .................................................................................... 20
2.3.2.3. Các nguồn tài nguyên ............................................................................................ 21
2.3.2.4. Dân số và lao động ................................................................................................ 21
2.3.2.5. Cơ sở hạ tầng ......................................................................................................... 22
2.3.2.6. Môi trường ............................................................................................................. 23
2.3.2.7. Tình hình an ninh, trật tự xã hội ............................................................................ 23
Chương 3: NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................... 24
3.1. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 24
3.1.1. Khảo sát, đánh giá .................................................................................................... 24
3.1.1.1. Điều kiện tự nhiên, điều kiện kinh tế- xã hội của khu vực khảo sát ..................... 24
3.1.1.2. Điều kiện phát triển du lịch sinh thái của khu vực ................................................ 24
3.1.1.3. Ý kiến của cộng đồng có vườn cây ăn trái ............................................................ 24
3.1.1.4. Ý kiến của chính quyền địa phương và các tiểu thương buôn bán........................ 25
3.1.1.5. Ý kiến của du khách .............................................................................................. 25
3.1.1.6. Định hướng cho phát triển du lịch tại khu vực ...................................................... 25
3.1.2. Đề xuất ...................................................................................................................... 25
3.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................... 25
3.2.1. Tổng quan tài liệu ..................................................................................................... 25
3.2.2. Phương pháp đánh giá nhanh có sự tham gia của cộng đồng (PRA) ....................... 26
3.2.2.1. Quan sát trực tiếp ................................................................................................... 26
v
 



 

3.2.2.2. Phỏng vấn .............................................................................................................. 26
3.2.2.3. Họp nhóm .............................................................................................................. 28
3.2.3. Phương pháp điều tra xã hội học .............................................................................. 28
3.2.5. Phương pháp thống kê .............................................................................................. 29
Chương 4: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN....................................................................... 30
4.1. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH ............................................................................................ 30
4.1.1. Điều kiện tự nhiên- kinh tế xã hội ............................................................................ 30
4.1.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................................. 30
4.1.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội ....................................................................................... 31
4.1.2. Điều kiện phát triển du lịch ...................................................................................... 32
4.1.2.1. Nền tảng phát triển du lịch của khu vực ................................................................ 32
4.1.2.2. Cơ sở hạ tầng- vật chất .......................................................................................... 32
4.1.2.3. Các tiêu chí phát triển du lịch tại khu vực ............................................................. 33
4.1.3. Ý kiến của cộng đồng có vườn cây ăn trái ............................................................... 38
4.1.3.1. Mức độ hiểu biết về du lịch sinh thái .................................................................... 38
4.1.3.2. Sự sẵn sàng tham gia của cộng đồng ..................................................................... 39
4.1.4. Ý kiến của tiểu thương buôn bán và chính quyền địa phương ................................. 41
4.1.4.1. Nhóm tiểu thương .................................................................................................. 41
4.1.4.2. Chính quyền địa phương ....................................................................................... 43
4.1.5. Ý kiến du khách ........................................................................................................ 46
4.1.5.1. Các đặc điểm thu hút khách................................................................................... 46
4.1.5.2. Nhu cầu của khách du lịch..................................................................................... 48
4.1.5.3. Ý kiến của du khách về DLSTCĐ ......................................................................... 52
4.2. ĐỊNH HƯỚNG............................................................................................................ 56
4.2.1. Xác định các mục tiêu .............................................................................................. 56
4.2.2. Vai trò, trách nhiệm, quyền lợi, rủi ro của các bên liên quan .................................. 57
4.2.2.1. Cộng đồng địa phương .......................................................................................... 57
4.2.2.2. Chính quyền ........................................................................................................... 57

4.2.2.3. Du khách ................................................................................................................ 58
vi
 


 

4.2.2.4. Các công ty du lịch, lữ hành .................................................................................. 58
4.2.3. Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức (SWOT).................................. 59
4.3. ĐỀ XUẤT .................................................................................................................... 61
4.3.1. Biện pháp khắc phục những khó khăn và những mặt còn hạn chế. ......................... 61
4.3.1.1. Chiến lược S/O: Phát huy điểm mạnh để tận dụng thời cơ ................................... 62
4.3.1.2. Chiến lược W/O: Không để điểm yếu làm mất cơ hội .......................................... 62
4.3.1.3. Chiến lược S/T: Phát huy điểm mạnh để khắc phục, vượt qua thử thách ............. 63
4.3.1.4. Chiến lược W/T: Không để thử thách làm phát triển điểm yếu ............................ 63
4.3.2. Các chương trình du lịch có thể áp dụng .................................................................. 64
Chương 5: KẾT LUẬN- ĐỀ NGHỊ ................................................................................ 65
5.1. KẾT LUẬN ................................................................................................................. 65
5.2. ĐỀ NGHỊ ..................................................................................................................... 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 67
PHỤ LỤC ......................................................................................................................... 69
 

vii
 


 

DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT



Cộng đồng

DLCĐ

Du lịch cộng đồng

DLST

Du lịch sinh thái

DLSTCĐ

Du lịch sinh thái cộng đồng

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

IUCN

Liên minh Quốc tế Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên

KDL

Khu du lịch

KDLST


Khu du lịch sinh thái

KT-XH

Kinh tế- xã hội

QCVN

Quy chuẩn Việt Nam

THPT

Trung học phổ thông

TNMT

Tài nguyên môi trường

UBND

Ủy ban nhân dân

UNEP

Chương trình môi trường Liên Hiệp Quốc

UNWTO

Hiệp hội du lịch quốc tế


WQI

Chỉ số chất lượng nước

WWF

Qũy quốc tế bảo vệ thiên nhiên

viii
 


 

DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ địa lý huyện Xuân Lộc ........................................................................... 11
Hình 2.2: Bản đồ địa chính huyện Xuân Lộc ..................................................................... 11
Hình 2.3: Bản đồ địa lý xã Xuân Định ............................................................................... 19
Hình 4.1: Biểu đồ cơ cấu kinh tế huyện Xuân Lộc năm 2011 ........................................... 31
Hình 4.2: Biểu đồ tổng diện tích các vườn cây ăn trái ....................................................... 34
Hình 4.3: Biểu đồ khả năng cung cấp các dịch vụ du lịch ................................................. 36
Hình 4.4: Biểu đồ số người tham gia công việc tại vườn ................................................... 37
Hình 4.5: Biểu đồ mức độ hiểu biết về DLSTCĐ của cộng đồng ...................................... 38
Hình 4.6: Biểu đồ mức độ đồng ý tham gia của cộng đồng ............................................... 39
Hình 4.8: Biểu đồ mức độ đồng ý đầu tư cơ sở vật chất (2) .............................................. 41
Hình 4.7: Biểu đồ mức độ đồng ý đầu tư cơ sở vật chất (1) .............................................. 41
Hình 4.9: Biểu đồ ý kiến của tiểu thương về DLSTCĐ ..................................................... 42
Hình 4.10: Biểu đồ mức độ hiểu biết DLST của chính quyền địa phương ........................ 44
Hình 4.11: Biểu đồ nhận định khả năng tổ chức du lịch của chính quyền ......................... 45
Hình 4.12: Biểu đồ loại hình du lịch du khách thường tham gia ....................................... 46

Hình 4.13: Biểu đồ điểm hấp dẫn của KDLST Thác Giang Điền đối với khách du lịch ... 47
Hình 4.14: Biểu đồ khoảng thời gian đi du lịch của khách du lịch .................................... 49
Hình 4.15: Biểu đồ thời gian kéo dài của các chuyến du lịch ............................................ 49
Hình 4.16: Các nhu cầu của khách du lịch tại trạm dừng chân .......................................... 50
Hình 4.17: Phân tích các đối tượng không có nhu cầu học tập thực tế .............................. 51
ix
 


 

Hình 4.18: Biểu đồ nhu cầu tìm hiểu, học tập thực tế của học sinh, sinh viên .................. 51
Hình 4.19: Biểu đồ nội dung tìm hiểu thực tế của học sinh, sinh viên .............................. 52
Hình 4.20: Biểu đồ mức độ đồng ý tham gia của khách du lịch tại trạm dừng chân ......... 52
Hình 4.21: Biểu đồ ý kiến khách du lịch Studytour về DLSTCĐ ...................................... 53
Hình 4.22: Biểu đồ ý kiến của khách về các chương trình du lịch..................................... 53
Hình 4.23: Biểu đồ ý kiến của du khách đối với các hoạt động trong chương trình du lịch
............................................................................................................................................ 54
Hình 4.24: Biểu đồ tỉ lệ khách chọn thích đối với các hoạt động du lịch .......................... 55
Hình 4.25: Biểu đồ tỉ lệ khách chọn không thích đối với các hoạt động du lịch ............... 55 

x
 


 

DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Diện tích đất phân theo độ dốc, tầng dày ........................................................... 12
Bảng 2.2: Doanh thu du lịch tỉnh Đồng Nai năm 2011 ...................................................... 17

Bảng 2.3: Hiện trạng sử dụng đất xã Xuân Định năm 2010 .............................................. 20
Bảng 4.1: Tiêu chí lựa chọn hộ gia đình tham gia hoạt động du lịch................................. 34
Bảng 4.2: Tình hình chăn nuôi của các hộ gia đình ........................................................... 35
Bảng 4.3: Mục đích chăn nuôi ............................................................................................ 35
Bảng 4.4: Khó khăn, thuận lợi trong cung cấp dịch vụ du lịch .......................................... 38
Bảng 4.5: Thành phần tiểu thương tham gia khảo sát ........................................................ 41
Bảng 4.6: Mức độ ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của tiểu thương ........................ 42
Bảng 4.7: Khả năng cung cấp số lượng các loại trái cây của tiểu thương ......................... 43
Bảng 4.8: Nhận định khó khăn trong tổ chức du lịch của chính quyền địa phương .......... 45
Bảng 4.9: Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức .......................................... 59

xi
 


 

Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam có điều kiện địa lý tự nhiên và tiềm năng du lịch đa dạng và phong phú,
hấp dẫn về vẻ đẹp sinh thái tự nhiên, nền văn hoá đa dạng, truyền thống lịch sử lâu đời,
phong phú về di sản văn hoá, các làng nghề và các lễ hội truyền thống gắn với các nhóm
dân tộc của cả nước.
Vì vậy hiện nay Việt Nam là một trong những nước có tốc độ tăng trưởng du lịch
cao trong khu vực và thế giới. Du lịch cũng là một trong những ngành kinh tế mũi nhọn
của cả nước, theo Lại Thúy Hà (2010) năm 2010 du lịch đóng góp gián tiếp tới hơn
231.200 tỷ đồng vào GDP (tương đương 12,5 tỷ USD), khoảng 12,4% GDP, có 4.539.000
người hoạt động gián tiếp trong lĩnh vực du lịch, chiếm 9,9% tổng lao động toàn quốc, giá
trị tăng trưởng năm 2010 là 3,4%, và sẽ tăng lên 7,3%/năm trong 10 năm tới.

Tuy nhiên du lịch lại mang đến những tác động tiêu cực đối với con người và tài
nguyên thiên nhiên.
Du lịch sinh thái cộng đồng được biết đến như một loại hình du lịch bền vững, dựa
vào thiên nhiên và văn hóa bản địa, do cộng đồng sở hữu, quản lý, hoạt động, mang lại lợi
ích trực tiếp cho cộng đồng và góp phần bảo vệ thiên nhiên, môi trường. Theo mạng lưới
du lịch bền vững vì người nghèo (2007), du lịch sinh thái cộng đồng cũng còn được coi
như một biện pháp giảm nghèo.
Có thể thấy được phát triển du lịch sinh thái cộng đồng ở Việt Nam là rất phù hợp
và có thể mang lại rất nhiều lợi ích.

1
 


 

Huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có 7.432,85 ha diện tích đất trồng cây ăn trái
chuyên canh với đặc trưng sinh thái vùng Đông Nam Bộ, chiếm 16,08% diện tích đất sản
xuất nông nghiệp toàn huyện (Phòng TNMT huyện Xuân Lộc, 2009). Riêng xã Xuân
Định, huyện Xuân Lộc, diện tích này chiếm 84,72% diện tích toàn xã. (Trung tâm quy
hoạch- sở xây dựng Đồng Nai, 2012)
Bên cạnh đó huyện cũng đang phát triển nhanh về công nghiệp với 1.207 cơ sở
công nghiệp thải ra 3.948 m3 nước thải/ngày.đêm (năm 2008), đa số lượng nước thải này
đều chưa được xử lý đúng tiêu chuẩn trước khi xả thải ra môi trường (Phòng TNMT
huyện Xuân Lộc, 2009). Do đó diện tích đất nông nghiệp ngày càng giảm và ô nhiễm môi
trường có nguy cơ ngày càng tăng lên.
Trong những điều kiện và thực trạng trên, phát triển du lịch sinh thái cộng đồng sẽ
là một trong những biện pháp phát triển bền vững cho huyện Xuân Lộc. Trước hết là khai
thác được tiềm năng tài nguyên thiên nhiên với sinh cảnh miệt vườn đặc trưng của vùng
Đông Nam Bộ, mang lại lợi ích kinh tế, xã hội cho cộng đồng, địa phương, góp phần gìn

giữ diện tích đất trồng trọt tự nhiên không bị công nghiệp hóa, từ đó giảm nguy cơ ô
nhiễm môi trường tăng cao do công nghiệp.
Vì vậy đề tài “Nghiên cứu tiềm năng phát triển loại hình du lịch miệt vườn tại xã
Xuân Định, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai” được thực hiện.
Đề tài tập trung nghiên cứu tiềm năng của vùng về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội và các thành phần liên quan trong phát triển mô hình du lịch sinh thái cộng đồng từ đó
đưa ra những kết luận, đề xuất những giải pháp và các chương trình phát triển du lịch phù
hợp cho vùng.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu tiềm năng phát triển loại hình du lịch miệt vườn. Từ đó đưa ra
những đánh giá về tiềm năng, những mặt thuận lợi và hạn chế cho việc phát triển du lịch;
phân tích, đề xuất những giải pháp, kiến nghị để mô hình có thể áp dụng vào thực tế đem
lại lợi ích cho cộng đồng và góp phần bảo tồn nguồn tài nguyên.
2
 


 

1.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu tiềm năng phát triển DLSTCĐ về:
-

Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội.

-

Điều kiện phát triển du lịch.

-


Ý kiến của các đối tượng liên quan trực tiếp và gián tiếp.

Định hướng, đề xuất những giải pháp và các chương trình du lịch có thể áp dụng.
1.4. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU
1.4.1. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện tại ấp Bảo Định, xã Xuân Định, huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai. Ngoài ra nghiên cứu còn tiến hành khảo sát tại một điểm DLST trong tỉnh
Đồng Nai.
1.4.2. Thời gian nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 2/2012 đến tháng 5/2012.
1.4.3. Đối tượng nghiên cứu
Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, cơ sở hạ tầng, vật chất... của xã Xuân Định,
huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai.
Các bên tham gia trong mô hình DLSTCĐ: cộng đồng liên quan trực tiếp và gián
tiếp, chính quyền địa phương, khách du lịch, các công ty lữ hành du lịch.
1.4.4. Giới hạn nghiên cứu
Nghiên cứu được thực hiện trong 3 tháng (từ tháng 2/2012 đến tháng 5/2012) nên
đề tài chỉ có thể khảo sát, nghiên cứu những nội dung cơ bản, chưa thể đi vào nghiên cứu
chi tiết cụ thể. Đây cũng không phải là thời gian vào mùa trái cây tại khu vực khảo sát nên
đề tài còn hạn chế trong thu thập, nghiên cứu những thông tin và hình ảnh thực tế.
Cùng với những hạn chế về không gian và kinh phí nên đề tài cũng không thể tiến
hành khảo sát tại một số địa điểm đã phát triển mô hình DLSTCĐ ở nước ta.
3
 


 

Chương 2

TỔNG QUAN
2.1. CỘNG ĐỒNG
Khái niệm cộng đồng được diễn giải bằng nhiều cách khác nhau tùy theo lĩnh vực
và đối tượng khác nhau như theo lứa tuổi, theo nghề nghiệp (phường, hội nghề, câu lạc
bộ,...), theo huyết thống (dòng, họ, chi họ,...), theo khu vực địa lý (làng, thôn, xóm, ấp,...),
theo huyết thống quyền lực (Đảng, chính quyền,...), theo tổ chức đoàn thể (phụ nữ, phụ
lão, thanh niên,...), theo sở thích (câu lạc bộ thơ, cờ tướng, văn nghệ,...), từ đó chia thành
những nhóm cộng đồng với những đặc trưng riêng, với những mục đích riêng.
Cộng đồng cũng được xem xét như một đơn vị cấp địa phương của một tổ chức xã
hội bao gồm các cá nhân, gia đình, sống trong cùng một khu vực địa lý, có chung một địa
bàn cư trú, có quyền sử dụng tài nguyên thiên nhiên, cùng chịu tác động bởi các quá trình
biến đổi theo thời gian, không gian và có mối quan hệ tương tác với nhau.
Từ “cộng đồng” được đề cập trong đề tài chỉ nhóm người theo khu vực địa lý xóm,
ấp có chung địa bàn cư trú và có quyền sử dụng tài nguyên thiên nhiên tại địa phương, cụ
thể là nhóm người dân tại xã Xuân Định có vườn cây ăn trái nằm trong khu vực chọn lựa
thực hiện nghiên cứu của đề tài.
2.2. DU LỊCH, DU LỊCH SINH THÁI, DU LỊCH CỘNG ĐỒNG
2.2.1. Du lịch
Theo tổ chức Du lịch thế giới: “Du lịch là hoạt động của con người đến và ở tại
những nơi ngoài môi trường hàng ngày của họ trong một thời gian nhất định với mục đích
giải trí, công vụ hay những mục đích khác”.

4
 


 

Theo luật Du lịch Việt Nam: Du lịch là hoạt động của con người ngoài nơi cư trú
thường xuyên của mình nhằm thoả mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng trong một

khoảng thời gian nhất định. (Trần Thị Mai, 2005)
2.2.2. Du lịch sinh thái
2.2.2.1. Khái niệm du lịch sinh thái
Theo tổ chức bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN): DLST là loại hình du lịch và
tham quan có trách nhiệm với môi trường tại những vùng còn tương đối nguyên sơ để
thưởng thức và hiểu biết thiên nhiên (có kèm theo các đặc trưng văn hoá- quá khứ cũng
như hiện tại) có hỗ trợ đối với bảo tồn, giảm thiểu tác động từ du khách, đóng góp tích
cực cho sự phát triển kinh tế- xã hội của nhân dân địa phương. (Trần Thị Mai, 2005)
Theo hiệp hội Du lịch quốc tế (UNWTO): “Du lịch sinh thái là việc đi lại có trách
nhiệm tới các khu vực thiên nhiên mà bảo tồn được môi trường và cải thiện phúc lợi cho
người dân địa phương”.
Định nghĩa của Honey (1999): “DLST là du lịch tới những khu vực nhạy cảm và
nguyên sinh thường được bảo vệ với mục đích nhằm gây ra tác hại và với quy mô nhỏ
nhất. Nó giúp giáo dục du khách, tạo quỹ để bảo vệ môi trường, nó trực tiếp đem lại
nguồn lợi kinh tế và sự tự quản lý cho người dân địa phương và nó khuyến khích tôn
trọng các giá trị văn hóa và quyền con người.”
Tổng cục Du lịch Việt Nam, WWF, IUCN đã đưa ra định nghĩa về du lịch sinh thái
ở Việt Nam: “Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa
gắn với giáo dục môi trường, có đóng góp cho nỗ lực bảo tồn và phát triển bền vững, với
sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương”. (Ngô An, 2009)
2.2.2.2. Một số vấn đề liên quan đến du lịch sinh thái
(1) Tài nguyên du lịch sinh thái:
Tài nguyên DLST là một bộ phận quan trọng của tài nguyên du lịch bao gồm các
giá trị tự nhiên thể hiện trong các hệ sinh thái cụ thể và các giá trị văn hóa bản địa tồn tại
5
 


 


và phát triển không tách rời hệ sinh thái tự nhiên đó.
Tài nguyên DLST chủ yếu thường được nghiên cứu khai thác:
-

Các hệ sinh thái tự nhiên, đặc thù.

-

Các hệ sinh thái nông nghiệp.

-

Các giá trị văn hóa bản địa. (Ngô An, 2009)

(2) Các loại tài nguyên du lịch sinh thái đặc thù
Miệt vườn: Dạng đặc biệt của hệ sinh thái nông nghiệp. Miệt vườn là các khu
chuyên canh trồng cây ăn quả, trồng hoa, cây cảnh... rất hấp dẫn đối với khách. Đặc điểm
này đã hình thành nên những giá trị văn hóa bản địa riêng được gọi là “văn minh miệt
vườn” và cùng với cảnh quan vườn tạo thành một dạng tài nguyên DLST đặc sắc. (Ngô
An, 2009)
(3) Tài nguyên văn hóa bản địa: Các giá trị văn hóa thường được khai thác với tư
cách là tài nguyên DLST bao gồm:
Kiến thức canh tác, khai thác, bảo tồn và sử dụng các loài sinh vật phục vụ cuộc
sống của cộng đồng.
Đặc điểm sinh hoạt văn hóa với các lễ hội truyền thống.
Kiến trúc dân gian, công trình gắn với các truyền thuyết đặc điểm tự nhiên.
Các sản phẩm thủ công mỹ nghệ gắn liền với lịch sử phát triển, tín ngưỡng của
cộng đồng. (Ngô An, 2009)
2.2.3. Du lịch cộng đồng
DLCĐ là phương thức du lịch do CĐ sở hữu, quản lý và hoạt động vì chính CĐ.

DLCĐ cho phép du khách nâng cao nhận thức và tìm hiểu địa phương về CĐ, về cuộc
sống đời thường của họ. DLCĐ đề cao sự bền vững về môi trường và văn hóa xã hội.
DLCĐ là hoạt động tương hỗ giữa các đối tác liên quan, nhằm mang lại lợi ích về
kinh tế cho CĐ dân cư địa phương, bảo vệ được môi trường và mang đến cho du khách
6
 


 

kinh nghiệm mới góp phần thực hiện mục tiêu phát triển KT- XH của địa phương có dự
án. (Ngô An, 2009)
Theo mạng lưới du lịch vì người nghèo (2007) các sáng kiến DLCĐ nhằm vào mục
tiêu thu hút sự tham gia của người dân địa phương vào việc vận hành và quản lý các dự án
du lịch nhỏ như một phương tiện giảm nghèo và mang lại thu nhập thay thế cho CĐ. Các
sáng kiến DLCĐ còn khuyến khích tôn trọng các truyền thống và văn hóa địa phương
cũng như các di sản thiên nhiên.
Du lịch, khi được phát triển một cách thận trọng, có thể tạo ảnh hưởng tích cực đến
xóa đói giảm nghèo. DLCĐ thường có hiệu quả cao hơn về giảm nghèo so với phát triển
quy mô lớn vì nó đòi hỏi ít đầu tư, ít kỹ năng kinh doanh và ít hàng hóa nhập khẩu hơn so
với các dự án du lịch quy mô lớn.
Tuy nhiên, vẫn còn có một số trở ngại để bộ phận nghèo nhất của CĐ có thể tham
gia vào phát triển du lịch. Điều kiện dinh dưỡng và trình độ giáo dục kém làm giảm năng
suất và động cơ làm việc của người lao động. Thiếu kinh nghiệm và hiểu biết về du lịch
và du khách dẫn đến những quan niệm sai lệch và sự hoài nghi.
Cũng theo mạng lưới du lịch vì người nghèo (2007) sự hài lòng của du khách là
một yếu tố quan trọng đối với sự bền vững của doanh nghiệp. Các khách hàng hài lòng sẽ
lưu lại lâu hơn, chi tiêu nhiều hơn và khi trở về nhà họ sẽ giới thiệu điểm du lịch cho bạn
bè của mình.
Nhận thức về du lịch là bước đầu tiên trong quá trình nâng cao năng lực địa

phương tham gia vào DLCĐ....
2.2.4. Phân biệt du lịch sinh thái và du lịch cộng đồng
Đối với DLCĐ, dân địa phương có điều kiện tham gia hoạt động du lịch thu được
lợi ích và có thẩm quyền lớn hơn trong việc ra các quyết định việc hoạch định phát triển.
DLST có thể phát triển ở khu vực không có dân cư sinh sống, nhưng có điều kiện
tự nhiên hoang dã nhằm phục vụ hoạt động bảo tồn.
7
 


 

DLCĐ có thể phát triển ở khu vực không có điểm đặc biệt về tài nguyên tự nhiên
nhưng có đặc trưng riêng về văn hóa.
DLCĐ có thể phát triển tại các đô thị. (Ngô An, 2009)
2.2.5. Du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng
2.2.5.1. Khái niệm du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng
Du lịch sinh thái cộng đồng là sự kết hợp của DLCĐ và DLST. DLSTCĐ do CĐ tổ
chức, dựa vào thiên nhiên và văn hóa bản địa với mục tiêu bảo vệ môi trường. DLSTCĐ
đề cao quyền làm chủ, chú ý phân bổ lợi ích rộng rãi và nâng cao chất lượng cuộc sống
cho CĐ. Với khách du lịch, DLSTCĐ tạo cơ hội tìm hiểu, nâng cao nhận thức về môi
trường và văn hóa địa phương cho du khách. (Ngô An, 2009)
Thuật ngữ “du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng” có chiều hướng xã hội hơn nữa.
Đây là một hình thức du lịch sinh thái mà cộng đồng địa phương có sự kiểm soát và tham
gia đáng kể vào việc quản lý và sự phát triển của nó, và một tỉ lệ lớn những lợi ích vẫn
còn trong cộng đồng. (Kassandr Lynne Miller, 2008; WWF International, 2011)
Theo WCN- Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Thế giới, du lịch sinh thái dựa vào
cộng đồng là “du lịch mang tính chất môi trường và có trách nhiệm”, là các cuộc đến
thăm các khu vực tự nhiên tương đối không bị xáo trộn và các cộng đồng địa phương để
thưởng thức, nghiên cứu và nhận thức thiên nhiên (và các đặc điểm văn hóa vật thể và di

sản phi vật thể, cả trong quá khứ và hiện tại), thúc đẩy bảo tồn, tác động từ khách du lịch
thấp, và cung cấp sự tham gia các hoạt động có lợi về kinh tế- xã hội cho người dân địa
phương. (Ossama AW.)
2.2.5.2. Đặc điểm của du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng
Một số đặc điểm chung hơn nữa của du lịch sinh thái đã được xác định bởi
UNEP và Tổ chức Du lịch Thế giới:
-

Liên quan đến việc nhận thức không chỉ thiên nhiên, mà còn nền văn hóa bản
địa phổ biến trong khu vực tự nhiên, như một phần kinh nghiệm của du khách.
8

 


 

-

Một phần của du lịch bao gồm việc cung cấp giáo dục và giải thích.

-

Mang tính tổng thể, nhưng không độc quyền, tổ chức cho các nhóm nhỏ, các
công tác đặc biệt và mang tính chất địa phương.

-

Giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi trường tự nhiên và văn hóa- xã hội.


-

Hỗ trợ bảo vệ khu vực tự nhiên bằng cách tạo ra lợi ích kinh tế cho các nhà
quản lý của khu vực tự nhiên.

-

Cung cấp thu nhập thay thế và việc làm cho cộng đồng địa phương.

-

Tăng nhận thức về bảo tồn của địa phương và du khách.

(Kassandr Lynne Miller, 2008; WWF International, 2011)
2.2.5.3. Lợi ích của du lịch sinh thái cộng đồng
DLSTCĐ có thể mang lại nhiều lợi ích cho cộng đồng địa phương và môi trường
sinh thái như sau:
Tạo cơ hội việc làm và thu nhập cho CĐ bằng việc cung cấp các dịch vụ du lịch:
-

Lưu trú tại gia

-

Hướng dẫn, diễn giải môi trường

-

Biểu diễn văn nghệ


-

Dịch vụ ăn uống

Góp phần bảo vệ môi trường và đa dạng sinh học:
-

Hạn chế việc chặt phá rừng, săn bắt thú hoang và khai thác thủy sản quá mức.

-

Giúp CĐ nhận thấy trách nhiệm và lợi ích của việc bảo vệ môi trường với phát
triển kinh tế địa phương.

-

Giáo dục môi trường cho CĐ và du khách thông qua các hoạt động du lịch:
diễn giải môi trường, trồng cây xanh, thu gom rác,....

-

Đóng góp kinh phí cho bảo vệ môi trường.
9

 


 

Bảo tồn các giá trị văn hóa:

-

Nâng cao lòng tự hào của người dân về các đặc trưng văn hóa của địa phương.

-

Khôi phục và gìn giữ các trò chơi dân gian, các lễ hội truyền thống, sinh hoạt
văn hóa CĐ, qua các hoạt động biểu diễn văn nghệ cộng đồng, tham quan các
điểm văn hóa, đình chùa,....

-

Nâng cao hiểu biết về văn hóa của các vùng, miền, đất nước khác cho CĐ qua
việc giao lưu với khách du lịch.

-

Giúp CĐ nhận thấy trách nhiệm và lợi ích của việc bảo tồn các giá trị văn hóa
với phát triển kinh tế địa phương.

Phát triển cộng đồng:
-

Cải thiện mức sống gia đình, góp phần phát triển kinh tế địa phương.

-

Xây dựng tình đoàn kết trong cộng đồng.

-


Nâng cao kỹ năng và hiểu biết cho CĐ qua tập huấn, hội họp, tham gia cung
cấp dịch vụ và quản lý các hoạt động DLST.

-

Góp phần thúc đẩy phát triển bình đẳng giới, tăng cường sự tham gia của phụ
nữ và quyền ra quyết định cho cộng đồng địa phương. (Ngô An, 2009)

Theo Ossama AW. du lịch sinh thái dựa vào cộng đồng có thể mang lại nhiều lợi
ích kinh tế xã hội đến một quốc gia hoặc địa phương, tạo ra ngoại hối, tạo việc làm địa
phương, kích thích nền kinh tế quốc gia và địa phương, thúc đẩy hòa bình quốc tế, tăng
nhận thức và giáo dục về môi trường.
2.3. TỔNG QUAN VỀ KHU VỰC KHẢO SÁT
2.3.1. Huyện Xuân Lộc

10
 


 

Hình 2.1: Bản đồ địa lý huyện Xuân Lộc
(Nguồn: maps.google.com)
2.3.1.1. Điều kiện tự nhiên
(1) Vị trí địa lý: Huyện Xuân Lộc nằm
ở phía Đông Nam tỉnh Đồng Nai. Địa giới
hành chính của huyện được xác định như sau:
-


Phía Bắc giáp huyện Định Quán.

-

Phía Nam giáp huyện Cẩm Mỹ và
tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu.

-

Phía Đông giáp tỉnh Bình Thuận.

-

Phía Tây giáp thị xã Long Khánh.

Hình 2.2: Bản đồ địa chính huyện Xuân
Lộc (Nguồn: xuanloc-dongnai.gov.vn)

Huyện Xuân Lộc có 15 đơn vị hành chính, trong đó có 1 thị trấn và 14 xã. Tổng
diện tích tự nhiên toàn huyện là 72.618,65 ha. Dân số 213.613 người chiếm 12,4% diện
tích tự nhiên và 9,6% về dân số toàn tỉnh Đồng Nai, mật độ dân số 294 người/km2.
Huyện có quốc lộ 1A và đường sắt chạy qua, trung tâm huyện đóng tại ngã 3 Ông
Đồn là đầu mối giao thông quan trọng trong khu vực, tạo cho Xuân Lộc có lợi thế về phát
triển kinh tế hướng ngoại với các thế mạnh về nông nghiệp, dịch vụ, công nghiệp.
11
 


 


(2) Địa hình- đất đai
Có 2 dạng địa hình chính là: Địa hình núi, đồi thoải lượn sóng.
-

Địa hình núi: Phân bố rải rác thành các ngọn núi độc lập có độ dốc lớn, chiếm
khoảng 6- 7% tổng diện tích toàn huyện, trong đó nổi tiếng nhất là Núi Chứa
Chan, với độ cao 844m, tuy không thích hợp với sản xuất nông nghiệp nhưng
lại chứa đựng tiềm năng về phát triển du lịch. Ngoài núi Chứa Chan còn có các
núi nhỏ khác như: Núi Mây Tào, Núi Sa Bi, Núi Bà Sót, Núi Hok,....

-

Địa hình đồi thoải lượn sóng: Là dạng địa hình chính, hiện chiếm 85% tổng
diện tích toàn huyện, độ dốc phổ biến từ 30 đến 80.

Toàn huyện có 6 nhóm đất: Đất xám vàng, đất đá bọt núi lửa, đất đỏ vàng, đất tầng
mỏng, đất nâu thẫm, đất xám nâu, từ 6 nhóm đất đó lại chia thành 15 loại đất chính. Đất
đai của huyện khá bằng phẳng: có tới 82,87% diện tích có độ dốc <80.
Bảng 2.1: Diện tích đất phân theo độ dốc, tầng dày
Tầng dày (cm)

Độ dốc

Diện
tích (ha)

Tỷ lệ
(%)

<8

8- 15
>15
Sông suối, ao hồ
Diện tích
Tỷ lệ

60.177
6.746
3.917
1.779
72.691
100,0

82,87
9,29
5,39
2,45
100,0

<30

30- 70

>70

5.189
1.378
3.182

17.499

2.400
507

37.489
2.959
228

9.758
13,44

20.406
28,10

40.676
56,01

(Nguồn: Phòng TNMT huyện Xuân Lộc, 2009)
(3) Khí hậu: Huyện Xuân Lộc nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới cận xích đạo, với
những đặc trưng chính như sau:
Chế độ nhiệt: Năng lượng bức xạ dồi dào (trung bình 154- 158 Kcal/cm2/năm),
nắng nhiều (trung bình từ 5, 7- 6 giờ/ngày). Nhiệt độ cao đều quanh năm (trung bình
25,4oC), tổng tích ôn lớn (trung bình 9.271oC/năm). Hầu như không có những thiên tai
như: bão, lụt.
12
 


 

Chế độ mưa: Lượng mưa lớn (trung bình từ 1.956- 2.139 mm/năm), có xu thế giảm

dần theo hướng từ Đông Bắc xuống Tây Nam. Mùa mưa thường bắt đầu vào tháng 5 kết
thúc vào cuối tháng 11, mùa khô thường bắt đầu từ tháng 12 đến tháng 4.
Độ ẩm: Độ ẩm không khí trung bình 85%, mùa khô là 75- 80%.
Bốc hơi: Lượng bốc hơi trung bình 1.100- 1.200 mm/năm, lượng bốc hơi tập trung
cao vào các tháng mùa khô.
Chế độ gió: Có 2 hướng gió chính là: gió mùa Đông Bắc trùng với mùa khô và gió
mùa Tây Nam trùng với mùa mưa, tốc độ gió trung bình 2- 3 m/giây.
(4) Nước
Nước mặt: Trong phạm vi huyện có 3 hệ thống sông, suối chính: Sông La Ngà,
Sông Ray, các nhánh suối của sông Dinh và hệ thống các hồ, đập chứa nước thuỷ lợi. Vì
vậy mà nguồn nước mặt trên địa bàn huyện khá phong phú, song do các sông suối đều
ngắn và dốc, nên khả năng giữ nước rất kém, nghèo kiệt vào mùa khô.
Nước ngầm: Theo bản đồ địa chất thuỷ văn tỉnh Đồng Nai tỉ lệ 1/100.000, huyện
Xuân Lộc nằm trong khu vực nghèo nước ngầm. Trên đất đỏ vàng được phong hóa từ đá
bazan nước ngầm thường xuất hiện ở độ sâu từ 25- 30m. Các khu vực khác nước ngầm
thường xuất hiện ở độ sâu từ 80- 120m, lưu lượng trung bình từ 0,5 đến 12l/s, chất lượng
tốt. Hiện nay nước ngầm đang được khai thác cho sinh hoạt và tưới cho cây trồng. (Phòng
TNMT huyện Xuân Lộc, 2009)
2.3.1.2. Điều kiện kinh tế- xã hội
(1) Dân cư- lao động
Cơ cấu thành phần dân cư đa dạng, từ nhiều tỉnh thành trong cả nước về đây sinh
sống lập nghiệp. Khi mới tách huyện toàn huyện có 19 dân tộc anh em, trong đó có 18
dân tộc thiểu số với 3.015 hộ, 17.991 người, chiếm 6,1% dân số.
Có 5 tôn giáo với số người theo các tôn giáo chiếm 47,19% dân số toàn huyện;
trong đó Phật giáo chiếm 11,91%, Công giáo chiếm 33,71%, Tin lành chiếm 0,06%, Cao
13
 



×