Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM TẠI XƯỞNG SẢN XUẤT MINH NHẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1009.76 KB, 102 trang )

 

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ
XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM TẠI
XƯỞNG SẢN XUẤT MINH NHẬT

Sinh viên thực hiện: LÊ THẾ HÓA
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Niên khóa: 2008 - 2012

- Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 5/2012
 


 

KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ
XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM TẠI
XƯỞNG SẢN XUẤT MINH NHẬT

Tác giả

LÊ THẾ HÓA

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu


cấp bằng Kỹ sư ngành
Quản lý môi trường

Giáo viên hướng dẫn:
ThS.HUỲNH NGỌC ANH TUẤN

- Thành phố Hồ Chí Minh Tháng 5/2012
 


 

BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TPHCM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

************

*****

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
Khoa: MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Họ và tên sinh viên: LÊ THẾ HÓA


MSSV: 08149048

Khoá học: 2008 – 2012

Lớp: DH08QM

1. Tên đề tài: Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp
kiểm soát ô nhiễm tại xưởng sản xuất Minh Nhật.
2. Nội dung KLTN:
SV phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
 Tổng quan về xưởng sản xuất Minh Nhật.
 Hiện trạng môi trường xưởng sản xuất Minh Nhật.
 Các vấn đề môi trường còn tồn tại.
 Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường tại Xưởng.
 Kết luận và kiến nghị
3. Thời gian thực hiện: Bắt đầu: tháng 1/2012

Kết thúc: tháng 05/2012

4. Họ tên GVHD 1: THS. HUỲNH NGỌC ANH TUẤN
5. Họ tên GVHD 2:
Nội dung và yêu cầu của KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn.
Ngày ….. tháng ….. năm 2012
Ban Chủ nhiệm Khoa

Ngày…. tháng … năm 2012
Giáo viên hướng dẫn
THS. HUỲNH NGỌC ANH TUẤN


 


 

LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới toàn thể quý Thầy Cô trường
Đại Học Nông Lâm, quý Thầy Cô khoa Môi trường và Tài nguyên đã tận tình truyền
đạt kiến thức và giúp đỡ tôi trong suốt 4 năm học tập vừa qua.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy Huỳnh Ngọc Anh Tuấn, người thầy đã
hướng dẫn và chỉ bảo tận tình cho tôi trong suốt quá trình học tập cũng như giúp tôi
thực hiện tốt bài Khóa luận tốt nghiệp này.
Tôi xin gửi lời cám ơn tới Ban lãnh đạo của Xưởng sản xuất Minh Nhật cùng toàn
thể các cô chú, anh chị trong Công ty đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi có thể thực
tập tại Công ty và tiếp thu những kinh nghiệm thực tế làm hành trang bước vào đời.
Cuối cùng tôi xin gửi lời biết ơn tới gia đình, bạn bè và tập thể lớp DH08QM
những người đã luôn bên tôi, động viên, giúp đỡ để tôi có được ngày hôm nay.
Trong quá trình thực hiện, do kiến thức và kinh nghiệm của bản thân còn nhiều
hạn chế nên không thể tránh được những thiếu sót về nội dung lẫn hình thức. Tôi kính
mong được sự chỉ bảo đóng góp ý kiến của quý Thầy Cô và các bạn để bài báo cáo
hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Lê Thế Hóa




 


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Đề tài “Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm
soát ô nhiễm tại Xưởng sản xuất Minh Nhật” được tiến hành tại Xưởng sản xuất Minh
Nhật chi nhánh Công ty TNHH gốm sứ Minh Phát, thời gian từ tháng 02 đến tháng 05
năm 2012.
Nội dung của Khóa luận đã trình bày sơ lược về lý thuyết của kiểm soát ô nhiễm,
nêu lên các công cụ cho việc quản lý môi trường bằng các hoạt động, hành động, biện
pháp được áp dụng với cấu trúc có sẵn theo thể chế, pháp luật… nhằm đưa ra các định
hướng cụ thể cho việc phòng ngừa, khống chế ô nhiễm xảy ra tại Xưởng sản xuất
Minh Nhật.
Đề tài được thực hiện dựa trên các phương pháp nghiên cứu như phương pháp
phỏng vấn, điều tra, thu thập dữ liệu với các đối tượng có liên quan qua quá trình khảo
sát thực địa, từ đó sẽ có các phân tích, so sánh để đánh giá hiện trạng môi trường và
đưa ra các biện pháp kiểm soát ô nhiễm tại Xưởng.
Qua nghiên cứu và nhìn nhận, một số vấn đề môi trường còn tồn đọng tại
Xưởng cần phải được giải quyết sau đây: môi trường không khí tại xưởng bị ô nhiễm
nhiều do bụi, hơi dung môi tuy đã có biện pháp xử lý nhưng chưa đạt hiệu quả, hiện tại
xưởng vẫn chưa xây dựng hệ thống xử lý nước thải, hơi hóa chất trong quá trình khuấy
trộn, chất thải nguy hại chưa được thu gom về nơi nơi lưu trữ hiện hữu, …
Trên cơ sơ kết quả thu thập được trong quá trình khảo sát hiện trạng môi trường và
thực tế sản xuất của Xưởng, Chương 5 của Khóa luận đã đề xuất một số giải pháp
nhằm kiểm soát các vấn đề ô nhiễm phát sinh như tiến hành xây dựng hệ thống thu
gom nước thải sản xuất và sinh hoạt; xây dựng hệ thống xử lý nước thải sản xuất tại
xưởng đất sét công suất 5m3/ngày, xưởng mài và hoàn thiện 20m3/ngày, hệ thống xử lý
nước thải sinh hoạt 30m3/ngày; lắp đặt hệ thống chụp hút hơi hóa chất tại khu vực
khuấy trộn nhiên liệu…, tuy không đi sâu vào kỹ thuật nhưng đề tài cũng đã đưa ra
được một số tính toán sơ bộ cho việc thiết kế và kinh phí dự kiến cho các hệ thống.
Đồng thời để mang lại hiệu quả cao trong công tác BVMT trong xưởng thì việc tăng
cường các giải pháp quản lý, các chương trình giám sát là điều cần thực hiện.
ii 



 

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ i
TÓM TẮT KHÓA LUẬN ............................................................................................ ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... vi
DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG .................................................................................................. viii
Chương 1. MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................1
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ....................................................................................2
1.3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................2
1.3.1. Nội dung của đề tài .......................................................................................2
1.3.2. Phương pháp thực hiện .................................................................................3
1.3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ..................................................................3
1.3.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa................................................................3
1.3.2.3. Phương pháp phỏng vấn ..........................................................................3
1.3.2.4. Phương pháp phân tích và so sánh ..........................................................3
1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ......................................................4
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................4
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................4
Chương 2. TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ...............5
2.1. KHÁI NIỆM VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM ..........................................................5
2.2. MỤC TIÊU KIỂM SOÁT Ô NHIỄM ...................................................................5
2.3. NỘI DUNG KIỂM SOÁT Ô NHIỄM ..................................................................5
2.4. CÁC CÔNG CỤ ĐỂ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT Ô NHIỄM ..............................6
2.4.1. Công cụ hành chính – công cụ chỉ huy và kiểm soát ...................................6

2.4.2. Công cụ kinh tế .............................................................................................6
2.4.3. Công cụ kỹ thuật ...........................................................................................7
2.4.4. Công cụ thông tin ..........................................................................................7
2.5. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN KIỂM SOÁT Ô NHIỄM ...........................................7
2.6. LỢI ÍCH CỦA KIỂM SOÁT Ô NHIỄM ..............................................................9
2.6.1. Lợi ích về môi trường ...................................................................................9
2.6.2. Lợi ích về kinh tế ..........................................................................................9
Chương 3. KHÁI QUÁT VỀ XƯỞNG SẢN XUẤT MINH NHẬT ........................10
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XƯỞNG ..................................................................10
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .............................................................10
3.1.2. Vị trí xưởng sản xuất ..................................................................................10
3.1.3. Điều kiện tự nhiên.......................................................................................11
iii 


 

3.1.4. Cơ cấu tổ chức ............................................................................................12
3.1.5. Sản phẩm, công suất hoạt động và thị trường tiêu thụ ...............................13
3.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA XƯỞNG ..........................................................14
3.2.1. Quy trình sản xuất .......................................................................................14
3.2.2. Tình trạng thiết bị máy móc hiện nay .........................................................17
3.2.3. Hóa chất sử dụng, nguyên vật liệu sản xuất ...............................................18
3.2.4. Nhu cầu sử dụng điện – nước .....................................................................18
3.2.5. Nhu cầu nhân lực ........................................................................................19
Chương 4. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG, CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT Ô
NHIỄM ĐÃ THỰC HIỆN TẠI XƯỞNG ..................................................................20
4.1. MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ............................................................................20
4.1.1. Bụi, khí thải.................................................................................................20
4.1.1.1. Nguồn phát sinh......................................................................................20

4.1.1.2. Biện pháp đang áp dụng.........................................................................24
4.1.1.3. Các vấn đề còn tồn đọng ........................................................................31
4.1.2. Nhiệt thừa....................................................................................................32
4.1.2.1. Nguồn phát sinh......................................................................................32
4.1.2.2. Biện pháp đang áp dụng.......................................................................333
4.1.2.3. Các vấn đề còn tồn đọng ........................................................................33
4.1.3. Tiếng ồn ......................................................................................................33
4.1.3.1. Nguồn phát sinh......................................................................................33
4.1.3.2. Biện pháp đang áp dụng.........................................................................34
4.1.3.3. Các vấn đề còn tồn đọng ........................................................................35
4.2. NƯỚC THẢI ......................................................................................................35
4.2.1. Nước thải sản xuất .....................................................................................35
4.2.1.1 Nguồn phát sinh.......................................................................................35
4.2.1.2. Biện pháp đang áp dụng.........................................................................37
4.2.1.3. Các vấn đề còn tồn đọng ........................................................................38
4.2.2. Nước thải sinh hoạt ....................................................................................39
4.2.2.1. Nguồn phát sinh......................................................................................39
4.2.2.2. Biện pháp đang áp dụng.........................................................................40
4.2.2.3. Các vấn đề còn tồn đọng ........................................................................41
4.2.3. Nước mưa chảy tràn....................................................................................41
4.3. CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI ...........................................41
4.3.1. Chất thải sinh hoạt ......................................................................................42
4.3.1.1. Nguồn phát sinh......................................................................................42
4.3.1.2. Biện pháp đang áp dụng.........................................................................42
4.3.1.3. Các vấn đề còn tồn đọng ........................................................................42
4.3.2. Chất thải rắn sản xuất không nguy hại........................................................42
4.3.2.1. Nguồn gốc phát sinh ...............................................................................42
iv 



 

4.3.2.2. Biện pháp đang áp dụng.........................................................................43
4.3.3. Chất thải nguy hại .......................................................................................43
4.3.3.1. Nguồn gốc phát sinh ...............................................................................43
4.3.3.2. Biện pháp đang áp dụng.........................................................................44
4.3.3.3. Các vấn đề còn tồn đọng ........................................................................44
4.4. SỰ CỐ VÀ TAI NẠN LAO ĐỘNG ...................................................................45
4.4.1. Nguồn gốc phát sinh ...................................................................................45
4.4.2. Biện pháp đang áp đụng .............................................................................46
4.4.3. Các vấn đề còn tồn đọng ............................................................................47
Chương 5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG49
5.1. MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ............................................................................49
5.1.1. Bụi, khí thải.................................................................................................49
5.1.2. Nhiệt thừa....................................................................................................51
5.1.3. Tiếng ồn ......................................................................................................51
5.2. MÔI TRƯỜNG NƯỚC.......................................................................................52
5.2.1. Nước thải sản xuất ......................................................................................52
5.2.2. Nước thải sinh hoạt .....................................................................................56
5.3. CHẤT THẢI RẮN VÀ CHẤT THẢI NGUY HẠI ............................................59
5.3.1. Chất thải sinh hoạt ......................................................................................59
5.3.2. Chất thải nguy hại .......................................................................................60
5.4. SỰ CỐ VÀ TAI NẠN LAO ĐỘNG ..................................................................60
5.4.1. Sự cố ..........................................................................................................60
5.4.2. Tai nạn lao động ..........................................................................................61
5.5. CHƯƠNG TRÌNH QUẢN LÝ VÀ GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG .....................62
5.5.1. Chương trình quản lý môi trường ...............................................................62
5.5.2. Chương trình giám sát môi trường .............................................................62
5.5.2.1. Giám sát chất lượng môi trường không khí trong xưởng......................63
5.5.2.2. Giám sát môi trường không khí xung quanh .........................................63

5.5.2.3. Giám sát chất lượng nước thải ...............................................................63
5.5.2.4. Giám sát chất lượng nước ngầm ............................................................64
5.5.2.5. Giám sát chất thải rắn ............................................................................64
Chương 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................65
6.1. KẾT LUẬN .........................................................................................................65
6.2. KIẾN NGHỊ ........................................................................................................65
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................................67
PHỤ LỤC .....................................................................................................................68 




 

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BLĐTBXH

: Bộ lao động thương binh xã hội

BOD

: Nhu cầu ôxy sinh hóa

BTNMT

: Bộ tài nguyên môi trường

BYT

: Bộ y tế


CBCNV

: Cán bộ công nhân viên

COD

: Nhu cầu ôxy hóa học

CTNH

: Chất thải nguy hại

DO

: Nồng độ oxi hòa tan

HTXLNT

: Hệ thống xử lý nước thải

KPH

: Không phát hiện

NXB

: Nhà xuất bản

PCCC


: Phòng cháy chữa cháy

QCKTQG

: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

SCR

: Song chắn rác

SS

: Chất rắn lơ lửng

STT

: Số thứ tự

TCVN

: Tiêu chuẩn kỹ thuật quốc gia

TDS

: Tổng chất rắn hòa tan


TNHH

: Trách nhiệm hữu hạn

TSS

: Tổng chất rắn lơ lửng

VNĐ

: Việt Nam đồng

XLNT

: Xử lý nước thải

vi 


 

DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại xưởng sản xuất Minh Nhật .....................................12 
Hình 3.2. Quy trình công nghệ sản xuất chậu kiểng bằng polymer..............................14 
Hình 3.4. Quy trình công nghệ xưởng mài ...................................................................15 
Hình 4.1. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý hơi dung môi công đoạn sơn.....................24 
Hình 4.2. Sơ đồ công nghệ xử lý bụi từ công đoạn mài khô ........................................27 
Hình 4.3. Sơ đồ phát sinh và tuần hoàn nước thải từ xưởng nguyên liệu đất sét ........37 
Hình 4.4. Cấu tạo bể tự hoại 3 ngăn .............................................................................40 

Hình 5.1. Quy trình xử lý hơi dung môi tại xưởng tạo hình .........................................49 
Hình 5.2. Sơ đồ hệ thống thu gom nước thải xưởng mài và xưởng hoàn thiện............53 
Hình 5.3. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải xưởng mài ướt...........................54 
Hình 5.4. Sơ đồ công nghệ hệ thống xử lý nước thải xưởng làm đất ...........................55 
Hình 5.5. Sơ đồ hệ thống thu gom nước thải sinh hoạt ................................................56 
Hình 5.6. Quy trình xử lý nước thải sinh hoạt ..............................................................57 

vii 


 

DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Danh mục máy móc, thiết bị sử dụng trong xưởng sản xuất ........................17 
Bảng 3.2. Nguyên liệu, hóa chất sử dụng .....................................................................18 
Bảng 4.1. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh xưởng ....21 
Bảng 4.2. Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại các khu vực sản xuất
.......................................................................................................................................23 
Bảng 4.3. Nồng độ hơi Toluen và Xylen trước và sau khi xử lý tại buồng sơn ...........25 
Bảng 4.4. Kết quả tính toán phát tán khí Toluen...........................................................26 
Bảng 4.5. Nồng độ của khí thải phát sinh do máy phát điện ........................................29 
Bảng 4.6. Kết quả tính toán phát tán khí SO2 ...............................................................30 
Bảng 4.7. Kết quả đo đạt nhiệt độ tại các khu vực phân xưởng sản xuất .....................32 
Bảng 4.8. Kết quả phân tích tiếng ồn tại các khu vực sản xuất trong xưởng ...............34 
Bảng 4.9. Tính chất nước thải trước khi xử lý ..............................................................36 
Bảng 4.10. Kết quả phân tích mẫu nước thải sản xuất .................................................38 
Bảng 4.11. Tính chất nước thải trước khi xử lý ............................................................39 
Bảng 4.12. Danh sách chất thải nguy hại phát sinh trung bình 1 tháng tại xưởng .......43 
Bảng 5.1. Bảng thống kê lưu lượng nước thải ..............................................................52 
Bảng 5.2. Dự kiến hiệu suất xử lý .................................................................................59 

Bảng 5.3. Vị trí và thông số giám sát chất lượng môi trường không khí .....................63 

viii 


Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
xưởng sản xuất Minh Nhật

Chương 1
MỞ ĐẦU

1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Xã hội loài người ngày càng phát triển, con người dần bước tới thế giới lao
động công nghệ đó là một xu thế tất yếu của thời đại. Một trong những bước tiến đó
đòi hỏi các quốc gia phải có một nền kinh tế vững mạnh, phát triển theo xu hướng thị
trường quốc tế. Việt Nam đang đứng ở giai đoạn đầu của thời kì đổi mới, trong vài
năm gần đây nước ta đã có nhiều biến đổi lớn trong nền kinh tế; công nghiệp, dịch vụ
được đẩy mạnh hội nhập nhanh chóng với nền kinh tế thị trường. Với tình hình chung
như vậy, bên cạnh với sự phát triển vượt bậc như thế phát sinh ra nhiều vấn đề mà xã
hội cần phải quan tâm giải quyết đó là những ảnh hưởng môi trường nghiêm trọng.
Môi trường, con người, kinh tế và xã hội là bốn yếu tố không tách rời nhau, chúng
tương tác qua lại và ảnh hưởng lẫn nhau hỗ trợ cùng phát triển. Vì vậy để phát triển
một cách bền vững, con người cần phải ý thức những gì mình đang làm, sẽ làm và cần
làm để bảo vệ lâu dài nơi mà chúng ta sinh sống và hoạt động.
Ngày nay, khi đời sống kinh tế đã phát triển con người dần hướng tới nhu cầu thị
hiếu cao, đòi hỏi một môi trường sống chất lượng mang lại sự thoải mái từ không gian
thì việc trang trí và chăm sóc cây cảnh trở thành một điều thiết yếu. Bên cạnh việc tạo
ra những sản phẩm chất lượng, mang lại sự thỏa mãn về thẩm mỹ của người tiêu dùng,
nhiều doanh nghiệp sản xuất chậu kiểng còn đứng trước áp lực của xã hội và luật pháp
về hệ quả môi trường gây nên vì nhiều vấn đề như bụi, khí thải, nước thải... phát sinh.

Vì thế, việc kiểm soát hữu hiệu các vấn đề môi trường của ngành đang là một yêu cầu
cấp thiết mà thời gian qua chưa có nhiều giải pháp hiệu quả để khắc phục. Thực hiện

SVTH: Lê Thế Hóa
 

Trang 1


Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
xưởng sản xuất Minh Nhật

hiệu quả nhiệm vụ này sẽ góp phần đảm bảo các giá trị do ngành mang lại mà vẫn giữ
vững được chất lượng môi trường cuộc sống.
Xưởng sản xuất Minh Nhật là một trong các cơ sở sản xuất chậu kiểng polymer và
đất sét của Công ty TNHH gốm sứ Minh Phát. Công tác quản lý môi trường tại Xưởng
vẫn đang được các cấp lãnh đạo quan tâm nhưng còn nhiều điều bất cập và chưa triệt
để. Vì vậy phải có những giải pháp cụ thể nhằm khắc phục tốt các vấn đề môi trường
trên, chính vì thế mà đề tài : “Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất
các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại xưởng sản xuất Minh Nhật” đã được thực hiện.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài được thực hiện với hai mục tiêu chính sau:
– Đánh giá hiện trạng quản lý môi trường tại Xưởng;
 Đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường phát sinh từ hoạt động sản
xuất của Xưởng.
1.3. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.3.1. Nội dung của đề tài
Để đạt được hai mục tiêu chính trên đề tài thực hiện các nội dung sau:
 Khái quát về xưởng sản xuất Minh Nhật: Ngành nghề sản xuất, tổng thể mặt
bằng, đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất, các thông tin về hoạt động sản xuất

(danh mục máy móc thiết bị, nhu cầu nguyên nhiên vật liệu, nhu cầu sử dụng nước, số
lượng CBCNV,…);
– Khảo sát, đánh giá các vấn đề môi trường phát sinh từ các dây chuyền sản xuất
tại Xưởng;
– Đánh giá hiệu quả của các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm đang được áp dụng,
từ đó xác định các vấn đề còn tồn tại;
– Đề xuất các biện pháp kiểm soát ô nhiễm.
– Đưa ra một số kiến nghị cho công tác BVMT tại Xưởng.
SVTH: Lê Thế Hóa
 

Trang 2


Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
xưởng sản xuất Minh Nhật

1.3.2. Phương pháp thực hiện
Đề tài được thực hiện bằng các phương pháp sau:
1.3.2.1. Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập các tài liệu về kiểm soát ô nhiễm môi trường đất, nước, không khí và các
tài liệu chuyên về ngành sản xuất gốm sứ trên sách, báo, trên mạng, báo cáo nghiên
cứu khoa học, luận văn khóa trước, những tài liệu đúc kết từ quá trình học tập.
Các tài liệu riêng của Xưởng như báo cáo giám sát, báo cáo đánh giá tác động môi
trường, tài liệu về các hệ thống xử lý ô nhiễm
1.3.2.2. Phương pháp khảo sát thực địa
Thời gian khảo sát từ 10/12/2011 đến 15/02/2012. Khảo sát trực tiếp quy trình sản
xuất, hoạt động phụ trợ và các hệ thống xử lý ô nhiễm của Xưởng để nhìn thấy thực tế
hiện trạng môi trường, hiệu quả thực tế của công tác quản lý môi trường cũng như các
vấn đề còn tồn tại ở Xưởng.

1.3.2.3. Phương pháp phỏng vấn
Phỏng vấn trực tiếp công nhân, cán bộ của Xưởng bằng các câu hỏi trực tiếp về
những vấn đề mà bản thân chưa nắm bắt được, nội dung câu hỏi tập trung vào nguyên
liệu, sản phẩm và chất thải cụ thể của từng khâu sản xuất.
Phỏng vấn, thu thập các ý kiến về tình hình môi trường xung quanh Xưởng từ
người dân địa phương, công nhân trong Xưởng.
1.3.2.4. Phương pháp phân tích và so sánh
Phân tích những tài liệu thu được, lựa chọn những thông tin cần thiết cho đề tài,
loại bỏ những thông tin dư thừa và sai lệch, tổng hợp và sắp xếp thông tin theo từng
yêu cầu riêng cho phù hợp để xây dựng đề tài theo yêu cầu chung một cách hợp lý, rõ
ràng và chính xác
So sánh với các tiêu chuẩn, quy chuẩn môi trường đang được áp dụng để xác định
các vấn đề môi trường còn tồn đọng và đề xuất các giải pháp bảo vệ môi trường
SVTH: Lê Thế Hóa
 

Trang 3


Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
xưởng sản xuất Minh Nhật

1.4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài gồm hai đối tượng sau:
 Quy trình sản xuất và hiện trạng quản lý môi trường tại Xưởng;
 Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại Xưởng sản xuất Minh Nhật.
1.4.2. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung vào các vấn đề môi trường còn tồn đọng như: môi trường nước,
không khí, chất thải rắn tại xưởng sản xuất Minh Nhật

Đề tài không tính toán chi tiết các thiết kế hệ thống xử lý.

SVTH: Lê Thế Hóa
 

Trang 4


Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
xưởng sản xuất Minh Nhật

Chương 2
TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
2.1. KHÁI NIỆM VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
Kiểm soát ô nhiễm môi trường là tổng hợp các hoạt động, biện pháp và công cụ
nhằm phòng ngừa, khống chế không cho ô nhiễm xảy ra hoặc khi có ô nhiễm xảy ra
thì chủ động xử lý làm giảm thiểu hoặc loại trừ ô nhiễm.
Các hoạt động, hành động, biện pháp và công cụ phải được áp dụng với cấu trúc
có sẵn, đó là thể chế, luật pháp, chính sách văn bản, tiêu chuẩn, quy định, các giải pháp
công nghệ, các công cụ kinh tế, đánh giá tác động môi trường, quan trắc và giám sát
môi trường,…
2.2. MỤC TIÊU KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
Mục tiêu của kiểm soát ô nhiễm môi trường bao gồm ngăn ngừa ô nhiễm, làm
giảm hoặc loại bỏ chất thải từ nguồn hay còn gọi là kiểm soát ô nhiễm đầu vào và làm
sạch ô nhiễm, thu gom, tái sử dụng, xử lý chất thải để phục hồi môi trường.
2.3. NỘI DUNG KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
Công tác kiểm soát ô nhiễm gồm các nội dung và tuân theo cấp bậc ưu tiên như
Hình 2.1

SVTH: Lê Thế Hóa

 

Trang 5


Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
xưởng sản xuất Minh Nhật

Phòng ngừa và giảm
Tái chế và tái sử
Xử lý
Tiêu hủy
Hình 2.1. Nội dung và cấp bậc ưu tiên công tác Kiểm soát ô nhiễm môi trường
– Phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm ngay tại nguồn được ưu tiên hàng đầu;
– Khi không thể phòng ngừa ô nhiễm thì nên tái chế, tái sử dụng một cách an toàn
đối với môi trường;
– Khi không thể phòng ngừa và tái chế, tái sử dụng thì nên xử lý theo cách an
toàn đối với môi trường;
– Việc tiêu hủy và thải ra ngoài môi trường chỉ nên sử dụng như là phương pháp
cuối cùng và được tiến hành an toàn đối với môi trường và sức khỏe cộng đồng.
2.4. CÁC CÔNG CỤ ĐỂ THỰC HIỆN KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
2.4.1. Công cụ hành chính – công cụ chỉ huy và kiểm soát
Giải pháp hành chính là biện pháp đưa ra các đạo luật, tiêu chuẩn, các quy định về
giới hạn xả thải, giới hạn hoạt động trong một thời gian hay khu vực nhất định, nghiêm
cấm việc xả thải một số chất thải…nhằm tác động tới hành vi của người gây ô nhiễm
và cưỡng chế việc thi hành các quy định về môi trường.
Chính phủ có vai trò chính đối với việc thực hiện công cụ này thông qua việc ban
hành, sửa đổi các điều luật, tiến hành thanh tra, kiểm tra thường xuyên, xử phạt các
hành vi vi phạm, cấp giấy phép xả thải…
2.4.2. Công cụ kinh tế


SVTH: Lê Thế Hóa
 

Trang 6


Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
xưởng sản xuất Minh Nhật

Là những biện pháp đánh vào lợi ích của nhà sản xuất, của người gây ô nhiễm
nhằm khuyến khích các hành vi tích cực đối với môi trường.
Một số công cụ kinh tế đang được áp dụng:
– Thu phí/ thuế cho việc sử dụng môi trường
– Sử dụng quota ô nhiễm
– Đánh thuế ô nhiễm
– Thực hiện dán nhãn sinh thái cho sản phẩm.
2.4.3. Công cụ kỹ thuật
Ứng dụng các giải pháp khoa học – kỹ thuật vào trong quá trình sản xuất như thay
đổi công nghệ sản xuất, máy móc thiết bị; thay đổi nguyên nhiên liệu đầu vào; tái chế,
tái sử dụng chất thải sản xuất; nâng cao công nghệ xử lý cuối đường ống; tăng cường
quản lý nội vi…nhằm giảm thiểu tối đa sự phát sinh chất thải, loại trừ ô nhiễm và phục
hồi môi trường sau ô nhiễm.
2.4.4. Công cụ thông tin
Là việc sử dụng các công cụ truyền thông như: báo, đài, ti vi, mạng internet… để
phục vụ cho việc tuyên truyền, giáo dục, phổ biến kiến thức về môi trường, nâng cao ý
thức trách nhiệm bảo vệ môi trường của mỗi người dân, của những người khai thác và
sử dụng môi trường.
2.5. CÁC BƯỚC THỰC HIỆN KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
1) Giành được sự đồng tình và ủng hộ của ban lãnh đạo công ty.

2) Khởi động chương trình bằng cách thành lập nhóm ngăn ngừa ô nhiễm công
nghiệp.
3) Xem xét lại và mô tả một cách chi tiết các quá trình sản xuất cùng với máy móc
thiết bị để xác định các nguồn phát sinh chất thải, đánh giá trở ngại tiềm ẩn về mặt tổ
chức đối với việc thực hiện chương trình ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp.
4) Xác định tất cả các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm có thể được.
SVTH: Lê Thế Hóa
 

Trang 7


Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
xưởng sản xuất Minh Nhật

5) Ưu tiên trước cho một số dòng thải và thực hiện đánh giá chi tiết tính khả thi về
mặt kỹ thuật, kinh tế và môi trường đối với các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm đã được
tập hợp.
6) Tập hợp các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm tốt nhất đối với công ty và thực thi
những khả năng lựa chọn đó.
7) Đánh giá những tiến bộ của chương trình ngăn ngừa ô nhiễm trên cơ sở một
công ty điển hình để đánh giá các dự án ngăn ngừa ô nhiễm cụ thể.
8) Duy trì ngăn ngừa ô nhiễm cho sự phát triển liên tục và lợi ích liên tục của công ty.
Giành sự ủng hộ của
ban lãnh đạo

Duy trì cải tiến quá trình
ngăn ngừa ô nhiễm

Thành lập nhóm ngăn

ngừa ô nhiễm

Đánh giá tiến độ
thực hiện

Xem xét quá trình
sản xuất – Đánh giá
trở ngại

Lựa chọn biện pháp ngăn
ngừa ô nhiễm và thực thi

Xác định các biện pháp có
thể ngăn ngừa ô nhiễm

Đánh giá tính khả thi

Hình 2.2. Chu trình ngăn ngừa ô nhiễm khép kín liên tục
SVTH: Lê Thế Hóa
 

Trang 8


Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
xưởng sản xuất Minh Nhật

2.6. LỢI ÍCH CỦA KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
2.6.1. Lợi ích về môi trường
– Sử dụng năng lượng, nước, nguyên liệu có hiệu quả hơn.

– Giảm mức sử dụng các nguồn tài nguyên.
– Giảm thiểu chất thải thông qua kỹ thuật tái sinh, tái chế, tái sử dụng và phục
hồi.
– Giảm thiểu lượng nguyên vật liệu độc hại đưa vào sử dụng. Giảm thiểu các rủi
ro và nguy hiểm đối với công nhân, cộng đồng xung quanh, những người tiêu thụ sản
phẩm và các thế hệ mai sau.
– Cải thiện được môi trường lao động bên trong công ty.
– Cải thiện các mối quan hệ với cộng đồng xung quanh cũng như các cơ quan
quản lý môi trường.
2.6.2. Lợi ích về kinh tế
– Tăng hiệu suất sản xuất thông qua việc sử dụng nguyên vật liệu và năng lượng
có hiệu quả hơn.
– Tuân thủ các quy định môi trường tốt hơn, giảm bớt các chi phí cho việc quản
lý chất thải (có thể loại bỏ bớt một số giấy phép về môi trường, giảm chi phí cho việc
kiểm kê, giám sát và lập báo cáo môi trường hàng năm…).
– Giảm bớt các chi phí cho việc xử lý chất thải cuối đường ống (do lưu lượng
chất thải được giảm thiểu, dòng chất thải được tách riêng tại nguồn…).
– Chất lượng sản phẩm được cải thiện.
– Có khả năng thu hồi vốn đầu tư với thời gian hoàn vốn ngắn, ngay cả khi vốn
đầu tư ban đầu cao. Tích lũy liên tục và dài hạn các khoản tiết kiệm tích lũy được, từ
đó có khả năng mở rộng sản xuất, kinh doanh.
– Tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường, hình ảnh của công ty ngày càng tốt hơn.

SVTH: Lê Thế Hóa
 

Trang 9


Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại

xưởng sản xuất Minh Nhật

Chương 3
KHÁI QUÁT VỀ XƯỞNG SẢN XUẤT MINH NHẬT
3.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ XƯỞNG
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Xưởng sản xuất Minh Nhật thuộc Chi nhánh Công ty TNHH gốm sứ Minh Phát,
được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động và đăng ký thuế chi nhánh số
3700337170 do phòng Đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bình Dương
cấp ngày 09/05/2000 với quy mô diện tích là 55.854 m2.
Năm 2004, Xưởng chính thức đi vào hoạt động với ngành nghề sản xuất chậu
kiểng bằng tole. Đến tháng 8 năm 2007, Công ty bắt đầu chuyển sang sản xuất chậu
kiểng bằng polymer.
Đến nay, Xưởng chủ yếu sản xuất chậu bằng polymer với các phân xưởng bao
gồm tạo hình, mài, sơn và đóng gói. Bên cạnh đó xưởng còn làm nhiệm vụ sản xuất và
cung cấp đất sét cho Công ty TNHH Minh Phát, là công ty mẹ của xưởng sản xuất
Minh Nhật.
3.1.2. Vị trí xưởng sản xuất
Xưởng sản xuất Minh Nhật được xây dựng tại ấp 3, xã Tân Định, huyện Bến Cát,
tỉnh Bình Dương với vị trí xác định như sau:
– Phía Tây giáp: Đất trồng cao su;
– Phía Đông giáp: Đường nhựa rộng 5 m nối với Quốc lộ 13;
– Phía Nam giáp: Đất trồng cao su;
– Phía Bắc giáp: Đất trồng cao su.
SVTH: Lê Thế Hóa
 

Trang 10



Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
xưởng sản xuất Minh Nhật

 Phụ lục 2: Sơ đồ vị trí xưởng sản xuất Minh Nhật.
3.1.3. Điều kiện tự nhiên
Xưởng sản xuất Minh Nhật thuộc huyện Bến Cát nằm trên địa phận tỉnh Bình
Dương vì vậy mà điều kiện tự nhiên của Xưởng cũng chịu sự ảnh hưởng chung của tỉnh.
Bình Dương nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa nóng ẩm, phân bố thành 2
mùa rõ rệt trong năm: mùa mưa từ tháng 5 – 11 và mùa khô từ khoảng tháng 12 năm
trước đến tháng 4 năm sau.
 Nhiệt độ
Nhiệt độ trung bình hàng năm là 26,60C, nhiệt độ trung bình tháng cao nhất là
28,20C (tháng 4), nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất là 25,30C (tháng 12). Chênh lệch
nhiệt độ giữa tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất là 2,90C.
Tổng nhiệt độ hoạt động hàng năm khoảng 9.500 – 10.0000C; số giờ nắng trung
bình 2.300 giờ.
 Độ ẩm không khí
Độ ẩm không khí trong năm tương đối cao, trung bình 80 – 85% và có sự biến đổi
theo mùa khá rõ rệt; độ ẩm trung bình năm 2008 là 84%, chênh lệch độ ẩm giữa hai
mùa khoảng 6,1%. Độ ẩm được mang lại chủ yếu do gió mùa Tây Nam trong mùa
mưa, do đó độ ẩm thấp nhất thường xảy ra vào giữa mùa khô và cao nhất vào giữa
mùa mưa. Độ ẩm trung bình vào mùa mưa là 86,8% và độ ẩm trung bình vào mùa khô
là 80,7%.
 Lượng mưa và độ bốc hơi
Lượng mưa trung bình hàng năm từ 1.700 – 2.300 mm. Tháng mưa nhiều nhất là
tháng 9, trung bình 343 mm, năm cao nhất lên đến 432 mm (năm 2008), tháng mưa ít
nhất là tháng 1, trung bình dưới 20 mm và nhiều năm trong tháng này không có mưa.
Độ bốc hơi trong năm tương đối lớn, có khi độ bốc hơi lớn hơn cả lượng mưa
trong cùng một thời đoạn, độ bốc hơi trung bình năm vào khoảng 1.300 – 1.450 mm.
Độ bốc hơi trung bình ngày tính cho tháng nóng nhất và tháng lạnh nhất có sự biến đổi

SVTH: Lê Thế Hóa
 

Trang 11


Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
xưởng sản xuất Minh Nhật

rất lớn, độ bốc hơi trung bình ngày tính cho tháng nóng nhất là 136 mm và độ bốc hơi
trung bình ngày tính cho tháng lạnh nhất là 70 mm.
 Chế độ gió
Chế độ gió tương đối ổn định, không chịu ảnh hưởng trực tiếp của bão và áp thấp
nhiệt đới: Bình Dương có hai hướng gió chủ đạo trong năm là gió Tây – Tây Nam và
gió Đông – Đông Bắc. Gió Tây – Tây Nam là hướng gió thịnh hành trong mùa mưa và
gió Đông – Đông Bắc là hướng gió thịnh hành trong mùa khô. Tốc độ gió bình quân
khoảng 0,7 m/s, tốc độ gió lớn nhất quan trắc được là 12 m/s thường là Tây – Tây
Nam.
Khí hậu Bình Dương tương đối hiền hòa, ít thiên tai như bão, lụt… Với khí hậu
nhiệt đới mang tính chất cận xích đạo, nền nhiệt độ cao quanh năm, ẩm độ cao và
nguồn ánh sáng dồi dào, rất thuận lợi cho phát triển nông nghiệp, đặc biệt là trồng cây
công nghiệp ngắn và dài ngày.
3.1.4. Cơ cấu tổ chức
Hiện nay, cơ cấu tổ chức của Xưởng được phân theo các phòng ban và xưởng sản xuất,
Tại xưởng sản xuất phó giám đốc luôn nắm tình hình hoạt động thông qua sự báo cáo kết
quả hoạt động của các phòng ban và các xưởng trưởng. Các xưởng trưởng có nhiệm vụ trực
tiếp quản lý công việc thuộc thẩm quyền chuyên môn và báo cáo hoạt động định kỳ của đơn
vị mình cho phó giám đốc.
Phó giám đốc


Phòng
kinh
doanh

Phòng
kỹ
thuật

Phòng
hành
chánh

Phòng
kế
hoạch

Xưởng
sản
xuất

Hình 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức tại xưởng sản xuất Minh Nhật
SVTH: Lê Thế Hóa
 

Trang 12


Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
xưởng sản xuất Minh Nhật


 Chức năng các phòng ban tại phân xưởng sản xuất:
 Phó giám đốc: Có quyền hạn và trách nhiệm cao nhất, điều hành toàn bộ hoạt
động sản xuất kinh doanh của xưởng và chịu mọi trách nhiệm trước pháp luật.
 Phòng hành chánh: Nghiên cứu và xây dựng các phương án tổ chức quản lý cán
bộ công nhân viên. Lập kế hoạch tuyển dụng lao động, đào tạo nâng cao trình độ công
nhân, giải quyết lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, chế độ chính sách, bảo hộ lao
động, quản lý hồ sơ toàn nhân viên công ty, khen thưởng kỷ luật, quản lý công văn
giấy tờ sản xuất hành chánh và con giấu, hội hợp sinh hoạt định kỳ.
 Phòng kỹ thuật: Nghiên cứu và ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh
doanh, xác định đề án đổi mới thiết bị công nghệ sản xuất.
+ Nghiên cứu đổi mới mẫu mã, chất lượng sản phẩm, bảo dưỡng máy móc, thiết

bị gia công, phụ tùng thay thế nhỏ.
+ Tìm biện pháp khắc phục những khó khăn thường xảy ra trong quá trình sản

xuất kinh doanh.
 Bộ phận phân xưởng: Các ca sản xuất căn cứ vào kế hoạch sản xuất của công ty
từ đó sẽ bố trí lao động cho phù hợp để có thể vận dụng tối đa công suất máy móc thiết
bị, đảm bảo sản xuất đúng kế hoạch, thời gian và chất lượng, thực hiện đúng qui trình
sản xuất, quản lý vật tư sao cho tiết kiệm, hạn chế thấp nhất sản phẩm không đạt chất
lượng.
3.1.5. Sản phẩm, công suất hoạt động và thị trường tiêu thụ
Sản phẩm của xưởng Minh Nhật bao gồm các loại chậu kiểng bằng polymer và
nguyên liệu đất sét cung cấp cho công ty mẹ - Công ty gốm sứ Minh Phát. Trong đó,
công suất từng loại sản phẩm như sau:
Công suất chậu kiểng bằng polymer: 1.000 sản phẩm/ngày;
Công suất xưởng nguyên liệu đất sét: 50 tấn sản phẩm/ngày
Và thị trường tiêu chính của công ty là các nước Châu Âu và Mỹ.

SVTH: Lê Thế Hóa

 

Trang 13


Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại
xưởng sản xuất Minh Nhật

3.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CỦA XƯỞNG
3.2.1. Quy trình sản xuất
Công nghệ sản xuất của xưởng Minh Nhật bao gồm các quy trình như: Quy trình
sản xuất chậu kiểng bằng polymer; Quy trình sản xuất đất sét. Chi tiết các quy trình
sản xuất như sau:
– Quy trình sản xuất chậu kiểng bằng polymer
Quy trình sản xuất chậu kiểng bằng polymer được chia làm nhiều công đoạn khác
nhau. Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất tổng quát:
Dòng sản xuất

Dòng thải

Nguyên liệu
Tạo hình
Mài
Sơn hoàn thiện
Đóng gói

Hơi dung môi
Nước thải rửa khuôn
Tiếng ồn
Bụi

Nước thải
Hơi dung môi
Nước thải

Thành phẩm
Hình 3.2. Quy trình công nghệ sản xuất chậu kiểng bằng polymer

SVTH: Lê Thế Hóa
 

Trang 14


×