BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP
KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI
NHÀ MÁY SẢN XUẤT SƠN SAMSON
Họ và tên sinh viên: LÊ THỊ DIỆU
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ DLST
Niên khóa: 2008 - 2012
Tháng 6/2012
NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KIỂM
SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI NHÀ MÁY
SẢN XUẤT SƠN SAMSON
Tác giả
LÊ THỊ DIỆU
Khóa luận đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành
Quản lý môi trường
Giáo viên hướng dẫn
KS. Phạm Thị Minh Thu
KS. Bùi Thị Cẩm Nhi
Tháng 6/2012
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TPHCM
KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
*****
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
************
PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
Khoa: MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: QLMT & DLST
Họ và tên SV: LÊ THỊ DIỆU
Mã số SV: 08157035
Khoá học: 2008- 2012
Lớp: DH08DL
1. Tên đề tài: “Nghiên cứu và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường tại
Nhà máy sản xuất sơn SAMSON”.
2. Nội dung KLTN: Sinh viên phải thực hiện những yêu cầu sau:
Khảo sát và đánh giá hiện trạng môi trường tại Nhà máy sơn SAMSON.
Các giải pháp kiểm soát ô nhiễm đã thực hiện và các vấn đề còn tồn tại.
Đề xuất các biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường nhằm nâng cao hiệu
quả công tác quản lý và cải thiện chất lượng môi trường tại nhà máy.
3. Thời gian thực hiện: Bắt đầu từ tháng 02/2012; Kết thúc: tháng 05/2012.
4. Họ tên GVHD 1: KS. PHẠM THỊ MINH THU
5. Họ tên GVHD 2: KS. BÙI THỊ CẨM NHI
Nội dung và yêu cầu của KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn.
Ngày …..tháng ….năm 2012
Ban Chủ nhiệm Khoa
Ngày…. tháng ….năm 2012
Giáo viên hướng dẫn
KS. PHẠM THỊ MINH THU
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian bốn năm học tại trường Đại học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí
Minh, được sự giúp đỡ quan tâm của gia đình, Thầy Cô và bạn bè, Tôi đã tiếp thu
được nhiều kiến thức và kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại cũng như tương lai sau
này. Tôi xin chân thành gởi lời cảm ơn đến:
Ban Giám Hiệu, Quý Thầy Cô trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh.
Ban Chủ nhiệm cùng toàn thể Quý Thầy Cô khoa Môi trường và Tài nguyên đã
tận tình dạy dỗ và truyền đạt cho Tôi nhiều kiến thức trong suốt thời gian học tại
trường.
Xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Bùi Thị Cẩm Nhi và Cô Phạm Thị Minh
Thu, Bộ Môn Quản Lý Môi Trường, đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và tạo mọi điều
kiện thuận lợi giúp đỡ Tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Anh Triều, người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo để Tôi hoàn thành khóa luận.
Ban giám đốc và toàn thể cán bộ công nhân viên Nhà máy sơn SAMSON đã tạo
điều kiện cho Tôi được thực tập và làm khóa luận tại nhà máy. Đặc biệt là sự giúp đỡ
của anh Linh, anh Nhất trong thời gian thực tập ở đây.
Các bạn lớp DH08DL và các bạn cùng khoa đã quan tâm, động viên, góp ý để
tôi thực hiện tốt đề tài.
Và cuối là gia đình đã luôn động viên, ủng hộ con về mọi mặt.
Xin chân thành cám ơn!
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Diệu
ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Đề tài “Nghiên cứu và đề suất giải pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường tại
Nhà máy sản xuất sơn SAMSON” chủ yếu tập trung vào lý thuyết kiểm soát ô nhiễm
môi trường công nghiệp. Trên cơ sở đó vận dụng vào nhà máy sản xuất sơn SAMSON.
Sau quá trình thực tập, nghiên cứu tại nhà máy khóa luận tập trung vào phân
tích hiện trạng môi trường kết hợp với các biện pháp đã áp dụng tại nhà máy nhằm
phát hiện những vấn đề môi trường còn tồn đọng. Từ đó đề xuất những giải pháp đã
được nghiên cứu kỹ qua sách, Internet, tham khảo ý kiến chuyên gia và các tài liệu có
liên quan khác nhằm giúp nhà máy khắc phục và thực hiện tốt hơn công tác bảo vệ
môi trường đáp ứng được yêu cầu của pháp luật nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả
sản xuất của nhà máy.
Đề tài đã thu được những kết quả:
-
Trong quá trình thực tập tại nhà máy Tôi nhận thấy công tác môi trường chưa
được nhà máy chú trọng quan tâm.
-
Nhà máy đã áp dụng biện pháp để thu hồi bụi phát sinh trong phân xưởng sản
xuất bột trét tường nhưng do thiết bị thu gom còn lạc hậu nên chưa kiểm soát
được lượng bụi phát sinh ra ngoài không khí.
-
Chưa tiến hành quan trắc môi trường đối với các chỉ tiêu như: độ ẩm, tốc độ
gió, ánh sáng, nồng độ hơi khí độc (chỉ mới giám sát nồng độ CnHm).
-
Chưa tiến hành phân loại tại nguồn cũng như kế hoạch tái chế đối với chất thải
rắn.
-
Công tác phân loại, thu gom, lưu trữ và ứng phó sự cố đối với chất thải nguy
hại chưa triệt để.
-
Mặc dù Nhà máy đã có hệ thống xử lý nước thải nhưng luôn trong tình trạng
thường xuyên thiếu hóa chất xử lý nên vẫn chưa vận hành liên tục.
-
Nước thải sau xử lý không thải vào hệ thống xử lý nước thải của KCN Đông
Hòa 3 mà thải trực tiếp ra cánh đồng dẫn đến tình trạng khó kiểm soát.
iii
-
Nhu cầu nước cung cấp cho hoạt động phòng cháy trong nhà máy còn hạn chế.
-
Nhà máy đã trang bị thiết bị phòng cháy chữa cháy nhưng số lượng còn ít và
sắp xếp không đúng vị trí.
-
Việc chấp hành công tác an toàn vệ sinh lao động của công nhân trong nhà
xưởng vẫn chưa thực hiện đúng quy định.
Dựa trên lý thuyết, tài liệu nhà máy cung cấp cũng như hiện trạng môi trường
còn tồn đọng đề tài đã đề xuất các giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường như:
-
Thiết lập hệ thống thu gom bụi bằng thiết bị lọc bụi túi vải.
-
Đề xuất chương trình thu gom đối với CTR, CTNH.
-
Đầu tư xây dựng hệ thống bể chứa và đường ống dẫn nước cứu hỏa.
-
Và một số biện pháp khác nhằm nâng cao chất lượng môi trường và cải tạo điều
kiện làm việc cho công nhân.
-
Tiến hành xây dựng chương trình giám sát môi trường cho nhà máy sản xuất
sơn SAMSON.
iv
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................. ii
TÓM TẮT LUẬN VĂN ............................................................................................................iii
MỤC LỤC .................................................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .........................................................................................viii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................................................ ix
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................................... x
Chương 1: ................................................................................................................................... 1
MỞ ĐẦU .................................................................................................................................... 1
1. ĐẶT VẤN ĐỀ: ................................................................................................................... 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU: .............................................................................................. 2
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU: ................................................................................................ 2
4. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI: ........................................................................................................... 2
5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: ............................................................................................. 2
Chương 2 .................................................................................................................................... 3
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ...................................................................... 3
2.1.
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG ................................................................ 3
2.1.1. Phương pháp khảo sát, thu thập dữ liệu thực địa ......................................................... 3
2.1.2. Phương pháp liệt kê ..................................................................................................... 5
2.1.3. Phương pháp phỏng vấn .............................................................................................. 5
2.1.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu thu thập ............................................ 5
2.1.5. Phương pháp so sánh ................................................................................................... 6
2.2.
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM ................................................ 7
2.2.1. Phương pháp tham khảo tài liệu .................................................................................. 8
2.2.2. Phương pháp phỏng vấn chuyên gia ............................................................................ 8
Chương 3 .................................................................................................................................... 9
TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM VÀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT SƠN SAMSON ... 9
3.1.
TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM.................................................................. 9
3.1.1. Khái niệm kiểm soát ô nhiễm môi trường ................................................................... 9
3.1.2. Mục tiêu ....................................................................................................................... 9
3.1.3. Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường ................................................................................... 9
3.1.3.1.
Nội dung ................................................................................................................... 9
3.1.3.2.
Các bước thực hiện chương trình ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp ....................... 10
3.1.4. Các giải pháp kiểm soát ô nhiễm ............................................................................... 10
3.1.5. Các công cụ kiểm soát ô nhiễm ................................................................................. 11
3.1.5.1.
Giải pháp hành chính - công cụ chỉ huy và kiểm soát............................................ 11
3.1.5.2.
Công cụ kinh tế ...................................................................................................... 11
3.1.5.3.
Công cụ thông tin ................................................................................................... 12
3.1.5.4.
Các công cụ khác.................................................................................................... 12
v
3.1.6. Lợi ích của kiểm soát ô nhiễm ................................................................................... 12
3.1.6.1.
Lợi ích về môi trường............................................................................................. 12
3.1.6.2.
Lợi ích về kinh tế.................................................................................................... 13
3.2.
TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT SƠN SAMSON .................................... 13
3.2.1. Thông tin tổng quát .................................................................................................... 13
3.2.2. Sơ đồ tổ chức và bố trí nhân sự tại Nhà máy ............................................................. 14
3.2.3. Sản phẩm và công suất hoạt động: ............................................................................. 14
3.2.4. Nhu cầu lao động: ...................................................................................................... 14
3.2.5. Diện tích của nhà máy: .............................................................................................. 14
3.2.6. Quy trình công nghệ sản xuất .................................................................................... 15
3.2.6.1.
Nhu cầu nguyên vật liệu, nhiên liệu, năng lượng cho sản xuất .............................. 15
3.2.6.2.
Dây chuyền sản xuất và sơ đồ công nghệ .............................................................. 16
3.2.6.3.
Các trang thiết bị, máy móc dùng trong sản xuất ................................................... 17
Chương 4: ................................................................................................................................. 18
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................................................ 18
4.1.
MÔI TRƯỜNG VI KHÍ HẬU...................................................................................... 18
4.1.1. Hiện trạng môi trường................................................................................................ 18
4.1.2. Đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại nhà máy ............................................... 20
4.2.
KHÍ THẢI – HƠI KHÍ ĐỘC ........................................................................................ 21
4.2.1. Hiện trạng................................................................................................................... 21
4.2.2. Các biện pháp đã được thực hiện tại nhà máy ........................................................... 23
4.2.3. Đánh giá và đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm tại nhà máy .................................. 23
4.3.
NƯỚC THẢI ................................................................................................................ 27
4.3.1. Nước mưa chảy tràn ................................................................................................... 27
4.3.2. Nước thải sinh hoạt .................................................................................................... 28
4.3.3. Nước thải sản xuất ..................................................................................................... 31
4.3.3.1.
Nguồn phát sinh ..................................................................................................... 31
4.3.3.2.
Đánh giá và đề xuất biện pháp kiểm soát ô nhiễm ................................................. 35
4.4.
CHẤT THẢI RẮN ....................................................................................................... 37
4.4.1. Chất thải sản xuất không nguy hại ............................................................................. 37
4.4.1.1.
Nguồn phát sinh ..................................................................................................... 37
4.4.1.2.
Hiện trạng quản lý chất thải sản xuất không nguy hại: .......................................... 37
4.4.1.3.
Đánh giá và đề xuất giải pháp kiểm soát ............................................................... 37
4.4.2. Chất thải sinh hoạt ..................................................................................................... 38
4.4.2.1.
Nguồn phát sinh ..................................................................................................... 38
4.4.2.2.
Hiện trạng quản lý chất thải sinh hoạt tại nhà máy ................................................ 38
4.4.2.3.
Đánh giá và đề xuất giải pháp kiểm soát ............................................................... 39
4.5.
CHẤT THẢI NGUY HẠI ............................................................................................ 40
4.5.1. Nguồn phát sinh ......................................................................................................... 40
4.5.2. Hiện trạng quản lý chất thải nguy hại ........................................................................ 40
4.5.3. Đánh giá và đề xuất giải pháp kiểm soát ................................................................... 41
vi
TIẾNG ỒN ................................................................................................................... 42
4.6.
4.6.1. Nguồn phát sinh và biện pháp giảm thiểu .................................................................. 42
4.6.2. Đánh giá và đề xuất các giải pháp kiểm soát ............................................................. 43
4.7.
CÔNG TÁC PCCN & VSATLĐ.................................................................................. 45
4.7.1. Công tác phòng chống cháy nổ .................................................................................. 45
4.7.1.1.
Công tác phòng chống cháy nổ tại nhà máy........................................................... 45
4.7.1.2.
Đánh giá và đề xuất giải pháp phòng chống cháy nổ ............................................. 46
4.7.2. Vệ sinh an toàn lao động ............................................................................................ 49
4.7.2.1.
Công tác an toàn lao động tại nhà máy .................................................................. 49
4.7.2.2.
Đánh giá và đề xuất giải pháp kiểm soát an toàn lao động .................................... 49
4.8.
ĐỀ XUẤT CÁC CHƯƠNG TRÌNH GIÁM SÁT MÔI TRƯỜNG ............................. 51
4.8.1. Chương trình giám sát công tác quản lý môi trường ................................................. 51
4.8.2. Chất thải rắn ............................................................................................................... 52
4.8.3. Môi trường không khí ................................................................................................ 52
4.8.4. Nước thải.................................................................................................................... 53
Chương 5: ................................................................................................................................. 54
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................................. 54
5.1.
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 54
5.2.
KIẾN NGHỊ .................................................................................................................. 55
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
AT
: An toàn
ATLĐ
: An toàn lao động
BCĐGTĐ
: Báo cáo đánh giá tác động
BCGSCLMT
: Báo cáo giám sát chất lượng môi trường
BOD (Biological Oxygen Demand) : Nhu cầu oxy sinh học
BVMT
: Bảo vệ môi trường
CNMT
: Công nghệ môi trường
COD (Chemical Oxygen Demand) : Nhu cầu oxy hóa học
CTNH
: Chất thải nguy hại
CTSX
: Chất thải sản xuất
CTSH
: Chất thải sinh hoạt
HTXLNT
: Hệ thống xử lý nước thải
HWRIC (Hazardous Waste Research and Information Center): Trung tâm
Nghiên cứu và Thông tin chất thải nguy hại
KCN
: Khu công nghiệp
KSON
: Kiểm soát ô nhiễm
MT
: Môi trường
MTKK
: Môi trường không khí
NTSH
: Nước thải sinh hoạt
NTSX
: Nước thải sản xuất
PCCC
: Phòng cháy chữa cháy
PCCN
: Phòng chống cháy nổ
QCVN
: Quy chuẩn Việt Nam
QLMT
: Quản lý môi trường
SS
: Chất rắn lơ lửng
TCVN
: Tiêu chuẩn Việt Nam
TCVSCN
: Tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp
VSATLĐ
: Vệ sinh an toàn lao động
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Nhu cầu nguyên vật liệu trung bình sử dụng trong 1 tháng. .........................15
Bảng 3.2: Nhu cầu sử dụng điện, nước của Nhà máy ...................................................16
Bảng 3.3: Danh mục máy móc, thiết bị .........................................................................17
Bảng 4.1: Kết quả đo nhiệt độ. ......................................................................................19
Bảng 4.2: Kết quả đo đạc môi trường không khí bên trong và bên ngoài cổng Nhà máy
.......................................................................................................................................21
Bảng 4.3: Kết quả đo đạc nồng độ bụi trong không khí tại phân xưởng bột trét tường 22
Bảng 4.4: Hệ số ô nhiễm do mỗi người hàng ngày sinh hoạt đưa vào môi trường
(NTSH chưa qua xử lý) .................................................................................................29
Bảng 4.5: Tải lượng chất ô nhiễm sinh ra từ NTSH (chưa qua xử lý) ..........................29
Bảng 4.6: Nồng độ các chất ô nhiễm trong NTSH ........................................................30
Bảng 4.7: Tính chất nước thải sản xuất trước khi xử lý ................................................31
Bảng 4.8: Kết quả phân tích chất lượng nước thải sau khi xử lý ..................................34
Bảng 4.9: Thành phần và khối lượng chất thải sản xuất không nguy hại phát sinh trung
bình trong 1 tháng tại Nhà máy .....................................................................................37
Bảng 4.10: Thành phần và khối lượng chất thải nguy hại phát sinh trong 1 tháng tại
Nhà máy .........................................................................................................................40
Bảng 4.11: Kết quả đo nồng độ tiếng ồn .......................................................................43
ix
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1: Sơ đồ quy trình xử lý bụi ...............................................................................25
Hình 4.2: Sơ đồ thiết bị lọc bụi túi vải ..........................................................................26
Hình 4.3 : Hệ thống xử lý hơi dung môi .......................................................................26
Hình 4.4: Sơ đồ xử lý nước thải nhà máy SAMSON ....................................................32
Hình 4.5: Sơ đồ tổ chức giám sát môi trường ...............................................................52
x
Chương 1:
MỞ ĐẦU
1. ĐẶT VẤN ĐỀ:
Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu sống của con người ngày càng cao, đòi
hỏi cuộc sống thích nghi và môi trường tốt đẹp. Nước ta đang trong thời kỳ Công
nghiệp hóa – Hiện đại hóa, sự hình thành và phát triển của nhiều ngành công nghiệp
sản xuất các sản phẩm phục vụ cho nhu cầu sống của con người ngày càng phát triển
mạnh. Do đó, sự phát sinh chất thải trong các hoạt động sản xuất là điều không tránh
khỏi. Vì vậy, bảo vệ môi trường đã và đang là một vấn đề nan giải của các cấp chính
quyền.
Công ty Cổ phần sơn SAMSON được thành lập vào tháng 8/2010, là sự kết hợp
hai công ty: Công ty Cổ phần sơn SONATA và Công ty sơn SAMMI. Công ty Cổ
phần sơn SAMSON là công ty chuyên sản xuất, gia công, kinh doanh sơn nước trang
trí và bột trét tường. Song song với sự phát triển là vấn đề ô nhiễm môi trường tại công
ty. Hàng ngày công ty thải ra một lượng chất thải không nhỏ gây ảnh hưởng đến môi
trường xung quanh.
Từ thực tế đó, Công ty CP sơn SAMSON nhận thức được sự cần thiết cần phải
có các biện pháp quản lý môi trường, trong đó kiểm soát ô nhiễm môi trường là một
trong những cách tiếp cận tích cực nhằm giảm thiểu tối đa lượng và độc tính của chất
thải trước khi tái sinh, xử lý hay thải bỏ, cải thiện điều kiện làm việc cho công nhân
trong nhà máy và góp phần BVMT.
Đề tài Khóa luận tốt nghiệp: “Nghiên cứu và đề suất giải pháp kiểm soát ô
nhiễm môi trường tại Nhà máy sản xuất sơn SAMSON” sẽ đóng góp một số ý kiến
làm các cơ sở khoa học để ban quản lý nhà máy có thể lựa chọn các giải pháp tối ưu
trong việc thực hiện kiểm soát ô nhiễm, giảm thiểu chất thải và mang lại lợi ích kinh tế
cho công ty.
1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU:
Tìm hiểu quy trình sản xuất, hệ thống quản lý môi trường tại nhà máy nhằm
đánh giá các vấn đề tồn đọng và đề xuất các giải pháp nhằm kiểm soát ô nhiễm môi
trường bằng công cụ quản lý và kỹ thuật để có thể đáp ứng yêu cầu của pháp luật hiện
hành hướng tới mục tiêu của KSON là ngăn ngừa ô nhiễm.
3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU:
Các khu vực thuộc nhà máy sản xuất sơn SAMSON. Chủ yếu tập trung tại các
phân xưởng sản xuất: Phân xưởng sản xuất bột trét, phân xưởng sản xuất sơn nước,
nhà kho và các văn phòng có liên quan.
Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 02/2012 đến 05/2012.
4. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI:
Đề tài tập trung nghiên cứu các quy trình sản xuất, năng lực quản lý các vấn đề
môi trường tại nhà máy. Do giới hạn về thời gian, nhân lực và số liệu nhà máy cung
cấp nên các giải pháp đề xuất chỉ dựa trên cơ sở lý thuyết chưa được áp dụng thực tế
và tính toán chi phí kinh tế.
5. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU:
-
Tổng quan về nhà máy
Lịch sử hình thành, phát triển.
Quy mô của nhà máy.
Tình hình sản xuất.
-
Mô tả tình hình sản xuất: Các công đoạn sản xuất, lượng nguyên liệu đầu vào,
nhu cầu về nhiên liệu, các hóa chất sử dụng trong sản xuất, máy móc…
-
Nhận diện các khía cạnh môi trường phát sinh trong quá trình sản xuất.
-
Nhận định những vấn đề còn tồn đọng trong nhà máy.
-
Đề xuất các giải pháp cải thiện công tác kiểm soát ô nhiễm môi trường tại nhà
máy.
Kết luận và kiến nghị.
2
Chương 2
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN
Đề tài “Nghiên cứu và đề suất giải pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường tại
Nhà máy sản xuất sơn SAMSON” được tiến hành từ tháng 02/2012 đến tháng
05/2012, bao gồm các hoạt động: Khảo sát các hiện trạng môi trường tại nhà máy sơn
SAMSON và xác định các nguồn gây ô nhiễm trong quá trình sản xuất tại nhà máy.
Việc đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường tại nhà máy được thực hiện
thông qua đánh giá, phân tích kết quả điều tra, khảo sát thực tế và các tài liệu thứ cấp
thu thập được tại nhà máy.
2.1.
KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
Khảo sát hiện trạng môi trường để làm cơ sở đánh giá hiện trạng và công tác
quản lý môi trường tại nhà máy. Để thực hiện nội dung này đề tài đã sử dụng các
phương pháp sau đây:
2.1.1.
Phương pháp khảo sát, thu thập dữ liệu thực địa
Mục đích
-
Quan sát trực tiếp và nhìn nhận vấn đề một cách khách quan.
-
Xác định các nguồn thải và các khía cạnh môi trường có liên quan.
-
Nhận định rõ hơn về hiện trạng môi trường, hiệu quả trong công tác quản lý,
các biện pháp nhà máy đã áp dụng nhưng chưa hoàn thiện. Từ đó nhằm đưa ra
những nhận xét, giải pháp phù hợp hơn đối với các vấn đề còn tồn đọng.
-
Thu thập trực tiếp số liệu với độ tin cậy và chính xác cao thông qua việc quan
sát quy trình sản xuất tại nhà máy.
3
Một số tài liệu tham khảo:
-
Cơ cấu hoạt động tổ chức của nhà máy.
-
Các trang thiết bị, máy móc của nhà máy.
-
Tình hình sản xuất kinh doanh của nhà máy.
-
Tình hình sử dụng hóa chất, nguyên nhiên liệu, năng lượng.
-
Quy trình sản xuất công nghệ.
-
Quy trình xử lý nước thải.
-
Các biện pháp quản lý môi trường đã và đang được thực hiện tại nhà máy (nước
thải, MTKK, chất thải rắn, công tác ATVSLĐ, PCCC).
Cách thực hiện:
Cách thực hiện cụ thể được mô tả theo bảng sau:
Cách thực
Phạm vi thực
hiện
hiện
Đối tượng
Hoạt động của phân
Quan sát trực
tiếp, ghi nhận,
chụp hình
sản xuất, nhà
kho, khu vực vệ
sinh, và khuôn
viên của nhà
máy
cạnh môi trường phát
nguyên liệu, sản xuất,
sinh trong hoạt động
bốc dỡ hàng hóa và
sản xuất tại nhà máy.
nhà xưởng…)
Các yếu tố MT
(MTKK, môi trường
nước, CTR, CTNH).
Các dây chuyền sản
xuất công nghệ và
HTXLNT, chất thải.
Cơ sở vật chất - hạ
Nhận diện các khía
xưởng (chuẩn bị
nguyên vật liệu, vệ sinh
Các phân xưởng
Mục đích
Đánh giá sơ bộ hiện
trạng, năng lực quản
lý môi trường.
Đánh giá điều kiện
làm việc của công
nhân viên tại nhà
máy.
So sánh độ tin cậy
các thông tin, tài liệu
tầng, dịch vụ (điện, hệ
cơ sở để chọn lọc tư
thống cấp thoát nước,
liệu cần thiết cho đề
PCCC, nhà vệ sinh).
tài.
4
2.1.2.
Phương pháp liệt kê
Mục đích: Xác định quy mô sản xuất của nhà máy.
Cách thực hiện: Liệt kê số lượng trang thiết bị, tên các công trình trong nhà
máy, lượng hóa chất sử dụng trong quá trình sản xuất, các yêu cầu pháp luật và các
yêu cầu khác mà nhà máy đã và đang áp dụng.
2.1.3.
Phương pháp phỏng vấn
Mục đích
-
Tìm hiểu các thông tin về hoạt động sản xuất của phân xưởng cũng như quy
trình sản xuất, tình trạng máy móc thiết bị.
-
Xác định các nguồn thải, nguyên nhân phát sinh và các biện pháp giảm thiểu
mà nhà máy đã thực hiện.
-
Xác định các nguy cơ tiềm ẩn có thể tác động tới môi trường trong quá trình sản
xuất.
Cách thực hiện
-
Thu thập thông tin trực tiếp qua trao đổi với công nhân làm việc trong nhà máy
và cán bộ chịu trách nhiệm quản lý nhà máy.
-
Kết hợp ghi nhận, ghi chép thông tin.
2.1.4.
Phương pháp tổng hợp, phân tích, xử lý số liệu thu thập
Mục đích:
-
Dựa trên các nguồn thông tin sơ cấp và thứ cấp thu thập được từ các tài liệu đã
nghiên cứu, sau đó lựa chọn các số liệu đặc trưng của nhà máy, từ đó đánh giá chất
lượng môi trường xung quanh, chất lượng môi trường lao động, hiện trạng khí thải;
nước thải; quản lý chất thải, công tác an toàn lao động và PCCC tại nhà máy.
-
Xây dựng cơ sở luận cứ chứng minh, nhận định và đánh giá các hoạt động quản
lý môi trường và mức độ hiệu quả trong công tác quản lý môi trường tại nhà máy.
Cách thực hiện:
- Tổng hợp các tài liệu liên quan như BCGSCLMT, BCĐGTĐ có độ tin cậy chính
xác cao.
5
- Tiến hành rà soát, chọn lọc, phân tích xử lý thông tin dựa trên các thuật toán,
công cụ tin học. Từ đó lập bảng thống kê và vẽ sơ đồ làm cơ sở để đánh giá.
2.1.5.
Phương pháp so sánh
Mục đích:
- Nhằm đánh giá chất lượng môi trường tại nhà máy dựa trên các tiêu chuẩn, quy
chuẩn, quy định về môi trường do Nhà nước ban hành.
- Xem xét mức độ ô nhiễm để đưa ra các nhận định chính xác về hiện trạng môi
trường tại nhà máy nhằm tiến hành đề xuất các giải pháp và chương trình KSON môi
trường hợp lý.
Cách thực hiện:
Sử dụng các TCVN, QCVN phù hợp để so sánh với từng thông số môi trường
tại nhà máy như:
- Nước thải: Lập bảng liệt kê nồng độ các chỉ tiêu: pH, nhiệt độ, SS, COD, BOD5,
Amoni (tính theo N), tổng N, tổng P, dầu mỡ động thực vật, Coliform (MPN/100ml),
so sánh với QCVN 40:2011/BTNMT (cột A) đối với NTSX và QCVN
14:2008/BTNMT (cột A) đối với NTSH để đánh giá mức độ ô nhiễm của nước thải.
- Môi trường không khí xung quanh: Lập bảng liệt kê nồng độ của các chỉ tiêu môi
trường như: bụi, NO2, SO2, CO2, CO, hơi dung môi tiến hành so sánh theo TSVSCN
(Quyết định số 3733/2002/QĐ - BYT ngày 10/10/2002), QCVN 05, 06:2009/BTNMT.
- Chất thải rắn: Lập bảng thống kê số lượng chất thải sản xuất, chất thải sinh hoạt,
chất thải nguy hại từ các khu vực sản xuất, so sánh với các quy định của Nhà nước để
xem xét mức độ tác động của CTR, CTNH đối với môi trường và sức khỏe con người.
- Lập bảng liệt kê cường độ nhiệt độ, độ ẩm, tốc độ gió, ánh sáng tại các khu vực
sản xuất và các khu vực có liên quan khác; so sánh với TCVSCN (Quyết định số
3733/2002/QĐ - BYT ngày 10/10/2002) để đánh giá mức độ ô nhiễm.
- Liệt kê cường độ tiếng ồn tại khu vực bên trong, và khu vực xung quanh nhà
máy, sau đó tiến hành so sánh với TCVSCN (Quyết định số 3733/2002/QĐ - BYT
ngày 10/10/2002) đối với khu vực bên trong nhà máy, và QCVN 26:2009/BTNMT đối
với các khu vực xung quanh nhà máy như cổng bảo vệ.
6
2.2.
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
Sau khi đưa ra các vấn đề môi trường còn tồn đọng tại nhà máy, đề tài đề xuất
các giải pháp tổng hợp nhằm giảm thiểu ô nhiễm cho nhà máy dựa trên các công cụ
KSON như:
Giải pháp hành chính /luật định:
-
Đối với CTNH: Công tác quản lý và xử lý CTNH tại nhà máy. Áp dụng các văn
bản dưới luật và văn bản pháp quy liên quan đến việc quản lý chất thải nguy hại
để đưa ra nhận xét chính xác, giải pháp phù hợp trong quản lý CTNH tại nhà
máy.
-
Đối với công tác ATVSLĐ: Tình hình thực hiện công tác bảo hộ lao động tại
nhà máy. Áp dụng các quy định của Bộ Luật Lao động về công tác ATVSLĐ
để đưa ra các giải pháp phù hợp.
-
Đối với công tác PCCC: Tình hình thực hiện công tác PCCC tại nhà máy. Áp
dụng Thông tư số 04/2004/TT – BCA ngày 31/3/2004 của Bộ Công An –
Hướng dẫn thi hành NĐ 35/2003/NĐ – CP, Quy định chi tiết thi hành một số
điều của luật PCCC và một số tiêu chuẩn khác có liên quan đến PCCC nhằm
đưa ra giải pháp thích hợp đối với nhà máy.
Giải pháp kỹ thuật:
-
Phương pháp xử lý chất thải (phương pháp đốt, phương pháp chôn lấp, phương
pháp tái sinh tái chế).
-
Phương pháp xử lý nước thải (phương pháp cơ học, phương pháp lý học,
phương pháp hóa học).
-
Phương pháp xử lý khí thải – hơi khí độc (thiết bị lọc bụi túi vải, cyclone và
thiết bị lọc bụi tĩnh điện, tháp hấp phụ hơi dung môi bằng than hoạt tính).
Từ đó, dựa vào tình hình thực tế của nhà máy để đưa ra các giải pháp kỹ thuật
phù hợp với các vấn đề còn tồn đọng.
Giải pháp quản lý: Biện pháp quản lý đối với các khía cạnh môi trường phát
sinh tại nhà máy như giải pháp thông gió tự nhiên, bố trí quạt thổi mát cục bộ
tại khu vực tập trung nhiều máy móc, bố trí các chụp hút trên trần, và mái nhà
7
để được thông thoáng trong khu vực sản xuất, tiếp cận phương pháp sản xuất
sạch hơn đối với quy trình sản xuất trong nhà máy, biện pháp quản lý chất thải
như biện pháp thu gom, phân loại và xử lý đối với CTR, CTNH phát sinh từ
hoạt động của nhà máy, các giải pháp quản lý nhằm nâng cao nhận thức BVMT
cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong nhà máy…
Giải pháp tự nguyện: Thu thuế sử dụng môi trường, phí dịch vụ môi trường, phí
môi trường…
Để thực hiện nội dung này, đề tài áp dụng các phương pháp sau:
2.2.1.
Phương pháp tham khảo tài liệu
Mục đích của phương pháp: Hỗ trợ việc đề xuất và lựa chọn các giải pháp kiểm
soát ô nhiễm phù hợp với điều kiện nhà máy.
Cách thực hiện:
- Đọc và chọn lọc những vấn đề tương đồng với nhà máy.
- Thu thập tài liệu liên quan từ nhiều nguồn khác nhau như sách, báo, giáo trình,
Internet…
-
Tổng hợp, chọn lọc và tập trung vào các vấn đề có liên quan.
-
Vận dụng vào điều kiện thực tế của nhà máy để đưa ra giải pháp hợp lý nhất.
2.2.2.
Phương pháp phỏng vấn chuyên gia
Phương pháp này được sử dụng nhằm mục đích đánh giá kết quả và đề xuất giải
pháp khả thi hơn.
Đối tượng và nội dung thực hiện:
- Các nhân viên đang làm việc tại nhà máy: chỉnh lý về độ chính xác của thông tin
đồng thời cung cấp thêm thông tin cho đề tài.
- Tham khảo ý kiến các Thầy (Cô) trường Đại học Nông Lâm TP. HCM nhằm
đánh giá về mức độ khoa học của đề tài là vô cùng cần thiết để đề tài có tính khách
quan và có giá trị thực tiễn cao.
8
Chương 3
TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM VÀ NHÀ MÁY
SẢN XUẤT SƠN SAMSON
3.1.
TỔNG QUAN VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
3.1.1.
Khái niệm kiểm soát ô nhiễm môi trường
Kiểm soát ô nhiễm môi trường là tổng hợp các hoạt động, biện pháp và công cụ
nhằm phòng ngừa, khống chế không cho ô nhiễm xảy ra hoặc khi có ô nhiễm xảy ra
thì chủ động xử lý làm giảm thiểu hay loại trừ ô nhiễm.
3.1.2.
Mục tiêu
Mục tiêu của kiểm soát ô nhiễm môi trường bao gồm ngăn ngừa ô nhiễm, làm
giảm hoặc loại bỏ chất thải từ nguồn hay còn gọi là kiểm soát ô nhiễm đầu vào và làm
sạch ô nhiễm, thu gom, tái sử dụng, xử lý chất thải để phục hồi môi trường.
Hiện nay nhiều nước trên thế giới, cách tiếp cận cuối đường ống cũng như tái
sinh đang được thay thế dần bằng cách tiếp cận chủ động bậc cao và được ưa chuộng
hơn đó là ngăn ngừa ô nhiễm.
3.1.3.
Ngăn ngừa ô nhiễm môi trường
3.1.3.1.
Nội dung
-
Giảm thiểu ô nhiễm tại nguồn.
-
Giảm các rủi ro cho con người và môi trường.
-
Kết quả mà các doanh nghiệp đạt được:
Không nhất thiết phải đầu tư lớn.
Giảm bớt các chi phí vận hành.
Tăng lợi nhuận.
9
Tăng cổ phần trên thị trường.
Tính khả thi cao.
3.1.3.2.
Các bước thực hiện chương trình ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp
Một chương trình ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp đòi hỏi thực hiện một cách
liên tục theo chu trình khép kín, tất cả gồm các bước sau:
-
Giành được sự đồng tình và ủng hộ của ban lãnh đạo công ty.
-
Khởi động chương trình bằng cách thành lập nhóm ngăn ngừa ô nhiễm công
nghiệp.
-
Xem xét lại và mô tả một cách chi tiết các quá trình sản xuất cùng với các máy
móc thiết bị để xác định các nguồn phát sinh chất thải, đánh giá các trở ngại tiềm ẩn về
mặt tổ chức đối với việc thực hiện chương trình ngăn ngừa ô nhiễm công nghiệp.
-
Xác định tất cả các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm có thể được.
-
Ưu tiên trước cho một số dòng thải và thực hiện đánh giá chi tiết tính khả thi về
mặt kỹ thuật, kinh tế và môi trường đối với các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm đã được
tập hợp.
-
Tập hợp lại các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm tốt nhất đối với công ty và thực thi
những khả năng lựa chọn đó.
-
Đánh giá những tiến bộ của chương trình ngăn ngừa ô nhiễm trên cơ sở một
công ty điển hình để đánh giá các dự án ngăn ngừa ô nhiễm cụ thể.
-
Duy trì ngăn ngừa ô nhiễm cho sự phát triển liên tục và những lợi ích liên tục
của công ty.
Sơ đồ các bước thực hiện kiểm soát ô nhiễm (Xem Phụ lục 1)
3.1.4.
Các giải pháp kiểm soát ô nhiễm
Biện pháp kỹ thuật ngăn ngừa ô nhiễm môi trường có thể chia ra làm các nhóm
chính sau:
-
Giảm thiểu tại nguồn.
-
Tái chế và tái sử dụng lại.
-
Cải tiến sản phẩm.
-
Biện pháp xử lý cuối đường ống.
10
Sơ đồ các biện pháp kỹ thuật ngăn ngừa KSON (Xem Phụ lục 2)
3.1.5.
Các công cụ kiểm soát ô nhiễm
3.1.5.1.
Giải pháp hành chính - công cụ chỉ huy và kiểm soát
Giải pháp hành chính là biện pháp đưa ra các đạo luật, tiêu chuẩn, quy định về:
-
Giới hạn xả thải.
-
Giới hạn hoạt động trong một thời gian hay khu vực nhất định.
-
Nghiêm cấp việc xả thải đối với một số chất thải độc hại.
-
Nhằm tác động tới hành vi của người gây ô nhiễm và cưỡng chế việc thi hành
các quy định về môi trường.
3.1.5.2.
Công cụ kinh tế
Công cụ kinh tế là những biện pháp kinh tế tác động tới việc ra quyết định trước
hành vi của những pháp nhân gây ô nhiễm bằng cách khuyến khích họ lựa chọn những
phương án hoạt động có lợi cho BVMT. Một số biện pháp đang áp dụng như:
-
Thu phí/ thuế cho việc sử dụng môi trường: Là khoản thu của ngân sách Nhà
nước đối với các doanh nghiệp về việc sử dụng các tài nguyên thiên nhiên trong
quá trình sản xuất. Mục đích của việc này nhằm hạn chế nhu cầu và các tổn thất
trong quá trình khai thác và sử dụng tài nguyên không hợp lý, bên cạnh đó tạo
nguồn thu ngân sách và điều hòa quyền lợi của các tầng lớp dân cư về việc sử
dụng tài nguyên.
-
Côta ô nhiễm: Là loại giấy phép có thể chuyển nhượng mà thông qua đó Nhà
nước công nhận quyền được thải các chất gây ô nhiễm vào môi trường đối với
các nguồn thải, các nhà máy, xí nghiệp…
-
Thực hiện dán nhãn sinh thái: Nhãn sinh thái là một danh hiệu của Nhà nước
cấp cho các sản phẩm không gây ra ô nhiễm môi trường trong đó quá trình sản
xuất hoặc quá trình sử dụng các sản phẩm đó. Nhãn sinh thái là công cụ kinh tế
tác động vào nhà sản xuất thông qua phản ứng và tâm lý của của khách hàng,
11
-
Ký quỹ môi trường: Là công cụ kinh tế áp dụng cho các ngành kinh tế dễ gây ô
nhiễm môi trường.
-
Phí dịch vụ môi trường: Là một dạng phí trả khi sử dụng một số dịch vụ môi
trường. Hai dạng dịch vụ môi trường chính và theo đó 2 loại phí dịch vụ môi
trường là:
Phí dịch vụ cung cấp nước sạch và xử lý nước thải.
Phí dịch vụ thu gom CTR và rác thải.
3.1.5.3.
Công cụ thông tin
Công cụ thông tin là những biện pháp nhằm giáo dục, tuyên truyền, phổ biến
kiến thức và trách nhiệm về môi trường cho cộng đồng dân cư, các cá nhân, pháp nhân
sử dụng môi trường, để qua đó tác động trực tiếp hoặc gián tiếp điều chỉnh hành vi của
họ.
3.1.5.4.
Các công cụ khác
Đó là việc áp dụng liên tục các chương trình, chiến lược quản lý môi trường
như sản xuất sạch hơn, ISO, OHSAS,…các chương trình này không chỉ mang lại hiệu
quả trong công tác quản lý môi trường mà còn góp phần mang lại hiệu quả kinh tế,
nâng cao hình ảnh, uy tín của công ty.
3.1.6.
Lợi ích của kiểm soát ô nhiễm
3.1.6.1.
Lợi ích về môi trường
-
Sử dụng năng lượng, nước và nguyên liệu có hiệu quả hơn;
-
Giảm mức sử dụng các nguồn tài nguyên;
-
Giảm thiểu chất thải thông qua kỹ thuật tái sinh, tái chế, tái sử dụng và phục
hồi;
-
Giảm thiểu được lượng nguyên vật liệu độc hại đưa vào sử dụng. Giảm thiểu rủi
ro và nguy hiểm đối với công nhân, cộng đồng xung quanh, những người tiêu thụ sản
phẩm và thế hệ mai sau;
-
Cải thiện môi trường lao động bên trong công ty;
-
Cải thiện các mối quan hệ với cộng đồng xung quanh cũng như các cơ quan
12
quản lý môi trường.
3.1.6.2.
-
Lợi ích về kinh tế
Tăng hiệu quả sản xuất thông qua việc sử dụng nguyên vật liệu và năng lượng
có hiệu quả hơn;
-
Tuân thủ các quy định môi trường tốt hơn, giảm bớt các chi phí cho việc quản
lý chất thải (có thể loại bớt một số giấy phép về môi trường, giảm chi phí cho việc
kiểm kê, giám sát và lập báo cáo môi trường hàng năm);
-
Giảm bớt chi phí cho việc xử lý chất thải cuối đường ống (do lưu lượng chất
thải được giảm thiểu, dòng chất thải được tách riêng tại nguồn…);
-
Chất lượng sản phẩm được cải thiện;
-
Có khả năng thu hồi vốn đầu tư với thời gian hoàn vốn ngắn, ngay cả khi vốn
đầu tư ban đầu cao. Tích lũy liên tục và dài hạn các khoản tiếp kiệm tích lũy được, từ
đó có khả năng mở rộng sản xuất, kinh doanh;
-
Tăng lợi thế cạnh tranh trên thị trường, hình ảnh công ty ngày càng tốt hơn.
3.2.
TỔNG QUAN VỀ NHÀ MÁY SẢN XUẤT SƠN SAMSON
3.2.1.
Thông tin tổng quát
-
Tên doanh nghiệp
: CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN SAM SON
-
Địa chỉ văn phòng : 241 Điện Biên Phủ, Phường 6, Quận 3, TP.HCM
-
Điện thoại
: 08. 3822 6811
-
Người đại diện
: Ông Nguyễn Tùng Linh; Chức vụ: Phó Giám đốc
-
Loại hình cơ sở
: Sản xuất sơn
-
Địa chỉ nhà máy
: 94 Đường 823, KCN Đức Hòa III, xã Đức Lập Hạ, huyện
Fax: 08. 3824 5927
Đức Hòa, tỉnh Long An.
-
Điện thoại
: 072 375 9670
Fax : 072 375 9670
-
Tên người liên hệ
: Trần Long Triều; Chức vụ: Giám đốc Nhà máy
-
Công ty CP Sơn SAMSON được cấp theo giấy chứng nhận đầu tư số:
0310189482-001 do Ban Quản Lý Các Khu Công Nghiệp tỉnh Long An cấp ngày
08/09/2010.
Website:
13