Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHĂN NUÔI VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIỐNG NAM SƠN QUY MÔ 2400 NÁI SINH SẢN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.02 MB, 80 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHĂN NUÔI VÀ ĐỀ
XUẤT BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
TẠI TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIỐNG NAM SƠN
QUY MÔ 2400 NÁI SINH SẢN

Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ LINH
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI
Niên khóa: 2008 – 2012
Tháng 06/2012


KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ QUY TRÌNH CHĂN NUÔI VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG TẠI TRANG
TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIỐNG NAM SƠN QUY MÔ 2400 NÁI
SINH SẢN

Tác giả

Nguyễn Thị Linh

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu cấp bằng kỹ sư ngành
Quản lý môi trường và du lịch sinh thái

Giáo viên hướng dẫn
Thạc sĩ: Huỳnh Ngọc Anh Tuấn


Tháng 06 năm 2012
SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang i


BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐH NÔNG LÂM TPHCM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN

************

*****

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KLTN
Khoa: MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG
Chuyên ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG & DU LỊCH SINH THÁI
Họ và tên SV: NGUYỄN THỊ LINH

Mã số SV: 08157102

Khoá học: 2008 – 2012


Lớp: DH08DL

1. Tên đề tài: Khảo sát, đánh giá quy trình chăn nuôi và đề xuất biện pháp
kiểm soát ô nhiễm môi trường tại trang trại chăn nuôi heo giống Nam Sơn
quy mô 2400 nái sinh sản.
2. Nội dung KLTN: SV phải thực hiện các yêu cầu sau đây:
- Khảo sát hiện trạng môi trường, đánh giá quy trình chăn nuôi.
- Phân tích các vấn đề môi trường còn tồn đọng.
- Đề xuất các giải pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường cho trang trại.
3. Thời gian thực hiện: Bắt đầu: tháng 01/2012. Kết thúc: tháng 05/2012
4. Họ tên GVHD : ThS. HUỲNH NGỌC ANH TUẤN
Nội dung và yêu cầu của KLTN đã được thông qua Khoa và Bộ môn
Ngày…..tháng…..năm 2012
Ban Chủ nhiệm Khoa

Ngày…..tháng…..năm 2012
Giáo viên hướng dẫn

ThS. HUỲNH NGỌC ANH TUẤN
SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang ii


LỜI CẢM ƠN

Là một sinh viên vừa rời khỏi ghế nhà trường và có cơ hội tiếp xúc với một
môi trường thực tế để tìm hiểu, vận dụng các kiến thức đã học vào công việc thì
chắc chắn không thể tránh khỏi nhiều khó khăn, trở ngại.
Để hoàn thành bài báo cáo khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được sự giúp đỡ

tận tình từ các thầy cô trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh và các cô chú
anh chị tại Ban Quản lý Phòng quản lý kĩ thuật và Phòng quản lý nhân sự của công
ty.
Lời cảm ơn đầu tiên cho phép em gửi đến quý thầy cô trường Đại học Nông
Lâm TP. Hồ Chí Minh, đặc biệt là quý thầy cô Khoa môi trường và tài nguyên,
những người đã tận tình chỉ dạy và truyền đạt cho em những nền tảng kiến thức bổ
ích trong suốt quá trình bốn năm học tập tại trường. Lời cảm ơn sâu sắc nhất em
xin gửi tới thầy Huỳnh Ngọc Anh Tuấn, thầy đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt
thời gian thực tập, viết và hoàn thành tốt đề tài này.
Thứ đến, em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Công ty TNHH Một
Thành Viên Chăn Nuôi Nam Sơn đã tạo điều kiện thuận lợi cho em thực tập, làm
việc cùng với các cô chú Ban quản lý Phòng quản lý kĩ thuật, Phòng quản lý nhân
sự trong bầu không khí thân thiện, vui vẻ. Đặc biệt là chú Nguyễn Hùng Trọng,
người hướng dẫn và luôn sẵn sàng giúp đỡ em trong công việc.
Cuối cùng, em xin kính chúc quý thầy cô trường ĐH Nông Lâm TP Hồ Chí
Minh và các anh chị làm việc tại Công ty TNHH Một Thành Viên Chăn Nuôi Nam
Sơn dồi dào sức khỏe, ngày càng thành đạt trong cuộc sống của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 1 tháng 6 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Linh

SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang iii


TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Theo thống kê của Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hiệp Quốc và Tổ
chức Nông Lương Thế giới (FAO) thì nhu cầu tiêu thụ thịt heo ngày càng tăng

cao. Nắm bắt được nhu cầu tiêu thụ thịt heo trong hiện tại và trong những năm tới
của thị trường trong nước và thế giới, Công ty TNHH Một Thành Viên Chăn Nuôi
Nam Sơn đã hợp tác với Công ty Cổ Phần Chăn nuôi C.P Việt Nam để đầu tư xây
dựng Trang trại chăn nuôi heo giống Nam Sơn với quy mô 2400 nái sinh sản. Bên
cạnh những lợi ích mà công ty đóng góp cho xã hội thì mặt trái của nó cũng tạo ra
không ít chất thải và gây ảnh hưởng tới môi trường. Chính vì vậy sinh viên thực
hiện đề tài: “Khảo sát, đánh giá quy trình chăn nuôi và đề xuất biện pháp kiểm
soát ô nhiễm môi trường tại trang trại chăn nuôi heo giống Nam Sơn quy mô 2400
nái sinh sản” nhằm nghiên cứu, phân tích các vấn đề tồn đọng và từ đó đề xuất
biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường phù hợp nhất cho trang trại chăn nuôi heo
của Công ty.
Đề tài được thực hiện tại Ấp 2, xã Sông Ray, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng
Nai, bắt đầu từ tháng 2 và kết thúc vào tháng 4 năm 2012. Đề tài tập trung nghiên
cứu, đánh giá hiện trạng xử lý khí thải, nước thải, chất thải rắn sinh hoạt, chất thải
nguy hại, công tác đào tạo nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, ý thức doanh
nghiệp về vấn đề môi trường, công tác phòng cháy chữa cháy, vấn đề an toàn lao
động và sức khỏe nghề nghiệp, xem xét và phân tích các giải pháp bảo vệ môi
trường hiện tại mà công ty đã thực hiện. Sau đó sẽ tìm hiểu về hiện trạng tài chính
cũng như hiện trạng công trình để đề xuất ra các biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi
trường mang tính khả thi cao cho Công ty.
Kết quả thu được là các giải pháp mang tính khả thi cao có thể áp dụng cho
công ty nhằm tiết kiệm chi phí và góp phần bảo vệ môi trường.

SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang iv


MỤC LỤC
Trang tựa .................................................................................................................i

Cảm tạ .................................................................................................................... ii
Phiếu giao nhiệm vụ ............................................................................................. iii
Tóm tắt ...................................................................................................................iv
Mục lục .................................................................................................................... v
Danh sách các chữ viết tắt ................................................................................. viii
Danh sách các hình ...............................................................................................ix
Danh sách các bảng................................................................................................ x
CHƯƠNG I. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề ..........................................................................................................1
1.2. Mục tiêu của khóa luận ......................................................................................2
1.3. Nội dung của đề tài ............................................................................................2
1.4. Phương pháp thực hiện ......................................................................................3
1.5. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu ......................................................................5
CHƯƠNG II. LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ... 7
2.1. Khái niệm .............................................................................................................7
2.2. Mục tiêu của kiểm soát ô nhiễm ...........................................................................8
2.3. Biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường ............................................................8
2.4. Các chính sách về ngăn ngừa ô nhiễm môi trường ............................................10
2.5. Lợi ích của việc áp dụng các biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường ............12
CHƯƠNG III. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 13
3.1. Tổng quan về nghành chăn nuôi heo ..................................................................13
3.1.1. Ngành Chăn nuôi heo ..................................................................................13
3.1.2. Các tác động chính của ngành chăn nuôi đối với môi trường .....................13
3.2. Tổng quan về trang trại chăn nuôi heo giống Nam Sơn quy mô 2400 nái sinh
sản ..............................................................................................................................15
3.2.1. Vị trí địa lý...................................................................................................15
3.2.2. Điều kiện tự nhiên và môi trường ...............................................................16
SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang v



3.2.3. Lịch sử hình thành và phát triển của trang trại ............................................18
3.2.4. Quy mô của trang trại .................................................................................19
3.2.5. Cơ sở hạ tầng ...............................................................................................19
3.2.6. Quy trình chăn nuôi .....................................................................................21
3.2.7. Máy móc thiết bị và nguyên, nhiên liệu sản xuất ........................................23
3.2.8. Tình hình hoạt động của công ty .................................................................26
3.2.9. Ý ngĩa kinh tế - xã hội .................................................................................26
CHƯƠNG IV. HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP
TRANG TRẠI HEO GIỐNG NAM SƠN ĐÃ THỰC HIỆN............................ 28
4.1. Các nguồn gây ô nhiễm ......................................................................................28
4.1.1. Nước thải .....................................................................................................28
4.1.2. Khí thải ........................................................................................................32
4.1.3. Chất thải rắn ................................................................................................38
4.1.4. Ô nhiễm do tiếng ồn ....................................................................................41
4.1.5. Khả năng gây cháy nổ .................................................................................42
4.2. Công tác bảo vệ môi trường mà trang trại đã thực hiện .....................................42
4.2.1. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước ........................................................42
4.2.2. Giảm thiểu ô nhiễm môi trường không khí .................................................44
4.2.3. Giảm thiểu ô nhiễm do chất thải rắn ...........................................................45
4.2.4. Tiếng ồn .......................................................................................................46
4.2.5. Phòng chống cháy nổ và an toàn lao động ..................................................46
4.3. Hiện trạng quản lý môi trường của trang trại ....................................................46
CHƯƠNG V. NGHIÊN CỨU VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP GIẢM THIỂU Ô
NHIỄM MÔI TRƯỜNG ...................................................................................... 47
5.1. Nước thải ............................................................................................................47
5.2. Khí thải ...............................................................................................................54
5.3. Chất thải rắn .......................................................................................................55
5.4. Phòng cháy chữa cháy và an toàn lao động ........................................................57

5.5. Phòng chồng dịch bệnh lan truyền .....................................................................58
5.6. Chương trình quản lý và giám sát môi trường ...................................................59

SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang vi


CHƯƠNG VI. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 61
6.1. Kết luận...............................................................................................................61
6.2. Kiến nghị ............................................................................................................61
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC

SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang vii


DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BOD

: Nhu cầu oxy sinh học

BOD5

: Nhu cầu oxy sinh hóa đo ở 20 0C - đo trong 5 ngày

BGTVT


: Bộ giao thông vận tải

BTC

: Bộ tài chính

BTNMT

: Bộ tài nguyên môi trường

BXD

: Bộ xây dựng

BYT

: Bộ y tế

CB CNV

: Cán bộ công nhân viên

COD

: Nhu cầu oxy hoá học

CTR

: Chất thải rắn


DO

: Hàm lượng oxy hoà tan

ĐTM

: Đánh giá tác động môi trường

HTXLNT

: Hệ thống xử lý nước thải



: Nghị định

PCCC

: Phòng cháy chữa cháy

QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam



: Quyết định

TCVN


: Tiêu chuẩn Việt Nam

TNHH MTV

: Trách nhiệm hữu hạn một thành viên

SL

: Số lượng

TT

: Thông tư

TTg

: Thủ tướng

UBND

: Ủy ban nhân dân

XDCB

: Xây dựng cơ bản

WWF

: Quỹ quốc tế bảo vệ thiên nhiên


SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang viii


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Quy trình chăn nuôi heo ......................................................................... 21
Hình 4.1: Sơ đồ công nghệ bể tự hoại xử lý nước thải sinh hoạt ........................... 43
Hình 5.1: Mô hình kết hợp biogas, ao cá, vườn cây và máy phát điện. ................. 54

SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Diện tích các loại đất ở xã Sông Ray ..................................................... 19
Bảng 3.1: Các hạng mục công trình ....................................................................... 19
Bảng 3.2: Danh mục máy móc, thiết bị chính ........................................................ 23
Bảng 3.3: Bảng danh mục thuốc, hóa chất sử dụng ............................................... 23
Bảng 3.4: Bảng tính nhu cầu nước uống trung bình cho heo trong một ngày ...... 25
Bảng 3.5: Bảng tính nhu cầu nước vệ sinh chuồng trại trong một ngày ................ 25
Bảng 4.1: Kết quả phân tích mẫu nước thải sinh hoạt ........................................... 29
Bảng 4.2: Kết quả phân tích nước thải chăn nuôi .................................................. 30
Bảng 4.3: Nồng độ các chất ô nhiễm có trong nước mưa chảy tràn ...................... 32
Bảng 4.4: Tải lượng ô nhiễm do các phương tiện giao thông ................................ 33
Bảng 4.5: Đặc điểm và tác hại của các khí sinh ra từ quá trình phân huỷ phân heo34
Bảng 4.6: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại các khu vực
chăn nuôi ................................................................................................................. 35
Bảng 4.7: Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí xung quanh ......... 36

Bảng 4.8: Nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải của máy phát điện................. 37
Bảng 4.9: Thành phần hóa học của phân heo (tính theo chất cơ bản)................... 39
Bảng 4.10: Tính toán lượng phân heo thải ra hàng ngày. ...................................... 39
Bảng 4.11: Thành phần, khối lượng chất thải nguy hại ......................................... 41
Bảng 4.12: Kết quả phân tích tiếng ồn tại các khu vực chăn nuôi ......................... 41
Bảng 5.1: Tổng lượng phân và nước tiểu hàng ngày của từng loại heo................. 49

SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang x


Khảo sát, đánh giá quy trình chăn nuôi và đề xuất biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường tại trang
trại chăn nuôi heo giống Nam Sơn quy mô 2400 nái sinh sản

Chương I
MỞ ĐẦU
1.1.

ĐẶT VẤN ĐỀ
Sự phát triển không ngừng của thế giới cùng với sự bùng nổ về dân số dẫn

dến nhu cầu về thực phẩm ngày càng tăng mạnh. Để đáp ứng nhu cầu trên, các
ngành cung cấp, chế biến thực phẩm đang không ngừng gia tăng về quy mô và đa
dạng hóa sản phẩm. Trong đó có ngành chăn nuôi. Bên cạnh sự đóng góp tích cực
của ngành chăn nuôi thì nó cũng đang tạo ra nhiều mặt trái về môi trường. Theo
thống kê của Cục Chăn Nuôi năm 2010, mỗi năm đàn vật nuôi nước ta thải ra 80
triệu tấn chất thải rắn, vài chục tỷ khối chất thải lỏng và hàng trăm triệu tấn chất
thải khí. Trong đó 40 -70% chất thải được xử lý, còn lại thải trực tiếp ra môi
trường. Hầu hết các cơ sở chăn nuôi chưa có hệ thống xử lý chất thải đạt yêu cầu

tiêu chuẩn chất lượng.
Nguyên nhân chính của thực trạng ô nhiễm môi trường trên là do nhận thức
về bảo vệ môi trường chăn nuôi của hộ gia đình và doanh nghiệp vẫn hạn chế,
thiếu khả năng xử lý chất thải do thiếu đất, thiếu công nghệ, thiếu kinh phí. Đồng
thời công tác quản lý môi trường trong ngành chăn nuôi cũng chưa phát huy được
tính hiệu quả, chưa lồng ghép việc bảo vệ môi trường chăn nuôi với các hoạt động
khác.
Hiện nay, nước ta đang có xu hướng phát triển hình thức chăn nuôi trang trại,
quy mô công nghiệp, công nghệ cao. Trang trại heo giống Nam Sơn quy mô 2400
nái sinh sản được xây dựng vào tháng 1/2009 và đi vào hoạt động vào tháng
12/2010. Trang trại đã xây dựng một số hệ thống xử lý chất thải. Tuy nhiên, hiện
nay hầm biogas chưa đi vào hoạt động, hệ thống xử lý chất thải chưa đạt yêu cầu

SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang 1


Khảo sát, đánh giá quy trình chăn nuôi và đề xuất biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường tại trang
trại chăn nuôi heo giống Nam Sơn quy mô 2400 nái sinh sản

tiêu chuẩn chất lượng gây ra ô nhiễm môi trường xung quanh, chưa có phương
pháp xử lý mùi do chất thải gây ra khiến cho người dân xung quanh bị ảnh hưởng.
Ngoài ra còn nhiều vấn đề bất cập liên quan đến môi trường mà trang trại đang
gặp phải, hiện vẫn chưa có hướng giải quyết. Vì vậy, việc đề xuất các biện pháp
quản lý môi trường tốt hơn cho trang trại là điều rất cần thiết.
Trước thực trạng của trang trại heo giống Nam Sơn cũng như tính cấp thiết
của vấn đề, tôi tiến hành thực hiện đề tài: “KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ QUY
TRÌNH CHĂN NUÔI VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG TẠI TRANG TRẠI CHĂN NUÔI HEO GIỐNG NAM SƠN

QUY MÔ 2400 NÁI SINH SẢN”.
1.2.

MỤC TIÊU CỦA KHÓA LUẬN

Đề tài được thực hiện với 2 mục tiêu chính sau:
- Tìm hiểu quy trình chăn nuôi, khảo sát hiện trạng môi trường.
- Đề xuất giải pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường tại trang trại cho công ty.
1.3.

NỘI DUNG CỦA ĐỀ TÀI

Để đạt được 2 mục tiêu trên, đề tài thực hiện các nội dụng sau:
- Thu thập số liệu về nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng, quy trình sản xuất, quy
mô trang trại, cơ sở hạ tầng, hóa chất, máy mọc thiết bị, tình hình hoạt động.
- Khảo sát ý kiến của Ban cán bộ, công nhân viên làm việc tại trang trại, người
dân sống xung quanh khu vực trang trại về mức độ ảnh hưởng của những hoạt
động chăn nuôi đến đời sống, sức khỏe và nhận thức của họ về các vấn đề môi
trường.
- Tiến hành khảo sát, lấy mẫu phân tích về các chỉ tiêu chất lượng môi trường
như nước thải, nước sinh hoạt, không khí xung quanh và trong khu vực chăn
nuôi. Đưa ra nhận xét về tình hình ô nhiễm của trang trại.
Từ đó, đề xuất các biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường về nước thải, không
khí, chất thải rắn, tiếng ồn, phòng chống cháy nổ và an toàn lao động, đưa ra
chương trình quản lý và giám sát môi trường cho trang trại,…
Nội dung của khóa luận gồm 6 chương
Chương 1- Mở đầu: Giới thiệu chung
SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang 2



Khảo sát, đánh giá quy trình chăn nuôi và đề xuất biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường tại trang
trại chăn nuôi heo giống Nam Sơn quy mô 2400 nái sinh sản

Chương 2 - Lý thuyết về kiểm soát ô nhiễm môi trường
Chương 3 - Tổng quan về công ty TNHH MTV Nam Sơn: Giới thiệu sơ lược về
công ty như vị trí, lịch sử hình thành và phát triển, nhu cầu về năng lượng, máy
móc, cơ sở hạ tầng,…
Chương 4 - Hiện trạng môi trường và các giải pháp đã thực hiện tại trang trại heo
giống Nam Sơn: Dựa vào quy trình chăn nuôi để nhận dạng các nguồn gây ô
nhiễm tại công ty, tìm hiểu các biện pháp mà công ty đã áp dụng để bảo vệ môi
trường, từ đó phân tích những ưu điểm, nhược điểm của các biện pháp đã áp dụng.
Chương 5 - Các vấn đề môi trường tồn tại và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô
nhiễm tại trang trại.
Chương 6 - Kết luận và kiến nghị
1.4.

PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN

1.4.1.

Phương pháp khảo sát thực địa

Bằng các phương tiện như quan sát trực tiếp toàn bộ khu vực trong trang trại
và xung quanh, sử dụng phương tiện ghi hình để lưu lại hình ảnh, tôi sẽ nhận dạng
được biểu hiện bên ngoài của hệ thống, trạng thái và các phần tử của hệ thống,
phân tích được những khía cạnh đã, đang và sẽ có nguy cơ gây ô nhiễm môi
trường.
Thời gian khảo sát thực địa là tháng 3/2012.

Địa điểm: tại trang trại chăn nuôi heo Nam Sơn và khu vực lân cận trang trại
là các hộ dân sống xung quanh.
1.4.2.

Phương pháp đo lường và thu thập số liệu

Sử dụng phương pháp thu thập thông tin và số liệu của trang trại thông qua
Ban quản lý của công ty làm việc trực tiếp tại trang trại và đo lường số liệu thực tế
thông qua các dụng cụ như cân, đo, đong, đếm.
- Tìm hiểu về vị trí địa lý, địa hình, khí hậu của khu vực mà trang trại được xây
dựng để đánh giá về khả năng lây lan ô nhiễm và mức độ ảnh hưởng tới người
dân xung quanh.
- Tìm hiểu thông tin về tên thiết bị, số lượng, đặc tính kĩ thuật, năm sản xuất,
xuất xứ, tình trạng của các máy móc thiết bị đang sử dụng tại trang trại để
SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang 3


Khảo sát, đánh giá quy trình chăn nuôi và đề xuất biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường tại trang
trại chăn nuôi heo giống Nam Sơn quy mô 2400 nái sinh sản

đánh giá khả năng gây ô nhiễm và nguy cơ xảy ra sự cố của các máy móc thiết
bị trong quá trình sử dụng.
- Thu thập số liệu về nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên liệu như điện, nước,…để
đánh giá tính hiệu quả sử dụng nguyên, nhiên liệu của trang trại.
- Thu thập số liệu về hóa chất sử dụng như chủng loại, số lượng, nguồn cung cấp
để đánh giá về khả năng gây ô nhiễm của các chất này.
- Tìm hiểu quy trình chăn nuôi của trang trại để phân tích các chất thải ra sau mỗi
giai đoạn chăn nuôi, từ đó nhận biết được các loại chất thải, thành phần và tính

chất của chất thải để đề ra phương pháp xử lý thích hợp.
- Tìm hiểu quy mô xây dựng, cơ sở hạ tầng, tình hình hoạt động của trang trại
như những thành tựu mà trang trại đạt được, những khó khăn đang gặp phải,
điều kiện kinh tế,… để có cái nhìn tổng quát về trang trại, dựa vào đó làm tiền
đề để lựa chọn giải pháp thích hợp nhất với tình hình kinh tế cũng như tình
hình hoạt động của trang trại.
- Lấy mẫu phân tích chất lượng nước thải, khí thải, tiếng ồn để phân tích nhằm
nhận biết chính xác mức độ ô nhiễm môi trường dựa vào các chỉ tiêu phân tích
và so sánh với các quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam. Từ đó đưa ra nhận xét
một cách xác thực về sự ô nhiễm môi trường tại trang trại.
- Dùng dụng cụ cân để khảo sát lượng phân thải ra trung bình của một con heo từ
đó tính toán tổng khối lượng phân thải ra, phân tích mức độ ô nhiễm và đưa ra
giải pháp xử lý.
1.4.3.

Phương pháp nghiên cứu tài liệu

Phương pháp nghiên cứu tài liệu nhằm thu thập những thông tin về cơ sở lý
thuyết liên quan đến kiểm soát ô nhiễm, thành tựu lý thuyết liên quan, các kết quả
nghiên cứu đã công bố, các kết quả đã áp dụng trong thực tế và số liệu đã thống kê
để phân tích và tổng hợp tài liệu phục vụ cho quá trình nghiên cứu đề tài.
Nghiên cứu luận văn của các khóa luận trước, đặc biệt là những đề tài về
kiểm soát ô nhiễm và đề tài liên quan đến chăn nuôi heo, tập trung nghiên cứu các
giải pháp có tính khả thi, mang tính ứng dụng cao trong phòng ngừa và xử lý ô
nhiễm ngành chăn nuôi heo. Phân tích ưu điểm, nhược điểm, tính kinh tế, phương
SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang 4



Khảo sát, đánh giá quy trình chăn nuôi và đề xuất biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường tại trang
trại chăn nuôi heo giống Nam Sơn quy mô 2400 nái sinh sản

thức xây dựng và vận hành, duy trì hệ thống xử lý. Từ đó lựa chọn những giải
pháp thích hợp, có tính khả thi cao đối với trang trại mà đề tài đang thực hiện.
Nghiên cứu kết hợp các tài liệu trong nước và nước ngoài để có cái nhìn tổng
quan về cơ sở lý thuyết của đề tài cũng như tính thực tiễn trong việc xây dựng các
giải pháp khả thi.
1.4.4.

Phương pháp xử lý và phân tích số liệu

Dựa trên những số liệu thu thập được qua phương pháp khảo sát thực địa,
nghiên cứu tài liệu, phương pháp đo đạc và phân tích các chỉ tiêu môi trường tại
các khu vực trong trang trại để làm cơ sở cho việc xử lý số liệu. Sử dụng exel và
các công thức có liên quan để tính toán tải lượng, chất lượng nước thải, khí thải,
chất thải rắn.
Kết hợp với Trung tâm phân tích chất lượng môi trường để lấy mẫu và phân
tích chất lượng môi trường vào tháng 2/2012. Sau đó so sánh kết quả phân tích
chất lượng môi trường với Quy chuẩn, Tiêu chuẩn của Bộ tài nguyên môi trường
để đánh giá chính xác về tình trạng ô nhiễm môi trường của trang trại. Từ đó tập
trung vào các nguyên nhân gây ô nhiễm để đưa ra giải pháp tối ưu.
1.4.5.

Phương pháp phỏng vấn trực tiếp

Sử dụng phương pháp phỏng vấn nhằm mục đích tham vấn ý kiến của người
dân, công nhân, ban quản lý để biết được mức độ hài lòng, những phản ánh cũng
như yêu cầu bức xúc của người dân, cán bộ công nhân viên đối với các vấn đề môi
trường của công ty, nhằm đưa ra đánh giá khách quan.

Đối tượng là người dân sống xung quanh khu vực trang trại, công nhân viên
và ban quản lý làm việc trong trang trại.
Nội dung phỏng vấn nhằm mục đích tìm hiểu về nhận thức của đối tượng
được điều tra đối với các vấn đề môi trường như ý thức bảo vệ môi trường, mức
độ quan tâm của đối tượng với hiện trạng môi trường của trang trại, mức độ ảnh
hưởng tới đời sống và sức khỏe như phạm vi ảnh hưởng, cường độ và mức độ ảnh
hưởng, chịu tác động trực tiếp hay gián tiếp,…
Thời gian phỏng vấn sẽ kết hợp với thời gian đi khảo sát thực địa.
1.5.

PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU

SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang 5


Khảo sát, đánh giá quy trình chăn nuôi và đề xuất biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường tại trang
trại chăn nuôi heo giống Nam Sơn quy mô 2400 nái sinh sản

- Phạm vi: Đề tài tiến hành nghiên cứu, khảo sát đánh giá trong khuôn khổ trang
trại chăn nuôi heo giống Nam Sơn.
- Đối tượng: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động chăn nuôi và các vấn đề môi
trường hiện hữu tại trang trại.
- Thời gian thực hiện đề tài: Từ tháng 01 năm 2012 đến tháng 4 năm 2012.
- Giới hạn đề tài: Do đề tài được thực hiện trong thời gian ngắn nên khóa luận chỉ
tập trung đề xuất các giải pháp mang tính hiệu quả về môi trường mà chưa đi
sâu vào phân tích hiệu quả kinh tế.

SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102


Trang 6


Khảo sát, đánh giá quy trình chăn nuôi và đề xuất biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường tại trang
trại chăn nuôi heo giống Nam Sơn quy mô 2400 nái sinh sản

Chương II
LÝ THUYẾT VỀ KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
Nước ta đang trong giai đoạn phát triển, tiến tới một nước Công nghiệp hóa –
hiện đại hóa để hòa nhập với các nước trong khu vực và các nước trên thế giới.
Ngành công nghiệp nước ta ngày càng phát triển và đem lại nhiều lợi ích về
mặt kinh tế như tạo ra các sản phẩm phục vụ trong nước và xuất khẩu, giải quyết
công ăn việc làm cho người lao động,… Tuy nhiên, với sự phát triển và ngày càng
đổi mới của ngành công nghiệp đã và đang dẫn đến việc khai thác nguồn tài
nguyên thiên nhiên một cách mạnh mẽ làm cho nguồn tài nguyên ngày càng cạn
kiệt. Các chất thải từ ngành công nghiệp sinh ra ngày càng nhiều làm cho môi
trường thiên nhiên bị tác động mạnh và dần mất đi khả năng tự làm sạch. Vì vậy,
môi trường ngày càng ô nhiễm trầm trọng hơn, gây ảnh hưởng đến sức khỏe và
đời sống cộng đồng. Nếu không được kiểm soát và quản lý tốt sẽ dẫn đến hàng
loạt các vấn đề về môi trường.
Hiện nay, kiểm soát ô nhiễm môi trường là một trong những cách tiếp cận
tích cực nhằm giảm thiểu tối đa lượng và độc tính của chất thải trước khi tái sinh,
xử lý hay thải bỏ, là một trong những phương pháp hữu hiệu để giúp cho một tổ
chức vừa cải thiện kinh tế vừa cải thiện môi trường cho công ty mình. Vậy kiểm
soát ô nhiễm môi trường là gì? Mục tiêu và biện pháp kiểm soát như thế nào? Lợi
ích đạt được khi áp dụng biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường là gì?
2.1. KHÁI NIỆM [1]
Kiểm soát ô nhiễm môi trường là tổng hợp các hoạt động, hành động, công
cụ nhằm phòng ngừa, khống chế không cho sự ô nhiễm xảy ra, hoặc khi có ô

nhiễm xảy ra thì có thể chủ động xử lý, làm giảm thiểu hay loại trừ được nó. Kiểm
soát ô nhiễm bao gồm việc ngăn ngừa ô nhiễm, làm giảm một phần hoặc loại bỏ

SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang 7


Khảo sát, đánh giá quy trình chăn nuôi và đề xuất biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường tại trang
trại chăn nuôi heo giống Nam Sơn quy mô 2400 nái sinh sản

chất thải từ nguồn, làm sạch môi trường, thu gom, sử dụng lại, xử lý chất thải,
phục hồi chất lượng môi trường do ô nhiễm gây ra. Kiểm soát ô nhiễm có thể chia
làm hai phần: ngăn ngừa ô nhiễm hay còn gọi là kiểm soát ô nhiễm đầu vào và làm
sạch ô nhiễm hay còn gọi la kiểm soát ô nhiễm đầu ra.
2.2. MỤC TIÊU CỦA KIỂM SOÁT Ô NHIỄM [2]
Mục đích của kiểm soát ô nhiễm môi trường bao gồm:
- Ngăn ngừa ô nhiễm, làm giảm hoặc loại bỏ các chất thải ngay từ nguyên liệu
đầu vào.
- Thu gom, tái sử dụng, xử lý làm sạch chất ô nhiễm trong và sau quá trình sản
xuất.
2.3. BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG [3]
2.3.1. Các bước thực hiện
Một chương trình ngăn ngừa ô nhiễm môi trường đòi hỏi phải thực hiện một cách
liên tục, theo chu trình khép kín gồm các bước cơ bản như sau:
- Có được sự đồng tình và ủng hộ của ban lãnh đạo của công ty.
- Bắt đầu chương trình bằng cách thành lập các nhóm ngăn ngừa ô nhiễm, lập kế
hoạch và đào tạo nhân lực phục vụ cho việc ngăn ngừa ô nhiễm.
- Tìm hiểu và mô tả một cách chi tiết các quá trình sản xuất và các thiết bị máy
móc trong quá trình sản xuất để xác định các nguồn phát sinh chất thải, đánh giá

trở ngại tiềm ẩn về mặt tổ chức đối với việc thực hiện chương trình ngăn ngừa ô
nhiễm.
- Xác định tất cả các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm có thể được.
- Ưu tiên trước cho một số dòng thải và thực hiện đánh giá chi tiết tính khả thi về
mặt kỹ thuật, kinh tế, môi trường đối vơi khả năng ngừa ô nhiễm đã được tập
hợp.
- Tập hợp lại các khả năng ngăn ngừa ô nhiễm tốt nhất đối với công ty và thực
hiện những khả năng lựa chọn đó.
- Đánh giá tiến độ của chương trình ngăn ngừa ô nhiễm trên một công ty điển
hình để xem xét đánh giá các dự án ngăn ngừa ô nhiễm cụ thể.

SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang 8


Khảo sát, đánh giá quy trình chăn nuôi và đề xuất biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường tại trang
trại chăn nuôi heo giống Nam Sơn quy mô 2400 nái sinh sản

- Duy trì ngăn ngừa ô nhiễm cho sự phát triển liên tục và những lợi ích liên tục
của công ty từ việc ngăn ngừa ô nhiễm.
2.3.2. Các biện pháp kĩ thuật ngăn ngừa ô nhiễm môi trường
2.3.2.1

Giảm thiểu tại nguồn

Giảm thiểu tại nguồn bao gồm các thủ thuật về lượng hoặc độc tính của bất kì một
chất thải, chất độc hại, chất ô nhiễm hoặc chất gây ô nhiễm nào đi vào các dòng
thải trước khi tái sinh, xử lý hoặc thải bỏ ở bên ngoài:
 Quản lý nội vi tốt

- Cải tiến các thao tác vận hành
- Bảo dưỡng các thiết bị máy móc
- Cái tiến các thói quen quản lý không phù hợp
- Ngăn ngừa việc thất thoát, chảy tràn
- Tách riêng các dòng thải
- Đào tạo nâng cao nhận thức
- Phân loại chất thải
- Tiết kiệm năng lượng: tắt các thiết bị khi không sử dụng,…
 Thay đổi quá trình sản xuất
- Thay đổi công nghệ là cải tiến các trang thiết bị, cải tiến các điều kiện vận hành,
tăng cường tự động hóa, thay đổi quy trình và áp dụng những công nghệ mới.
- Kiểm soát quá trình sản xuất tốt hơn: cải tiến các qui phạm làm việc, các nội
quy vận hành và ghi chép lý lịch quy trình công nghẹ nhằm chạy các thiết bị
máy móc với hiệu quả cao hơn và tạo ra lượng chất thải ít hơn.
- Cải tiến thiết bị: là những thay đổi nhỏ ngay bên trong thiết bị và các bộ phận
sản xuất hiện có hoặc đầu tư đáng kể hơn nhằm chạy qui trình với hiệu suất cao
hơn và tỉ lệ tạo ra chất thải ít hơn.
- Thay đổi nguyên nhiên vật liệu đầu vào bằng cách làm sạch nguyên nhiên vật
liệu trước khi sử dụng và thay đổi các nguyên nhiên vật liệu độc hại bằng các
nguyên nhiên vật liệu ít độc hoặc không độc.

SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang 9


Khảo sát, đánh giá quy trình chăn nuôi và đề xuất biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường tại trang
trại chăn nuôi heo giống Nam Sơn quy mô 2400 nái sinh sản

2.3.2.2


Tái chế và tái sử dụng

- Thu hồi và tái sử dụng tại chỗ: tái sử dụng các nguyên liệu, năng lượng bị thải
bỏ trong cùng một quá trình hoặc sử dụng cho một công đoạn khác trong công
ty.
- Sản xuất các sản phẩm phụ hữu ích: thay đổi quá trình sinh ra chất thải để
chuyển dạng vật liệu bị thải bỏ thành dạng vật liệu có thể tái sử dụng hoặc tuần
hoàn cho mục đích khác.
2.3.2.3

Cải tiến sản phẩm

Cải tiến sản phẩm đồng nghĩa với việc thiết kế các sản phẩm sao cho tác
động đến môi trường là nhỏ nhất, đồng thời tăng vòng đời sản phẩm.
2.3.2.4

Biện pháp xử lý cuối đường ống

a. Phương pháp xử lý nước thải: bao gồm các phương pháp như phương pháp cơ
học, phương pháp sinh học, phương pháp hóa lý.
b. Biện pháp xử lý bụi, khí và tiếng ồn
- Đối với xử lý khí và hơi độc: ứng dụng phương pháp hấp thụ,…
- Đối với bụi khô: có nhiều thiết bị thu hồi bụi như thu bụi khô kiểu cơ học, thu
bụi theo phương pháp ẩm hay màng lọc,…các thiết bị đều dựa trên các nguyên
lý hoạt động khác nhau như: Trọng lực, quán tính, li tâm,…
- Đối với tiếng ồn: biện pháp là gắn thiết bị cách âm giữa khu vực nhà xưởng và
khu vực lân cận( khu dân cư, khu vực sinh hoạt của công nhân,…), đồng thời
cải tiến thiết bị máy móc, hạn chế sử dụng loại máy sản xuất gây ồn cao.
c. Biện pháp kỹ thuật xử lý chất thải rắn

Điều đầu tiên của biện pháp xử lý chất thải rắn là phải thu gom chất thải, các
chất thải từ nguồn phát sinh được tập trung về một địa điểm, rồi tiến hành công
đoạn phân loại, sau đó sẽ tái sử dụng và tái sinh chất thải, công đoạn này nhằm sử
dụng chất thải làm nguyên liệu để sản xuất ra sản phẩm khác. Cuối cùng là xử lý
chất thải bằng phương pháp đốt hay chôn lấp.
2.4. CÁC CHÍNH SÁCH VỀ NGĂN NGỪA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG[4]
2.4.1. Nguyên tắc xây dựng chính sách ngăn ngừa ô nhiễm
Xây dựng chính sách ngăn ngừa ô nhiễm có 5 nguyên tắc:
SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang 10


Khảo sát, đánh giá quy trình chăn nuôi và đề xuất biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường tại trang
trại chăn nuôi heo giống Nam Sơn quy mô 2400 nái sinh sản

- Nguyên tắc 1: Người gây ô nhiễm phải chịu chi phí.
- Nguyên tắc 2: Người sử dụng phải trả tiền.
- Nguyên tắc 3: Phòng ngừa ngăn chặn ô nhiễm.
- Nguyên tắc 4: Huy động sự tham gia của cộng đồng.
- Nguyên tắc 5: Khuyến khích, hỗ trợ việc thực hiện ngăn ngừa ô nhiễm nông
nghiệp.
2.4.2. Các công cụ áp dụng để ngăn ngừa ô nhiễm
2.4.2.1. Giải pháp hành chính - công cụ chỉ huy và kiểm soát
Là những thể chế nhằm tác động tới hành vi của người gây ô nhiễm môi
trường, bằng cách cấm đoán hay giới hạn việc xả thải ra môi trường một số chất
thải hay giới hạn hoạt động trong một khoảng thời gian hay khu vực nhất định
thông qua các biện pháp như cấp giấy phép, đặt ra tiêu chuẩn hoặc khoanh vùng.
Với công cụ này, chính phủ có vai trò tập trung giám sát thông qua việc áp dụng
hai công cụ chủ yếu là bộ luật và các thanh tra – các nhà quản lý nhà nước. Các

công cụ này được áp dụng nhằm quy định và cưỡng chế thi hành các quy định về
môi trường.
2.4.2.2. Công cụ kinh tế
Là những biện pháp kinh tế tác động tới việc ra quyết định trước hành vi của
những pháp nhân gây ô nhiễm bằng cách khuyến khích họ lựa chọn những phương
án hoạt động có lợi cho việc bảo vệ môi trường. Đó là những biện pháp như thuế ô
nhiễm, lệ phí môi trường, ký quỹ môi trường,...
2.4.2.3. Công cụ thông tin
Là những biện pháp nhằm giáo dục, tuyên truyền phổ biến những kiến thức
trách nhệm về môi trường cho các cá nhân, cộng đồng dân cư, pháp nhân sử dụng
môi trường, để qua đó điều chỉnh được những hành vi của họ đối với môi trường
một cách tốt hơn.
2.4.2.4. Sản xuất sạch hơn
Sản xuất sạch hơn là việc áp dụng liên tục một chiến lược phòng ngừa tổng
hợp về môi trường vào các quá trình sản xuất, sản phẩm và dịch vụ nhằm nâng cao
hiệu suất sinh thái và giảm thiểu rủi ro cho con người và môi trường.
SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang 11


Khảo sát, đánh giá quy trình chăn nuôi và đề xuất biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường tại trang
trại chăn nuôi heo giống Nam Sơn quy mô 2400 nái sinh sản

2.5. LỢI ÍCH CỦA VIỆC ÁP DỤNG CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT Ô
NHIỄM MÔI TRƯỜNG
2.5.1. Lợi ích về môi trường
- Giảm mức tiêu thụ các nguồn tài nguyên xuống mức thấp nhất có thể.
- Sử dụng các nguồn năng lượng điện, nước và nguyên liệu có hiệu quả hơn.
- Giảm thiểu được chất thải, khí thải thông qua việc tái sinh, tái chế, tái sử dụng.

- Cải thiện được môi trường lao động tốt trong phân xưởng, giảm được rủi ro cho
công nhân viên trong quá trình sản xuất.
- Cải thiện môi trường xung quanh khu vực lân cận nhà xưởng.
- Giảm được nguyên nhiên vật liệu độc hại đưa vào sản xuất.
- Nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm được những ảnh hưởng cho những người
tiêu thụ sản phẩm và thế hệ mai sau.
- Cải thiện các mối quan hệ với cộng đồng xung quanh cũng như các cơ quan
quản lý môi trường.
2.5.2. Lợi ích về kinh tế
- Nhờ vào việc sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu và năng lượng nên tiết kiệm
được chi phí và hiệu quả sản xuất cũng tăng lên.
- Chất lượng sản phẩm được cải thiện và hình ảnh của công ty ngày càng tốt hơn.
- Tăng lợi thế cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
- Tuân thủ các quy định môi trường tốt hơn, giảm bớt các chi phí cho việc quản
lý chất thải (có thể loại bỏ bớt một số giấy phép về môi trường, giảm chi phí
cho việc kiểm kê, giám sát và lập báo cáo môi trường hằng năm,…)
- Giảm bớt các chi phí cho việc xử lý chất thải cuối đường ống (do lưu lượng chất
thải được giảm thiểu, dòng chất thải được tách riêng tại nguồn,…)
- Có khả năng thu hồi vốn đầu tư với thời gian hoàn vốn ngắn, ngay cả khi vốn
đầu tư ban đầu cao. Tích lũy liên tục và dài hạn các khoản tiết kiệm tích lũy
được, từ đó có khả năng mở rộng sản xuất, kinh doanh.

SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang 12


Khảo sát, đánh giá quy trình chăn nuôi và đề xuất biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường tại trang
trại chăn nuôi heo giống Nam Sơn quy mô 2400 nái sinh sản


Chương III
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
3.1. TỔNG QUAN VỀ NGÀNH CHĂN NUÔI HEO
3.1.1. Ngành Chăn nuôi heo
Chăn nuôi heo có vị trí hàng đầu trong ngành chăn nuôi ở nước ta và trên thế
giới. Lượng thịt heo tiêu thụ tính trên đầu người rất cao.
 Vai trò của ngành chăn nuôi heo:
- Cung cấp thực phẩm có giá trị cao cho con người, cứ 100 g thịt lợn có chứa 367
Kcal và 22 g protein. (theo GS.Hanis và CS, 1956)
- Cung cấp phân bón cho trồng trọt (1 heo thịt có thể thải 2,5 – 4 kg phân/ngày
đêm).
- Cung cấp sản lượng phụ cho công nghiệp chế biến.
- Chăn nuôi heo giữ vững cân bằng sinh thái giữa cây trồng, vật nuôi và con
người.
- Chăn nuôi heo có thể tạo ra nguồn nguyên liệu cho y học trong công nghệ sinh
học y học.
- Chăn nuôi heo làm tăng tính an ninh cho các hộ gia đình nông dân trong các
hoạt động xã hội và chi tiêu gia đình.
- Heo là vật nuôi có thể coi như biểu tượng may mắn cho người Á Đông trong
các hoạt động tín ngưỡng.
3.1.2. Các tác động chính của ngành chăn nuôi đối với môi trường
Ngành chăn nuôi không đóng vai trò chủ chốt trong nền kinh tế toàn cầu
nhưng lại là ngành có nhiều ý nghĩa về mặt chính trị - xã hội. Nó chiếm 40 % tổng
sản phẩm trong ngành nông nghiệp, giải quyết việc làm cho hơn 1,3 tỷ người lao

SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang 13



Khảo sát, đánh giá quy trình chăn nuôi và đề xuất biện pháp kiểm soát ô nhiễm môi trường tại trang
trại chăn nuôi heo giống Nam Sơn quy mô 2400 nái sinh sản

động và là sinh kế của hơn 1 tỷ người dân sống ở các nước nghèo. Tuy nhiên,
ngành chăn nuôi cũng được coi là một trong ba ngành có tác động lớn đến môi
trường. Tăng trưởng nhưng không bền vững. Theo Bản báo cáo mới đây của Tổ
chức Nông lương Liên Hiệp Quốc (FAO) cho thấy ngành chăn nuôi đã và đang
gây ra những vấn đề môi trường nghiêm trọng như thoái hoá đất, biến đổi khí hậu
và ô nhiễm không khí, thiếu nước và ô nhiễm nước, mất đa dạng sinh học.
- Theo thống kê thì ngành chăn nuôi chiếm 70% diện tích đất nông nghiệp kể cả
đất giành cho khu vực chăn nuôi và đất trồng nông sản cung cấp thức ăn cho vật
nuôi, tương đương 30% diện tích bề mặt Trái đất. Mở rộng diện tích dành cho
chăn nuôi là một trong những nguyên nhân chính làm mất rừng dẫn đến đất bị
xói mòn vào mùa mưa và khô hạn vào mùa khô.
- Ngành chăn nuôi cũng là một trong những nguyên nhân chính gây ra biến đổi
khí hậu, chiếm 18% tổng lượng phát thải khí nhà kính của toàn cầu, cao hơn cả
ngành giao thông vận tải.
+ Lượng phát thải CO2 từ chăn nuôi chiếm 9% toàn cầu, chủ yếu là do hoạt
động chuyển đổi mục đích sử dụng đất, đặc biệt là phá rừng để mở rộng các
khu chăn nuôi và các vùng trồng cây làm thức ăn cho gia súc.
+ Ngành này còn thải ra 37% lượng khí CH4 (một loại khí có khả năng gây
hiệu ứng nhà kinh cao gấp 23 lần CO2), 65% lượng khí NOx (có khả năng
gây hiệu ứng nhà kính cao gấp 296 lần CO2) và tạo ra 2/3 tổng lượng phát
thải khí a-mô-ni-ắc, nguyên nhân chính gây mưa axit phá huỷ các các hệ sinh
thái.
- Thế giới hiện đang phải đối mặt với tình trạng thiếu nước ngọt nghiêm trọng.
Theo dự đoán đến năm 2025, 64% dân số thế giới sẽ phải sống trong điều kiện
căng thẳng về nguồn nước. Trong khi đó, sự phát triển của ngành chăn nuôi
càng làm tăng nhu cầu sử dụng nước. Hiện nay, ngành chăn nuôi đang chiếm
khoảng 8% tổng lượng nước loài người sử dụng trên toàn thế giới. Nhưng vấn

đề nghiêm trọng nhất mà nó gây ra đối với môi trường nước chính là nước thải.
Nước thải của ngành chăn nuôi chứa nhiều chất ô nhiễm như chất kháng sinh,
hoocmôn, hoá chất, phân bón, thuốc trừ sâu.
SVTH: Nguyễn Thị Linh - 08157102

Trang 14


×