Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI BỀN VỮNG Ở KHU DU LỊCH IALY HUYỆN CHƯPĂH TỈNH GIA LAI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.65 MB, 83 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


TRẦN THỊ LĨNH

KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT
SỐ BIỆN PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI
BỀN VỮNG Ở KHU DU LỊCH IALY HUYỆN CHƯPĂH
TỈNH GIA LAI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
NGÀNH CẢNH QUAN & KỸ THUẬT HOA VIÊN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 5/2012


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH


TRẦN THỊ LĨNH

KHẢO SÁT ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT MỘT
SỐ BIỆN PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI
BỀN VỮNG Ở KHU DU LỊCH IALY HUYỆN CHƯPĂH
TỈNH GIA LAI

Ngành Cảnh quan & kỹ thuật hoa viên


LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Người hướng dẫn: TS. NGÔ AN

Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 5/2012

i


MINISTRY OF EDUCATION AND TRAINING
NONG LAM UNIVERSITY – HCM CITY


TRAN THI LINH

SURVEYING TO ASSESS THE STATUS AND PROPOSED
SEVERAL MEASURES TO DEVELOP SUSTAINABLE
TOURISM IN IALY RESORT IN CHƯPĂH DISTRICT IN
GIA LAI PROVINCE.

Department of Landscaping and Environmental Horticulcute

GRADUATED THESIS

Supervisor: NGO AN, Ph.D

Ho Chi Minh City
May/2012


ii


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt luận văn tốt nghiệp cuối khóa này tôi xin chân thành gửi
lời cảm ơn tới:
Ban Giám Hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP. HCM đã tạo điều kiện cho
tôi học tập và rèn luyện trong 4 năm qua.
Tập thể các thầy cô bộ môn Cảnh quan và Kỹ thuật Hoa Viên đã tận tình
giảng dạy và giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập.
Toàn thể quí thầy cô trường Đại học Nông Lâm TP. HCM.
Tiến sĩ Ngô An đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình làm
luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo khu DLST Ialy, UBND xã Ialy
huyện Chưpăh tỉnh Gia Lai, Sở Văn hoá – thể thao và du lịch tỉnh Gia Lai, Sở Tài
nguyên – Môi trường tỉnh Gia Lai đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện cho tôi hoàn
thành luận văn.
Đại học Nông Lâm – Thành Phố Hồ Chí Minh
Tháng 5/2012

iii


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu “Khảo sát đánh giá hiện trạng và đề xuất một số biện pháp
nhằm phát triển du lịch sinh thái bền vững ở khu du lịch Ialy huyện Chưpăh tỉnh
Gia Lai” được thực hiện tại Khu DLST Ialy, thời gian thực hiện từ tháng 2/2012
đến tháng 5/2012.
Mục tiêu đề tài: Khảo sát đánh giá hiện trạng hoạt động du lịch sinh thái và
đề ra một số biện pháp để phát triển Du Lịch Sinh Thái bền vững ở khu du lịch Ialy.

Kết quả đạt được:
-Kết quả về đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội hoạt động du lịch của khu du
lịch Ialy.
- Đưa ra được các kết quả khảo sát đánh giá hiện trạng du lịch sinh thái ở
khu du lịch Ialy
- Đề xuất một số giải pháp phát triển DLST bền vững ở khu du lịch Ialy

iv


SUMMARY
The research subject “ Surveying to assess the status and proposed several
measures to develop sustainable tourism in Ialy resort in Chưpăh district Gia Lai
province" is done in Ialy resort ecotourism area, real-time is from Feb 2012 to May
2012.
The purpose of this to Survey the status of ecological tourist activities and
proposed several measures to develop sustainable Eco Tourism in Ialy resort.
The results:
- Assessing the characteristics of natual, social and economical conditions,
activities of tourism of Ialy resort.
- Giving the results of a survey to assess the status of ecological tourist in
Ialy resort.
- Proposing a solution for the sustainable development of ecological tourist
in Ialy resort.

v


MỤC LỤC
Trang

Trang tựa ............................................................................................................. i
Trang tựa tiếng anh ............................................................................................ ii
Lời cảm ơn ........................................................................................................ iii
Tóm tắt .............................................................................................................. iv
Summarry ........................................................................................................... v
Mục lục.............................................................................................................. vi
Danh sách các bảng ........................................................................................... ix
Danh sách các hình............................................................................................. x
Danh sách các sơ đồ ......................................................................................... xii
Danh sách các chữ viết tắt ............................................................................... xiii
Chương 1. ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................ 1
Chương 2. TỔNG QUAN VÀ GIỚI THIỆU ................................................. 3
2.1. Giới thiệu về DLST ..................................................................................... 3
2.1.1. Các khái niệm về DLST ........................................................................... 3
2.1.2. Quan hệ giữa DLST và các loại hình du lịch khác .................................. 4
2.2. Đặc trưng cơ bản của DLST ....................................................................... 5
2.3. Tài nguyên DLST ........................................................................................ 7
2.3.1. Khái niệm tài nguyên DLST .................................................................... 7
2.3.2. Đặc điểm của tài nguyên DLST ............................................................... 8
2.3.2.1. Các loại tài nguyên DLST cơ bản ......................................................... 9
2.3.2.2. Một số tài nguyên DLST đặc thù ........................................................ 10
2.4. Phát triển DLST bền vững ........................................................................ 11
2.5. Giới thiệu về du lịch tỉnh Gia Lai và khu du lịch Ialy .............................. 12
2.5.1. Giới thiệu về hoạt động du lịch tỉnh Gia Lai ......................................... 12
2.5.2. Giới thiệu về khu du lịch Ialy ................................................................ 14

vi


2.5.2.1. Vị trí địa lý .......................................................................................... 14

2.5.2.2. Điều kiện tự nhiên ............................................................................... 14
2.5.2.2.1. Thổ nhưỡng ...................................................................................... 14
2.5.2.2.2. Khí hậu ............................................................................................. 15
2.5.2.2.3.Thủy văn............................................................................................ 15
2.5.2.3. Tài nguyên động thực vật.................................................................... 16
2.5.2.3.1. Thực vật ........................................................................................... 16
2.5.2.3.2. Động vật ........................................................................................... 17
2.5.2.4. Ialy xưa và nay .................................................................................... 18
2.6. Đánh giá chung về hiện trạng phát triển DLST ở khu du lịch Ialy ........... 19
Chương 3. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU21
3.1. Mục tiêu của đề tài .................................................................................... 21
3.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 21
3.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 21
Chương 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN: .................................................. 23
4.1. Hiện trạng tài nguyên DLST ở khu du lịch Ialy ....................................... 23
4.2. Hiện trạng hoạt động DLST ở khu du lịch Ialy ........................................ 25
4.2.1. Các địa điểm thu hút khách du lịch ........................................................ 26
4.2.2. Lượng khách du lịch .............................................................................. 30
4.3. Kết quả điều tra xã hội học về hoạt động DLST ở khu du lịch Ialy ......... 33
4.3.1 Kết quả phỏng vấn khách du lịch ............................................................ 33
4.3.2 Kết quả phỏng vấn cán bộ UBND xã Ialy. ............................................. 36
4.3.3 Kết quả PV HGĐ sinh sống quanh các điểm DLST khu du lịch Ialy..... 37
4.4. Kết quả phân tích SWOT về phát triển DLST ở khu DL Ialy .................. 38
4.5. Định hướng phát triển du lịch sinh thái bền vững ở khu du lịch Ialy

41

4.6. Đề xuất một số giải pháp phát triển DLST bền vững ở khu du lịch Ialy .. 42
4.6.1. Thực hiện quy hoạch các phân khu chức năng ...................................... 42
4.6.2. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng............................................................... 43

4.6.3. Tăng cường trồng cây xanh tôn tạo cảnh quan ...................................... 44

vii


4.6.4. Giải pháp đa dạng hóa sản phẩm du lịch ............................................... 47
4.6.5. G.p liên kết, hợp tác và PT DL giữa các tỉnh Tây Nguyên và nơi khác 47
Chương 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................... 49
5.1 Kết luận ...................................................................................................... 49
5.2 Kiến nghị .................................................................................................... 50
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 51
Phụ Lục ........................................................................................................... 52
Phụ lục 1: Một số hình ảnh về du lịch Ialy
Phụ lục 2: Kết quả điều tra bằng bảng câu hỏi dành cho khách du lịch, cán bộ
UBND xã và hộ gia đình sinh sống quanh các điểm du lịch.
Phụ lục 3: Quyết định về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của tổ dịch
vụ du lịch.

viii


DANH SÁCH CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Lượng khách và doanh thu du lịch Gia Lai qua các năm ................ 13
Bảng 4.1: Lượng khách du lịch Ialy qua các năm............................................ 31
Bảng 4.2: Phân tích SWOT đối với hoạt động DLST ở khu du lịch Ialy ........ 38
Bảng 4.3: Danh sách các giống cây trồng hiện có và đề xuất them giống mới 45

ix



DANH SÁCH CÁC HÌNH
Hình 2.1: Vị trí Ialy chụp qua Google Earth .................................................... 14
Hình 2.2: Dòng chảy Sê San chảy qua Ialy...................................................... 16
Hình 2.3: Hoa giấy ........................................................................................... 17
Hình 2.4: Thông 3 lá ........................................................................................ 17
Hình 2.5: Anh đào ............................................................................................ 17
Hình 2.6: Lộc vừng .......................................................................................... 17
Hình 2.7: Cuốn chiếu ....................................................................................... 18
Hình 2.8: Gà rừng ............................................................................................ 18
Hình 2.9: Bằng khen công nhận thương hiệu xanh .......................................... 19
Hình 2.10: Lối rẽ vào khu DLST Ialy ............................................................. 20
Hình 4.1: Cây cảnh được cắt tỉa ....................................................................... 23
Hình 4.2: Anh đào ............................................................................................ 23
Hình 4.3: Móng cọp vàng ................................................................................ 24
Hình 4.4: Hoa dã quỳ ....................................................................................... 24
Hình 4.5: Lợn rừng........................................................................................... 24
Hình 4.6: Cá Anh Vũ ....................................................................................... 24
Hình 4.7: Lễ hội đâm trâu ................................................................................ 25
Hình 4.8: Quầy bán hàng thủ công mỹ nghệ ................................................... 26
Hình 4.9: Cổng nhà máy thủy điện Ialy ........................................................... 27
Hình 4.10: Nhánh nhỏ của thác Ialy ................................................................ 27
Hình 4.11: Đài tưởng niệm .............................................................................. 27
Hình 4.12:Gian nhà máy thủy điện Ialy ........................................................... 28
Hình 4.13: Cung điện ngầm ............................................................................ 28
Hình 4.14:Cơm lam Tây Nguyên ..................................................................... 28
Hình 4.15. Cá lăng nướng than ........................................................................ 28
Hình 4.16: Nhà hàng Konia ............................................................................. 29

x



Hình 4.17:Mini Hotel hoa Blang...................................................................... 29
Hình 4.18: Mini Hotel trúc xinh....................................................................... 29
Hình 4.19: Biểu diễn cồng chiêng .................................................................... 30
Hình 4.20: Biểu đồ thể hiện khách đến Ialy từ năm 2007 đến năm 2011 ....... 31
Hình 4.21:Biểu đồ thể hiện lượng khách nội địa và khách quốc tế đến Ialy qua các
năm 2007 đến năm 2011 .................................................................................. 32
Hình 4.22: Biểu đồ đánh giá các chương trình trong tour du lịch thu hút khách du
lịch đến khu du lịch Ialy ................................................................................... 33
Hình 4.23: Biểu đồ thể hiện hiệu quả của các phương tiện truyền thông giúp du
khách biết đến DLST ở khu du lịch Ialy .......................................................... 34
Hình 4.24: Biểu đồ thể hiện tình trạng khách du lịch quay lại khu du lịch Ialy34
Hình 4.25: Biểu đồ thể hiện mục đích của du khách khi đến khu du lịch Ialy 35
Hình 4.26:Biểu đồ thể hiện sự tham gia của các hộ gia đình vào hoạt động DLST
của khu du lịch ................................................................................................ 37
Hình 4.27: Biểu đồ thể hiện các nguồn thu nhập của các hộ gia đình sinh sống
quanh các điểm du lịch ở khu du lịch Ialy ....................................................... 37
Hình 4.28: Điểm đón tiếp đường bộ ................................................................ 42
Hình 4.29: Nhà sàn trong khu du lịch .............................................................. 44
Hình 4.30: Cây hoa cảnh giúp tô đẹp them khu du lịch ................................... 45

xi


DANH SÁCH CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Vị trí của DLST trong các loại hình du lịch ..................................... 5
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ minh họa phát triển DLST bền vững.................................... 12

xii



DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DLST: Du lịch sinh thái
SWOT: Điểm mạnh - Điểm yếu - Cơ hội – Thách thức (Strengths – Weaknesses Opportunities - Threats )
KDL: Khu du lịch
TP. HCM: Thành phố Hồ Chí Minh
TM: Thương mại
DV: Dịch vụ
TNHH: Trách nhiệm hữu hạn
CP: Cổ phần

xiii


Chương 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Trong những năm qua, du lịch sinh thái đã và đang phát triển nhanh chóng ở
nhiều quốc gia trên thế giới và ngày càng thu hút được sự quan tâm rộng rãi của các
tầng lớp xã hội có nhu cầu tham quan du lịch và nghỉ ngơi. Ngoài ý nghĩa góp phần
bảo tồn tự nhiên, bảo vệ đa dạng sinh học và văn hóa cộng đồng, du lịch sinh thái
còn mang lại những nguồn lợi kinh tế to lớn, tạo cơ hội tăng thêm việc làm và nâng
cao thu nhập cho quốc gia cũng như cộng đồng người dân các địa phương, nhất là
người dân ở các vùng sâu, vùng xa - nơi có các khu bảo tồn tự nhiên và các cảnh
quan hấp dẫn. Ngoài ra, du lịch sinh thái còn góp phần vào việc nâng cao dân trí và
sức khỏe cộng đồng thông qua các hoạt động giáo dục môi trường, văn hóa lịch sử
và nghỉ ngơi giải trí. Chính vì vậy ở nhiều nước trên thế giới và trong khu vực, bên
cạnh các lợi ích về kinh tế, du lịch sinh thái còn được xem như một giải pháp hữu
hiệu để bảo vệ môi trường sinh thái thông qua quá trình làm giảm sức ép khai thác
nguồn lợi tự nhiên phục vụ nhu cầu của khách du lịch, của người dân địa phương
khi tham gia vào các hoạt động du lịch.

Gia Lai là một trong những tỉnh Tây Nguyên thuộc vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam, nằm trong khu vực tam giác phát triển kinh tế Việt Nam- LàoCampuchia. Gia Lai có vị trí khá thuận lợi về giao thông, với 3 trục quốc lộ: Quốc
lộ 14 nối Gia Lai với các tỉnh Quảng Nam, Đà Nẵng, Tây Nguyên với Tp. Hồ Chí
Minh, Đông Nam Bộ vùng Đồng bằng sông Cửu Long, quốc lộ 19 nối tỉnh với cảng
Quy Nhơn và Campuchia, quốc lộ 25 nối Gia Lai với tỉnh Phú Yên và Duyên Hải
Miền Trung. Khách du lịch trong và ngoài nước đến tham quan Gia Lai không chỉ
để ngắm cảnh đẹp mà còn muốn tìm hiểu nếp văn hóa của một vùng đất phóng
khoáng, những con người hiếu khách miền đất đỏ Tây Nguyên thông qua những sản
phẩm du lịch chuyên đề: du lịch tham quan các danh lam, sinh thái, di tích lịch sử

1


văn hóa, sinh hoạt văn hóa truyền thống, hội nghị, hội thảo chuyên đề và thâm nhập,
tìm hiểu các sinh hoạt hàng ngày của người dân Gia Lai. Tổng lượng khách đến Gia
Lai năm 2006 là 101.794 lượt người, năm 2007 là 127.378, năm 2008 là 145.992,
năm 2009 là 159.881, năm 2010 là 160.111. Năm 2011 đạt 170.511 lượt, tăng 6,5%
so với cùng kỳ năm 2010, tổng doanh thu đạt 150,03 tỷ đồng, tăng 20,6% so với
năm 2010. Doanh thu lưu trú và doanh thu từ dịch vụ ăn uống chiếm tỷ trọng cao
trong tổng doanh thu du lịch. Các doanh nghiệp đã đầu tư 50,5 tỷ đồng xây dựng cơ
sở lưu trú, chủ yếu xây dựng mới khách sạn thuộc khối tư nhân nâng tổng số cơ sở
lưu trú du lịch lên 55 cơ sở (1.362 phòng/2.455 giường), trong đó 14 khách sạn đạt
tiêu chuẩn từ 1 đến 4 sao, 41 khách sạn, nhà khách và nhà nghỉ đủ điều kiện kinh
doanh lưu trú (Nguồn: Sở văn hóa- Thể thao và Du lịch Gia Lai).
Với những lợi thế có sẵn và điều kiện như trên, việc đề xuất một số biện
pháp nhằm phát triển du lịch sinh thái bền vững ở khu du lịch Ialy là một việc có ý
nghĩa khoa học và thực tiễn. Với sự cần thiết đó, đề tài “Khảo sát đánh giá hiện
trạng và đề xuất một số biện pháp nhằm phát triển du lịch sinh thái bền vững ở khu
du lịch Ialy Huyện Chưpăh Tỉnh Gia Lai” được chọn làm đề tài tốt nghiệp chuyên
ngành Cảnh Quan và Kỹ Thuật Hoa Viên trường Đại học Nông Lâm Tp Hồ Chí

Minh.

2


Chương 2
TỔNG QUAN VÀ GIỚI THIỆU
2.1. Giới thiệu về du lịch sinh thái.
2.1.1. Các khái niệm về DLST.
DLST ( Ecotourism) là một khái niệm rộng, được hiểu khác nhau từ những
góc độ khác nhau. Đối với một số người DLST là sự kết hợp ý nghĩa của hai từ
ghép là “ du lịch” và “ sinh thái”.
Có quan niệm DLST là loại hình du lịch có lợi cho sinh thái, ít có những tác
động tiêu cực đến sự tồn tại và phát triển của các hệ sinh thái. Do vậy cho đến nay
khái niệm về DLST vẫn còn được hiểu dưới nhiều góc độ khác nhau với những tên
gọi khác nhau.
Định nghĩa của Honey (1999): DLST là du lịch đến những khu vực nhạy
cảm và nguyên sinh thường được bảo vệ với mục đích nhằm gây ra tác hại và với
quy mô nhỏ nhất. Nó giúp giáo dục du khách, tạo quỹ để bảo vệ môi trường, nó trực
tiếp đem lại nguồn lợi kinh tế và sự tự quản lý cho người dân địa phương và nó
khuyến khích tôn trọng các giá trị văn hóa và quyền con người.
Định nghĩa của Hiệp hội du lịch quốc tế (WTO): DLST là việc đi lại có trách
nhiệm tới các khu vực thiên nhiên mà bảo tồn được môi trường và cải thiện phúc lợi
cho người dân địa phương.
Ở Việt Nam, DLST là lĩnh vực mới được nghiên cứu từ giữa thập kỷ 90 của
thế kỷ XX, cũng còn nhiều điểm chưa thống nhất.
Tổng cục du lịch Việt Nam đã đưa ra định nghĩa DLST ở Việt Nam: DLST
là loại hình du lịch dựa vào thiên nhiên và Văn hóa bản địa gắn với giáo dục môi
trường, có đóng góp cho nổ lực bảo tồn và phát triển bền vững, với sự tham gia tích
cực của cộng đồng địa phương.


3


DLST được xem là cầu nối giữa con người và với tự nhiên. Hay nói rõ hơn,
DLST là một loại hình du lịch đưa du khách đến với thiên nhiên, đến với màu xanh
của tự nhiên, nảy sinh từ các quan tâm về môi trường và kinh tế xã hội.
Các nguyên tắc cơ bản của DLST
- Giáo dục và diễn giải nhằm nâng cao sự hiểu biết về môi trường, qua đó tạo
ý thức tham gia vào các nổ lực bảo tồn.
- Bảo vệ môi trường và duy trì hệ sinh thái: Vấn đề bảo vệ môi trường, duy
trì sinh thái là những ưu tiên hàng đầu để phát triển DLST bền vững.
- Bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa cộng đồng: Đây được xem là một trong
những nguyên tắc quan trọng đối với hoạt động DLST, bởi các giá trị văn hóa bản
địa là một bộ phận hữu cơ không thể tách rời các giá trị môi trường của hệ sinh thái
ở một khu vực cụ thể.
- Tạo cơ hội việc làm và mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương: Đây
vừa là nguyên tắc vừa là mục tiêu hướng tới của DLST.
- Đảm bảo quy mô (sức chứa): Hệ sinh thái đặc thù của lãnh thổ du lịch
không chấp nhận lượng du khách vượt quá ngưỡng chịu đựng vốn có của hệ.
2.1.2. Quan hệ giữa DLST và các loại hình du lịch khác.
Khi nghiên cứu về DLST, các vấn đề cần quan tâm lưu ý như sau:
- DLST có nhiều định nghĩa khác nhau.
- Các cộng đồng địa phương chưa tham gia thì chưa phải là DLST.
- Hợp tác đa quốc gia được quan tâm nhưng lợi nhuận phân phối không bình
đẳng cũng không phải là DLST.
- Không có gì là sinh thái nhưng cũng chứa sinh thái.
- Lạm dụng thuật ngữ.
Theo Phạm Trung Lương (2002): du lịch tự nhiên ( Nature tourism), du lịch
dựa vào thiên nhiên ( Nature- Based tourism), du lịch môi trường ( Environmental

tourism), du lịch đặc thù ( Particular tourism), du lịch xanh ( Green tourism), du
lịch mạo hiểm ( Adventure tourism)….là tất cả thành phần của DLST.

4


( Phạm Trung Lương, 2002. Du lịch sinh thái:Những vấn đề về lý luận và
thực tiễn phát triển ở Việt Nam. Nhà xuất bản Giáo dục.)
Một số người khác xem DLST như một loại hình riêng biệt.
Chúng ta nên hiểu DLST:
DLST là một khái niệm mô tả dạng phát triển du lịch tôn trọng truyền thống
và văn hóa, bảo vệ, bảo tồn môi trường, giáo dục và chào đón du khách. Thêm vào
đó DLST nên bền vững về mặt kinh tế lâu dài.
THỊ TRƯỜNG DU LỊCH

Du lịch
văn hóa

Du lịch
Nông thôn

DU LỊCH
SINH THÁI

Du lịch
Thiên nhiên

Du lịch
Mạo hiểm


Du lịch tắm
nắng và bờ biển

Du lịch
Kinh doanh

Du lịch y tế và
nghỉ dưỡng

Sơ đồ 2.1: Vị trí của DLST trong các loại hình du lịch
2.2. Đặc trưng cơ bản của DLST.
- Tính đa ngành: Đối tượng được khai thác để phục vụ du lịch liên quan
nhiều ngành quản lý (cảnh quan tự nhiên, giá trị lịch sử, văn hóa, cơ sở hạ tầng và
các dịch vụ kèm theo). Mang lại nguồn thu cho nhiều ngành kinh tế khác nhau
thông qua các sản phẩm dịch vụ cung cấp cho khách du lịch ( điện, nước, nông sản,
hàng hóa…)

5


- Tính đa thành phần: Gồm nhiều bên liên quan như khách du lịch, những
người phục vụ du lịch, cộng đồng địa phương, các tổ chức chính phủ và phi chính
phủ, các tổ chức tư nhân tham gia vào hoạt động du lịch.
- Tính đa mục tiêu: Bảo tồn thiên nhiên, cảnh quan lịch sử - văn hóa, nâng
cao chất lượng cuộc sống của khách du lịch và người tham gia hoạt động dịch vụ du
lịch, mở rộng sự giao lưu văn hóa, kinh tế và nâng cao ý thức trách nhiệm trong xã
hội về bảo tồn.
- Tính liên vùng: Biểu hiện thông qua các tuyến du lịch, với một quần thể các
điểm du lịch trong một khu vực, một quốc gia hay giữa các quốc gia với nhau.
- Tính mùa vụ: Biểu hiện ở thời gian diễn ra hoạt động du lịch tập trung với

cường độ cao trong năm. Tính mùa vụ thể hiện rõ nhất ở các loại hình du lịch nghỉ
biển, thể thao theo mùa… hoặc loại hình du lịch nghỉ cuối tuần, vui chơi giải trí…
- Tính chi phí: Mục đích đi du lịch là hưởng thụ các sản phẩm du lịch chứ
không phải với mục tiêu kiếm tiền.
- Tính xã hội hóa: Thu hút toàn bộ mọi thành phần trong xã hội tham giavào
hoạt động du lịch.
DLST cũng hàm chứa những đặc trưng riêng:
- Tính giáo dục cao về môi trường: DLST đặc biệt quan tâm đến bảo tồn và
bảo vệ môi trường, DLST được coi là chiếc chìa khóa nhằm cân bằng giữa mục tiêu
phát triển du lịch với mục tiêu bảo vệ môi trường.
- Góp phần bảo tồn các nguồn tài nguyên thien nhiên và duy trì tính đa dạng
sinh học: Qua các tác dụng giáo dục bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường,
hình thành ý thức bảo vệ thúc đẩy các hoạt động bảo tồn, phát triển bền vững.
- Thu hút sự tham gia của cộng đồng địa phương: Góp phần nâng cao hơn
nữa nhận thức cho cộng đồng, tăng các nguồn thu nhập cho cộng đồng.

6


2.3. Tài nguyên DLST.
2.3.1. Khái niệm tài nguyên DLST.
Tài nguyên theo nghĩa rộng bao gồm tất cả các nguồn nguyên liệu, năng
lượng và thông tin có trên trái đất và trong không gian vũ trụ mà con người có thể
sử dụng để phục vụ cho cuộc sống và sự phát triển của mình.
Tài nguyên được phân loại thành tài nguyên tự nhiên và tài nguyên nhân văn
gắn liền với các nhân tố về con người và xã hội. Tài nguyên du lịch là một dạng đặc
sắc của tài nguyên nói chung và khái niệm tài nguyên du lịch luôn gắn liền với khái
niệm du lịch.
Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử, di tích cách
mạng, giá trị nhân văn, công trình lao động sáng tạo của con người có thể được sử

dụng nhằm thỏa mãn nhu cầu du lịch và nó cũng là yếu tố để hình thành nên các
khu, điểm, tuyến du lịch hấp dẫn.
Tài nguyên DLST là loại hình du lịch phát triển dựa vào thiên nhiên và văn
hóa bản địa, là một bộ phận quan trọng của tài nguyên du lịch bao gồm các giá trị tự
nhiên thể hiện trong các hệ sinh thái cụ thể và các giá trị văn hóa bản địa tồn tại và
phát triển không tách rời hệ sinh thái tự nhiên đó.
Tuy nhiên, không phải mọi giá trị tự nhiên và văn hóa bản địa đều được coi
là tài nguyên DLST mà chỉ có các thành phần và các thể tổng hợp tự nhiên, các giá
trị văn hóa gắn với một hệ sinh thái cụ thể được khai thác, sử dụng để tạo ra sản
phẩm DLST phục vụ cho mục đích phát triển du lịch nói chung, DLST nói riêng
mới được xem là tài nguyên DLST.
Tài nguyên DLST rất đa dạng và phong phú nhưng chỉ có một số loại tài
nguyên DLST được nghiên cứu khai thác nhằm đáp ứng nhu cầu của khách du lịch
sinh thái như:
- Các hệ sinh thái tự nhiên đặc thù, đặc biệt là nơi tính đa dạng sinh học cao
với nhiều loài sinh vật đặc hữu, quý hiếm (các vườn quốc gia, khu bảo tồn thiên
nhiên, các sân chim…)

7


- Các hệ sinh thái nông nghiệp (vườn cây ăn trái, trang trại, làng hoa cây
cảnh…)
- Các giá trị văn hóa bản địa hình thành và phát triển gắn liền với sự tồn tại
của hệ sinh thái tự nhiên như các phương thức canh tác, các lễ hội, sinh hoạt truyền
thống gắn với các truyền thuyết … của cộng đồng.
2.3.2. Đặc điểm của tài nguyên DLST.
- Tài nguyên DLST phong phú đa dạng, trong đó có nhiều tài nguyên đặc sắc
có sức hấp dẫn lớn.
Bản thân tự nhiên rất đa dạng và phong phú nên tài nguyên DLSTcũng có

đặc điểm này. Có nhiều hệ sinh thái đặc biệt, nơi sinh trưởng, tồn tại và phát triển
nhiều loài sinh vật đặc hữu quý hiếm được xem là những tài nguyên DLST đặc sắc,
có sức hấp dẫn lớn đến khách du lịch.
- Tài nguyên DLST rất nhạy cảm với tác động
Do gắn liền với một hệ sinh thái cụ thể nên có sự thay đổi tính chất của một
số hợp phần tự nhiên hoặc sự suy giảm hoặc mất đi của một số loài sinh vật cấu
thành dưới tác động của con người, nguồn tài nguyên này sẽ bị ảnh hưởng ở những
mức độ khác nhau.
- Tài nguyên DLST có thời gian khai thác khác nhau.
Có loại khai thác quanh năm, có loại có tính thời vụ. Sự giới hạn chủ yếu do
thời tiết, diễn biến của khí hậu, của mùa di cư, sự sinh sản của các loài vật đặc biệt
các loài đặc hữu quý hiếm.
Hoạt động tham quan nghiên cứu các rạn san hô được tổ chức quanh năm ở
khu vực phiá Nam (từ Đà Nẵng trở vào), còn ở khu vực miền Bắc hoạt động này chỉ
thuận lợi vào mùa hạ khi khí hậu ấm áp. Các hệ sinh thái rừng ẩm nhiệt đới rất
phong phú và hấp dẫn khi du khách đến tham quan vào mùa mưa…
Như vậy để khai thác có hiệu quả tài nguyên DLST các nhà quản lý, tổ chức
điều hành cần có những nghiên cứu cụ thể về tính mùa của các loại tài nguyên để
làm căn cứ đưa ra các giải pháp thích hợp cho hoạt động du lịch.

8


- Tài nguyên DLST thường nằm xa các khu dân cư và được khai thác tại chỗ
để tạo ra các sản phẩm du lịch.
Do sự tác động, khai thác vì các lý do khác nhau, phần lớn các tài nguyên
DLST hiện còn nằm xa các khu dân cư. Điều này giải thích tại sao phần lớn tài
nguyên DLST chỉ còn ở các VQG, khu BTTN,… nơi có sự quản lý tương đối chặt
chẽ.
Khác với nhiều tài nguyên, sau khi khai thác cso thể vận chuyển đến nơi

khác để chế biến nhằm tạo ra sản phẩm rồi lại đưa đến nơi tiêu thụ, tài nguyên
DLST thường được khai thác tại chỗ để tạo ra sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu cầu
của du khách.
Trong một số trường hợp thực tế có thể tạo ra những vườn thực vật, các công
viên với nhiều loài sinh vật đặc hữu trong môi trường nhân tạo để du khách tham
quan. Tuy nhiên các sản phẩm này chưa phải là sản phẩm DLST đích thực, chúng
được tạo nhằm thỏa nhu cầu du lịch đại chúng, đặc biệt ở các khu đô thị lớn nơi mà
mọi người dân ít có điều kiện đến các khu tự nhiên.
- Tài nguyên DLST có khả năng tái tạo và sử dụng lâu dài.
Phần lớn tài nguyên DLST được xếp vào loại tài nguyên có khả năng tái tao,
sử dụng lâu dài. Điều này phụ thuộc và khả năng tự phục hồi, tái tạo tự nhiên. Tuy
nhiên thực tế cho thấy nhiều loại tài nguyên DLST đặc sắc như các loài sinh vật đặc
hữu, quý hiếm đã và đang biến mất hoàn toàn do những biến đổi tự nhiên và tác
động của con người.
2.3.2.1. Các loại tài nguyên DLST cơ bản.
Bao gồm các hệ sinh thái (HST) điển hình và da dạng sinh học:
- HST rừng nhiệt đới
HST rừng ẩm nhiệt đới
HST rừng rậm gió mùa ẩm thường xanh trên núi đá vôi.
HST rừng savan
HST rừng khô cạn

9


HST rừng núi cao
- HST đất ngập mặn
HST rừng ngập mặn ven biển
HST đầm lầy nội địa
HST sông, hồ

HST đầm, phá
- HST san hô, cỏ biển
- HST vùng cát ven biển
- HST biển đảo
- HST nông nghiệp
2.3.2.2. Một số tài nguyên DLST đặc thù.
- Miệt vườn: dạng đặc biệt của HST nông nghiệp. Miệt vườn là các khu
chuyên canh trồng cây ăn quả, trồng hoa, cây cảnh… rất hấp dẫn với du khách. Đặc
điểm này đã hình thành nên những giá trị văn hóa bản địa riềng được gọi là “ văn
minh miệt vườn” và cùng với cảnh quan vườn tạo thành một dạng tài nguyên DLST
đặc sắc.
- Sân chim: là một HST đặc biệt ở những vùng đất rộng từ vài ha đến hàng
trăm ha, hệ thực vật tương đối phát triển, khí hậu thích hợp với điều kiện sống hoặc
di cư theo mùa của một số loài chim. Thường đây cũng là nơi cư trú hoặc di cư của
nhiều loài chim đặc hữu, quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng, vì vậy các sân chim
cũng thường được xem là một dạng tài nguyên DLST đặc thù có sức hấp dẫn lớn
đối với du khách.
- Cảnh quan tự nhiên: là sự kết hợp tổng thể thành phần tự nhiên, trong đó
địa hình, lớp phủ thực vật và sông nước đóng vai trò quan trọng để tạo nên yếu tố
thẩm mỹ hấp dẫn du khách.

10


2.4. Phát triển DLST bền vững.
Theo Allen K. (1993): phát triển DLST bền vững cần có sự cân bằng giữa
các mục tiêu kinh tế, xã hội và môi trường trong khuôn khổ các nguyên tác và các
giá trị đạo đức.
Còn hội đồng thế giới về môi trường và phát triển thì: phát triển DLST bền
vững là sự phát triển đáp ứng các nhu cầu của xã hội mà không làm tổn hại đến khả

năng đáp ứng nhu cầu của thế hệ tương lai.
Tóm lại: DLST bền vững là việc phát triển các hoạt động du lịch nhằm đáp
ứng các nhu cầu hiện tại của khách du lịch và người dân bản địa trong khi đó vẫn
quan tâm đến việc bảo tồn và tôn tạo các nguồn tài nguyên và phát triển du lịch
trong tương lai.
Một số nguyên tắc cơ bản phát triển DLST bền vững:
- Khai thác sửu dụng hợp lý nguồn tài nguyên, giữ gìn toàn vẹn sinh thái để
đảm bảo thỏa mãn lâu dài nhu cầu của khách, tạo nhiều cơ hội cho cộng đồng có
nguồn thu đảm bảo cho các hoạt động phát triển du lịch.
- Phát triển du lịch hợp lý với quy hoạch kinh tế - xã hội bởi du lịch là một
ngành kinh tế tổng hợp có tính liên vùng, liên ngành và xã hội hóa cao.
- Phát triển cộng đồng để nâng cao khả năng tham gia hoạt động du lịch của
người dân địa phương.
- Bảo vệ bản sắc văn hóa, tránh những tác động tiêu cực của văn hóa ngoại
lai, không để những giá trị văn hóa bị thương mại hóa.
- Nâng cao nhận thức bảo vệ môi tường tự nhiên, bảo vệ giá trị văn hóa của
khách du lịch, cộng đồng địa phương.
- Đảm bảo tính an ninh quốc phòng và an toàn xã hội.
(Phạm Trung Lương, 2002. Du lịch sinh thái:Những vấn đề về lý luận và thực
tiễn phát triển ở Việt Nam. Nhà xuất bản Giáo dục.)

11


×