Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI BỀN VỮNG TẠI KHU DU LỊCH SA HUỲNH QUẢNG NGÃI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.19 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HỒ CHÍ MINH

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ
XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI BỀN
VỮNG TẠI KHU DU LỊCH SA HUỲNH - QUẢNG NGÃI

Họ và tên sinh viên: TRƯƠNG LÊ BÍCH NHI
Ngành: QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ DU LỊCH SINH THÁI
Niên khóa: 2008 – 2012


 



KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI BỀN VỮNG TẠI KHU
DU LỊCH SA HUỲNH - QUẢNG NGÃI

Tác giả

TRƯƠNG LÊ BÍCH NHI

Khóa luận được đệ trình để đáp ứng yêu cầu
cấp bằng Kỹ sư ngành Quản lý môi trường và Du lịch sinh thái

Giáo viên hướng dẫn
TS. NGÔ AN



Tháng 6 năm 2012

 


TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP.HCM

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

KHOA TÀI NGUYÊN & MÔI TRƯỜNG

ĐỘC LẬP - TỰ DO - HẠNH PHÚC

PHIẾU GIAO NHIỆM VỤ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
KHOA:

TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

NGÀNH:

QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG & DU LỊCH SINH THÁI

HỌ & TÊN SV:

TRƯƠNG LÊ BÍCH NHI

NIÊN KHOÁ:

2008 - 2012


1. Tên đề tài
“KHẢO SÁT, ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH SINH THÁI BỀN VỮNG TẠI KHU DU LỊCH SA
HUỲNH – QUẢNG NGÃI”
2. Nội dung khoá luận tốt nghiệp


Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường, tài nguyên thiên nhiên, kinh tế xã

hội ở khu du lịch Sa Huỳnh.


Khảo sát, đánh giá hệ thống quản lý môi trường tại khu du lịch: hệ thống

quản lý nước thải, rác thải.


Phỏng vấn, điều tra cảm nhận của du khách và các bên liên quan về chất

lượng môi trường tại khu du lịch.


Phân tích SWOT và đề xuất các giải pháp khả thi nhằm góp phần hạn chế ô

nhiễm và phát triển du lịch theo hướng bền vững.
3. Thời gian thực hiện: từ tháng 3 đến tháng 6/2012
4. Họ và tên GVHD: Ngô An
Nội dung và yêu cầu KLTN đã được thông qua khoa và bộ môn.
Ngày


tháng

năm

2012

Ban chủ nhiệm khoa

Ngày 10 tháng 03 năm 2012
Giáo viên hướng dẫn

TS. Ngô An
ii 
 


LỜI CẢM ƠN
 

Viết một khóa luận khoa học là một trong những việc khó nhất mà em hoàn
thành từ trước đến nay. Trong quá trình thực hiện đề tài em đã gặp rất nhiều khó khăn
và bỡ ngỡ. Nếu không có những sự giúp đỡ và lời động viên chân thành của nhiều
người có lẽ em khó có thể hoàn thành tốt luận văn này.
Đầu tiên em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến thầy Ngô An, người trực tiếp hướng
dẫn em hoàn thành luận văn này. Thầy luôn theo sát đề tài, động viên em mỗi khi gặp
khó khăn, hỗ trợ và đóng góp những ý kiến quý báu để luận văn được hoàn thiện.
Em cảm ơn các cô chú, anh chị tại Công ty cổ phần Du lịch Quảng Ngãi, Sở
Văn hóa thể thao và Du lịch Quảng Ngãi, Chi cục bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi
đã hỗ trợ, cung cấp tư liệu cần thiết cho luận văn.

Xin cảm ơn Ban quản lý Khu du lịch Sa Huỳnh, các anh chị công nhân viên,
người dân địa phương và khách du lịch đã giúp đỡ, đóng góp ý kiến khách quan cho
việc đánh giá hiện trạng môi trường tại khu du lịch.
Trên con đường góp nhặt những kiến thức quý báu của ngày hôm nay, các thầy
cô, bạn bè trường Đại học Nông Lâm, đặc biệt là khoa Môi Trường và Tài Nguyên, là
những người đã cùng em sát cánh và trải nghiệm. Em xin được gửi đến họ lời cảm ơn
chân thành.
Và sau cùng, xin gửi lời cảm ơn đến gia đình em, họ là nguồn động viên to lớn,
là điểm tựa vững chắc, giúp em có thêm nghị lực để vượt qua mọi khó khăn, thử thách.
Xin chân thành cảm ơn !
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 01 tháng 06 năm 2012

Trương Lê Bích Nhi

iii 
 


TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu: “Khảo sát, đánh giá hiện trạng môi trường và đề xuất giải
pháp phát triển du lịch sinh thái bền vững tại khu du lịch Sa Huỳnh - Quảng Ngãi”
được thực hiện nhằm mang lại cái nhìn khái quát về hiện trạng môi trường tại khu du
lịch và các công tác bảo vệ môi trường của doanh nghiệp kinh doanh du lịch tại đây.
Đề tài được thực hiện tại khu du lịch Sa Huỳnh: quốc lộ 1A, thôn Tấn Lộc, xã
Phổ Châu, huyện Đức Phổ, tỉnh Quảng Ngãi, thời gian thực hiện từ tháng 3 đến tháng
6 năm 2012.
Các nội dung nghiên cứu của đề tài:
 Thu thập, đánh giá hiện trạng cơ sở vật chất, các dịch vụ tham quan, vui chơi,
giải trí của KDL và tình hình hoạt động kinh doanh của KDL từ năm 2010 đến
nay.

 Khảo sát, phân tích hiện trạng môi trường và xác định các nguồn gây các ảnh
hưởng xấu của hoạt động du lịch đến môi trường KDL.
 Khảo sát, đánh giá về hệ thống quản lý môi trường tại KDL: hệ thống xử lý
nước thải, khí thải, rác thải.
 Điều tra xã hội học về các đánh giá của du khách, nhân viên KDL và người dân
về môi trường KDL.
 Đề xuất các giải pháp nhằm góp phần hạn chế ô nhiễm và phát triển du lịch bền
vững.

iv 
 


MỤC LỤC
 

LỜI CẢM ƠN..................................................................................................................... iii
TÓM TẮT............................................................................................................................iv
MỤC LỤC ............................................................................................................................ v
DANH SÁCH CÁC HÌNH ..................................................................................................ix
Chương 1 MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................... 1
1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI: ..................................................................................................... 2
1.3 NỘI DUNG ĐỀ TÀI: ..................................................................................................... 2
1.4 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ĐỀ TÀI: ............................................................................... 3
1.5 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI: ...................................................................................................... 3
1.6 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI:...................................................................... 3
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................................. 6
2.1 KHÁI NIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG: ................................................................................ 6
2.1.1 Định nghĩa: ................................................................................................................ 6

2.1.2 Phân loại: ................................................................................................................... 6
2.1.3 Các chức năng cơ bản của môi trường: ..................................................................... 6
2.2 KHÁI NIỆM VỀ DU LỊCH, DU LỊCH SINH THÁI .................................................... 7
2.2.1 Du lịch: ...................................................................................................................... 7
2.2.2 Du lịch sinh thái:........................................................................................................ 7
2.2.3 Các nguyên tắc cơ bản của du lịch sinh thái: ............................................................ 7
2.2.4 Những yêu cầu cơ bản đối với du lịch sinh thái: ....................................................... 8
2.3 MỐI QUAN HỆ GIỮA DU LỊCH VÀ MÔI TRƯỜNG ............................................... 8
2.3.1 Môi trường du lịch: .................................................................................................... 8
2.3.2 Tác động của hoạt động du lịch đến nền kinh tế: ...................................................... 8
2.3.3 Tác động của hoạt động du lịch đến văn hóa: ........................................................... 8
2.3.4 Tác động của hoạt động du lịch đến môi trường tự nhiên:........................................ 9
2.3.5 Ảnh hưởng của môi trường đến phát triển du lịch: ................................................. 11
2.4 PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG ....................................................................... 11
2.4.1 Phát triển bền vững: ................................................................................................. 11

 


2.4.2 Du lịch bền vững: .................................................................................................... 11
2.4.3 Các nguyên tắc du lịch bền vững: ........................................................................... 12
2.4.4 Phát triển du lịch sinh thái bền vững: ...................................................................... 13
2.5 HOẠT ĐỘNG DU LỊCH BIỂN VÀ VẤN ĐỀ MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM ........ 13
2.5.1 Tiềm năng du lịch biển ở Việt Nam: ....................................................................... 13
2.5.2 Du lịch biển và vấn đề môi trường ở Việt Nam ...................................................... 13
2.6 TỔNG QUAN HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TỈNH QUẢNG NGÃI VÀ KHU DU
LỊCH SA HUỲNH ............................................................................................................. 15
2.6.1 Thực trạng phát triển du lịch tỉnh Quảng Ngãi: ...................................................... 15
2.6.2 Tổng quan khu du lịch Sa Huỳnh: ........................................................................... 19
2.6.2.1 Vị trí địa lý: ........................................................................................................... 19

2.6.2.2 Lịch sử hình thành:................................................................................................ 19
2.6.2.3 Hiện trạng cơ sở vật chất - hạ tầng: ...................................................................... 20
Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................................ 23
3.1 HIỆN TRẠNG TÀI NGUYÊN DLST VÀ PHÁT TRIỂN DU LỊCH Ở KHU DU
LỊCH SA HUỲNH ............................................................................................................. 23
3.1.1 Hiện trạng tài nguyên DLST ở KDL Sa Huỳnh: ..................................................... 23
3.1.2 Tài nguyên DLST ở Sa Huỳnh (trong phạm vi ranh giới đã được quy hoạch):...... 24
3.1.2.1 Cảnh quan thiên nhiên:.......................................................................................... 25
3.1.2.2 Tài nguyên sinh vật: .............................................................................................. 30
3.1.2.3 Văn hóa bản địa:.................................................................................................... 31
3.1.2.4 Ngành nghề truyền thống: ..................................................................................... 32
3.1.2.5 Di tích văn hóa lịch sử: ......................................................................................... 34
3.1.2.6 Di tích tôn giáo – tín ngưỡng: ............................................................................... 36
3.1.2.7 Lễ hội truyền thống: .............................................................................................. 38
3.1.2.8 Văn nghệ dân gian ................................................................................................. 38
3.1.3 Hiện trạng kinh doanh dịch vụ du lịch ở KDL Sa Huỳnh ....................................... 39
3.1.3.1 Cơ cấu tổ chức, nhân lực ....................................................................................... 39
3.1.3.2 Các loại hình du lịch và sản phẩm du lịch tại KDL Sa Huỳnh ............................. 40
3.1.3.3 Kết quả hoạt động kinh doanh .............................................................................. 41
3.2 HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG TẠI KDL SA HUỲNH ............................................ 42
vi 
 


3.2.1 Môi trường tự nhiên:................................................................................................ 42
3.2.1.1 Môi trường đất: ...................................................................................................... 42
3.2.1.2 Môi trường nước: .................................................................................................. 44
3.2.1.3 Môi trường không khí: .......................................................................................... 48
3.2.1.4 Môi trường sinh vật: .............................................................................................. 50
3.2.2 Môi trường kinh tế xã hội: ....................................................................................... 51

3.2.3 Tổng hợp mức độ tác động của hoạt động du lịch đến các thành phần môi
trường: ................................................................................................................................ 53
3.3 HỆ THỐNG QUẢN LÝ MÔI TRƯỜNG VÀ CÁC VẤN ĐỀ LIÊN QUAN Ở
KDL SA HUỲNH: .............................................................................................................. 54
3.3.1 Hệ thống thu gom và xử lý nước thải: ..................................................................... 54
3.3.2 Thu gom rác thải ...................................................................................................... 54
3.3.3 Nhà vệ sinh: ............................................................................................................. 55
3.4 KẾT QUẢ ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC VỀ CHẤT LƯỢNG MÔI TRƯỜNG Ở
KDL SA HUỲNH ............................................................................................................... 55
3.4.1 Đối tượng phỏng vấn là du khách: .......................................................................... 55
3.4.2 Đối tượng phỏng vấn là nhân viên KDL: ................................................................ 59
3.4.3 Đối tượng phỏng vấn là người dân địa phương:...................................................... 60
3.5 ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG: ...................... 61
3.5.1 Kết quả phân tích SWOT: ....................................................................................... 62
3.5.2 Đề xuất một số giải pháp liên quan đến môi trường nhằm phát triển du lịch bền
vững tại KDL: ..................................................................................................................... 67
3.5.2.1 Giải pháp về quản lý môi trường và tổ chức hoạt động DLST: ............................ 67
3.5.2.2 Giải pháp về cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch: ......................................................... 69
3.5.2.3 Giải pháp về con người: ........................................................................................ 70
3.5.2.4 Giải pháp về tuyên truyền, quảng bá, tiếp thị: ...................................................... 71
3.5.2.5 Sự hỗ trợ của các bên liên quan trong công tác bảo vệ môi trường KDL. ............ 71
Chương 4 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................................ 73
4.1 KẾT LUẬN: ................................................................................................................. 73
4.2 KIẾN NGHỊ: ................................................................................................................ 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
vii 
 



DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
AH – LS – BS Anh hùng – Liệt sĩ – Bác sĩ
DLST

Du lịch sinh thái

FDI

Foreign direct investment (Đầu tư trực tiếp nước ngoài)

HC – NS

Hành chính – Nhân sự

HĐQT

Hội đồng quản trị

KDL

Khu du lịch

KD – TT

Kinh doanh – Tiếp thị

QL1A

Quốc lộ 1A


UNESCO

The United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization
(Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên hiệp quốc)

UBND

Ủy ban nhân dân

 

 

viii 
 


DANH SÁCH CÁC HÌNH
 

Hình 2. 1: Sơ đồ thể hiện ảnh hưởng của môi trường đến hoạt động du lịch...............11
Hình 2. 2: Sơ đồ vị trí tỉnh Quảng Ngãi. ......................................................................15
Hình 2. 3: Bản đồ một số khu du lịch ở Quảng Ngãi ...................................................17
Hình 2. 4: Bản đồ vị trí KDL Sa Huỳnh .......................................................................19
Hình 3. 1: Biển Sa huỳnh..............................................................................................24
Hình 3. 2: Phong cảnh đường lên Đồng Vân................................................................25
Hình 3. 3: Góc hồ Cây Khế - Đồng Vân ......................................................................26
Hình 3. 4: Bên Suối Cây Sanh ĐồngVân .....................................................................26
Hình 3. 5: Gành Hóc Mó nhìn từ xa .............................................................................27
Hình 3. 6: Một góc Bãi Con .........................................................................................27

Hình 3. 7: Hòn Bù Nú nhìn từ xa .................................................................................28
Hình 3.8: Không gian yên bình ở bãi biển Châu Me. ...................................................28
Hình 3. 9: Hoa trên đá soi bóng nước lung linh ...........................................................29
Hình 3. 10: Mộ chum Sa Huỳnh được phục hồi nguyên dạng từ hàng nghìn mảnh
gốm vỡ mộ chum Sa Huỳnh ..........................................................................................32
Hình 3. 11: Cánh đồng xanh ở Sa Huỳnh .....................................................................33
Hình 3. 12: Ruộng muối Sa Huỳnh ..............................................................................33
Hình 3.13: Làng cá Sa Huỳnh nhìn từ trên cao ............................................................34
Hình 3. 14: Một đoạn Trường Lũy Quảng Ngãi...........................................................35
Hình 3. 15: Các nhà khảo cổ đang khai quật tại Gò Ma Vương ................................35
Hình 3. 16: Một góc Linh Cổ Tự ..................................................................................36
Hình 3. 17: Một phần lăng Cô Thạnh Đức ...................................................................36
Hình 3. 18: Lăng Ông ở Thạnh Đức .............................................................................36
Hình 3. 19: Chùa Từ Phước Sa Huỳnh .........................................................................37
ix 
 


Hình 3. 20: Dinh Bà được chụp từ xa .......................................................................... 37
Hình 3. 21: Nghi lễ Chèo Bả Trạo trong lễ hội ra cầu ngư đầu năm tại cửa biển Sa
Huỳnh ............................................................................................................................ 38
Hình 3. 22: Sơ đồ tổ chức nhân sự ............................................................................... 39
Hình 3.23: Rác thải trên bãi cát .................................................................................. 43
Hình 3.24: Mảng xanh ở KDL ..................................................................................... 43
Hình 3. 25: Giá trị pH nước ngầm qua 3 đợt quan trắc tại Sa Huỳnh năm 2011. ........ 45
Hình 3.26: Kết quả phân tích SS trong nước biển ven bờ tại KDL Sa Huỳnh năm 2011
....................................................................................................................................... 46
Hình 3.27: Kết quả phân tích hàm lượng Coliform trong nước biển ven bờ tại KDL Sa
Huỳnh năm 2011 ........................................................................................................... 46
Hình 3.28: Tưới nước nhiễm phèn làm hư hại cây trồng ............................................. 48

Hình 3.29: Bãi tắm KDL Sa Huỳnh ............................................................................. 48
Hình 3. 30: Lượng phương tiện giao thông tăng cao vào những ngày cao điểm ......... 49
Hình 3. 31: Nồng độ CO tại khu vực KDL Sa Huỳnh năm 2011. ............................... 50
Hình 3. 32: Nồng độ bụi tại khu vực KDL Sa Huỳnh năm 2011. ................................ 50
Hình 3. 33: Biểu đồ thể hiện lượng du khách mang thức ăn xuống biển. .................... 56
Hình 3. 34: Biểu đồ thể hiện ý thức vứt rác của du khách mang thức ăn xuống biển. 56
Hình 3. 35: Biểu đồ thể hiện mức độ hài lòng của du khách đối với không khí tại
KDL. .............................................................................................................................. 57
Hình 3. 36: Biểu đồ thể hiện các thành phần môi trường có thể bị đe dọa. ................. 57
Hình 3. 37: Biểu đồ thể hiện các yếu tố gây được ấn tượng đối với du khách. ........... 58
Hình 3. 38: Biểu đồ thể hiện vấn đề cần ưu tiên khi phát triển KDL Sa Huỳnh. ......... 59
Hình 3. 39: Biểu đồ thể hiện vấn đề môi trường cần được quan tâm hiện nay tại KDL.
....................................................................................................................................... 60
Hình 3. 40: Biểu đồ thể hiện mức độ tham gia hoạt động du lịch của cộng đồng địa
phương. .......................................................................................................................... 60
Hình 3. 41: Sơ đồ các tuyến điểm du lịch ở Sa Huỳnh ................................................ 68

 


DANH SÁCH CÁC BẢNG
 

Bảng 1. 1: Bảng tổng hợp phân tích SWOT ...................................................................5
Bảng 2. 1: Thống kê số lượng khách du lịch đến Quảng Ngãi (2000 - 2010). .............17
Bảng 2. 2: Thu nhập du lịch của Quảng Ngãi (2000 - 2010)........................................18
Bảng 3. 1: Tình hình hoạt động du lịch qua các năm: ..................................................41
Bảng 3. 2: Hiện trạng sử dụng đất tại KDL ..................................................................42
Bảng 3. 3: Kết quả quan trắc chất lượng nước ngầm năm 2011 tại KDL Sa Huỳnh: ..44
Bảng 3. 4: Kết quả quan trắc chất lượng nước biển ven bờ tại KDL Sa Huỳnh: .........45

Bảng 3. 5: Nguồn thải và các ảnh hưởng đến môi trường nước tại KDL .....................46
Bảng 3. 6: Nguồn phát sinh và lượng nước thải ...........................................................47
Bảng 3. 7: Nguồn gây ảnh hưởng và các ảnh hưởng đến môi trường không khí tại
KDL ...............................................................................................................................48
Bảng 3. 8: Nguồn gây ảnh hưởng và các tác động đến môi trường sinh vật ................50
Bảng 3. 9: Tóm tắt mức độ tác động đến môi trường của hoạt động du lịch. ..............53
Bảng 3. 10: Nguồn phát sinh và loại rác thải ................................................................54
Bảng 3. 11: Các yếu tố của ma trận SWOT ..................................................................62
Bảng 3. 12: Kết hợp các yếu tố trong ma trận SWOT ..................................................64
 
 

 

xi 
 



Chương 1
MỞ ĐẦU
1.1 ĐẶT VẤN ĐỀ
Ngày nay trên thế giới, du lịch đã trở thành một hiện tượng kinh tế - xã hội phổ
biến. Du lịch được coi là một trong những ngành kinh tế hàng đầu, phát triển với tốc
độ cao. Cùng với xu thế chung đó, du lịch Việt Nam cũng đang trên đà phát triển
nhanh và phấn đấu trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của đất nước.
Việt Nam là một đất nước giàu tiềm năng du lịch. Nguồn tài nguyên du lịch
nước ta rất phong phú, đa dạng: hơn 40 nghìn di sản văn hoá vật thể (đình, chùa, miếu,
thành quách, lăng mộ…) với nhiều di tích thắng cảnh được xếp hạng quốc gia, 7 di
sản, 8 khu dự trữ sinh quyển được UNESCO công nhận, và rất nhiều bãi biển đẹp

thuận lợi khai thác du lịch.
Quảng Ngãi - mảnh đất thuộc vùng duyên hải miền Trung, cách Hà Nội 884 km
là nơi được thiên nhiên ưu đãi nhiều cảnh đẹp nên thơ, với những dòng sông, con suối,
bao quanh là núi đồi, ghềnh thác. Nằm ở trung tâm hai miền Bắc - Nam của đất nước,
trong vùng kinh tế trọng điểm miền Trung Việt Nam và dọc theo hành lang kinh tế
Đông - Tây, có đường giao thông thuận tiện, có cửa khẩu quốc tế Bờ Y, và có truyền
thống văn hóa đặc trưng... là những điều kiện thuận lợi giúp Quảng Ngãi phát huy tiềm
năng du lịch của mình. Tuy nhiên, theo số liệu thống kê trong những năm gần đây,
lượng khách du lịch đến với Quảng Ngãi chưa nhiều, chủ yếu là khách công vụ. Trước
thực trạng trên, xác định rõ vai trò của ngành du lịch Quảng Ngãi đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh, tỉnh ủy Quảng Ngãi đã ban hành Nghị quyết 04/NQ-TU về
phát triển du lịch Quảng Ngãi giai đoạn 2006 - 2010 và định hướng đến năm 2015.
Nhiều khu du lịch đã được đầu tư xây dựng nhằm khái thác lợi thế từ các nguồn tài
nguyên sẳn có.
Khu du lịch Sa Huỳnh được đầu tư xây dựng nằm sát bãi biển Sa Huỳnh, một
trong những bãi biển đẹp và nổi tiếng ở Quảng Ngãi. Nó vừa mang lại lợi ích về kinh
tế, lại vừa thỏa mản đáp ứng được nhu cầu nghĩ ngơi, thư giãn của du khách. Tuy

 


nhiên, bất cứ hoạt động du lịch nào nếu không được quản lý tốt sẽ gây ảnh hưởng đến
môi trường xung quanh. Chính vì vậy, việc nắm bắt hiện trạng môi trường tại khu du
lịch là điều cần thiết. Nó cũng phản ánh mức độ quan tâm đến các giá trị tự nhiên của
môi trường – tài nguyên du lịch của nhà đầu tư. Đặc biệt gần đây, hướng phát triển du
lịch thân thiện với môi trường trên cơ sở khai thác hợp lý nguồn tài nguyên rất được
khách ưa chuộng. Nắm bắt được hiện trạng môi trường để đưa ra hướng phát triển tiếp
theo cho hoạt động kinh doanh của khu du lịch. Phát triển nhưng vẫn giữ được cảnh
quan tự nhiên, đặc trưng, hạn chế những ảnh hưởng từ các hoạt động du lịch, giữ được
môi trường trong lành. Đây là lý do thực hiện đề tài: “Khảo sát, đánh giá hiện trạng

môi trường và đề xuất giải pháp phát triển du lịch sinh thái bền vững tại khu du
lịch Sa Huỳnh - Quảng Ngãi”
1.2 MỤC TIÊU ĐỀ TÀI:


Đánh giá được hiện trạng môi trường tại khu du lịch, tìm ra những nguyên nhân
từ hoạt động du lịch gây tác động xấu đến môi trường.



Đưa ra những giải pháp nhằm hạn chế các ảnh hưởng xấu của các hoạt động du
lịch tới môi trường và phát triển du lịch bền vững.

1.3 NỘI DUNG ĐỀ TÀI:


Khảo sát, thu thập các tài liệu về hiện trạng cơ sở vật chất, các dịch vụ tham
quan vui chơi, giải trí và tình hình hoạt động kinh doanh của khu du lịch từ năm
2010 đến nay.



Thu thập các số liệu về dân cư, xã hội Sa Huỳnh – Đức Phổ.



Thu thập các số liệu về hiện trạng môi trường và phân tích các ảnh hưởng của
hoạt động du lịch đến môi trường khu du lịch.




Khảo sát, đánh giá hệ thống quản lý môi trường tại khu du lịch: hệ thống quản
lý nước thải, rác thải.



Phỏng vấn, điều tra cảm nhận của du khách và các bên liên quan về chất lượng
môi trường tại khu du lịch.



Phân tích SWOT và đề xuất các giải pháp khả thi nhằm góp phần hạn chế ô
nhiễm và phát triển du lịch theo hướng bền vững.


 


1.4 ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI ĐỀ TÀI:


Đối tượng:
Đề tài tập trung nghiên cứu hiện trạng môi trường tại khu du lịch: môi trường tự

nhiên và môi trường kinh tế - xã hội.


Phạm vi:
-


Không gian: khu du lịch Sa Huỳnh, quốc lộ 1A, huyện Đức Phổ, tỉnh
Quảng Ngãi.

-

Thời gian: từ 03/2012 đến 06/2012.

1.5 GIỚI HẠN ĐỀ TÀI:
Vì thời gian nghiên cứu ngắn (đề tài được thực hiện từ tháng 3/2012 đến tháng
6/2012), đề tài chỉ nghiên cứu các thành phần cơ bản của hiện trạng môi trường khu
vực:
 Môi trường tự nhiên: môi trường đất, nước, không khí và sinh vật.
 Môi trường kinh tế - xã hội: cơ cấu kinh tế, dân số, giáo dục, y tế, văn hoá.
Do việc thực hiện đo đạc, phân tích mẫu về các thành phần môi trường tự nhiên
không có điều kiện về kinh tế để thực hiện, nên đề tài chủ yếu dựa vào các chỉ thị, dấu
hiệu dễ nhận biết và cảm nhận bản thân, của du khách để đưa ra những nhận định về
hiện trạng môi trường KDL.
Đặc trưng của ngành du lịch là mang tính thời vụ nên những đánh giá về hiện
trạng trong thời gian ngắn và các số liệu tính toán đều tính theo giá trị bình quân chỉ
phản ánh được một phần của hiện trạng và các ảnh hưởng của chúng đến môi trường.
1.6 PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN ĐỀ TÀI:
1.6.1 THAM KHẢO TÀI LIỆU:
Thu thập các thông tin từ sách báo, tạp chí, internet liên quan đến vấn đề môi
trường và du lịch.
Tham khảo các tài liệu, kết quả nghiên cứu có liên quan đã được công bố.
Liên hệ với các cơ quan chức năng như: ban quản lý KDL Sa Huỳnh, công ty
Cổ phần Du lịch Quảng Ngãi, Chi cục bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi, Sở Văn
hoá Thể thao và Du lịch Quảng Ngãi để tìm hiểu tư liệu, số liệu môi trường, hoạt động
du lịch tại khu vực nghiên cứu.


 


1.6.2 KHẢO SÁT THỰC ĐỊA:
Trực tiếp đến khu du lịch Sa Huỳnh để quan sát, ghi chép và chụp ảnh.
những hình ảnh thực tế làm cơ sở cho việc đánh giá hiện trạng.
Tiếp đó, với vai trò là sinh viên đang thưc hiện đề tài nghiên cứu, tiến hành xin
số liệu, dữ liệu có liên quan. Đồng thời yêu cầu được nhận sự hỗ trợ, hướng dẫn giúp
đỡ từ phía ban quản lý KDL và các cơ quan có liên quan để tạo điều kiện thuận lợi cho
công tác điều tra tiếp theo.
1.6.3 ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC:
Dựa trên số phiếu khảo sát để thu thập các đánh giá và phản hồi từ du khách và
người dân, các bên liên quan khác về vấn đề môi trường tại khu du lịch, từ đó đưa ra
các nhận định cho khoá luận.
Phương pháp này được thực hiện qua 3 bước:
 Bước 1: Xác định đối tượng điều tra
Nhóm đối tượng hướng đến gồm: khách du lịch, nhân viên KDL Sa Huỳnh, và
người dân địa phương sống gần KDL.
 Bước 2: Xây dựng phiếu điều tra
Lập phiếu khảo sát cho đối tượng du khách gồm 14 câu hỏi xoay quanh vấn đề
môi trường tại KDL.
Đối tượng là nhân viên trong KDL, phiếu khảo sát gồm 9 câu hỏi liên quan đến
hiện trạng môi trường và công tác quản lý môi trường hiện tại.
Đối tượng là người dân xung quanh KDL, phiếu khảo sát gồm 6 câu hỏi nhằm
tìm hiểu mức độ tham gia vào hoạt động du lịch của người dân, hiện trạng công tác
tuyên truyền giáo dục môi trường cho cộng đồng địa phương.
 Bước 3: Tiến hành điều tra thông qua phát phiếu khảo sát kết hợp phỏng vấn.
Đối tượng khách du lịch trong thời gian khảo sát, chọn mẫu ngẩu nhiên. Số
lượng phiếu là 300 phiếu (khoảng 5% lượng khách đến KDL hằng năm).
Đối tượng nhân viên KDL: phỏng vấn 100%, với số lượng phiếu khảo sát là

115.
Đối với cộng đồng địa phương KDL, do hộ dân thưa thớt nên việc khảo sát địa
phương cũng nâng tính đại diện (khoảng 40 hộ dân).

 


1.6.4 PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA:
Tham khảo ý kiến của các chuyên gia, nhân viên làm việc tại khu du lịch Sa
Huỳnh và GVHD về những định hướng phát triển và các giải pháp mang tính khả thi.
1.6.5 XỬ LÝ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ ĐIỀU TRA:
Dùng phần mềm Excel để thống kê, tổng hợp, xử lý số liệu thu thập được từ các
đợt phỏng vấn, khảo sát. Qua đó đưa ra nhận định về các vấn đề nghiên cứu.
1.6.6 PHÂN TÍCH SWOT
Phân tích những ưu, khuyết điểm bên trong, những đe dọa và cơ hội thuận lợi
bên ngoài của KDL để đề ra chiến lược phù hợp cho những giải pháp, định hướng.
Chiến lược S/O: phát huy điểm mạnh để tận dụng thời cơ.
Chiến lược W/O: không để điểm yếu làm mất cơ hội.
Chiến lược S/T: phát huy điểm mạnh để khắc phục, vượt qua thử thách.
Chiến lược W/T: không để thử thách làm phát triển điểm yếu.
Bảng 1. 1: Bảng tổng hợp phân tích SWOT
Phân tích SWOT

Yếu tố

Cơ hội

bên

(Opportunities)


ngoài

Thách thức

Yếu tố bên trong
Điểm mạnh (Strengths)

Điểm yếu (Weaknesses)

S+O

O -W

S–T

T-W

( Threats)
(Nguồn: Ngô An, 2009)

 
 
 
 
 


 



Chương 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 KHÁI NIỆM VỀ MÔI TRƯỜNG:
2.1.1 Định nghĩa:
“Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và yếu tố vật chất nhân tạo quan hệ
mật thiết với nhau, bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống, sản xuất, sự tồn
tại, phát triển của con người và thiên nhiên” (Theo Điều 1, Luật Bảo vệ Môi trường
của Việt Nam năm 2003).
2.1.2 Phân loại:
Phân loại theo thành phần môi trường: môi trường đất, môi trường nước, môi
trường không khí và môi trường sinh vật.
Phân loại môi trường theo tự nhiên hoặc xã hội: môi trường tự nhiên, môi
trường xã hội và môi trường nhân tạo.
2.1.3 Các chức năng cơ bản của môi trường:
Môi trường có rất nhiều chức năng khác nhau, trong đó chủ yếu phục vụ những
nhu cầu của con người và các loài sinh vật khác.
Các chức năng của môi trường:


Môi trường là không gian sống của con người và các loài sinh vật.



Môi trường là nơi cung cấp tài nguyên cần thiết cho cuộc sống và hoạt động sản
xuất của con người.



Môi trường là nơi chứa đựng các chất phế thải do con người tạo ra trong cuộc

sống và hoạt động sản xuất của mình.



Môi trường là nơi giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên tới con người
và sinh vật trên trái đất.



Môi trường là nơi lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người.


 


2.2 KHÁI NIỆM VỀ DU LỊCH, DU LỊCH SINH THÁI
2.2.1 Du lịch:
“Du lịch là hoạt động của con người ngoài nơi cư trú thường xuyên của mình
nhằm thỏa mãn nhu cầu tham quan, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời gian
nhất định” (Luật du lịch, 2005).
Các hoạt động du lịch liên quan một cách chặt chẽ với môi trường (bao gồm cả
môi trường tự nhiên và môi trường nhân văn).
2.2.2 Du lịch sinh thái:
Tổng cục du lịch Việt Nam: “Du lịch sinh thái là loại hình du lịch dựa vào thiên
nhiên và văn hóa bản địa gắn với giáo dục môi trường, có đóng góp cho nổ lực bảo tồn
và phát triển bền vững, với sự tham gia tích cực của cộng đồng địa phương”.
Honey (1999): “Du lịch sinh thái là du lịch tới những khu vực nhạy cảm và
nguyên sinh thường được bảo vệ với mục đích nhằm gây tác hại với quy mô nhỏ nhất.
Nó giúp giáo dục du khách, tạo quỹ để bảo vệ môi trường, nó trực tiếp đem lại nguồn
lợi kinh tế và sự tự quản lý cho người dân địa phương và nó khuyến khích tôn trọng

các giá trị văn hoá và quyền con người” (Phạm Trung Lương, 2002).
Hiệp hội du lịch sinh thái quốc tế (WTO): “Du lịch sinh thái là việc đi lại có
trách nhiệm tới các khu vực thiên nhiên mà bảo tồn được môi trường và cải thiên phúc
lợi cho người dân địa phương” (Phạm Trung Lương, 2002).
2.2.3 Các nguyên tắc cơ bản của du lịch sinh thái:


Có hoạt động giáo dục và diễn giải nhằm nâng cao hiểu biết về môi trường, qua
đó tạo ý thức tham gia vào các nổ lực bảo tồn. Đây là một trong những nguyên
tắc chính của du lịch sinh thái, tạo sự khác biệt cơ bản giữa du lịch sinh thái với
các loại hình du lịch tự nhiên khác.



Bảo vệ môi trường và duy trì hệ sinh thái. Nguyên tắc này cần được tuân thủ
bởi: đây là mục tiêu của hoạt động du lịch sinh thái; sự tồn tại của du lịch sinh
thái gắn liền với bảo vệ môi trường và duy trì các hệ sinh thái tự nhiên.



Bảo vệ và phát huy bản sắc văn hóa cộng đồng. Giá trị nhân văn là một bộ phận
hữu cơ không thể tách rời các giá trị môi trường tự nhiên đối với một hệ sinh
thái ở một nơi cụ thể.


 





Tạo cơ hội có việc làm và mang lại lợi ích cho cộng đồng địa phương. Du lịch
sinh thái sẽ dành một phần đáng kể lợi nhuận từ hoạt động của mình đóng góp
cải thiện môi trường sống của cộng đồng địa phương.

2.2.4 Những yêu cầu cơ bản đối với du lịch sinh thái:


Thứ nhất, để tổ chức được du lịch sinh thái là sự tồn tại của các hệ sinh thái tự
nhiên điển hình với tính đa dạng sinh học cao.



Thứ hai, liên quan đến những nguyên tắc cơ bản của du lịch sinh thái:


Để đảm bảo khả năng giáo dục, nâng cao hiểu biết cho du khách, hướng
dẫn viên ngoài trình độ ngoại ngữ tốt cần có kiến thức về đặc điểm sinh
thái tự nhiên và văn hoá cộng đồng.



Hoạt động du lịch sinh thái đòi hỏi người điều hành sự tôn trọng nguyên
tắc, cộng tác chặt chẽ với các nhà quản lý và cộng đồng địa phương.



Thứ ba, hạn chế tác động tiêu cực của hoạt động du lịch sinh thái đến tự nhiên
và môi trường, tổ chức du lịch sinh thái phải tuân thủ chặt chẽ các quy định về
“sức chứa”.




Cuối cùng, phải thỏa mãn nhu cầu nâng cao hiểu biết của du khách về tự nhiên,
văn hoá bản địa.

2.3 MỐI QUAN HỆ GIỮA DU LỊCH VÀ MÔI TRƯỜNG
2.3.1 Môi trường du lịch:
Khái niệm môi trường du lịch theo nghĩa rộng là “các nhân tố về tự nhiên, kinh
tế – xã hội và nhân văn trong đó hoạt động du lịch tồn tại và phát triển”. Vì vậy mà
trong quá trình hoạt động, du lịch cũng gây ra các tác động trên nhiều mặt như kinh tế,
văn hóa – xã hội, môi trường.
2.3.2 Tác động của hoạt động du lịch đến nền kinh tế:
Du lịch góp phần làm tăng thu nhập quốc dân và tạo nguồn thu ngoại tệ đáng kể
cho quốc gia và vùng. Vì du lịch tạo cơ hội giải quyết việc làm và làm thay đổi cấu
trúc kinh tế của vùng.
2.3.3 Tác động của hoạt động du lịch đến văn hóa:
Phát triển du lịch có tác động thúc đẩy xây dựng văn minh tinh thần, lợi cho
việc bảo vệ môi trường đầu tư, xúc tiến mở cửa với bên ngoài... Có lợi cho việc giao

 


lưu và phát triển khoa học – kỹ thuật. Du lịch là hình thức quan trọng của việc truyền
bá kỹ thuật và giao lưu nghiên cứu khoa học.
Phát triển du lịch có lợi cho việc bảo vệ và phát triển văn hóa dân gian. Ngoài
việc cung cấp các hoạt động tham quan di tích văn vật, du ngoạn phong cảnh thiên
nhiên ra, du lịch còn có tác dụng bảo vệ và thúc đẩy phát triển văn hóa dân tộc
Tuy nhiên, du lịch cũng gây những tác động tiêu cực đối với văn hóa xã hội: hàng hóa
hóa, tầm thường hóa văn hóa dân tộc; sự sa sút của quan niệm đạo đức.
2.3.4 Tác động của hoạt động du lịch đến môi trường tự nhiên:



Tác động tích cực:


Bảo tồn thiên nhiên: du lịch góp phần khẳng định giá trị và góp phần vào việc
bảo tồn các diện tích tự nhiên quan trọng, phát triển các Khu Bảo tồn và Vườn
Quốc gia.



Tăng cường chất lượng môi trường: du lịch có thể cung cấp những sáng kiến
cho việc làm sạch môi trường thông qua kiểm soát chất lượng không khí, nước,
đất, ô nhiễm tiếng ồn, thải rác và các vấn đề môi trường khác thông qua các
chương trình quy hoạch cảnh quan, thiết kế xây dựng và duy tu bảo dưỡng các
công trình kiến trúc.



Đề cao môi trường: việc phát triển các cơ sở du lịch được thiết kế tốt có thể đề
cao giá trị các cảnh quan.



Cải thiện hạ tầng cơ sở: các cơ sở hạ tầng của địa phương như sân bay, đường
sá, hệ thống cấp thoát nước, xử lý chất thải, thông tin liên lạc có thể được cải
thiện thông qua hoạt động du lịch.




Tăng cường hiểu biết về môi trường của cộng đồng địa phương thông qua việc
trao đổi và học tập với du khách.



Tác động tiêu cực:
Hoạt động phát triển du lịch đồng nghĩa với việc gia tăng lượng khách du lịch,

tăng cường phát triển cơ sở hạ tầng, dịch vụ và gia tăng nhu cầu sử dụng tài nguyên…,
từ đó dẫn đến sự gia tăng áp lực của du lịch đến môi trường. Trong nhiều trường hợp,
do tốc độ phát triển quá nhanh của hoạt động du lịch vượt ngoài nhận thức và năng lực
quản lý nên đã tạo sức ép lớn đến khả năng đáp ứng của tài nguyên và môi trường, gây
ô nhiễm cục bộ và nguy cơ suy thoái lâu dài.

 




Ảnh hưởng tới nhu cầu và chất lượng nước: du lịch là ngành công nghiệp tiêu
thụ nước nhiều, thậm chí tiêu hao nguồn nước sinh hoạt hơn cả nhu cầu nước
sinh hoạt của địa phương.



Nước thải: nếu như không có hệ thống thu gom nước thải cho khách sạn, nhà
hàng thì nước thải sẽ ngấm xuống bồn nước ngầm hoặc các thủy vực lân cận
(sông, hồ, biển), làm lan truyền nhiều loại dịch bệnh như giun sán, đường ruột,
bệnh ngoài da, bệnh mắt hoặc làm ô nhiễm các thủy vực gây hại cho cảnh quan
và nuôi trồng thủy sản.




Rác thải: vứt rác thải bừa bãi là vấn đề chung của mọi khu du lịch. Đây là
nguyên nhân gây mất cảnh quan, mất vệ sinh, ảnh hưởng đến sức khoẻ cộng
đồng và nảy sinh xung đột xã hội.



Ô nhiễm không khí: tuy được coi là ngành "công nghiệp không khói", nhưng du
lịch có thể gây ô nhiễm khí thông qua phát xả khí thải động cơ xe máy và tàu
thuyền, đặc biệt là ở các trọng điểm và trục giao thông chính, gây hại cho cây
cối, động vật hoang dại và các công trình xây dựng bằng đá vôi và bê tông.



Năng lượng: tiêu thụ năng lượng trong khu du lịch thường không hiệu quả và
lãng phí.



Ô nhiễm tiếng ồn: tiếng ồn từ các phương tiện giao thông và du khách có thể
gây phiền hà cho cư dân địa phương và các du khách khác kể cả động vật hoang
dại.



Ô nhiễm phong cảnh: ô nhiễm phong cảnh có thể được gây ra do khách sạn nhà
hàng có kiến trúc xấu xí thô kệch, vật liệu ốp lát không phù hợp, bố trí các dịch
vụ thiếu khoa học, sử dụng quá nhiều phương tiện quảng cáo nhất là các

phương tiện xấu xí, dây điện, cột điện tràn lan, bảo dưỡng kém đối với các công
trình xây dựng và cảnh quan. Phát triển du lịch hỗn độn, pha tạp, lộn xộn là một
trong những hoạt động gây suy thoái môi trường tệ hại nhất.



Làm nhiễu loạn sinh thái: việc phát triển hoạt động du lịch thiếu kiểm soát có

thể tác động lên đất (xói mòn, trượt lở), làm biến động các nơi cư trú, đe doạ các loài
động thực vật hoang dại (tiếng ồn, săn bắt, cung ứng thịt thú rừng, thú nhồi bông, côn
trùng...). Xây dựng đường giao thông và khu cắm trại gây cản trở động vật hoang dại
10 
 


di chuyển tìm mồi, kết đôi hoặc sinh sản, phá hoại rạn san hô do khai thác mẫu vật, cá
cảnh hoặc neo đậu tàu thuyền...
2.3.5 Ảnh hưởng của môi trường đến phát triển du lịch:
Sự phát triển của bất kỳ ngành kinh tế nào cũng gắn liền với vấn đề môi trường.
Điều này càng đặc biệt có ý nghĩa đối với sự phát triển của ngành kinh tế tổng hợp có
tính liên ngành, liên vùng, và xã hội hoá cao như du lịch. Môi trường được xem là yếu
tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng, tính hấp dẫn của các sản phẩm du
lịch, qua đó ảnh hưởng đến khả năng thu hút khách, đến sự tồn tại của hoạt động du
lịch.
Những ảnh hưởng chủ yếu của môi trường đến hoạt động phát triển du lịch
được trình bày ở hình 2.1.

Hình 2. 1: Sơ đồ thể hiện ảnh hưởng của môi trường đến hoạt động du lịch.
Như vậy có thể thấy trạng thái môi trường (chất lượng, điều kiện, sự cố - tai
biến) ở những mức độ và khía cạnh khác nhau sẽ có những ảnh hưởng trực tiếp đến

hoạt động phát triển du lịch.
2.4 PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG
2.4.1 Phát triển bền vững:
“Phát triển bền vững là phát triển đáp ứng được các yêu cầu của thế hệ hiện tại
mà không làm tổn hại đến khả năng đáp ứng nhu cầu đó của các thế hệ tương lai trên
cơ sở kết hợp chặt chẽ, hài hòa giữa tăng trưởng kinh tế, đảm bảo tiến bộ xã hội và bảo
vệ môi trường” (Theo Luật Bảo vệ môi trường, 2005).
2.4.2 Du lịch bền vững:
“Du lịch bền vững là quá trình điều hành quản lý các hoạt động du lịch với mục
đích xác định và tăng cường các nguồn hấp dẫn du khách tới các vùng và các quốc gia
11 
 


×