Tải bản đầy đủ (.docx) (84 trang)

Báo cáo Kế toán vốn bằng tiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.82 MB, 84 trang )

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN TẠI DOANH NGHIỆP............................................................................3
1.1. Tổng quan về vốn bằng tiền...........................................................................3
1.1.1. Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền.....................................................3
1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền và nhiệm vụ.......................................................4
1.1.4. Vai trò vốn bằng tiền tại Doanh nghiệp...................................................6
1.2. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền.........................................................7
1.2.1. Chứng từ và luân chuyển chứng từ kế toán vốn bằng tiền.......................7
1.2.2. Tài khoản sử dụng..................................................................................11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH THIẾT BỊ GIAO THÔNG HỒNG ĐA
MÔN...................................................................................................................29
2.1. Tổng quan về Công ty..................................................................................29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển.........................................................29
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.........................................................30
2.1.3. Mạng lưới kinh doanh, quy trình cung cấp và lắp đặt...........................31
2.1. 4. Đặc điểm lao động tổ chức bộ máy.....................................................32
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH thiết bị giao thông Hồng
Đa Môn............................................................................................................33
2.2. Thực trạng tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH thiết bị giao
thông Hồng Đa Môn........................................................................................37
2.2.1.Đặc điểm tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công Ty TNHH
thiết bị giao thông Hồng Đa Môn.................................................................37
2.2.2. Thực trạng tổ chức kế toán tiền mặt tại Công ty....................................39
2.2.4. Tổ chức kế toán kiểm kê quỹ , và đánh giá lại khoản mục có gốc ngoại tệ.. 67
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
HẠCH TOÁN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY TNHH
THIẾT BỊ GIAO THÔNG HỒNG ĐA MÔN.................................................70
3.1. Đánh giá chung về công tác hạch toán vốn bằng tiền tại Công ty TNHH


Thiết bị giao thông Hồng Đa Môn......................................................................70
3.1.1. Ưu điểm.................................................................................................71

1


3.1.2. Nhược điểm:........................................................................................74
3.2. Một số biện pháp nhằm góp phần hoàn thiện công tác hạch toán vốn bằng
tiền tại Công ty TNHH thiết bị giao thông Hồng Đa Môn..................................75
KẾT LUẬN........................................................................................................77

2


DANH MỤC BẢNG BIỂU


Chuyờn cui khúa

1

LI M U
Bt k mt c s sn xut kinh doanh no, vn ti chớnh vn cng l
mt vn vụ cựng quan trng doanh nghip cú th tn ti v phỏt trin. Vn
c biu hin bng nhiu hỡnh thc khỏc nhau: vn bng tin, vn bng sc lao
ng, vn bng cụng ngh k thut. Trong ú, vn bng tin gi mt v trớ ht
sc quan trng trong c cu vn ca doanh nghip.
Vốn bằng tiền là cơ sở, là tiền đề cho một doanh nghiệp
hình thành, tồn tại và phát triển, là điều kiện cơ bản để
doanh nghiệp hoàn thành nhiệm vụ cũng nh mục tiêu của

mình. Quy mô và kết cấu vốn bằng tiền rất lớn và phức tạp do
chúng tồn tại ở nhiều dạng khác nhau, đợc hình thành từ nhiều
nguồn khác nhau. Mặt khác vốn bằng tiền lại là công cụ giúp
nhà lãnh đạo quản lý, điều hành các hoạt động kinh doanh. Do
nó có chức năng cung cấp thông tin chuẩn xác nhất, bởi vậy
công tác kế toán vốn bằng tiền cũng nh quản lý kế toán vốn
bằng tiền là vấn đề then chốt doanh nghiệp nào cũng phải
quan tâm và giải quyết sao cho hiệu quả cao nhất.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của vốn bằng tiền trong
mỗi doanh nghiệp, với sự hớng dẫn của cụ Nguyn Hng Giang em
đã chọn đề tài T chc cụng tỏc k toỏn vn bng tin Cụng ty

TNHH thit b giao thụng Hng a Mụn làm đề tài cho chuyờn
thc tp cui khúa của mình.
Vi ti ny ni dung ca chuyờn thc tp cui khúa ngoi li m u
v kt lun, gm 3 phn chớnh:
Chng 1: Lý lun chung v cụng tỏc k toỏn vn bng tin ti Doanh
nghip.
Chng 2: Thc trng t chc cụng tỏc k toỏn vn bng tin ti Cụng ty
TNHH thit b giao thụng Hng a Mụn.
Chng 3: Mt s gii phỏp nhm hon thin cụng tỏc hch toỏn k toỏn
vn bng tin ti Cụng ty TNHH thit b giao thụng Hng a Mụn.

SVTH: V Th Thy

Lp:LC15.21.22


Chuyên đề cuối khóa


2

Vì thời gian thực tập ở Công ty có hạn và do em còn thiếu kinh nghiệm,
trình độ chuyên môn còn hạn chế, nên chuyên đề của em không tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong được các Thầy Cô và quý Công ty góp ý
kiến để em có điều kiện nâng cao bổ sung kiến thức của mình để chuyên đề của
được hoàn chỉnh hơn.
Em xin chân thành cảm ơn Cô Giáo hướng dẫn Nguyễn Hương Giang và
các Cô Chú trong Công ty TNHH thiết bị giao thông Hồng Đa Môn đã quan tâm
chỉ bảo, giúp đỡ em hoàn thành chuyên đề thực tập cuối khóa này.
Sinh viên
Vũ Thị Thủy

SVTH: Vũ Thị Thủy

Lớp:LC15.21.22


Chuyên đề cuối khóa

3

CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG
TIỀN TẠI DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về vốn bằng tiền
1.1.1. Khái niệm và phân loại vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là toàn bộ các hình thức tiền tệ hiện thực do đơn vị sở hữu,
tồn tại dưới hình thái giá trị và thực hiện chức năng phương tiện thanh toán
trong quá trình sản xuất kinh doanh của Doanh nghiệp. Vốn bằng tiền là một tài

sản mà Doanh nghiệp nào cũng có và sử dụng.


Theo hình thức tồn tại vốn bằng tiền của Doanh nghiệp được chia thành:
- Tiền Việt Nam: Là loại tiền phù hiệu, đây là các loại giấy bạc do Ngân
Hàng Nhà Nước Việt Nam phát hành và được sử dụng làm phương
tiện giao dịch chính thức đối với toàn bộ hoạt động sản xuất kinh
doanh.
- Ngoại tệ: Là loại tiền phù hiệu, đây là loại giấy bạc không phải do
Ngân Hàng Nhà Nước Việt Nam phát hành nhưng được phép lưu hành
chính thức trên thị trường Việt Nam như các đồng: Đô la Mỹ(USD),
Bảng anh(GBP), phrăng Pháp(FFr), Yên Nhật(JPY), đôla Hồng
kông(HKD), Mác Đức(DM)...
- Vàng bạc, kim khí quý, đá quý: là tiền thực chất, tuy nhiên được lưu
trữ chủ yếu vì mục tiêu an toàn hoặc vì một mục tiêu khác thường
khác chứ không phải vì mục đích thanh toán trong kinh doanh



Nếu phân loại theo trạng thái tồn tại, vốn bằng tiền của Doanh nghiệp bao gồm:
- Tiền tại quỹ: Gồm giấy bạc Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá

quý, ngân phiếu hiện đang được giữ tại két của Doanh nghiệp để phục vụ cho
nhu cầu chi tiêu trực tiếp hàng ngày trong sản xuất kinh doanh.
SVTH: Vũ Thị Thủy

Lớp:LC15.21.22


Chuyên đề cuối khóa


4

- Tiền gửi ngân hàng: Là tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý,
đá quý mà Doanh nghiệp đang gửi tại tài khoản của Doanh nghiệp tại ngân
hàng.
- Tiền đang chuyển: Là tiền đang trong quá trình vận động để hoàn thành
chức năng phương tiện thanh toán hoặc đang trong quá trình vận động từ trạng
thái này sang trạng thái khác.
1.1.2. Đặc điểm vốn bằng tiền và nhiệm vụ.
a. Đặc điểm vốn bằng tiền
Trong quá trình sản xuất kinh doanh vốn bằng tiền vừa được sử dụng để
đáp ứng nhu cầu về thanh toán các khoản nợ của Doanh nghiệp hoặc mua sắm
vật tư, hàng hoá sản xuất kinh doanh, vừa là kết quả của việc mua bán hoặc thu
hồi các khoản nợ. Chính vì vậy, quy mô vốn bằng tiền đòi hỏi các Doanh nghiệp
phải quản lý hết sức chặt chẽ vì vốn bằng tiền có tính luân chuyển cao nên nó là
đối tượng của sự gian lận và ăn cắp. Vì thế trong quá trình hạch toán vốn bằng
tiền, các thủ tục nhằm bảo vệ vốn bằng tiền khỏi sự ăn cắp hoặc lạm dụng là rất
quan trọng, nó đòi hỏi việc sử dụng vốn bằng tiền cần phải tuân thủ các nguyên
tắc chế độ quản lý tiền tệ thống nhất của nhà nước.
b. Nhiệm vụ
Xuất phát từ những đặc điểm nêu trên, hạch toán vốn bằng tiền phải thực
hiện các nhiệm vụ sau:
- Phản ánh kịp thời các khoản thu, chi vốn bằng tiền. Thực hiện kiểm
tra đối chiếu thường xuyên với thủ quỹ.
- Tổ chức thực hiện các quy định về chứng từ, thủ tục hạch toán vốn
bằng tiền theo đúng chế độ hiện hành.
Thông qua việc ghi chép vốn bằng tiền, kế toán thực hiện chức năng kiểm
soát và phát hiện các trường hợp chi tiêu lãng phí, sai chế độ, phát hiện các
chênh lệch, xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch vốn.

Bằng tiền phát sinh trong các hoạt động của Doanh nghiệp.
1.1.3. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
SVTH: Vũ Thị Thủy

Lớp:LC15.21.22


Chuyên đề cuối khóa

5

a,Nguyên tắc hạch toán tiền Việt Nam:
- Nguyên tắc tiền tệ thống nhất: Hạch toán phải sử dụng thống nhất một
đơn vị giá là “ Đồng Việt Nam ” để tổng hợp các loại vốn bằng tiền.
Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “ Đồng Việt Nam ”
để ghi sổ kế toán đồng thời phải theo dõi riêng từng ngoại tệ đó.
- Kế toán phải phản ánh kịp thời chính xác số tiền hiện có và tình hình
thu chi toàn bộ các loại tiền, mở sổ chi tiết từng loại.
b,Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ:
- Nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ phải quy đổi ra “ Đồng Việt Nam ”
để ghi sổ kế toán. Đồng thời, phải theo dõi phải theo dõi nguyên tệ
các loại tiền đó. Tỷ giá quy đổi là tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch (tỷ
giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên Ngân hang do Ngân hang Nhà nước Việt Nam công bố
tại thời điểm phát sinh) để ghi sổ kế toán.
- Trường hợp mua bán ngoại tệ về nhập quỹ tiền mặt, giử vào Ngân
hàng hoặc thanh toán công nợ ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì được
quy đổi ra đồng Việt Nam theo giá mua hoặc tỷ giá thanh toán. Bên
Có các TK 1112, TK 1122 được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá
trên sổ sách TK 1112, hoặc TK 1122 theo một trong các phương pháp:

+ Phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ hoặc sau mỗi lần
nhập trong kỳ.
+ Phương pháp giá thực tế nhập trước, xuất trước.
+ Phương pháp giá thực tế nhập sau, xuất trước.
+ Phương pháp thực tế đích danh.
- Nhóm tài khoản có nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải quy
đổi ra đồng Việt Nam, đồng thời phải theo dõi chi tiết ngoại tệ theo
nguyên tệ (theo dõi ở TK 007). Nếu có chênh lệch tỷ giá hối đoái thì
phản ánh số chênh lệch này trên các tài khoản doanh thu hoạt động
tài chính , chi phí tài chính (nếu phát sinh trong giai đoạn sản xuất
SVTH: Vũ Thị Thủy

Lớp:LC15.21.22


Chuyên đề cuối khóa

6

kinh doanh kể cả doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hoạt động đầu
tư xây dựng cơ bản) hoặc phản ánh vào TK 413 ( nếu phát sinh trong
giai đoạn xây dựng cơ bản giai đoạn trước hoạt động ). Số dư cuối kỳ
các tài khoản vốn bằng tiền có gốc ngoại tệ phải đánh giá theo tỷ giá
giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên Ngân hàng do Nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
c,Nguyên tắc hạch toán vàng bạc, kim khí quý, đá quý
- Đối với vàng bạc, kim khí quý, đá quý phản ánh ở tài khoản vốn bằng
tiền chỉ áp dụng cho các Doanh nghiệp không có chức năng kinh
doanh vàng bạc, đá quý. Vàng bạc, kim khí quý, đá quý phải theo dõi
số lượng trọng lượng, quy cách phẩm chất và giá trị của từng loại,

từng thứ. Gía nhập trong kỳ được tính theo giá thực tế còn giá xuất có
thể tính theo một trong các phương pháp sau:
+ Phương pháp giá thực tế bình quân gia quyền giữa giá đầu kỳ và giá
các lần nhập trong kỳ.
+ Phương pháp giá thực tế nhập trước, xuất trước.
+ Phương pháp giá thực tế nhập sau, xuất trước.
Phải mở sổ chi tiết của từng loại vàng bạc, kim khí quý, đá quý theo đối
tượng, chất lượng...
Nếu thực hiện đúng các nhiệm vụ và nguyên tắc trên thì hạch toán vốn bằng tiền
sẽ giúp cho Doanh nghiệp quản lý tốt vốn bằng tiền, chủ động trong việc thực
hiện kế hoạch thu chi và sử dụng vốn có hiệu quả cao.
1.1.4. Vai trò vốn bằng tiền tại Doanh nghiệp
Kế toán vốn bằng tiền là phần kế toán không thể thiếu được đối với tất cả
các hoạt động kinh doanh của Công ty. Nó là công cụ điều chỉnh quản lý và sử
dụng vật tư tài sản. Nó đảm bảo quyền tự chủ tài chính của Công ty, kế toán vốn
bằng tiền giúp Công ty xác định mức vốn cần thiết để quản lý, sử dụng có hiệu
quả vốn kinh doanh. Nó đảm bảo cho các nhu cầu chi trả thanh toán thường

SVTH: Vũ Thị Thủy

Lớp:LC15.21.22


Chuyờn cui khúa

7

xuyờn, hng ngy v m bo quỏ trỡnh hot ng kinh doanh ca Cụng ty din
ra thng xuyờn liờn tc.
Trong qỳa trỡnh hot ng kinh doanh Cụng ty phi thng xuyờn s

dng cỏc loi vn bng tin ỏp ng cỏc nhu cu thanh toỏn gia Cụng ty vi
cỏc i tng trong mi quan h mua bỏn vt t, hng hoỏ, cung cp lao v, dch
v, cỏc khon thu phi np, tin lng, bo him xó hi, v thanh toỏn ni b
trong Cụng ty v cỏc khon chi phớ khỏc bng tin. Vn bng tin l i tng
cú kh nng phỏt sinh ri ro hn cỏc loi ti sn khỏc. Vỡ vy, nú cn c qun
lý cht ch, thng xuyờn kim tra kim soỏt cỏc khon thu chi bng tin l rt
cn thit. Trong qun lý ngi ta thng s dng nhiu cụng c qun lý khỏc
nhau nh thng kờ, phõn tớch cỏc hot ng kinh t nhng k toỏn luụn coi l
cụng c qun lý kinh t quan trng nht. Vi chc nng ghi chộp, tớnh toỏn,
phn ỏnh giỏm sỏt thng xuyờn liờn tc do s bin ng ca vt t, tin vn
bng thc o giỏ tr v hin vt, k toỏn cung cp cỏc ti liu cỏc ti liu cn
thit v thu chi vn bng tin nhm ỏp ng nhu cu qun lý trong hot ng sn
xut kinh doanh.
Cỏc thụng tin kinh t ti chớnh do k toỏn cung cp giỳp cho ch doanh
nghip v ngi qun lý doanh nghip nm vng tỡnh hỡnh v kt qu hot ng
sn xut kinh doanh cng nh vic s dng vn cng nh vic s dng vn
t ú thy c mt mnh, mt yu cú nhng quyt nh v ch o sao cho
quỏ trỡnh sn xut kinh doanh t hiu qu cao nht.
1.2. T chc cụng tỏc k toỏn vn bng tin.
1.2.1. Chng t v luõn chuyn chng t k toỏn vn bng tin.
a, Chng t s dng
Chứng từ kế toán là căn cứ đầu tiên, là phơng tiện chứng
minh bằng văn bản cụ thể của nghiệp vụ phát sinh. Mọi hoạt
động kinh tế, tài chính trong doanh nghiệp đều phải lập
chứng từ hợp lệ chứng minh theo đúng mẫu và phơng pháp

SVTH: V Th Thy

Lp:LC15.21.22



Chuyờn cui khúa

8

tính toán, nội dung ghi chép theo quy định. Một chứng từ hợp
lệ phải đảm bảo một số yêu cầu sau:
- Ghi nhận phản ánh đúng nội dung các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh theo địa điểm và thời gian phát sinh nhằm đảm
bảo tính thực tế khách quan.
- Ghi nhận phản ánh rõ tên, địa chỉ, những ngời thực hiện
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đó để có thể kiểm tra, quy
trách nhiệm vật chất khi cần thiết.
- Việc ghi nhận thông tin kế toán phải kịp thời nhằm phản
ánh đúng tình hình hiện có, tình hình biến động của các
doanh nghiệp, của tài sản giúp cho việc quản lý, điều hành
hoạt động kinh tế, tài chính đợc kịp thời.
Chứng từ sử dụng để hạch toán vốn bằng tiền bao gồm:
* Phiu thu:
Dựng phn ỏnh s tin mt thu v nhp qu ca doanh nghip
* Phiu chi:
Dựng phn ỏnh s tin mt chi ra t qu ca doanh nghip
* Bỏo cỏo qu tin mt:
Dựng phn ỏnh s tin mt thu, chi v s tin tn ti qu ca doanh
nghip ti mt thi im nht nh.
* Giy bỏo n:
Phn ỏnh cỏc khon tin Vit Nam, ngoi t, vng bc,..... ó c gi vo
ngõn hng ( cỏc khon tin gi ca doanh nghip ngõn hng tng).
* Giy bỏo cú:
Phn ỏnh cỏc khon tin Vit Nam, ngoi t, vng bc,..... ó c rỳt ra

t ngõn hng ( cỏc khon tin gi ca doanh nghip ngõn hng gim ).
* U nhim chi:

SVTH: V Th Thy

Lp:LC15.21.22


Chuyờn cui khúa

9

L phng tin thanh toỏn m ngi tr tin lp lnh thanh toỏn theo mu
do t chc cung ng dch v thanh toỏn ni mỡnh m ti khon yờu cu t chc
ú trớch mt s tin nht nh trờn ti khon ca mỡnh tr cho ngi th
hng
* Giy np tin mt
* Bn sao kờ ca Ngõn hng ( kốm theo cỏc chng t gc cú liờn quan nh:
bng kờ np sộc, y nhim thu, y nhim chi ).
Nhng lu ý nh v cỏch lp phiu thu, chi: Phiếu thu, chi do kế
toán lập thành 2 liên. Sau khi ghi đầy đủ các nội dung trên
phiếu và ký vào phiếu chuyển cho kế toán trởng duyệt (và cả
thủ trởng đơn vị duyệt, đối với phiếu chi). Sau đó chuyển
cho thủ quỹ làm căn cứ nhập, xuất quỹ. Thủ quỹ giữ lại 1 liên
để ghi sổ quỹ, 1 liên giao cho ngời nộp (hoặc ngời nhận tiền).
Cuối ngày toàn bộ phiếu thu, chi đợc thủ quỹ chuyển cho kế
toán để ghi sổ kế toán.
Nguyên tắc lập chứng từ kế toán: Các yếu tố cơ bản của
chứng từ nh: tên chứng từ, ngày tháng lập, số hiệu chứng từ, tên
và địa chỉ của ngời có liên quan đến nghiệp vụ, quy mô của

nghiệp vụ phải dùng mực tốt, không phai và không đợc dùng bút
chì để ghi chứng từ. Phần để trống trên chứng từ phải dùng
bút gạch chéo.
b, Luõn chuyn chng t k toỏn vn bng tin
Giống nh các loại chứng từ phát sinh khác, chứng từ theo
dõi sự biến động của vốn bằng tiền thờng xuyên vận động,
luân chuyển theo trình tự sau:
- Tạo lập chứng từ: do hoạt động kinh tế thờng xuyên và
hết sức đa dạng nên chứng từ sử dụng để phản ánh cũng mang
nhiều noọi dung, đặc điểm khác nhau. Bởi vậy, tuỳ theo nội
SVTH: V Th Thy

Lp:LC15.21.22


Chuyờn cui khúa

10

dung kinh tế, yêu cầu của quản lý mà sử dụng một chứng từ
thích hợp. Chứng từ phải lập theo mẫu nhà nớc quy định và có
đầy đủ chữ ký của những ngời có liên quan.
- Kiểm tra chứng từ: là việc kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp
của chứng từ: các yếu tố phát sinh chứng từ, chữ ký của ngời có
liên quan, tính chính xác của số liệu trên chứng từ. Chỉ sau khi
chứng từ đợc kiểm tra nó mới đợc sử dụng làm căn cứ ghi sổ kế
toán.
- Sử dụng chứng từ: giúp kế toán nghiệp vụ và ghi sổ kế
toán cung cấp nhanh thông tin cho ngời quản lý. Khi sử dụng
chứng từ phải phân loại chứng từ theo từng loại tiền, tính chất,

địa điểm phát sinh phù hợp với yêu cầu ghi sổ kế toán sau đó
lập định khoản và ghi sổ kế toán chứng từ đó.
- Bảo quản và sử dụng lại chứng từ: trong kỳ hạch toán,
chứng từ sau khi ghi sổ kế toán phải đợc bảo quản và có thể
tái sử dụng để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán
tổng hợp và sổ kế toán chi tiết.
- Lu trữ chứng từ: trong niên độ kế toán, chứng từ sau khi
đợc sử dụng ghi sổ sẽ đợc bảo quản ở các phần hành kế toán
liên quan. Sang đầu năm sau khi báo cáo các quyết toán đợc
duyệt thì chứng từ và sổ sách kế toán sẽ đợc chuyển vào bộ
phận lu trữ chứng từ của doanh nghiệp và phải tuân thủ chế
độ lu trữ chứng từ tài liệu kế toán của nhà nớc quy định. Trờng hợp mất chứng từ kế toán phải báo cáo với thủ trởng và kế
toán trởng. Riêng mất biên lai, hoá đơn bán hàng séc trắng
phải báo cáo với cơ quan thuế và công an địa phơng. chứng từ
kế toán đợc lu trữ theo nguyên tắc sau:
+ Chứng từ không bị mất
SVTH: V Th Thy

Lp:LC15.21.22


Chuyờn cui khúa

11

+ Khi cần có thể tìm lại nhanh chóng
+ Khi hết thời hạn lu trữ, chứng từ sẽ đợc đa ra huỷ
+ Khi hết thời hạn lu trữ, chứng từ sẽ đợc đa ra huỷ
S 1.1: Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Tạo lập chứng từ phát sinh


Kiểm tra chứng từ
Phân loại
Sử dụng chứng từ
Định khoản

Bảo quản, sử dụng lại

Lu trữ chứng từ

SVTH: V Th Thy

Lp:LC15.21.22


Chuyờn cui khúa

12

S 1.2: Sơ đồ luân chuyển của phiếu thu
Ngời
nộp
tiền

Kế toán
thanh
toán

Kế toán
trởng


Thủ
quỹ

Kế toán
tổng
hợp

Bảo
quản l
u trữ

S 1.3: Sơ đồ luân chuyển của phiếu chi
Ngời
nhận
tiền

Kế toán
thanh
toán

Kế toán
trởng

Th

Th
quỹ

trn

g

Kế
toán
tổng
hợp

Bảo
quản l
u trữ

n v
S 1.4: Sơ đồ luân chuyển của y nhim chi, giy np tin, sộc
Kế toán
ngõn
hng
lp

K toỏn
trng


Th
trng
n v


Ngõn
hng
kim tra

v lm
lnh

Ngõn
hng
duyt
v ký

Kế toán
tổng
hợp

Bảo
quản l
u trữ

1.2.2. Ti khon s dng
a. Ti khon 111
* Cụng dng: Phn ỏnh s hin cú v tỡnh hỡnh bin ng tng gim ca
cỏc khon tin mt ti qu ca Doanh nghip.
* Kt cu:
Bờn N: Phn ỏnh s phỏt sinh tng
SVTH: V Th Thy

Lp:LC15.21.22


Chuyên đề cuối khóa

13


- Số tiền mặt thu vào
- Lãi tỷ giá hối đoái (chênh lệch tỷ giá phát sinh tăng khi
đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ)
- Kiểm kê phát hiện thừa tiền mặt
Bên Có: Phản ánh số phát sinh giảm
- Số tiền mặt chi ra
- Chênh lệch tỷ giá phát sinh giảm khi đánh giá lại số dư cuối kỳ.
- Kiểm kê phát hiện tiền mặt thiếu
Số dư bên Nợ: Các khoản tiền mặt, ngoại tệ, Vàng bạc, đá quý tồn quỹ
cuối kỳ.
* Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 1111: Tiền Việt Nam
TK 1112: Ngoại tệ
TK 1113: Vàng, Bạc, đá quý, kim khí quý
b. Tài khoản 112
* Công dụng: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng, giảm của
các khoản tiền gửi Ngân hàng của Doanh nghiệp
* Nội dung, kết cấu:
Bên Nợ: Phản ánh số phát sinh tăng
- Các khoản tiền gửi vào Ngân hàng, kho bạc, Công ty tài
chính.
- Lãi tỷ giá hối đoái
- Chênh lệch giữa số liệu Ngân hàng và số liệu của Doanh
nghiệp (NH>DN).
Bên Có: Phản ánh số phát sinh giảm
- Các khoản tiền rút ra ở Ngân hàng, kho bạc, Công ty tài
chính.
- Lỗ tỷ giá hối đoái
- Chênh lệch giữa số liệu Ngân hàng và số liệu của Doanh

nghiệp (NH>DN).
SVTH: Vũ Thị Thủy

Lớp:LC15.21.22


Chuyên đề cuối khóa

14

Số dư bên Nợ: Số tiền gửi tại Ngân hàng.
* TK 112 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 1121: Tiền Việt Nam.
TK 1122: Ngoại tệ.
TK 1123: Vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
c. Tài khoản 113
* Công dụng: phản ánh tình hình biến động tăng giảm và số hiện còn các
khoản tiền đang chuyển còn lại cuối kỳ.
* Nội dung:
Bên nợ: Phản ánh khoản tiền đang chuyển giảm trong kỳ.
Bên có: Phản ánh các khoản tiền đang chuyển giảm trong kỳ.
* TK 113 có 2 tài khoản cấp 2
TK 1131: Tiền đang chuyển tiền Việt Nam
TK 1132: Tiền đang chuyển tiền nguyên tệ
d. Tài khoản 007
* Công dụng: Phản ánh số hiện có và tình hình biến động tăng,
giảm theo nguyên tệ của các loại ngoại tệ.
* Kết cấu:
Bên Nợ: Phản ánh số phát sinh tăng
Bên Có: Phản ánh số phát sinh giảm

1.2.3. Trình tự hạch toán kế toán
a, Kế toán tiền mặt
+ Hạch toán tiền mặt Việt Nam đồng ( VNĐ )

SVTH: Vũ Thị Thủy

Lớp:LC15.21.22


Chuyên đề cuối khóa

15

Sơ đồ 1.5. Kế toán tiền mặt bằng tiền VNĐ
TK 511, 512

TK 111(1111)

Doanh thu bán hàng, SP, DV

TK112

Gửi tiền mặt vào NH

TK 711, 515
Thu nhập hoạt động tài chính
Hoạt động khác bằng tiền
TK 112
Rút TGNH về quỹ


TK 121, 128
Mua chứng khoán, góp vốn,
liên doanh, đầu tư TSCĐ
TK 152, 153
Mua vật tư, hàng hóa
156,611,211
TSCĐ

TK 131, 136
141
Thu hồi các khoản nợ phải thu
TK 121,128
221,222,228
Thu hồi các khoản đầu tư,
Ký cược, ký quỹ

TK 142,241,
627,614,642
Các chi phí bằng tiền mặt
TK 331,315
331,333,334
Trả các khoản nợ phải trả

TK 144,244
Xuất tiền đi thế chấp, ký quỹ
Ký cược

TK414,415,
431
Bổ sung quỹ


TK338,344
Nhận tiền do đơn vị khác ký
cược, ký quỹ
TK 338
Tiền mặt thừa quỹ khi kiểm kê

SVTH: Vũ Thị Thủy

TK 138
Tiền mặt thiếu quỹ khi kiểm kê

Lớp:LC15.21.22


Chuyên đề cuối khóa

16

+ Hạch toán tiền ngoại tệ giai đoạn hoạt động

Một nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ, phải được hạch toán và ghi
nhận ban đầu theo đơn vị tiền tệ đồng Việt Nam ( VNĐ ),
việc quy đổi từ ngoại tệ sang đồng Việt Nam căn cứ vào
tỷ giá hối đoái tại ngày giao dịch. Đồng thời, phải ghi
chép bằng ngoại tệ TK 007 “ Ngoại tệ các loại ”

 Kết cấu TK 007 – Ngoại tệ các loại
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán tiền mặt bằng ngoại tệ
Kết cấu TK 007 - Ngoại tệ các loại:


TK 007 - Ngoại tệ các loại
Ngoại tệ tăng trong kỳ

Ngoại tệ giảm trong kỳ

SD:
Ngoại tệ hiện có

SVTH: Vũ Thị Thủy

Lớp:LC15.21.22


Chuyên đề cuối khóa

17

Sơ đồ 1.6. Sơ đồ hạch toán tiền mặt bằng ngoại tệ giai đoạn hoạt động
131, 136, 138

111 (1112)

Thu nợ bằng ngoại tệ

331, 336, 338...

Thanh toán nợ bằng ngoại tệ

Tỷ giá ghi sổ khi

nợ tế hoặc bình
Tỷ giáquân
ghi sổ
của
ngoại
tệTỷxuất
Tỷnhận
giá thực
liên
Ngân
hàng
giá dùng
ghi sổ khi nhận nợ

515
Lãi

Lỗ

635

515
Lãi

Lỗ

635

152, 153, 156, 133...


511, 515, 711

Mua vật tư, hàng hoá, công cụ, TSCĐ... bằng ngoại tệ
Doanh thu, TN tài chính, thu nhập khác bằng ngoại tệ
Tỷ giá ghi sổ của ngoại
tệthực
xuất tế
dùng
Tỷ giá
tại thời điểm Ps nghiệp vụ
(Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH tại thời điểm PS nghiệp vụ)

515
Lãi

Lỗ

635

413

413

Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh

Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh

giá lại số dư ngoại tệ cuối năm

giá lại số dư ngoại tệ cuối năm


Tất cả các nghiệp vụ trên đều phải đồng thời ghi đơn TK 007 - Ngoại tệ các loại
007
Thu nợ bằng ngoại tệ
Thanh toán nợ bằng ngoại tệ
- Doanh thu, TN tài chính, TN
- Mua
bằngvật
ngoại
tư, hàng
tệ hoá, công cụ, TSCĐ... bằng ngoại tệ

SVTH: Vũ Thị Thủy

Lớp:LC15.21.22


Chuyên đề cuối khóa

18

+ Hạch toán tiền mặt là vàng, bạc kim khí, đá quý

Sơ đồ 1.7. Sơ đồ hạch toán tiền mặt bằng vàng, bạc, đá quý
131,138…

1113

Thu nợ phải thu bằng vàng, bạc…


152,153,211…
Mua vật tư hàng hoá, TSCĐ
bằng vàng bạc

515,711...
Doanh thu, thu nhập khác bằng vàng bạc

311,341,334
Thanh toán nợ bằng vàng, bạc

111

111
Dùng tiền mặt mua vàng bạc, kim khí quý, đá quý Bán vàng, bạc, kim khí quý,
đá quý

138,144
Thu hồi các khoản cho vay, cầm cố, ký quý, ký cược

SVTH: Vũ Thị Thủy

Lớp:LC15.21.22


Chuyên đề cuối khóa

19

b, Kế toán tiền gửi ngân hàng
+ Hạch toán tiền gửi Ngân hàng bằng Việt Nam đồng ( VNĐ )

Sơ đồ 1.8. Sơ đồ hạch toán tiền gửi Ngân hàng ( VNĐ )
TK 111

TK 112 (1121)

Gửi tiền vào NH

TK111

Rút tiền gửi NH

TK511,512
TK152,153
156,611
Doanh thu bán sản phẩm hàng
hoá, dịch vụ
TK131,136, 141

Mua vật tư hàng hoá

Thu hồi các khoản nợ phải thu
TK 121,128
221,222

TK 211,213
214

Thu hồi vốn đầu tư bằng
chuyển khoản
TK338,334


Mua TCSĐ, thanh toán,
chi phí XDCB
TK311,315,
331,333,336,338

Nhận ký cược, ký quỹ của
đơn vị khác
TK144,244

Thanh toán các khoản nợ
phải trả
TK121,128

Thu hồi tiền ký cược, ký quỹ
TK411,441
TK 711,721
-Thu nhập hoạt động tài chính

Mua chứng khoán, góp
vốn liên doanh
TK144,244
Xuất tiền ký cược,ký quỹ
TK 138 (1388)

Hoạt động bất thường
Đối chiếu phát hiện thiếu
TK 338 (3388)
Đối chiếu khi phát hiện thừa


SVTH: Vũ Thị Thủy

tiền gửi NH ( VNĐ)

Lớp:LC15.21.22


Chuyên đề cuối khóa

20

+ Hạch toán tiền gửi bằng ngoại tệ giai đoạn hoạt động

Sơ đồ 1.9. Sơ đồ hạch toán tiền gửi Ngân hàng (ngoại tệ)
131, 136, 138

112 (1122)

Thu nợ bằng ngoại tệ

331, 336, 338...

Thanh toán nợ bằng ngoại tệ

Tỷ giá ghi sổ khi
nợ tế hoặc bình
Tỷ giáquân
ghi sổ
của
ngoại

tệTỷxuất
Tỷnhận
giá thực
liên
Ngân
hàng
giá dùng
ghi sổ khi nhận nợ

515
Lãi

Lỗ

635

515
Lãi

Lỗ

635

152, 153, 156, 133...

511, 515, 711

Mua vật tư, hàng hoá, công cụ, TSCĐ... bằng ngoại tệ
Doanh thu, TN tài chính, thu nhập khác bằng ngoại tệ
Tỷ giá ghi sổ của ngoại

tệthực
xuất tế
dùng
Tỷ giá
tại thời điểm Ps nghiệp vụ
(Tỷ giá thực tế hoặc BQLNH tại thời điểm PS nghiệp vụ)

515
Lãi

Lỗ

635

413

413

Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh

Chênh lệch tỷ giá giảm do đánh

giá lại số dư ngoại tệ cuối năm

giá lại số dư ngoại tệ cuối năm

Tất cả các nghiệp vụ trên đều phải đồng thời ghi đơn TK 007 - Ngoại tệ các loại
007
Thu nợ bằng ngoại tệ
Thanh toán nợ bằng ngoại tệ

- Doanh thu, TN tài chính, TN
- Mua
bằngvật
ngoại
tư, hàng
tệ hoá, công cụ, TSCĐ... bằng ngoại tệ

SVTH: Vũ Thị Thủy

Lớp:LC15.21.22


Chuyên đề cuối khóa

21

+ Hạch toán tiền gửi Ngân hàng là vàng, bạc đá quý, kim khí quý

Sơ đồ 1.10. Sơ đồ hạch toán tiền gửi NH ( vàng, bạc đá quý, kim khí quý )
131,136,138

112(1123)

311,331,336,338

Thu nợ bằng vàng, bạc, kim khí quý,
Thanh
đá quý
toán nợ bằng vàng, bạc, kim khí quý, đá quý


141,144,244

141,144,244

Chiquý
tạm ứng, ký cược, ký quỹ
Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ bằng vàng bạc, đá
bằng vàng bạc, đá quý

511,512,515,711
Doanh thu hoạt động SXKD và HĐ khác bằng vàng, bạc, đá quý

411,441
Nhận vốn góp cấp bằng vàng, bạc, đá quý

412

412

Chênh lệch tỷ giá tăng do đánh giá lại số dư vàng, bạc,Chênh
đá quýlệch tỷ giá giảm do đánh giá
lại số dư vàng, bạc, đá quý

SVTH: Vũ Thị Thủy

Lớp:LC15.21.22


Chuyên đề cuối khóa


22

c, Kế toán tiền đang chuyển
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ hạch toán tiền đang chuyển
TK 511

TK 113

Thu tiền bán hàng bằng tiền
mặt, séc nộp thẳng vào NH

TK 112

Tiền đang chuyển đã gửi vào
ngân hàng

TK 111

TK 331

Xuất quỹ nộp NH hay chuyển Thanh toán cho nhà cung cấp
tiền qua bưu điện
TK 112
TGNH làm thủ tục để lưu
cho các hình thức T.T khác

TK 311
Thanh toán tiền vay ngắn hạn

TK 131,136,138

Thu nợ chuyển thẳng qua
NH hoặc bưu điện

TK 315
Thanh toán nợ dài hạn đến
hạn trả

1.3. Các hình thức kế toán vốn bằng tiền
Hiện nay, theo chế độ quy định có 5 hình thức tổ chức kế toán:
- Nhật kí - sổ cái
- Nhật kí chung
- Nhật kí chứng từ
- Chứng từ ghi sổ
- Kế toán máy
Mỗi hình thức đều có ưu, nhược điểm riêng và chỉ thực sự phát huy tác dụng
trong điều kiện thích hợp.
1.3.1. Nhật kí - sổ cái
Đặc điểm chủ yếu: Hình thức sổ kế toán Nhật kí - sổ cái có đặc điểm chủ
yếu là mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi theo thứ tự thời gian kết hợp với
sự phân loại theo hệ thống vào sổ Nhật kí - sổ cái.
SVTH: Vũ Thị Thủy

Lớp:LC15.21.22


×