Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

06 đề học kì sở GD đt đồng tháp file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (478.25 KB, 12 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đề học kì Sở GD&ĐT Đồng Tháp
Câu 1: Sự mềm dẻo kiểu hình (thường biến) là
A. hiện tượng kiểu hình của một cơ thể có thể thay đổi trước các điều kiện môi trường khác
nhau.
B. tập hợp các kiểu hình khác nhau tương ứng với các môi trường khác nhau.
C. hiện tượng kiểu hình của một cơ thể không thể thay đổi trước các điều kiện môi trường
khác nhau.
D. tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
Câu 2: Ở động vật, để nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó cần tạo ra các cá thể
A. có cùng kiểu gen.

B. có kiểu hình khác nhau.

C. có kiểu hình giống nhau.

D. có kiểu gen khác nhau.

Câu 3: Cặp NST giới tính quy định giới tính nào dưới đây là không đúng?
A. Ở gà: XX - trồng, XY - mái.

B. Ở ruồi giấm: XX - đực, XY - cái.

C. Ở lợn: XX - cái, XY - đực.

D. Ở người: XX - nữ, XY - nam.

Câu 4: Thành phần nào sau đây không thuộc thành phần cấu trúc của operon Lac ở vi
khuẩn E.Coli?
A. Vùng khởi động (P).


B. Gen điều hòa (R).

C. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).

D. Vùng vận hành (O).

Câu 5: Khi nói về tần số hoán vị gen, điều nào dưới đây không đúng?
A. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.
B. Tần số hoán vị gen được sử dụng để lập bản đồ gen.
C. Tần số hoán vị gen thể hiện lực liên kết giữa các gen.
D. Tần số hoán vị gen tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
Câu 6: Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng nghiên cứu di truyền là
A. bí ngô.

B. ruồi giấm.

C. cà chua.

D. đậu Hà Lan.

Câu 7: Tất cả các cặp NST của tế bào sinh dưỡng không phân li khi nguyên phân sẽ tạo ra tế bào
A. lệch bội.

B. lưỡng bội.

C. tứ bội.

D. đơn bội.

Câu 8: Ở thực vật, sự di truyền ngoài nhân do gen có ở bào quan nào?

A. Lưới nội chất.

B. Ti thể và lục lạp.

C. Ti thể.

D. Lục lạp.

Câu 9: Khi nói về tính thoái hóa của mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Một bộ ba mã di truyền chỉ mã hóa cho một axit amin.
B. Nhiều bộ ba khác nhau cùng mã hóa cho một loại axit amin.
Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. Mỗi loài có bộ mã di truyền đặc trưng cho từng loài.
D. Một bộ ba mã di truyền mã hóa cho nhiều axit amin.
Câu 10: Axit amin mở đầu ở chuỗi pôlipeptit của vi khuẩn là
A. Alanin.

B. Mêtiônin.

C. Foocmin Mêtiônin. D. Valin.

Câu 11: Dạng đột biến cấu trúc NST gây hậu quả nghiêm trọng nhất là
A. chuyển đoạn.

B. đảo đoạn.

C. mất đoạn.


D. lặp đoạn.

Câu 12: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo gồm những thành phần nào?
A. mARN và prôtêin. B. tARN và prôtêin.

C. rARN và prôtêin.

D. ADN và prôtêin.

Câu 13: Dạng đột biến điểm nào sau đây xảy ra trên gen không làm thay đổi số lượng
nuclêôtit của gen nhưng làm thay đổi số lượng liên kết hiđrô trong gen?
A. Thêm một cặp nuclêôtit.

B. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp G-X.

C. Mất một cặp nuclêôtit.

D. Thay cặp nuclêôtit A-T bằng cặp T-A.

Câu 14: Trong trường hợp các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do, phép lai có thể tạo ra ở
đời con nhiều loại tổ hợp gen nhất là:
A. AaBb x aabb.

B. AaBb x AABb.

C. aaBb x Aabb.

D. Aabb x AaBB.


Câu 15: Khi lai cặp bố mẹ thuần chủng và các gen di truyền phân li độc lập thu được F1 dị
hợp tử về hai cặp ge. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có các tổ hợp với các tỷ lệ: 9 A - B: 3 A bb: 3 aaB- : 1 aabb. Khi 2 cặp gen trên tác động qua lại để hình thành tính trạng. Nếu các gen
không alen tác động theo kiểu bổ trợ, F2 sẽ có tỷ lệ kiểu hình:
A. 13:3.

B. 15:1.

C. 9:7.

D. 12:3:1.

Câu 16: Một gen ở sinh vật nhân thực có số lượng các loại nuclêôtit là : A = T = 600 và G =
X = 300. Tổng số liên kết hiđrô của gen này là
A. 2100.

B. 1200.

C. 1500.

D. 1800.

Câu 17: Củ cải có 2n = 18, trong mỗi tế bào ở thể tam bội có số lượng nhiễm sắc thể là
A. 36.

B. 18.

C. 45.

D. 27.


Câu 18: Khi nói về hậu quả đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Làm giảm hoặc tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể.
B. Làm thay đổi thành phần gen trong cùng một nhiễm sắc thể.
C. Làm thay đổi trình tự phân bố gen trên nhiễm sắc thể.
D. Có thể gây chết hoặc làm giảm sức sống của thể đột biến.
Câu 19: Khi nói về nhiễm sắc thể ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cấu trúc cuộn xoắn tạo điều kiện cho sự nhân đôi nhiễm sắc thể.
Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
B. Thành phần hóa học chủ yếu của nhiễm sắc thể là ARN và prôtêin.
C. Đơn vị cấu trúc cơ bản của nhiễm sắc thể là nuclêôxôm.
D. Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử.
Câu 20: Trên mạch mang mã gốc của gen có một bộ ba 3'AGX5'. Bộ ba tương ứng trên phân
tử mARN được phiên mã từ gen này là
A. 5'GXT3'.

B. 5'XGU3'.

C. 5'UXG3'.

D. 5'GXU3'.

Câu 21: Biết hoán vị gen xảy ra với tần số 24%. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen

AB
giảm
ab


phân cho ra loại giao tử Ab với tỉ lệ
A. 12%.

B. 50%.

C. 24%.

D. 38%.

Câu 22: Khi nói về bản đồ di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?
A. bản đồ di truyền là sơ đồ về trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong phân tử ADN.
B. Bản đồ di truyền là sơ đồ phân bố các gen trên nhiễm sắc thể của một loài.
C. Bản đồ di truyền cho biết được mối tương quan trội, lặn giữa các gen.
D. Khoảng cách giữa các gen được tính bằng khoảng cách từ gen đó đến tâm động.
Câu 23: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có sáu thể đột biến của
loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng NST ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như
sau:

Cho biết số lượng NST trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi cơ thể đột biến là bằng
nhau. Trong các thể đột biến trên các thể đột biến đa bội chẵn là
A. I, II, III, V.

B. I, III, IV, V.

C. II, VI.

D. I, III.

Câu 24: Cho các phát biểu dưới đây nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mỗi cođon chỉ mã hóa cho một loại axit amin gọi là tính đặc hiệu của mã di truyền.
B. Với bốn loại nuclêôtit có thể tạo ra tối đa 64 cođon mã hóa các axit amin.
C. Anticođon (bộ ba đối mã) của axit amin mêtiônin là 5'AUG3'.
D. Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 cođon mã hóa các axit amin.
Câu 25: Ở một loài thực vật, khi trong kiểu gen có cả gen A và gen B thì hoa có màu đỏ. Nếu
trong kiểu gen chỉ có A hoặc B thì hoa có màu vàng. Nếu không có gen A và B thì hoa có
màu trắng. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp về hai cặp
gen nói trên tự thụ phấn thì kiểu hình F1 có tỉ lệ:
A. 15:1.
B. 9:7.
C. 12:3:1.
D. 9:6:1.
Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 26: Ở một loài thực vật, cho cây có kiểu gen AaBbDD tự thụ phấn qua nhiều thế hệ.
Biết không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, số dòng thuần tối đa về cả ba cặp gen có thể
được tạo ra là:
A. 1.

B. 4.

C. 6.

D. 3.

Câu 27: Dạng đột biến nào có thể làm cho 2 gen alen với nhau phân bố trên cùng một NST?
A. Đảo đoạn.


B. Chuyển đoạn.

C. Mất đoạn.

D. Lặp đoạn.

Câu 28: Cho hai nhiễm sắc thể ban đầu có cấu trúc và trình tự các gen như sau:

Trong các trường hợp đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dưới đây, có bao nhiêu trường hợp
không làm thay đổi hình thái nhiễm sắc thể?

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

II. Thông hiểu
Câu 29: Ở ruồi giấm, gen W quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen w quy định mắt
trắng, các gen này nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có alen tương ứng trên nhiễm
sắc thể Y. Cho biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, phép lai nào sau đây cho đời
con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng đều
là ruồi đực?
A. XWXW x XWY.

B. XWXW x XWY.

C. XWXw x XWY.


D. XwXw x XWY.

Câu 30: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân li
độc lập và tổ hợp tự do. Phép lai AaBbDd x Aabbdd cho tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính
trạng là
A. 1/8.

B. 1/32.

C. 1/2.

D. 1/16.

Câu 31: Xét các dạng đột biến sau đây:
(1) Đột biến đảo đoạn.

(2) Đột biến lệch bội thể một.

(3) Đột biến mất đoạn.

(4) Đột biến lặp đoạn.

(5) Đột biến lệch bội thể ba.

(6) Đột biến đa bội.

Có bao nhiêu dạng đột biến làm thay đổi chiều dài của ADN?
Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. 2.

B. 5.

C. 4.

D. 3.

Câu 32: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng trội
lặn hoàn toàn, dựa vào kiểu hình ở đời con, phép lai nào dưới đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở
đời con là 1:2:1?
A.

Ab AB

ab ab

B.

AB AB

ab ab

C.

Ab aB


ab ab

D.

Ab Ab

ab ab

Câu 33: Màu hoa của một loài thực vật có ba loại là hoa đỏ, hoa vàng và hoa trắng. Để xác
định quy luật di truyền của tính trạng màu hoa người ta tiến hành ba phép lai thu được kết
quả như sau:
Kiểu hình đời con
25% hoa đỏ : 50% hoa vàng : 25% hoa trắng.
56,25% hoa đỏ : 37,5% hoa vàng : 6,25 hoa trắng
50% hoa trắng : 50% hoa vàng.

Kiểu hình của bố mẹ
Hoa đỏ x hoa trắng
Hoa đỏ x hoa đỏ
Hoa vàng x Hoa trắng

Tính trạng màu hoa của loài thực vật này di truyền theo quy luật
A. tương tác át chế.

B. tương tác cộng gộp.

C. trội không hoàn toàn.

D. tương tác bổ sung.


Câu 34: Ở ruồi giấm, hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm liên kết cách nhau 40 cM. Ở
phép lai ♀

AB
Ab
aB
, kiểu gen
của đời con có tỉ lệ
♂
ab
aB
ab

A. 10%.

B. 13%.

C. 12%.

D. 15%.

o

Câu 35: Mỗi gen có chiều dài 4080 A và 900 ađênin, sau khi bị đột biến chiều dài của gen
vẫn không đổi nhưng số liên kết hiđrô là 2701.Loại đột biến đã phát sinh
A. thay thế 1 cặp A - T thành 1 cặp G - X.

B. thêm 1 cặp nuclêôtit G - X.

C. mất một cặp G - X.


D. thay thế 1 cặp G - X thành 1 cặp A - T.

Câu 36: Cho các thành phần:
(1) mARN của gen cấu trúc.

(2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X.

(4) ADN ligaza.

(5) ADN pôlimeraza.

(3) ARN pôlimeraza.

Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã ở Escherichia coli là
A. (3) và (5).

B. (1), (2) và (3).

C. (2) và (3).

D. (2), (3) và (4).

Câu 37: Khi nói về quá trình dịch mã, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã 5'UGA3' trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại.
(2) Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cứng thực hiện quá trình dịch mã.
Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) Khi thực hiện quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 3'→ 5' trên phân tử
mARN.
(4) Mỗi phân tử tARN có thể vận chuyển một hoặc vài axit amin.
A. 2.

B. 4.

C. 3.

D. 1.

Câu 38: Trong trường hợp các tính trạng di truyền trội hoàn toàn, bố và mẹ đều có hoán vị
gen với tần số 40% thì ở phép lai ♀
gen

Ab D d
Ab D
X X ♂
X Y . Theo lí thuyết, thế hệ F1 kiểu
aB
aB

ab d
X Y có tỉ lệ là bao nhiêu?
ab

A. 2%.

B. 1%.


C. 1,5%.

D. 3%.

Câu 39: Ở đời con của phép lai nào sau đây, tỉ lệ kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình
ở giới cái?
A. XAXa x XaY.

B. XAXa x XAY.

C. XAXA x XaY.

D. XaXa x XaY.

Câu 40: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa được quy định bởi hai cặp gen không alen phân li
độc lập, cho hai cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp hai cặp gen giao phấn với nhau (P), thu được
F1 9 hoa đỏ và 7 hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của kiểu gen không phụ
thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Trong số các cây hoa trắng ở đời F1 của phép lai, loại cây không thuần chủng chiếm tỉ lệ
7/16.
(2) Ở F1 có tối đa 5 kiểu gen quy định cây hoa trắng.
(3) Ở F1 có tối đa 8 kiểu gen khác nhau.
(4) Tính trạng màu sắc hoa chịu sự chi phối của hai gen alen tương tác lẫn nhau theo kiểu bổ
sung.
A. 2.

B. 1.

C. 4.


D. 3.

Đáp án
1-A

2-A

3-B

4-B

5-D

6-D

7-C

8-B

9-B

10-C

11-C

12-D

13-B

14-B


15-C

16-A

17-D

18-C

19-C

20-C

21-A

22-B

23-D

24-A

25-D

26-B

27-D

28-B

29-D


30-D

31-A

32-A

33-D

34-D

35-A

36-C

37-A

38-B

39-B

40-A

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Sự mềm dẻo của kiểu hình là hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các

điều kiện môi trường khác nhau.
- Do sự tự điều chỉnh về sinh lí giúp sinh vật thích nghi với những thay đổi của MT.
- Mức độ mềm dẻo về kiểu hình phụ thuộc vào KG.
- Mỗi KG chỉ có thể điều chỉnh kiểu hình của mình trong 1 phạm vi nhất định.
Câu 2: Đáp án A
Muốn nghiên cứu mức phản ứng của một kiểu gen nào đó ở động vật ta cần phải tạo ra một
loạt các con vật có cùng một kiểu gen rồi cho chúng sống ở các môi trường khác nhau. Việc
tạo ra các con vật có cùng kiểu gen có thể được tiến hành bằng cách nhân bản vô tính hoặc
chia một phôi thành nhiều phôi nhỏ rồi cho vào tử cung của các con mẹ khác nhau để tạo ra
các con con.
Câu 3: Đáp án B
Ở ruồi giấm, cặp NST giống với ở thú, đều là cặp XX: cái, XY: ruồi đực
Câu 4: Đáp án B
Cấu trúc opêron Lac
- Vùng khởi động P (promoter): nơi mà ARN pôlimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã.
- Vùng vận hành O (operator): có trình tự Nu đặc biệt để prôtêin ức chế có thể liên kết làm
ngăn cản sự phiên mã.
- Nhóm gen cấu trúc Z, Y, A quy định tổng hợp các enzym tham gia phản ứng phân giải
đường lactôzơ trong môi trường để cung cấp năng lượng cho tế bào.
* Trước mỗi opêron (nằm ngoài opêron) có gen điều hoà R. Khi gen điểu hòa R hoạt động sẽ
tổng hợp nên prôtêin ức chế. Prôtêin này có khả năng liên kết với vùng vận hành (O) dẫn đến
ngăn cản quá trình phiên mã. (R không phải là thành phần của Opêron
Câu 5: Đáp án D
Trong các phát biểu trên, D sai vì tần số hoán vị gen tỉ lệ thuận với khoảng cách giữa các gen
Câu 6: Đáp án D
Đối tượng chủ yếu được Menđen sử dụng nghiên cứu di truyền là đậu Hà Lan, chúng có các
đặc điểm sau: Tự thụ phấn nghiêm ngặt, có nhiều cặp tính trạng tương phản, vòng đời ngắn
Câu 7: Đáp án C
Ở nguyên phân, NST có sự nhân đôi, nếu tất cả các cặp NST của tế bào sinh dưỡng không
phân li thì sẽ tạo ra đột biến đa bội thể tứ bội

Câu 8: Đáp án B
Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Ở thực vật, sự di truyền ngoài nhân do gen có ở ti thể và lục lạp thực hiện, do gen chỉ phân bố
ở các bào quan này. Lưới nội chất chỉ có chứa riboxom chứ không chứa ADN.
Câu 9: Đáp án B
Xét các phát biểu của đề bài:
A sai, đây là tính đặc hiệu của mã di truyền
B đúng.
C sai. các loài sinh vật đều sử dụng chung 1 bộ mã di truyền. Đây là tính phổ biến của mã di
truyền.
D sai. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho 1 axit amin
Câu 10: Đáp án C
Axit amin mở đầu ở chuỗi pôlipeptit của vi khuẩn là Foocmin Mêtiônin. Axit amin mở đầu ở
chuỗi pôlipeptit của sinh vật nhân thực là Mêtiônin.
Câu 11: Đáp án C
Dạng đột biến cấu trúc NST gây hậu quả nghiêm trọng nhất là đột biến mất đoạn do nó làm
mất gen trên NST
Câu 12: Đáp án D
- NST gồm chủ yếu là ADN và prôtêin loại histon, xoắn theo các mức khác nhau.
- NST gồm các gen, tâm động các trình tự đầu mút và trình tự khởi đầu tái bản.
- Phân tử ADN mạch kép chiều ngang 2nm, quấn 1vòng (chứa 146 cặp nuclêotit) quanh khối
prôtêin (8 phân tử histon) tạo nên nuclêôxôm.
- Các nuclêôxôm nối với nhau bằng 1 đoạn ADN và 1 phân tử prôtêin histôn tạo nên chuỗi
nuclêôxôm chiều ngang 11 nm gọi sợi cơ bản. Tiếp tục xoắn bậc 2 tạo sợi nhiễm sắc 30nm.
Xoắn tiếp lên 300nm và xoắn lần nữa thành cromatit 700nm (1nm = 10-3 micromet).
Câu 13: Đáp án B
Dạng đột biến điểm không làm thay đổi số lượng nuclêôtit của gen là dạng đột biến thay thế

Dạng đột biến này làm thay đổi số liên kết hidro trong gen nên đây là dạng đột biến thay thế
1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X hoặc đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
Câu 14: Đáp án B
Phép lai A, C cho 4 tổ hơp gen
Phép lai B cho 2.3 = 6 tổ hợp gen
Phép lai D cho 3.1 = 3 tổ hợp gen
Câu 15: Đáp án C
Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 16: Đáp án A
Tổng số liên kết hiđrô của gen này là: 2A + 3G = 2.600 + 3.300 = 2100 liên kết
Câu 17: Đáp án D
2n = 18 → n = 9
Thể tam bội có dạng 3n = 3.9 = 27 NST
Câu 18: Đáp án C
Câu 19: Đáp án C
Câu 20: Đáp án C
Câu 21: Đáp án A
Câu 22: Đáp án B
Câu 23: Đáp án D
Thể đa bội chẵn là các bội số của n (các bội số này là số chẵn
I là dạng 4n
II là dạng 7n
III là dạng 6n
IV là dạng 3n
V là dạng 5n
VI là dạng 9n
→ I, III là các dạng đa bội chẵn

Câu 24: Đáp án A
Trong các phát biểu trên, A đúng
B sai vì Với bốn loại nuclêôtit có thể tạo ra tối đa 61 codon mã hóa các axit amin (64 - 3 mã
kết thúc)
C sai vì Anticođon (bộ ba đối mã) của axit amin mêtiônin là 3'UAX5'
D sai vì Với ba loại nuclêôtit A, U, G có thể tạo ra tối đa 27 - 3 (mã kết thúc) = 24 codon mã
hóa các axit amin
Câu 25: Đáp án D
Quy ước: A-B-: Hoa đỏ
A-bb + aaB-: hoa vàng
aabb: hoa trắng
P: AaBb x AaBb
F 1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb
Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Kiểu hình F 1: 9 hoa đỏ : 6 hoa vàng : 1 hoa trắng
Câu 26: Đáp án B
Số dòng thuần 2n (n là số cặp gen dị hợp)
cây có kiểu gen AaBbDD tự thụ phấn qua nhiều thế hệ → Số dòng thuần là 22 = 4 dòng
thuần
Câu 27: Đáp án D
Dạng đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 gen alen với nhau phân bố trên cùng một NST
Câu 28: Đáp án B
Trong các dạng đột biến trên, chỉ có dạng 3 không làm thay đổi chiều dài NST
(1) bị mất đoạn D → Làm NST ngắn đi
(2) là lặp đoạn → làm NST dài ra
(4) là chuyển đoạn không tương hỗ → Làm 1 NST dài ra, 1 NST ngắn đi
Câu 29: Đáp án D

đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng và tất cả ruồi mắt trắng
đều là ruồi đực → Ruồi đực mắt trắng có kiểu gen XwY sẽ nhận Xw từ bố và Xw từ mẹ
Đời con thu được tỉ lệ 1:1 = 2 tổ hợp giao tử = 2.1
Ruồi mẹ chỉ cho 1 giao tử nên ruồi mẹ có kiểu gen XwXw, ruồi bố có kiểu gen XWY
Câu 30: Đáp án D
Phép lai AaBbDd x Aabbdd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x dd)
Tỉ lệ kiểu hình lặn về cả ba cặp tính trạng ở đời con là:

1 1 1 1
. . 
4 2 2 16

Câu 31: Đáp án A
Câu 32: Đáp án A
Phép lai A cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:2:1
Phép lai B cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3:1
Phép lai C cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1
Phép lai D cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là 3:1
Câu 33: Đáp án D
Hoa đỏ x hoa đỏ → đời con cho 56,75%đỏ : 37,5% vàng : 6,25% trắng = 9 đỏ : 6 vàng : 1
trắng
F 1 thu được 16 tổ hợp = 4.4 → Mỗi bên P cho 4 loại giao tử
→ Tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung dạng 9:6:1
Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 34: Đáp án D
Cơ thể


AB
giảm phân cho giao tử AB = ab = 30%, Ab = aB = 20%
ab

Cơ thể

Ab
giảm phân cho giao tử AB = ab = 20%, Ab = aB = 30%
aB

→ Kiểu gen

aB
ở đời con là: 30%aB.20%ab + 30%aB.30%ab = 15%
ab

Câu 35: Đáp án A
gen có chiều dài 4080 Ăngstron → Tổng số Nu của gen là: 2.4080 : 3,4 = 2400
Số Nu từng loại của gen là: A = T = 900; G = X = 2400 : 2 - 900 = 300 Nu
Số liên kết hidro của gen ban đầu là: 2A + 3G = 2.900 + 3.300 = 2700 Nu
Sau đột biến, chiều dài của gen không đổi → Tổng số Nu không đổi nhưng số liên kết hidro
tăng thêm 1 → Đây là dạng đột biến thay thế 1 cặp A - T thành 1 cặp G - X.
Câu 36: Đáp án C
Các thành phần tham gia vào quá trình phiên mã ở Escherichia coli là:
+ (2) Các loại nuclêôtit A, U, G, X.
+ (3) ARN pôlimeraza.
(1) Sai vì mARN của gen cấu trúc tham gia vào quá trình dịch mã
(4), (5) Sai vì đây là những thành phần tham gia vào quá trình nhân đôi ADN
Câu 37: Đáp án A
Xét các phát biểu của đề bài:

Các phát biểu 1, 2 đúng
(3) Sai, Khi thực hiện quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển theo chiều 5'→ 3' trên phân tử
mARN.
(4) Sai. Mỗi phân tử tARN chỉ vận chuyển 1 axit ami
Câu 38: Đáp án B
Ab
Ab
 Ab   Ab 
XDXd x
XDY = 

 (XDXd x XDY)
aB
aB
 aB   aB 

+

Ab Ab
ab

cho đời con
= 20%.20% = 4%
aB aB
ab

+ XDXd x XDY → 1/4XdY
Vậy phép lai trên cho kiểu gen chiếm tỉ lệ: 4%.1/4 = 1% → Đáp án B
Câu 39: Đáp án B
Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Phép lai A cho tỉ lệ kiểu hình ở giới đực và cái đều là 1 : 1
Phép lai B cho tỉ lệ kiểu hình ở giới đực là 1:1, ở giới cái là 100% trội
Phép lai C cho kiểu hình ở giới đực và giới cái đều là 100% trội
Phép lai D cho kiểu hình ở giới đực và giới cái đều là 100% lặn
Câu 40: Đáp án A
F1 9 hoa đỏ và 7 hoa trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên P cho 4 loại giao tử → P dị
hợp 2 cặp gen, mà đây là phép lai 1 tính trạng nên tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy
luật tương tác gen bổ sung.
Quy ước: A-B-: hoa đỏ
A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) Sai. Cây hoa trắng F 1 có các kiểu gen 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
→ Cây hoa trắng thuần chủng là: AAbb +aaBB + aabb chiếm tỉ lệ: 3/7
(2) Đúng.
(3) Sai. Ở F 1 có tối đa 9 loại kiểu gen khác nhau: AABB, AaBB, AABb, AaBb, AAbb,
Aabb, aaBb, aabb
(4) Đúng

Trang 12 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



×