Tải bản đầy đủ (.pdf) (0 trang)

29 đề thi thử học kì 1 THPT nguyễn thông long an file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (406.76 KB, 0 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đề thi thử học kì 1 THPT Nguyễn Thông - Long An - Năm 2018
Câu 1 (Nhận biết): Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi
là poliribôxôm giúp
A. tăng hiệu suất tổng hợp các prôtêin cùng loại.
B. điều hòa sự tổng hợp prôtêin.
C. tăng hiệu suất tổng hợp prôtêin.
D. tổng hợp được nhiều loại prôtêin.
Câu 2 (Thông hiểu): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập.
Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 :1?
A. Aabb x AAbb.

B. aaBb x AaBb.

C. Aabb x aaBb.

D. AaBb x AaBb.

Câu 3 (Nhận biết): Quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi, có thêm
gen mới, từ đó tạo ra các cơ thể với những đặc điểm mới được gọi là công nghệ
A. tế bào.

B. sinh học.

C. gen.

D. vi sinh.

Câu 4 (Thông hiểu): Với 4 cặp gen dị hợp di truyền độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở
đời lai là
A. 8.



B. 64.

C. 16.

D. 81.

Câu 5 (Thông hiểu): Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn,
các gen phân li độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt.
Tính theo lí thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là
A. 30

B. 50

C. 60

D. 76

Câu 6 (Nhận biết): Mức xoắn 3 (siêu xoắn) trong cấu trúc siêu hiển vi của NST có đường
kính
A. 700 nm.

B. 30 nm.

C. 11 nm.

D. 300 nm.

Câu 7 (Nhận biết): Loại đột biến nào sau đây làm tăng các loại alen về một gen nào đó trong
vốn gen của quần thể?

A. Đột biến điểm.

B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội.

Câu 8 (Nhận biết): Một gen có 480 ađênin và 3120 liên kết hiđrô. Gen đó có số lượng
nuclêôtit là
A. 1800.

B. 2400.

C. 2040.

D. 3000.

Câu 9 (Nhận biết): Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về thường biến?
(1) Người mắc hội chứng claiphento là nam, mù màu, thân cao, chân tay dài, tinh hoàn nhỏ,
si đần, vô sinh.
Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(2) Một số loài thú ở xứ lạnh, mùa đông có bộ lông dày màu trắng, mùa hè có bộ lông thưa
màu vàng hoặc xám.
(3) Người mắc hội chứng Đao thường thấp, bé, má phệ, khe mắt xếch, lưỡi dày.
(4) Các cây hoa cẩm tú cầu có cùng kiểu gen nhưng sự biểu hiện màu hoa lại phụ thuộc vào
độ pH của môi trường đất.
A. 2.

B. 4.


C. 1.

D. 3.

Câu 10 (Thông hiểu): Mỗi gen quy định 1 tính trạng. Thực hiện phép lai: P: ♀AaBbCcDd x
♂AabbCcDd. Tỉ lệ phân li của kiểu hình aabb-C-D- là
A. 3/128.

B. 9/128.

C. 81/128.

D. 54/128.

Câu 11 (Nhận biết): Hiện tượng liên kết gen là
A. Các gen cùng nằm trên một NST di truyền cùng nhau.
B. Các gen cùng nằm trên các NST khác nhau không di truyền cùng nhau.
C. Các gen cùng nằm trên các NST khác nhau di truyền cùng nhau.
D. Các gen cùng nằm trên cùng NST không di truyền cùng nhau.
Câu 12 (Nhận biết): Cho một số bệnh và hội chứng di truyền ở người
(1) Bệnh phêninkêto
(2) Hội chứng Đao
(3) Bệnh máu khó đông
(4) Hội chứng tơcnơ
Những bệnh hoặc hội chứng do đột biến gen là
A. (2) và (3).

B. (1) và (4).

C. (1) và (3).


D. (3) và (4).

Câu 13 (Nhận biết): Người mang bệnh phêninkêto niệu biểu hiện
A. Tiểu đường.

B. Thiểu năng trí tuệ. C. Máu khó đông.

D. Mù màu.

Câu 14 (Thông hiểu): Cho một cây cà chua tứ bội có kiểu gen AAaa lai với một cây lưỡng
bội có kiểu gen Aa. Quá trình giảm phân ở các cây bố mẹ xảy ra bình thường. Tỉ lệ kiểu gen
đồng hợp lặn ở đời con là
A. 1/36.

B. 1/6.

C. 1/2.

D. 1/12.

Câu 15 (Nhận biết): Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng
sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là
A. ưu thế lai.

B. siêu trội.

C. bất thụ.

D. thoái hóa giống.


Câu 16 (Nhận biết): Việc chữa trị bệnh di truyền cho người bằng phương pháp thay thế gen
bệnh bằng gen lành gọi là
Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. khắc phục sai học di truyền.

B. thêm chức năng cho tế bào.

C. phục hồi chức năng của gen.

D. liệu pháp gen.

Câu 17 (Vận dụng): Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về nhiễm
sắc thể giới tính ở động vật?
(1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục.
(2) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ chứa các gen quy định tính trạng giới tính
(3) Hợp tử mang cặp nhiễm sắc thể giới tính XY bao giờ cũng phát triển thành cơ thể đực
(4) Nhiễm sắc thể giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
A. 2.

B. 4.

C. 1.

D. 3.


Câu 18 (Thông hiểu): Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường.
Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và
lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là
A. 1/4.

B. 3/64.

C. 3/16.

D. 3/32.

Câu 19 (Nhận biết): Trong các bộ ba sau đây, bộ ba nào là bộ ba kết thúc?
A. 3'UAG5'.

B. 5'AUG3'.

C. 3'UGA5'.

D. 5'UGA3'.

Câu 20 (Nhận biết): Cừu Đôly được tạo ra bằng kĩ thuật
A. nhân bản vô tính.

B. gây đột biến.

C. cấy truyền phôi.

D. chuyển gen.

Câu 21 (Nhận biết): Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự

A. gen điều hòa - vùng vận hành - vùng khởi động - nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A).
B. gen điều hòa -vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).
C. vùng khởi động - gen điều hòa - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).
D. vùng khởi động - vùng vận hành - nhóm gen cấu trúc ( Z, Y, A).
Câu 22 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với
gen a quy định thân thấp, quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Cho giao phấn giữa cây
thân cao với cây thân cao, ở đời con có sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 11 thân cao : 1 thân
thấp. Kiểu gen của các cây bố, mẹ trong các phép lai nào sau đây có thể cho kết quả trên?
A. Aaaa x AAaa; AAaa x Aa.

B. AAaa x AAaa; Aaaa x Aa.

C. AAaa x AAaa; AAaa x Aa.

D. Aaaa x Aaaa; AAaa x Aa.

Câu 23 (Nhận biết): Trong chọn giống thực vật, khi sử dụng cônsixin để tạo giống mới có
năng suất cao sẽ không có hiệu quả đối với
A. dâu tằm.

B. lúa.

C. khoai tây.

D. củ cải đường.

Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 24 (Nhận biết): Tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài
ngoại lệ, điều này biểu hiện đặc điểm gì của mã di truyền?
A. Mã di truyền có tính thoái hóa.

B. Mã di truyền có tính phổ biến.

C. Mã di truyền có tính đặc hiệu.

D. Mã di truyền luôn là mã bộ ba.

Câu 25 (Nhận biết): Sự phản ứng thành những kiểu hình khác nhau của một kiểu gen trước
những môi trường khác nhau được gọi là
A. sự thích nghi kiểu hình.

B. sự mềm dẻo của kiểu gen.

C. sự mềm dẻo về kiểu hình.

D. sự tự điều chỉnh của kiểu gen.

Câu 26 (Thông hiểu): Gen B có 390 guanin và có tổng số liên kết hiđrô là 1670, bị đột biến
thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen B. Gen b nhiều hơn gen
B một liên kết hiđrô. Số nuclêôtit mỗi loại của gen b là
A. A = T = 249; G = X = 391.

B. A = T = 250; G = X = 390.

C. A = T = 610; G = X = 390.

D. A = T = 251; G = X = 389.


Câu 27 (Nhận biết): Trong quần thể tự phối, thành phần kiểu gen của quần thể có xu hướng
A. tăng tỉ lệ thể dị hợp, giảm tỉ lệ thể đồng hợp.
B. phân hóa đa dạng và phong phú về kiểu gen.
C. phân hóa thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau.
D. duy trì tỉ lệ số cá thể ở trạng thái dị hợp tử.
Câu 28 (Nhận biết): Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi
A. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể.

B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối.

C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối.

D. ở một tính trạng.

Câu 29 (Nhận biết): Một quần thể có cấu trúc di truyền 0,4Aa : 0,6aa. Nếu biết alen A là trội
không hoàn toàn so với alen a thì tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội của quần thể nói trên khi đạt
trạng thái cân bằng là
A. 40%.

B. 36%.

C. 4%.

D. 16%.

Câu 30 (Nhận biết): Cho các phương pháp sau:
(1) Dung hợp tế bào trần.
(2) Cấy truyền phôi.
(3) Nhân bản vô tính.

(4) Nuôi cấy hạt phấn sau đó cho lưỡng bội hóa.
(5) Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết qua nhiều thế hệ.
Phương pháp nào được sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng?
Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. (3), (4), (5).

B. (2), (3).

C. (4), (5).

D. (1), (2), (3), (5).

Câu 31 (Nhận biết): Ở ruồi giấm B: Thân xám, b: Thân đen; V: Cánh dài, v: cánh cụt giữa
gen B và v có hoán vị gen với tần số 20%. Cơ thể ruồi đực có kiểu gen BV/bv giảm phân cho
các loại giao tử là
A. Bv = bV = 50%.

B. BV = bv = 10%; Bv = bV = 40%.

C. BV = bv = 50%.

D. BV = bv = 40%; Bv = bV = 10%.

Câu 32 (Nhận biết): Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh
ở người. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên?
A. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới.

B. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh.
C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh.
D. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh.
Câu 33 (Thông hiểu): Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các gen
trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCc x AaBbCc cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC- ở đời con là
A. 1/64.

B. 3/64.

C. 9/16.

D. 9/64.

Câu 34 (Nhận biết): Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. Aa x aa.

B. AA x aa.

C. AA x Aa.

D. Aa x Aa.

Câu 35 (Nhận biết): Hóa chất gây đột biến 5 - BU (5 - brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây
đột biến thay thế cặp A-T thành cặp G-X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ nào sau
đây?
A. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X.

B. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X.


C. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X.

D. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X.

Câu 36 (Nhận biết): Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể
lặn tương ứng được gọi là
A. lai thuận - nghịch. B. lai khác dòng.

C. lai phân tích.

D. lai cải tiến.

Câu 37 (Nhận biết): Tất cả các alen của các gen trong quần thể tạo nên
A. kiểu gen của quần thể.

B. kiểu hình của quần thể.

C. vốn gen của quần thể.

D. thành phần kiểu gen của quần thể.

Câu 38 (Nhận biết): Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật chuyển gen
A. E.Coli có ADN tái tổ hợp chứa gen Insulin người.
B. cây bông có gen diệt sâu lấy ở vi khuẩn.
Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. chuột bạch có gen hoocmôn sinh trưởng của chuột cống.
D. cừu Đôli được tạo ra bằng nhân bản vô tính.

Câu 39 (Nhận biết): Một quần thể động vật có cấu trúc di truyền là 0,3AA : 0,5Aa : 0,2aa.
Tần số tương đối của các alen trong quần thể là
A. A = 0,55; a = 0,45. B. A = 0,45; a = 0,55. C. A = 0,8; a = 0,7.

D. A = 0,7; a = 0,8.

Câu 40 (Thông hiểu): Ở cà độc dược 2n = 24. Số dạng đột biến thể ba được phát hiện ở loài
này là
A. 23.

B. 25.

C. 24.

D. 12.

Đáp án
1-A

2-B

3-C

4-D

5-C

6-D

7-A


8-B

9-A

10-B

11-A

12-C

13-B

14-D

15-A

16-D

17-C

18-B

19-D

20-A

21-D

22-A


23-B

24-B

25-C

26-A

27-C

28-B

29-C

30-C

31-C

32-B

33-D

34-D

35-A

36-C

37-C


38-D

39-A

40-D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A
Trong quá trình dịch mã, mARN thường gắn với một nhóm ribôxôm gọi là poliribôxôm giúp
tăng hiệu suất tổng hợp protein cùng loại → Đáp án A đúng và đầy đủ nhất
Câu 2: Đáp án B
tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là: 1 : 2 : 1 : 1 : 2 :1 = (1 : 2 : 1)(1 : 1)
Phép lai A: Aabb x AAbb = (Aa x AA)(bb x bb) cho tỉ lệ phân li kiểu gen (1 : 1).1 → Loại
Phép lai B: aaBb x AaBb = (aa x Aa)(Bb x Bb) cho tỉ lệ phân li kiểu gen (1 : 1).(1 : 2 : 1) →
Thỏa mãn
Phép lai C: Aabb x aaBb = (Aa x aa)(bb x Bb) cho tỉ lệ phân li kiểu gen (1 : 1). (1 : 1) →
Loại
Phép lai D: AaBb x AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) cho tỉ lệ phân li kiểu gen (1 :2 : 1). (1 :2 : 1)
→ Loại
Câu 3: Đáp án C
Câu 4: Đáp án D
1 cặp gen dị hợp (Aa) thì đời lai cho 3 kiểu gen: AA, Aa, aa
4 cặp gen dị hợp thì đời con cho 34  81 kiểu gen
Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 5: Đáp án C
Cơ thể dị hợp 2 cặp gen có kiểu gen AaBb

Phép lai AaBb x AaBb, F1: cây có kiểu gen AaBb chiếm tỉ lệ 4/16 = 1/4
Số hạt dị hợp về 2 cặp gen là: 240 . (1/4)= 60 hạt
Câu 6: Đáp án D
Đơn vị cấu tạo nên NST là nuclêôxôm, mỗi nuclêôxôm gồm có lõi là 8 phân tử histon và
được một đoạn ADN chứa 146 cặp nucleotit quấn quanh 1 vòng. Giữa hai nuclêôxôm liên
tiếp là một đoạn ADN và một phân tử histon. Chuỗi nuclêôxôm tạo thành sợi cơ bản có
đường kính 11nm, sợi cơ bản cuộn xoắn bậc hai tạo thành sợi nhiễm sắc có đường kính
30nm, sợi nhiễm sắc lại được cuộn xoắn lần nữa tạo thành sợi siêu xoắn có đường kính
300nm, cuối cùng sợi siêu xoắn được xoắn tiếp một lần nữa tạo thành cromatit có đường kính
700nm. Ở kì giữa NST ở trạng thái kép gồm 2 cromatit nên đường kính của NST có thể đạt
tới 1400nm. Như vậy mức xoắn 3 có đường kính 300nm.
Câu 7: Đáp án A
Đột biến điểm có thể làm xuất hiện gen mới → Làm tăng số loại alen về một gen nào đó
trong vốn gen của quần thể
Câu 8: Đáp án B
Gen có 3120 liên kết hiđrô nên 2A + 3G = 3120 → 2.480 + 3G = 3120 → G = 720
Số lượng Nu của gen là: 2A + 2G = 2.480 + 2.720 = 2400 Nu
Câu 9: Đáp án A
Các ví dụ 2, 4 là những ví dụ về thường biến → Có 2 ví dụ về thường biến
Các ví dụ 1, 3 là những ví dụ về đột biến số lượng NST
Câu 10: Đáp án B
P: ♀AaBbCcDd x ♂AabbCcDd = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Cc x Cc)(Dd x Dd)
Aa x Aa →

3
1
A- :
aa
4
4


Các phép lai khác làm tương tự
Tỉ lệ phân li của kiểu hình aabb-C-D- là

1 1
3
3
9
aa. bb. C  . D 
4 2
4
4
128

Câu 11: Đáp án A

Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />- Các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau gọi là hiện tượng liên kết gen. Nhóm các gen
trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau gọi là nhóm gen liên kết. Số lượng nhóm liên kết của 1
loài = số lượng NST đơn bội.
Câu 12: Đáp án C
(1) Bệnh phêninkêto do đột biến gen lặn trên NST thường
(2) Hội chứng Đao do đột biến số lượng NST, cặp số 21 có 3 chiếc
(3) Bệnh máu khó đông do đột biến gen lặn trên NST giới tính X (không có alen trên Y)
(4) Hội chứng tơcnơ do đột biến số lượng NST, cặp NST giới tính có dạng OX
→ (1) và (3) là bệnh do đột biến gen
Câu 13: Đáp án B

Bệnh Phenylketone niệu (PKU) là chứng rối loạn về chuyển hóa Phenylalanyl (Phe) thành
Tyrosine (Tyr) do thiếu hụt enzyme phenylalanine. hydroxylase. Tyrosine là tiền chất quan
trọng để sản xuất serotonin, các catecholoamine (chất dẫn truyền thần kinh), hormon tuyến
giáp và melanin.
PKU không điều trị có thể dẫn đến khuyết tật về trí tuệ, động kinh, các vấn đề về hành vi và
rối loạn tâm thần[1]. Nếu không được chữa trị, khi đến tháng thứ ba của trẻ sơ sinh thì đã có
những tác hại lên sự phát triển thần kinh và trí tuệ như đầu nhỏ, dễ bị kích động
Câu 14: Đáp án D
Cơ thể AAaa giảm phân cho giao tử
Cơ thể Aa giảm phân cho giao tử

1
4
1
AA :
Aa :
aa
6
6
6

1
1
A:
aa
2
2

Kiểu gen đồng hợp lặn ở đời sau chiếm tỉ lệ:


1
1
1
aa .
a=
aaa
6
2
12

Câu 15: Đáp án A
Ưu thế lai là hiện tượng cơ thể lai F1 có sức sống cao hơn hằn bố mẹ: sinh trưởng nhanh,
phát triển mạnh, chống chịu tốt, năng suất cao… (Ưu thế lai biểu hiện trong lai khác thứ,
khác dòng, rõ nhất là trong lai khác dòng)
Câu 16: Đáp án D
– Liệu pháp gen là kỹ thuật di truyền chữa trị bệnh bằng thay thế gen bệnh bằng gen lành.
– Nguyên tắc là kỹ thuật chuyển gen: sử dụng virut sống trong cơ thể người làm thể truyền để
chuyển gen lành vào thay thế cho gen bệnh (tuy nhiên hạn chế của phương pháp này là vi rut
Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />có thể gây hư hỏng các gen khác do virut không thể chèn gen lành vào đúng vị trí của gen
vốn có trên NST)
Câu 17: Đáp án C
NST giới tính ở động vật có các đặc điểm:
- Ở loài; bộ NST chứa 2n có n cặp NST, trong đó có 1 cặp NST giới tính và có n – 1 cặp NST
thường.
- NST giới tính ngoài việc quy định giới tính còn có chứa các gen quy định các tính trạng
được gọi là gen di truyền liên kết với giới tính.

- Tuỳ loài cặp NST giới tính XY hình thành cá thể đực ở người, thú, ruồi giấm… và hình
thành giới cái ở các loài chim, bướm tằm….
- NST giới tính có thể bị đột biến về cấu trúc và số lượng.
=> Căn cứ vào các đặc điểm trên ta thấy chỉ có duy nhất 1 phát biểu đúng (4)
Câu 18: Đáp án B
Bố mẹ cùng tóc xoăn mà sinh được con tóc thẳng Kiểu gen của bố mẹ đều là dị hợp Aa.
Tỉ lệ sinh được người con tóc xoăn là: 3/4
Tỉ lệ sinh được người con tóc thẳng là: 1/4
Tỉ lệ sinh được con trai (gái) là:1/2. Vậy tỉ lệ sinh được người con trai đầu tóc xoăn, người
con gái thứ 2 tóc thẳng là:
3/4.1/2.1/4.1/2=3/64
Câu 19: Đáp án D
Bộ ba kết thúc trên mARN là các bộ ba: 5'UAA3'; 5'UAG3'; 5'UGA3'
Câu 20: Đáp án A
Câu 21: Đáp án D
Câu 22: Đáp án A
Câu 23: Đáp án B
cônsixin gây đột biến đa bội → Làm tăng năng suất với các loài cho thân, lá, củ..., không có
tác dụng với các loài cho hạt.
Trong các loài trên, lúa là loài cho hạt → consixin không có hiệu quả đối với lúa
Câu 24: Đáp án B
Câu 25: Đáp án C
Câu 26: Đáp án A
Xét gen B:
Trang 9 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />G=390; H=2A+3G=1670 → A=250.
Gen B bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit này bằng một cặp nuclêôtit khác thành gen b.

Gen b nhiều hơn gen B một liên kết hiđrô → Đột biến thay thế một cặp A-T bằng một cặp GX
→ Vây gen đột biến có A=T=250-1=249 ; G=X=391.
Câu 27: Đáp án C
Câu 28: Đáp án B
Câu 29: Đáp án C
Tần số alen A =

0, 4
 0, 2
2

Tần số alen a = 1 - 0,2 = 0,8
Vì A trội không hoàn toàn với a nên kiểu gen Aa quy định kiểu hình trung gian
Kiểu hình trội chắc chắn có kiểu gen AA, khi quần thể cân bằng thì kiểu hình trội chiếm tỉ lệ:

 0, 2

2

 0, 04  4%

Câu 30: Đáp án C
Câu 31: Đáp án C
Ở ruồi giấm, hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi cái nên ở ruồi đực chỉ cho các loại giao tử liên kết.
Ruồi đực BV/bv giảm phân cho 2 loại giao tử liên kết: BV = bv = 50%
Câu 32: Đáp án B
Gen quy định bệnh động kinh nằm ở tế bào chất nên di truyền theo dòng mẹ → Nếu mẹ bị
bệnh thì tất cả các con cũng bị bệnh cho dù bố có bị bệnh hay không.
Câu 33: Đáp án D
phép lai: AaBbCc x AaBbCc = (Aa x Aa)(Bb x Bb)(Cc x Cc)

Aa x Aa cho đời con

3
1
A- :
aa
4
4

Các phép lai khác cũng tương tự
Phép lai: AaBbCc x AaBbCc cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC- ở đời con là:

3
1
3
9
A  . bb. C 
4
4
4
64

Câu 34: Đáp án D
F 1 thu được 3 đỏ : 1 vàng = 4 tổ hợp giao tử = 2.2 → Mỗi bên P cho 2 loại giao tử, mà đây là
phép lai 1 cặp tính trạng nên P có kiểu gen Aa x Aa
Câu 35: Đáp án A
Trang 10 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 36: Đáp án C
Theo Menđen, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi
là lai phân tích, Phép lai này nhằm kiểm tra kiểu gen của cá thể trội là đồng hợp hay dị hợp.
+ Nếu đời lai đồng tính về kiểu hình thì kiểu gen cá thể trội đem lai là đồng hợp.
+ Nếu đời lai có sự phân tính về kiểu hình thì kiểu gen của cá thể trội đem lai là dị hợp.
Câu 37: Đáp án C
Vốn gen là tập hợp tất cả các alen có trong quần thể ở một thời điểm xác định. Đặc điểm của
vốn gen thể hiện ở tần số các alen và tần số các kiểu gen của quần thể.
+ Tần số alen của một gen nào đó được tính bằng tỉ lệ giữa số lượng alen đó trên tổng số các
loại alen khác nhau của gen đó tại thời điểm xác định.
+ Tần số của một kiểu gen nào đó trong quần thể được tính bằng tỉ lệ giữa số cá thể có kiểu
gen đó trên tổng số cá thể có trong quần thể.
Câu 38: Đáp án D
cừu Đôli được tạo ra bằng nhân bản vô tính là sử dụng công nghệ tế bào → Đây không phải
là sinh vật chuyển gen
Câu 39: Đáp án A
Tần số tương đối của các alen:
A = 0,3 +

0,5
= 0,55
2

a = 1 - 0,55 = 0,45
Câu 40: Đáp án D
Cà độc dược 2n = 24 → n = 12
Số dạng thể ba nhiễm được phát hiện ở loài này là C112  12 dạng

Trang 11 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải




×