Tải bản đầy đủ (.pdf) (8 trang)

06 chuyên lam sơn thanh hóa file word có lời giải chi tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.42 KB, 8 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đề thi thử THPT Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa - Năm 2018
Câu 1 (Nhận biết): Loại bazơ nitơ nào liên kết bổ sung với Uraxin?
A. Timin.

B. Guanin.

C. Ađênin.

D. Xitôzin.

Câu 2 (Nhận biết): Ý nghĩa của hiện tượng di truyền liên kết gen là:
A. định hướng quá trình tiến hóa trên cơ sở hạn chế nguồn biến dị tổ hợp.
B. tạo nguồn biến dị tổ hợp phong phú cho tiến hóa và chọn giống.
C. hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp, đảm bảo sự di truyền bền vững từng nhóm gen quý.
D. tạo điều kiện cho các gen quý trên 2 nhiễm sắc thể tương đồng có điều kiện tổ hợp với
nhau.
Câu 3 (Thông hiểu): Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn
toàn so với gen a quy định thân thấp. Ở thế hệ xuất phát (P) gồm 25% thân cao và 75% thân
thấp. Khi P tự thụ phấn liên tiếp qua 2 thế hệ, ở F2 thân cao chiếm 17,5%. Tính theo lí thuyết,
trong tổng số cây thân cao ở P, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 25%

B. 12,5%

C. 5%.

D. 20%.

Câu 4 (Thông hiểu): Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây:
(1) AaaaBBbb x AAAABBBb.



(2) AaaaBBBB x AaaaBBbb.

(3) AaaaBBbb x AAAaBbbb.

(4) AAAaBbbb x AAAABBBb.

Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh
bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 9
loại kiểu gen?
A. 1.

B. 2.

C. 4.

D. 3.

Câu 5 (Nhận biết): Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây không phải là của quần thể ngẫu phối?
(1) Thành phần kiểu gen đặc trưng, ổn định qua các thế hệ.
(2) Duy trì sự đa dạng di truyền.
(3) Làm tăng dần tần số kiểu gen.
(4) Tạo nên một lượng biến dị di truyền rất lớn trong quần thể.
A. 1.

B. 4.

C. 3.

D. 2.


Câu 6 (Nhận biết): Sinh sản bằng nảy chồi gặp ở nhóm động vật nào?
A. Ong, kiến, rệp.

B. Bọt biển, giun dẹp.

C. Bọt biển, ruột khoang.

D. Động vật đơn bào và giun dẹp.

Câu 7 (Nhận biết): Trong công tác tạo giống, muốn tạo ra một giống vật nuôi có thêm đặc
tính của một loài khác, phương pháp nào dưới đây được cho là hiệu quả nhất?
Trang 1 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Gây đột biến.

B. Lai tạo.

C. Công nghệ gen.

D. Công nghệ tế bào.

Câu 8 (Nhận biết): Cây pomato là cây lai giữa khoai tây và cà chua được tạo ra bằng
phương pháp:
A. nuôi cấy tế bào thực vật invitro tạo mô sẹo.
B. dung hợp tế bào trần.
C. tạo giống bằng chọn dòng tế bào xôma có biến dị.
D. nuôi cấy hạt phấn.

Câu 9 (Nhận biết): Sắc tố tiếp nhận ánh sáng trong phản ứng quang chu kì của thực vật là:
A. carôtenôit.

B. diệp lục a, b và phitôcrôm.

C. diệp lục.

D. phitôcrôm.

Câu 10 (Vận dụng): Cho hai cây đều có hai cặp gen dị hợp tử giao phấn với nhau thu được
đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:2:1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trội là trội hoàn
toàn. Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng?
(1) Bố mẹ có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau.
(2) Hoán vị gen có thể chỉ xảy ra ở một giới.
(3) Hoán vị gen có thể xảy ra ở cả hai giới.
(4) Các gen có thể liên kết hoàn toàn.
(5) Đời con có tối đa 9 loại kiểu gen.
(6) Đời con có tối thiểu 3 loại kiểu gen.
A. 2.

B. 3.

C. 5.

D. 4.

Câu 11 (Nhận biết): Xét các loài sau:
(1) Ngựa.

(2) Thỏ.


(5) Bò.

(6) Cừu.

(3) Chuột.

(4) Trâu.

(7) Dê.

Trong các loài trên, những loài có dạ dày 4 ngăn là:
A. (1), (3), (4) và (5). B. (4), (5), (6) và (7). C. (1), (4), (5) và (6). D. (2), (4), (5) và (7).
Câu 12 (Thông hiểu): Ở cà chua, gen A: thân cao, a thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các
gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết hoàn toàn với nhau. Cho lai giữa 2
giống cà chua thuần chủng thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho
F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ:
A. 3 cao, tròn: 1 thấp, bầu dục
B. 1 cao, bầu dục: 2 cao, tròn: 1 thấp, tròn.
C. 3 cao, tròn: 3 cao, bầu dục: 1 thấp, tròn: 1 thấp, bầu dục.
Trang 2 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
D. 9 cao, tròn: 3 cao, bầu dục: 3 thấp tròn: 1 thấp, bầu dục.
Câu 13 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B, b) phân li độc lập cùng
quy định màu hoa. Khi trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa
đỏ; khi chỉ có một loại alen trội A thì cho kiểu hình hoa vàng; khi chỉ có một loại alen trội B
thì cho kiểu hình hoa hồng; khi có hoàn toàn alen lặn thì cho kiểu hình hoa trắng. Cho biết

không xảy ra đột biến, có bao nhiêu cách sau đây giúp xác định chính xác kiểu gen của một
cây hoa đỏ (cây T) thuộc loài này?
(1) Cho cây T tự thụ phấn.
(2) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
(3) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về một cặp gen.
(4) Cho cây T giao phấn với cây hoa hồng thuần chủng.
(5) Cho cây T giao phấn với cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
(6) Cho cây T giao phấn với cây hoa đỏ thuần chủng.
A. 3.

B. 5.

C. 2.

D. 4.

Câu 14 (Nhận biết): Nhận định nào sau đây đúng khi nói về xinap?
A. Xinap là diện tiếp xúc của các tế bào cạnh nhau.
B. Tất cả các xinap đều có chứa chất trung gian hóa học là axêtincôlin.
C. Có 2 loại xinap là xinap hóa học và xinap sinh học.
D. Cấu tạo xinap hóa học gồm: màng trước, màng sau, khe xinap và chùy xinap.
Câu 15 (Nhận biết): Quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến núm nhụy (đầu nhụy) gọi là
quá trình:
A. thụ tinh.

B. tự thụ phấn.

C. thụ phấn.

D. thụ tinh kép.


Câu 16 (Nhận biết): Sự biến thái của sâu bọ được điều hòa bởi loại hoocmôn nào?
A. Ecđixơn và juvenin. B. Testostêrôn.

C. Ơstrongen.

D. Tiroxin.

Câu 17 (Nhận biết): Loại axit nuclêic đóng vai trò như “người phiên dịch” cho quá trình
dịch mã là:
A. ADN.

B. tARN.

C. rARN.

D. mARN.

Câu 18 (Nhận biết): Khi nói về sinh sản hữu tính ở động vật, nhận định nào sau đây sai?
A. Động vật đơn tính là động vật mà trên mỗi cơ thể chỉ có cơ quan sinh dục đực hoặc cơ
quan sinh dục cái.
B. Động vật sinh sản hữu tính có hai hình thức thụ tinh là thụ tinh trong và thụ tinh ngoài.

Trang 3 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. Sinh sản hữu tính là kiểu sinh sản có sự kết hợp của các giao tử lưỡng bội để tạo ra các cá
thể mới thích nghi với môi trường sống.
D. Ở động vật đẻ con, phôi thai phát triển trong cơ thể mẹ nhờ chất dinh dưỡng nhận từ cơ thể

mẹ, qua nhau thai.
Câu 19 (Thông hiểu): Ở đậu Hà Lan, alen A: thân cao, alen a: thân thấp, alen B: hoa đỏ, alen
b: hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị
hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số
cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ:
A. 1/3

B. 3/16.

C. 2/3

D. 1/8.

Câu 20 (Thông hiểu): Ở ruồi giấm, cho con đực có mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ
thu được F1 đồng loạt mắt đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối tự do với nhau, đười F2 thu được:
3 con đực, mắt đỏ: 4 con đực, mắt vàng: 1 con đực, mắt trắng: 6 con cái, mắt đỏ: 2 con cái,
mắt vàng. Nếu cho con đực mắt đỏ F2 giao phối với con cái mắt đỏ F2 thì kiểu hình mắt đỏ
đời con có tỉ lệ:
A. 24/41.

B. 19/54.

C. 31/54.

D. 7/9.

Câu 21 (Thông hiểu): Khi cho lai 2 cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 2 cặp tính trạng
tương phản, F1 đồng tính biểu hiện tính trạng của một bên bố hoặc mẹ. Tiếp tục cho F1 lai
phân tích, nếu đời lai có tỉ lệ phân li kiểu hình là 1:1 thì hai tính trạng đó di truyền theo quy
luật:

A. phân li độc lập.

B. liên kết hoàn toàn. C. tương tác gen.

D. hoán vị gen.

Câu 22 (Nhận biết): Về mặt di truyền, mỗi quần thể được đặc trưng bởi:
A. vốn gen.

B. tỷ lệ các nhóm tuổi. C. tỷ lệ đực và cái.

D. độ đa dạng.

Câu 23 (Thông hiểu): Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen AB/ab x AB/ab. Cho biết mỗi gen quy
định một tính trạng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn, hoán vị gen xảy ra ở cả hai bên bố
mẹ với tần số bằng nhau. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kiểu hình trội về một tính trạng và lặn về tính trạng kia chiếm tỉ lệ < 18,75%.
B. Có 2 loại trong các loại kiểu hình ở đời con chiếm tỉ lệ bằng nhau.
C. Đời con xuất hiện 4 loại kiểu hình.
D. Kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm tỉ lệ < 6,25%.
Câu 24 (Nhận biết): Trong kỹ thuật chuyển gen ở động vật, phương pháp thông dụng nhất
là:
A. vi tiêm.

B. biến nạp

Trang 4 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365

Hoặc vào link sau để đăng ký />C. cấy nhân có gen đã cải biến.

D. cây truyền phối.

Câu 25 (Nhận biết): Phân tử Hêmôglôbin gồm 2 chuỗi polypeptit alpha và 2 chuỗi
polypeptit bêta. Phân tử hêmôglôbin có cấu trúc:
A. bậc 2

B. bậc 3

C. bậc 4

D. bậc 1.

Câu 26 (Thông hiểu): Một quần thể ở thế hệ xuất phát có cấu trúc di truyền 0,1AA: 0,4 Aa:
0,5 aa. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp sau 3 thế hệ ngẫu phối là:
A. 0,9

B. 0,125.

C. 0,42

D. 0,25.

Câu 27 (Nhận biết): Trong các nhận định sau:
(1) Nitơ được rễ cây hấp thụ ở dạng NH4+ và NO3-.
(2) NH4+ ở trong mô thực vật được đồng hóa theo 3 con đường: amin hóa, chuyển vị amin và
hình thành amít.
(3) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu, là thành phần không thể thay thế của
nhiều hợp chất sinh học quan trọng.

(4) Trong cây, NO3- được khử thành NH4+.
(5) Hình thành amit là con đường khử độc NH4+ dư thừa, đồng thời tạo nguồn dữ trữ NH4+
cho quá trình tổng hợp axit amin khi cần thiết.
Có bao nhiêu nhận định đúng về quá trình đồng hóa nitơ ở thực vật?
A. 5.

B. 3.

C. 2.

D. 4.

Câu 28 (Nhận biết): Hô hấp sáng xảy ra với sự tham gia của những bào quan nào dưới đây?
(1) Lizôxôm.

(2) Ribôxôm.

(3) Lục lạp.

(4) Perôxixôm.

(5) Ti thể.

(6) Bộ máy Gôngi.

Phương án trả lời đúng là:
A. (3), (4) và (5).

B. (1),(4) và (5).


C. (2),(3) và (6).

D. (1), (4) và (6).

Câu 29 (Nhận biết): Hướng động ở thực vật là:
A. phản ứng của thực vật đối với kích thích.
B. hình thức phản ứng của thân cây đối với các tác nhân từ mọi hướng.
C. sự vận động của cơ quan thực vật do sự thay đổi các yếu tổ vật lí, hóa học bên trong tế bào.
D. hình thức phản ứng của cơ quan thực vật đối với tác nhân kích thích từ một hướng xác
định.
Câu 30 (Thông hiểu): Phân tích thành phần của các axit nuclêic, tách chiết từ 3 chủng virut,
thu được kết quả như sau:
Chủng A: A = U = G = X = 25%.
Trang 5 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Chủng B: A = G = 20%; X = U = 30%.
Chủng C: A = T = G = X = 25%.
Vật chất di truyền của
A. chủng A là ARN còn chủng B và C là ADN.
B. chủng A và B là ARN còn chủng C là ADN.
C. cả ba chủng đều là ARN.
D. cả 3 chủng đều là ADN.
Câu 31 (Nhận biết): Xét các đặc điểm sau:
(1) Máu được tim bơm vào động mạch và sau đó tràn vào khoang cơ thể.
(2) Máu được trộn lẫn với dịch mô tạo thành hỗn hợp máu – dịch mô.
(3) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực cao hoặc trung bình, tốc độ máu chảy nhanh.
(4) Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với tế bào, sau đó trở về tim.

(5) Máu chảy trong động mạch dưới áp lực thấp, tốc độ máu chảy chậm.
Có bao nhiêu đặc điểm đúng với hệ tuần hoàn hở?
A. 2.

B. 4.

C. 5.

D. 3.

Câu 32 (Thông hiểu): Ở một loài sinh vật, xét một lôcut gồm 2 alen A và a trong đó alen A
là một đoạn ADN dài 306 nm và có 2338 liên kết hiđrô, alen a là sản phẩm đột biến từ alen
A. Một tế bào xôma chứa cặp alen Aa tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần, số nuclêôtit cần
thiết cho quá trình tái bản của các alen nói trên là 5061 A và 7532G.
Cho các kết luận sau:
(1) Gen A có chiều dài lớn hơn gen a.
(2) Gen A có G = X = 538; A = T = 362.
(3) Gen a có A = T = 360; G = X = 540.
(4) Đây là dạng đột biến thay thế một cặp A – T bằng 1 cặp G – X.
Số kết luận đúng là:
A. 1.

B. 2.

C. 0.

D. 3.

Câu 33 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen
a quy định hoa vàng. Ở thế hệ xuất phát (P) của một quần thể tự thụ phấn có tần số các kiểu

gen là 0,6 AA: 0,4Aa. Biết rằng không có các yếu tố làm thay đổi tần số alen của quần thể,
tính theo lí thuyết tỷ lệ cây hoa đỏ ở F1 là:
A. 64%.

B. 96%.

C. 90%.

D. 32%.

Câu 34 (Nhận biết): Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực có cấu tạo gồm:
Trang 6 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
A. ARN và pôlipeptit.

B. ADN và prôtêin loại histôn.

C. ADN và lipoprôtêin.

D. ARN và prôtêin loại histôn.

Câu 35 (Thông hiểu): Một phân tử mARN nhân tạo có tỉ lệ các loại nuclêôtit A:U:G:X =
4:3:2:1. Tỉ lệ bộ ba có chứa cả 3 loại nuclêôtit A, U và G được mong đợi là:
A. 7,2%

B. 21,6%


C. 2,4%.

D. 14,4%.

Câu 36 (Nhận biết): Cơ sở sinh lí của công nghệ nuôi cấy tế bào và mô thực vật là:
A. tính toàn năng của tế bào.

B. tính phân hóa của tế bào.

C. tính biệt hóa của tế bào.

D. tính phản phân hóa của tế bào.

Câu 37 (Thông hiểu): Ở một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen
b quy định hoa trắng. Trong một phép lai giữa cây hoa đỏ thuần chủng với một cây hoa đỏ có
kiểu gen Bb, ở đời con thu được phần lớn các cây hoa đỏ và một vài cây hoa trắng. Biết rằng
sự biểu hiện màu sắc hoa không phụ thuộc vào điều kiện môi trường, không xảy ra đột biến
gen và đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Các cây hoa trắng này có thể là đột biến nào sau đây?
A. Thể một.

B. Thể không.

C. Thể bốn.

D. Thể ba.

Câu 38 (Thông hiểu): Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập,
alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Cho phép lai P: AaBbDdeeHh x
AaBbDdEeHH. Theo lí thuyết, số cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn
ở F1 chiếm tỉ lệ là:

A. 3/32

B. 9/128

C. 9/32

D. 27/128.

Câu 39 (Nhận biết): Ở cá xương, mang có diện tích trao đổi khí lớn vì:
(1) Mang có nhiều cung mang.

(2) Mỗi cung mang có nhiều phiến mang.

(3) Mang có khả năng mở rộng.

(4) Mang có diềm nắp mang.

Phương áp trả lời đúng là:
A. (2) và (3)

B. (1) và (4)

C. (2) và (4)

D. (1) và (2).

Câu 40 (Thông hiểu): Khi cho giao phấn với cây lúa mì hạt màu đỏ với nhau, đời lai thu
được 9/16 hạt đỏ; 6/16 hạt màu nâu; 1/16 hạt màu trắng. Biết rằng các gen quy định tính
trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Tính trạng trên chịu sự chi phối của quy luật:
A. tương tác cộng gộp.


B. tương tác bổ sung.

C. tương tác át chế.

D. phân li độc lập.
Đáp án

1-C

2-C

3-D

4-A

5-A

6-C

7-C

8-B

9-D

Trang 7 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải

10-B



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
11-B

12-A

13-A

14-D

15-C

16-A

17-B

18-C

19-A

20-D

21-B

22-A

23-D

24-A


25-C

26-C

27-D

28-A

29-D

30-B

31-B

32-B

33-C

34-B

35-A

36-A

37-A

38-C

39-D


40-B

Trang 8 – Website chuyên đề thi thử file word có lời giải



×