Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Đề 02 sinh học lovebook 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (423.08 KB, 14 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 2
Câu 1: Nói về các dạng đột biến cấu trúc NST, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu
sau:
(1) Đột biến mất đoạn chỉ xảy ra đối với NST thường.
(2) Đột biến chuyển đoạn NST là dạng đột biến cấu trúc duy nhất làm thay đổi nhóm gen liên
kết.
(3) Đột biến lặp đoạn là dạng đột biến cấu trúc duy nhất làm cho các gen alen cùng nằm trên 1
NST.
(4) Đột biến đảo đoạn không gây hậu quả nghiêm trọng do không làm thay đổi số lượng, cấu
trúc của các gen trên NST.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 2: Ở một loại thực vật tự thụ phấn, hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng và thân cao là trội
hoàn toàn so với thân thấp. Các gen quy định hai tinsg trạng trên phân ly độc lập. Ở thế hệ ban đầu
khi quan sát thấy có 24% cây thân cao, hoa trắng và 8% cây thân thấp, hoa trắng. Ở thế hệ sau
người ta quan sát thấy có 20,3% cây thân thấp, hoa đỏ và 14,7% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng
không có đột biến mới phát sinh. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ dị hợp ở thế hệ ban đầu chiếm tỉ lệ bao
nhiêu?
A. 16%.
B. 25,2%.
C. 41,2%.
D. 51%.
Câu 3: Ở một quần thể thực vật, xét 3 gen, các gen nằm trên 2 cặp NST thường, trong đó, gen thứ
nhất có 4 alen, gen thứ hai và gen thứ ba đều có 3 alen. Số loại kiểu gen dị hợp tối đa về 3 gen trên
có thể có trong quần thể là:
A. 324.
B. 414.
C. 432.


D. 468.
Câu 4: Ở 1 loài thực vật sinh sản theo hình thức ngẫu phối, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn
so với alen a quy định hoa trắng. Một quần thể thực vật ở thế hệ ban đầu có 16% cây cho hoa trắng.
Cho các khẳng định sau về quần thể trên:
(1) Đem toàn bộ hoa đỏ cho sinh sản thì đời con thu được số lượng hoa trắng chiếm 4/49.
(2) Đem toàn bộ các cây hoa đỏ thụ phấn cho các cây hoa trắng thì đời con thu được tỉ lệ hoa đỏ
gấp 2,5 lần hoa trắng.
(3) Nếu cho các cây ở thế hệ ban đầu tự thụ phấn bắt buộc thì đời con có tỉ lệ hoa đỏ gấp 5 lần
hoa trắng.
(4) Quần thể F1 có 16% cây cho hoa trắng nếu quần thể ban đầu sinh sản bình thường.
Có bao nhiêu khẳng định chính xác?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 5: Các enzim của hệ tiêu hóa (pepsin, tripsin, …) tiết ra dưới dạng tiền hoạt động có ý nghĩa
A. bảo vệ chính các tế bào tuyển sinh ra chúng.
B. phân giải thức ăn protein.
C. chưa phân giải protein ngay mà phải có môi trường thích hợp.
D. chờ đợi thức ăn được biến đổi kĩ về mặt cơ học xong mới phân giải.
Câu 6: Ở sâu bướm, giai đoạn trưởng thành là giai đoạn:
A. sâu.
B. nhộng.
C. bướm.
D. ấu trùng.
Câu 7: Ở ruồi giấm gen A, quy định tính trạng thân xám, a: thân đen nằm trên nhiễm sắc thể
thường, gen B quy định mắt đỏ, b: mắt trắng nằm trên nhiễm sắc thể X. Để F1 phân tính theo tỉ lệ 1:
1: 1: 1 không có sự phân tính theo giới tính cần chọn P có kiểu gen như thế nào?



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />b

b

b

B. AaX X ×aaX Y.

B

D. aaX X ×AaX Y.

A. AaX X ×aaX Y.
B

b

C. aaX X ×AaX Y.

B

b

b

b

b


B

Câu 8: Cho các yếu tố sau:
(1) ADN.
(2) ARN polimerase.
(3) ADN ligase.
(4) Restrictase.
(5) AND polimerase.
(6) Riboxom.
(7) Nucleotit.
(8) Protein.
Có bao nhiêu yếu tố không tham gia vào quá trình tái bản ADN ở vi khuẩn E. coli?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 9: Nơi cuối cùng nước và chất khoáng hoàn tan phải đi qua trước khi vào hệ thống mạch dẫn

A. tế bào lông hút.
B. tế bào nội bì.
C. tế bào biểu bì.
D. tế bào nhu mô vỏ.
Câu 10: Phả hệ mô tả một bệnh do một louct gồm 2 alen nằm trên NST thường quy định, trong đó,
bệnh do alen lặn quy định; liên kết với một louct gen gồm có 4 alen quy định một tính trạng bình
thường.
Thế hệ
Tỉ lệ tái
tổ hợp
giữa
các

locut
trong
phả hệ
trên là
bao
nhiêu?
Biết rằng không có đột biến xảy ra.
A. 14,29%.
B. 20,25%.
C. 28,57%.
D. 42,85%.
Câu 11: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1
gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu
hình phân ly theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt: 2 cây quả tròn: 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu
được F2. Cho tất cả các cây qua tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Tiếp tục cho F3 giao phấn
ngẫu nhiên qua 2 thế hệ nữa thu được F5. Lấy ngẫu nhiên một hạt F5 đem trồng, theo lý thuyết, xác
suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là:
A. 16,81%.
B. 18,54%.
C. 17,36%.
D. 11,11%.
Câu 12: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBb//bD xảy ra đột biến ở kỳ
sau giảm phân I khi cặp Aa không phân ly, xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lý
thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên có
A. 4 tinh trùng thuộc 4 loại khác nhau, trong đó chỉ có 2 tinh trùng có kiểu gen bình thường.
B. 4 tinh trùng thuộc 4 loại khác nhau, trong đó cả 4 tinh trùng đều có thừa gen so với tinh trùng
bình thường.
C. 4 tinh trùng thuộc 2 loại khác nhau, trong đó 2 tinh trùng bình thường và 2 tinh trùng có kiểu
gen lệch bội.
D. 4 tinh trùng thuộc 4 loại trong số 8 loại có thể tạo ra và đều lệch bội.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 13: Dung dịch trong mạch rây gồm 10 – 20% chất hòa tan. Đó là
A. tinh bột.
B. protein.
C. saccarose.
D. glucose.
Câu 14: Thực hiện phép lai ở gà: Gà mái lông đen lai với gà trống lông xám được F1: 100% gà lông
xám. Cho F1 tạp giao được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 25% gà mái lông đen: 50% gà trống lông xám. Cho
biết tính trạng màu lông do 1 cặp gen quy đinh. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Gà trống F2 có 2 kiểu gen.
B. Tính trạng lông xám trội hoàn toàn so với lông đen.
C. Gen quy định tính trạng màu lông trên NST giới tính.
D. Chỉ có gà mái tính trạng lông xám mới biểu hiện trội hoàn toàn.
Câu 15: Khi trong đất thiếu P thì cây sẽ không tổng hợp được nhóm chất nào?
A. ADN.
B. Protein.
C. Đường.
D. Xenlulose.
Câu 16: Điều khẳng định nào sao đây là không chính xác?
A. Sự photphorin hóa ADP xảy ra trong màng tilacoit.
B. ATP được hình thành khi protein được bơm qua ATP – sintaza.
C. ATP được tiêu thụ trong pha tối của quang hợp.
D. ATP tìm thấy trong PS I.
Câu 17: Về mối liên quan giữa hô hấp và dinh dưỡng N, ý nào đúng?
A. Hô hấp tăng thì NH3 cũng tăng.
B. Hô hấp giảm thì NH3 cũng giảm.
C. Hô hấp tăng thì NH3 cũng giảm và ngược lại.
D. Không có sự liên quan giữa hô hấp với sự tăng giảm NH3.

Câu 18: Tái phân cực của sợi trục là do
A. sự khuếch tán của Na+ vào trong màng sợi trục.
B. sự khuếch tán của K+ ra ngoài màng sợi trục.
C. sự vận chuyển tích cực của Na+ ra ngoài màng sợi trục.
D. sự vận chuyển tích cực của K+ vào trong màng sợi trục.
Câu 19: Yếu tố nào ngăn cản sự lọc ở cầu thận:
A. Áp suất keo huyết tương.
B. Áp suất thủy tĩnh trong nang Bowman.
C. Áp suất thủy tĩnh huyết tương.
D. Cả A và B.
Câu 20: Hệ tuần hoàn hở gặp ở
A. giun đất.
B. cua, tôm.
C. chim.
D. chuột.
AB Ab

Câu 21: Cặp bố mẹ đem lai có kiểu gen
. Hoán vị gen xảy ra ở 2 bên với tần số bằng
ab aB
ab
nhau, kiểu hình quả vàng, bầu dục có kiểu gen
. Kết quả nào sau đây phù hợp với tỉ lệ kiểu hình
ab
quả vàng, bầu dục ở đời con?
A. 5,25%.
B. 7,29%.
C. 12,25%.
D. 16%.
+

+ +
+
Câu 22: a , b , c và d là các gen trên NST thường phân ly độc lập, điều khiển chuỗi tổng hợp sắc
tố để hình thành lên màu đen theo sơ đồ sau đây
Không màu









a
d
b
c

 Không màu 
 Màu đen
 Không màu 
 Màu nâu 


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Các alen này bị đột biến thành dạng mất chức năng tương ứng là a, b, c và d. Người ta tiến hành lai
một cá thể màu đen có kiểu gen a+a+b+b+c+c+d+d+ với một cá thể không màu có kiểu gen aabbccdd
và thu được con lai F1. Khi cho các thế hệ F1 lai với nhau, thì tỉ lệ cá thể ở F2 tương ứng với kiểu
hình không màu và màu nâu là bao nhiêu?

A. 26/64 và 37/256.
B. 37/64 và 27/256.
C. 37/64 và 27/64.
D. 33/64 và 27/64.
Câu 23: Ở ruồi giấm gen A quy định thân xám là trội hoàn toàn so với a thân đen, gen B quy định
cánh dài là trội hoàn toàn so với b cánh cụt, gen D quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với d mắt
trắng. Phép lai giữa ruồi giấm AB//abXDXd với ruồi giấm AB//abXDY cho F1 có kiểu hình thân đen,
cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Tần số hoán vị gen là:
A. 20%.
B. 30%.
C. 35%.
D. 40%.
Câu 24: Ở đậu Hà Lan, gen A thân cao, a thân thấp; gen B hoa đỏ, b hoa trắng. Hai cặp gen này
nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ, dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được
F1. Cho giao phấn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1. Nếu không
có đột biến và chọn lọc, tính theo lý thuyết, thì xác suất xuất hiện đậu thân cao, hoa trắng ở F2 là:
A. 2/9.
B. 1/9.
C. 8/9.
D. 4/9.
Câu 25: Ở một loài thực vật giao phấn lưỡng bội, tính trạng màu sắc do 2 cặp gen không alen nằm
trên NST thương quy định. Trong đó, alen A át chế sự hình thành các màu hoa (hoa trắng), alen B
cho hoa màu đỏ và alen b cho hoa màu trắng. Nếu không xét đến vai trò của bố mẹ trong các phép
lai, ở đời con có tỉ lệ phân li về kiểu hình là 3: 1 thì sẽ có bao nhiêu phép lai phù hợp?
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 26: Cho cặp P thuần chủng về các gen tương phản giao phối với nhau, tiếp tục thụ phấn các
cây F1 với nhau thu được F2 có 125 cây mang kiểu gen aabbđ. Về lý thuyết, số cây mang kiểu gen

AabbDd là
A. 100.
B. 125.
C. 250.
D. 500.
Câu 27: Cho các phát biểu sau:
(1) Theo Đacuyn, CLTN tác động vào cá thể và hình thành nên đặc điểm thích nghi mới qua đó
hình thành nên quần thể mới.
(2) Bằng chứng tiến hóa trực tiếp thuyết phục nhất là bằng chứng sinh học phân tử.
(3) Với một quần thể nhỏ thì một alen bất kỳ đều có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể.
(4) Sự xuất hiện của oxy trong thời kỳ đầu đã làm diệt vong nhiều loài sinh vật.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 28: Nguyên nhân chính làm cho sự phân bố dân cư ở mỗi quốc gia trở nên không đồng đều là

A. Điều kiện sống phân bố không đồng đều và con người có nhu cầu quần tụ với nhau.
B. Điều kiện sống phân bố không đồng đều và thu nhập của con người có khác nhau.
C. Sở thích của con người thích định cư ở các vùng có điều kiện khác nhau.
D. Nếp sống và văn
hóa của các vùng có khác nhau nên sự phân bố dân cư có khác nhau.
Câu 29: Chu trình nitơ được khéo kín khi sinh vật chết nhờ loại vi khuẩn nào sau đây phân giải
chất hữu cơ, trả lại nitơ cho môi trường?
A. Vi khuẩn nitrat hoá.
B. Vi khuẩn nitrit hóa.
C. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
D. Vi khuẩn cố định đạm.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 30: Sự phát sinh sự sống trên trái đất là kết quả của quá trình nào dưới đây
A. Tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học.
B. Tiến hóa hóa học.
C. Tiến hóa hóa học và tiến hóa tiền sinh học.
D. Tiến hóa tiền sinh học.
Câu 31: Cho các phát biểu sau:
(1) Đột biến ở cả mức phân tử và mức tế bào đều có thể dẫn đến hình thành loài mới, trong đó
đột biến mức tế bào là phương thức hình thành loài chủ yếu trong sinh giới.
(2) Hai cá thể thuộc hai loài không giao phối với nhau trong tự nhiên nhưng khi nhốt chung vẫn
giao phối sinh con lai hữu thụ thì đó là kiểu cách ly trước hợp tử.
(3) Cách ly địa lý không phải là nhân tố tiến hóa nên không có vai trò trong quá trình hình thành
loài mới.
(4) Hình thành loài mới trên đảo đại dương là ví dụ điển hình cho thấy vai trò của các yếu tố
ngẫu nhiên trong hình thành loài mới.
Số phát biểu sai là?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 32: Sự đa dạng về loài sẽ lơn hơn ở đảo
A. nhỏ và xa đất liền. B. nhỏ và gần đất liền.
C. lớn và gần đất liền. D. lớn và xa đất liền.
Câu 33: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau:
(1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống.
(2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi
trường.
(3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều
kiện tự nhiên của môi trường.

(4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái.
Có mấy thông tin nói về diễn thế nguyên sinh là
A. 4.
B. 3.
C. 2.
D. 1.
Câu 34: Nói về chuỗi thức ăn trong quần xã, phát biểu nào là chưa chính xác?
A. Chuỗi thức ăn cho biết mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã.
B. Trong thiên nhiên có hai loại chuỗi thức ăn cơ bản.
C. Trong một quần xã hai chuỗi thức ăn hoạt động đồng thời.
D. Trong một quần xã có thể cả hai chuỗi thức ăn đều chiếm ưu thế.
Câu 35: Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định không đúng về tiến hóa nhỏ?
(1) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các
thế hệ.
(2) Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi vốn gen của quần thể qua thời gian.
(3) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.
(4) Tiến hóa nhỏ diễn ra trong thời gian lịch sử tương đối ngắn, phạm vi tương đối hẹp.
(5) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ …).
(6) Tiến hóa nhỏ chỉ làm biến đổi tần số alen, không làm biến đổi tần số kiểu gen.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 36: Một trong những loài sau đây loài nào là sinh vật sản xuất:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Nấm rơm.
B. Mốc tương.
C. Dây tơ hồng.

D. Rêu bám trên cây.
Câu 37: Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố hữu sinh?
A. Nhiệt độ.
B. Ánh sáng.
C. Vật ăn thịt.
D. Nước.
Câu 38: Nguyên nhân chủ yếu của đấu tranh cùng loài là:
A. Do trùng nhau về ổ sinh thái.
B. Do chống lại điều kiện bất lợi.
C. Do đối phó với kẻ thù.
D. Do mật độ cao.
Câu 39: Những loài rất dễ bị tuyệt chủng do các hoạt động của con người là loài có:
A. Quần thể có sức mang thấp.
B. Tốc độ sinh trưởng của quần thể cao. C. Ổ sinh
thái lớn.
D. Có nhiều thiên địch.
Câu 40: Cho các thành tựu sau:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của con người;
(2) Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường;
(3) Tạo ra giống bông và giống đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của thuốc lá cảnh
Petunia;
(4) Tạo ra giống dưa hấu tam bội không có hạt, hàm lượng đường cao;
(5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa prôtêin của người;
(6) Tạo ra giống cây Pomato từ cây cà chua và khoai tây.
Các thành tựu do ứng dụng của kỹ thuật chuyển gen là:
A. (1), (3), (4), (5).
B. (1), (3), (6).
C. (1), (3), (5), (6).
D. (1), (3), (5).



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />
1. A
11.C
21.A
31.B

2.C
12.D
22.B
32.C

3.C
13.C
23.A
33.C

4.D
14.D
24.A
34.D

Đáp án
5.A
6.C
15.A 16.A
25.D 26.D
35.B 36.D


7.B
17.C
27.B
37.C

8.B
18.B
28.A
38.B

9.B
19.D
29.C
39.A

10.C
20.B
30.C
40.D

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án A.
Xét từng ý ta có:
(1) Đột biến mất đoạn chỉ xảy ra đối với NST thường.  Đột biến mất
đoạn có thể xảy ra đối với cả NST thường và NST giới tính.  SAI.
(2) Đột biến chuyển đoạn NST là dạng đột biến cấu trúc duy nhất làm thay
đổi nhóm gen liên kết.  Các gen cùng tồn tại trên 1 NST tạo thành nhóm
gen liên kết. Như vậy nhóm gen liên kết thay đổi có thể là thay đổi số lượng,
thành phần hay trật tự sắp xếp các gen trên NST. Do đó, rõ ràng tất cả các đột
biến cấu trúc NST đều có thể làm thay đổi nhóm gen liên kết.  SAI.

(3) Đột biến lặp đoạn là dạng đột biến cấu trúc duy nhất làm cho các gen
alen cùng nằm trên 1 NST.  ĐÚNG.
(4) Đột biến đảo đoạn không gây hậu quả nghiêm trọng do không làm thay
đổi số lượng, cấu trúc của các gen trên NST.

 Nếu vị trí đứt gãy rơi đúng vào các gen có vai trò quan trọng thì sẽ gây ra
hậu quả nghiêm trọng.  SAI.
Vậy chỉ có 1 ý đúng.
Câu 2: Đáp án C.
Quy ước:
A: hoa đỏ; a: hoa trắng.
B: thân cao; b: thân thấp.
+) Xét thế hệ P ta có:
Hoa trắng (aa)  0,24  0,08  0,32
CHÚ Ý

 Thân thấp (bb)  0,08 / 0,32  0,25
+) Xét thế hệ F1 ta có:

Cây dị hợp tự thụ sẽ cho
Thân thấp (bb)  0,203  0,147  0,35
đời con đồng hợp lặn
Thân thấp ở F1 được tạo ra từ cây thân thấp và cây thân cao dị hợp ở P.
chiếm 25%

 0,25  Bb / 4  0,35


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />

 Bb  0,4  BB  1  0,25  0,4  0,35
Hoa trắng (aa)  0,147 / 0,35  0,42
Hoa trắng ở F1 được tạo ra từ cây hoa trắng và cât hoa đỏ dị hợp ở P.

 0,32  Aa / 4  0,42

 Aa  0,4  AA  1 – 0,32 – 0,4  0,28
 Tỉ lệ thân cao, hoa đỏ dị hợp

 AABb  AaBB  AaBb
 0,28.0,4  0,4.0,35  0,4.0,4  0,412
CHÚ Ý
Để có số loại KG dị hợp
tối đa cần chọn sao cho
tổng số KG xuất hiện là
tối đa. Biết rằng số loại
KG đồng hợp là không đổi
dù thay đổi vị trí các gen
trên NST.

Câu 3: Đáp án C.
Tổng số KG đồng hợp = tích số KG đồng hợp từng locut.
Như vậy, ta sẽ chọn để gen có 4 alen và 1 gen có 3 alen cùng nằm trên 1 NST
thường, gen còn lại thuộc NST thường kia.

4.3. 4.3  1 3. 3  1
.
 468
2
2

Tổng số KG đồng hợp  4.3.3  36.
 Tổng số KG 

Tổng số KG dị hợp  468  36  432.
Câu 4: Đáp án D.
Hãy để ý rằng quần thể ban đầu chưa biết tỉ lệ KG của các cây hoa đỏ nên
không chắc chắn được quần thể ban đầu này đã cân bằng hay chưa. Do đó, mọi
khẳng định chắc chắn từ quần thể này đều chưa chính xác.
Câu 5: Đáp án A.
Bản thân các tế bào chế tiết các enzim cũng chứa protein. Do đó, khi các enzim
được tiết ra dưới dạng tiền hoạt động thì sẽ bảo vệ các tế bào này.
Câu 6: Đáp án C.
Giai đoạn trưởng thành của sâu bướm là bướm.
Câu 7: Đáp án B.
Để có tỉ lệ KH 1:1:1:1 và không có sự phân ly KH về giới tính ta xét các cặp
NST giới tính.
Xét 4 đáp án thì chỉ có đáp án B là phù hợp.
Câu 8: Đáp án B.
Cùng xem lại lý thuyết về quá trình tái bản ADN.
Thấy rằng chỉ có 2 yếu tố không tham gia đó là riboxom và restrictase.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />Riboxom chỉ tham gia vào quá trình dịch mã.
Restrictase là enzim cắt giới hạn được sử dụng trong công nghệ ADN.
Câu 9: Đáp án B.
Để vào hệ thống mạch dẫn thì nước và các chất hòa tan phải đi qua lớp nội bì
mang vành đai caspari.
Câu 10: Đáp án C.
Quy ước: B: bình thường; b: bị bệnh.

Dễ dàng người chồng ở thế hệ II sẽ có KG dị hợp về tính trạng bệnh (Bb).
Tuy nhiên, KG của người chồng này thì chưa thể xác định được nên sẽ phải xét
2 trường hợp.
TH1: Người chồng thế hệ II có KG A3B//A4b
Ta có phép lai:
II1 x II2:

A1b//A2b

x

A3B//A4b

Như vậy, người chồng sẽ cho 4 loại giao tử trong đó: A3B; A4b là 2 giao tử
liên kết và A3b; A4B là 2 giao tử hoán vị.

 Các cá thể đời con tọa thành có sự tham gia của giao tử hoán vị là A1A3 bị
bệnh và A2A4 bình thường.
 Tần số tái tổ hợp  2 / 7  0,2875 .
TH2: Người chồng có thế hệ II có KG A3b//A4B
Ta có phép lai:
II1 x II2:
A1b//A2b
x
CHÚ Ý
Tần số tái tổ hợp chính là
tần số hoán vị gen trong
phép lai. Luôn nhớ rằng
tần số hoán vị gen không
vượt quá 50%.


A3b//A4B

Như vậy, người chồng sẽ cho 4 loại giao tử trong đó: A3b; A4B là 2 giao tử
liên kết và A3B; A4b là 2 giao tử hoán vị.
 Các cá thể đời con tọa thành có sự tham gia của giao tử hoán vị là tất cả trừ
A1A3 bị bệnh và A2A4 bình thường.
 Tần số tái tổ hợp  5 / 7  0,7143 .
Rõ ràng tần số tái tổ hợp thường nhỏ hơn 50%. Do đó, ta sẽ chấp nhận TH1.
Câu 11: Đáp án C.
F1 lai với cây đồng hợp lặn tạo 4 tổ hợp
 F1 dị hợp 2 cặp gen, F1 toàn quả dẹt và chiếm 1/4 trong phép lai phân tích.
 P thuần chủng, tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác bổ trợ.
Quy ước: A–B–: quả dẹt
aabb: quả bầu dục
A–bb: quả tròn
aaB–: quả tròn.
 F1: AaBb.
 F2: 9 A–B–: 3A–bb: 3aaB–: 1aabb.
Các cây quả tròn ở F2 có: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />
CHÚ Ý
Khi đem 1 nhóm cá thể
đem ngẫu phối thì không
được áp dụng phương
pháp tách riêng từng gen
để tính.


Khi đem các cây quả tròn ở F2 ngẫu phối thì lúc này ta coi như một quần thể
mới ngẫu phối qua các thế hệ. Ta cần biết rằng lúc này quần thể sẽ không cân
bằng qua 1 hay 2 thế hệ ngẫu phối mà phải qua nhiều thế hệ. Như vậy đến thế
hệ F5 thì tức là quần thể này đã trải qua 3 thế hệ ngẫu phối.
Đến đây ta có 2 cách để giải quyết bài tập này:
- Cách 1: Viết lần lượt CTDT qua các thế hệ, tuy nhiên như vậy sẽ rất tốn
thời gian và dễ tính toán sai nên cách này gần như bất khả thi.
- Cách 2: Ta sẽ dùng đến biến số bất định R. Biến số bất định là hiệu số giữa
tích giao tử đồng và giao tử đối.
Ta có: 1AAbb: 2Aabb: 1aaBB: 2aaBb  Cho giao tử: 1/3Ab: 1/3aB: 1/3ab
 R = AB.ab-Ab.aB  0.1/ 3  1/ 3.1/ 3  1/ 9 .
Như vậy, ở thế hệ F5 tức là qua 3 thế hệ ta cần cộng thêm 1 lượng vào giao tử
đồng và bớt đi lượng tương ứng vào giao tử đối. Ta cần tìm tỉ lệ cây bầu dục
(aabb) nghĩa là ta chỉ cần tìm tỉ lệ giao tử ab ở F4 tạo ra.
2
 ab  1 / 3  1 / 9. 1  1 / 2    5 / 12.



 aabb=  5 / 12   25 / 144  0,1736 .
2

Câu 12: Đáp án D.
Do đây là 1 tế bào sinh tinh nên khi có đột biến thì sẽ luôn cho 4 loại giao tử
khác nhau.
Do đột biến xảy ra ở kì sau giảm phân I nên cả 4 giao tử tạo ra sẽ đều là giao tử
đột biến.
KG của tế bào này theo lý thuyết có thể tạo ra tối đa 8 loại giao tử khác nhau
nếu có xảy ra đột biến.

Câu 13: Đáp án C.
Trong mạch rây chứa đường saccarose được vận chuyển từ lá đến cơ quan dự
trữ.
Câu 14: Đáp án D.
Ở gà con cái là XY, con đực là XX.
F1 đồng loạt lông xám.
F2 có tỉ lệ 3 xám: 1 đen.
 lông xám là trội hoàn toàn so với lông đen.
Tính trạng phân ly không đồng đều ở 2 giới nên gen quy định tính trạng liên
kết với NST giới tính.
Xét thấy ở F2 tính trạng lặn biểu hiện ở giới XX.
 Gen quy định tính trạng nằm trên vùng tương đồng của X và Y.
Ta có sơ đồ lai:
P:
XaXa
x
XAYA
F1:
XAXa: XaYA
F2:
1XAXa: 1XaXa: 1XAYA: 1XaYA
Gà trống F2 có 2 kiểu gen khác nhau.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 15: Đáp án A.
P là thành phần quan trọng của Nucleotit. Do đó, khi thiếu P thì cây sẽ không
tổng hợp được axit nucleic (ADN, ARN).
Câu 16: Đáp án A.
Chuỗi vận chuyển điện tử nằm ở trên màng tilacoit. Do đó, sự photphorin hóa

ADP xảy ra trên màng tilacoit.
Câu 17: Đáp án C.
Câu 18: Đáp án B.
Tái phân cực là do kênh K+ mở, K+ khuếch tán từ trong tế bào ra ngoài lập lại
điện thế âm trong màng.
Câu 19: Đáp án D.
Áp suất ngăn cản sự lọc ở cầu thận nghĩa là ngăn cản dịch không đi từ lòng
mạch ra khoang Bowman.
Áp suất keo huyết tương giữ nước trong lòng mạch còn áp suất thủy tĩnh trong
nang Bowman đẩy nước vào lòng mạch.
Câu 20: Đáp án B.
Cua, tôm là giáp xác ngành động vật không xương sống. Chúng có hệ tuần
hoàn hở.
Câu 21: Đáp án A.
CHÚ Ý
Tần số hoán vị gen không
vượt quá 50%.

CHÚ Ý
Để tính tỉ lệ cây không
màu có thể tính trực tiếp
nhưng sẽ khó khăn hơn
tính dựa vào lấy phần bù
như trên.

Gọi tần số hoán vị gen là 2x  tỉ lệ ab//ab = x. 0,5  x 
Dễ dàng thấy rằng luôn có

2x  0,5  x  0,25  x. 0,5  x   0,0625 .


Như vậy chỉ có đáp án A phù hợp.
Câu 22: Đáp án B.
F1 có KG dị hợp về 4 cặp (a+ab+bc+cd+d).
Cây có màu nâu có KG a+-b+-c+-dd.
Cây có màu đen có KG a+-b+-c+-d+-.
 Tỉ lệ cây có màu ở
F2  3 / 4.3 / 4.3 / 4.3 / 4  3 / 4.3 / 4.3 / 4.1/ 4  27 / 64
 Tỉ lệ cây không màu ở

F2  1  27 / 64  37 / 64 .
Tỉ lệ cây có màu nâu ở

F2 =3 / 4.3 / 4.3 / 4.3 / 4  27 / 256 .
Câu 23: Đáp án A.
Ruồi thân đen, cánh cụt, mắt trắng ở F1 có KG là ab//abXdY.
Ta thấy XdY có tỉ lệ 25% ở F1.
 ab//ab=0,05 / 0,25  0,2 .
Ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />
 0,2ab//ab= 0,4ab x 0,5ab
 Tần số HVG ở con cái   0,5  0,4  .2  0,2 .
Câu 24: Đáp án A.
CHÚ Ý
Khi giao phấn ngẫu nhiên
thì tỉ lệ giao tử sẽ xuất
hiện ở cả 2 bên.


Tỉ lệ KH ở F1 là 9A–B–: 3A–bb: 3aaB–: 1aabb.
Cây thân cao, hoa trắng (A–bb) có tỉ lệ 1AAbb: 2Aabb
Cây thân thấp, hoa đỏ (aaB–) có tỉ lệ 1aaBB: 2aaBb
Đem giao phấn ngẫu nhiên ta sẽ có tỉ lệ các KG có thẻ được chọn là
1/6AAbb: 2/6Aabb: 1/6aaBB: 2/6aaBb.
 Tỉ lệ giao tử là 1/3Ab: 1/3aB: 1/3ab.

 Tỉ lệ cây thân cao, hoa trắng (A–bb)  2.1 / 3.1 / 3  2 / 9 .

Câu 25: Đáp án D.
Tỉ lệ KH 3:1 tức là tạo ra 4 tổ hợp. Khi đó có 3 khả năng:
TH1: 3 đỏ: 1 trắng.
Dó có 2 gen nên ta phân tích thành tỉ lệ của 2 cặp gen
 3:1= (3:1).1
Chắc chắn phải chọn tỉ lệ 3:1 là gen B/b còn tỉ lệ 1 là gen A/a.
 Ta có gen B/b có 1 phép lai duy nhất phù hợp là Bb x Bb.
Để có thể xuất hiện hoa đỏ thì chắc chắn cây phải có KG aa.
 Ta có gen A/a có 1 phép lai duy nhất phù hợp là aa x aa.
Như vậy trường hợp này chỉ có duy nhất 1 phép lai thỏa mãn.
TH2: 3 trắng: 1 đỏ.
Dó có 2 gen nên ta phân tích thành tỉ lệ của 2 cặp gen
 3:1= (3:1).1
Ở đây ta cần chọn tỉ lệ 3:1 là gen A/a còn tỉ lệ 1 là gen B/b.
 Ta có gen A/a có 1 phép lai duy nhất phù hợp là Aa x Aa.
Để có thể xuất hiện hoa đỏ thì chắc chắn cây phải có KG B–.
 Có thể có 3 phép lai về gen B/b là BB x BB; BB x Bb; BB x bb.
Như vậy trường hợp này cho 3 phép lai phù hợp.
TH3: 3 trắng: 1 đỏ.
Ta sẽ phân tích thành tổ hợp của 2 tỉ lệ KG là (1:1). (1:1)
Khi đó ta sẽ có 1 phép lai ở mỗi gen là Aa x aa và Bb x bb.

Sự kết hợp của 2 phép lai trên sẽ tạo ra 2 phép lai quy đổi.
Tổng có 6 phép lai phù hợp.
Câu 26: Đáp án D.
P có KG dị hợp là AaBbDd.
Khi tự thụ sẽ cho đời con có tỉ lệ các KG là:
aabbdd  1/ 4.1/ 4.1/ 4  1/ 64 ;
AabbDd  1/ 2.1/ 4.1/ 2  1/16 .
 Số cây có KG AabbDd gấp 4 lần số cây aabbdd.
 Số cây có KG AabbDd = 125.4 = 500.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 27: Đáp án B.
Xét từng ý ta có:
(1) Đacuyn cho rằng cá thể là đơn vị của loài mà ông dường như đã bỏ qua
quần thể. Do đó, với Đacuyn CLTN tác động vào cá thể thông qua đó dần hình
thành nên loài mới thích nghi.  SAI.
(2) Bằng chứng sinh học phân tử là bằng chứng tiến hóa gián tiếp chứ
không phải trực tiếp.  SAI.
(3) Với quần thể nhỏ thì các yếu tố ngẫu nhiên tác động có thể loại bỏ 1
alen bất kỳ.  ĐÚNG.
(4) Khi oxy xuất hiện đã gây độc cho hầu hết các loài sinh vật kị khí đang
sống lúc bấy giờ dẫn đến diệt vong rất nhiều loài sinh vật.  ĐÚNG.
Vậy có 2 ý đúng.
Câu 28: Đáp án A.
Sự phân bố cá thể trong quần thể phụ thuộc vào môi trường sống. Với con
người còn là nhu cầu sống quần tụ.
Câu 29: Đáp án C.
Vi khuẩn phản nitrat biến đổi nitrat NO3- thành nitơ phân tử N2 trả lại môi
trường.

Câu 30: Đáp án C.
Sự phát sinh sự sống được bắt đầu từ giai đoạn tiến hóa hóa học hình thành các
phân tử hữu cơ là tiền đề tạo thành tế bào sống đầu tiên trong giai đoạn tiến hóa
tiền sinh học.
Câu 31: Đáp án B.

CHÚ Ý
Đột biến mức phân tử là
đột biến gen. Đột biến
mức tế bào là đột biến
NST.

Xét từng ý ta có:
(1) Cả đột biến gen lẫn đột biến NST đều có thể hình thành nên loài mới.
Trong đó, hình thành loài mới chủ yếu là sự tích lũy của các đột biến gen. 
SAI.
(2) Hai loài trong tự nhiên không giao phối nhưng khi nhốt chung vẫn có
khả năng giao phối sinh ra con lai hữu thụ có nghĩa rằng trong tự nhiên chúng
cách ly tập tính. Cách ly tập tính thuộc cách ly trước hợp tử.  ĐÚNG.
(3) Cách ly địa lý không phải nhân tố tiến hóa nhưng giúp duy trì sự khác
biệt về vốn gen giữa các quần thể được tạo ra nhờ các nhân tố tiến hóa qua đó
thúc đẩy hình thành loài mới.  SAI.
(4) Đảo đại dương là đảo khi mới thành lập chưa có sinh vật sinh sống.
Nhờ các yếu tố ngẫu nhiên mà 1 số cá thể đến đây sống sót, tiếp tục chịu tác
động của các nhân tố tiến hóa khác cuối cùng có thể hình thành nên loài mới.
Đây là hiệu ứng kẻ sáng lập của các yếu tố ngẫu nhiên.  ĐÚNG.
Vậy có 2 ý đúng.
Câu 32: Đáp án C.
Đảo càng lớn thì sẽ có nguồn sống và nơi đa dạng hơn cho các loài.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đảo càng gần đất liền thì khả năng các cá thể có khả năng di cư tới đây càng
cao, tăng khả năng hình thành loài mới.
Câu 33: Đáp án C.
Chỉ có thông tin số (2) và (3) là phù hợp với diễn thế nguyên sinh.
Câu 34: Đáp án D.
Trong quần xã có thể cùng tồn tại cả 2 chuỗi thức ăn. Tuy nhiên, tùy thuộc vào
mỗi giai đoạn mà loại chuỗi thức ăn nào sẽ chiếm ưu thế.
Câu 35: Đáp án B.
Các ý không đúng về tiến hóa nhỏ là 3, 5 và 6.
Câu 36: Đáp án D.
Chỉ có rêu bám trên cây có khả năng sinh ra chất hữu cơ từ chất vô cơ.
Câu 37: Đáp án C.
Câu 38: Đáp án D.
Đấu tranh cùng loài xảy ra khi cạn kiệt nguồn sống hoặc nơi ở trật hẹp. Điều
này sẽ diễn ra khi số lượng cá thể tăng quá cao.
Câu 39: Đáp án A.
Quần thể có sức mang thấp thì khi môi trường thay đổi rất dễ dẫn đến vòng
xoáy tuyệt chủng.
Câu 40: Đáp án D.
Các thành tựu do ứng dụng của kỹ thuật chuyển gen là:
(1) Tạo chủng vi khuẩn E. Coli sản xuất insulin của con người.
(3) Tạo ra giống bông và đậu tương mang gen kháng thuốc diệt cỏ của
thuốc lá cảnh Petunia.
(5) Tạo ra cừu sản xuất sữa có chứa protein của người.




×