Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Đề 08 sinh học lovebook 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.24 KB, 18 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 8
Câu 1: Áp suất thẩm thấu ở dịch tế bào của các cây sau đây được sắp xếp từ lớn đến nhỏ.
Đáp án đúng là:
A. Bèo hoa dâu > Rong đuôi chó > Sú vẹt.
B. Sú vẹt > Rong đuôi chó> Bèo hoa dâu.
C. Sú vẹt > Bèo hoa dâu > Rong đuôi chó.
D. Bèo hoa dâu > Sú vẹt > Rong đuôi chó.
Câu 2: Nói về di – nhập gen, phát biểu nào là chính xác?
A. Di – nhập gen là nhân tố quan trọng giúp hình thành loài mới.
B. Di – nhập gen cần phải loại bỏ hoàn toàn trong quá trình hình thành loài mới nên nó không
phải là một nhân tố tiến hóa.
C. Di – nhập gen chỉ gây biến đổi vốn gen của quần thể nhập.
D. Di – nhập gen là một nhân tố tiến hóa, tuy nhiên nó cần được loại bỏ hoàn toàn trong quá
trình hình thành loài mới.
Câu 3: Thực vật không thể tự cố định N khí quyển vì
A. Thực vật không có enzim nitrogenaza.
B. Quá trình cố định N cần rất nhiều ATP.
C. Quá trình cố định N cần rất nhiều lực khử mạnh.
D. Tiêu tốn nhiều H  rất có hại cho thực vật.
Câu 4: Tác dụng của các hạt sỏi đá nhỏ trong mề gà là:
A. tăng thêm chất dinh dưỡng.
B. giúp tiêu hóa cơ học thức ăn.
C. hạn chế tiết quá nhiều dịch tiêu hóa.
D. kích thích tiết dịch tiêu hóa.
Câu 5: Trong bụng mẹ, thai nhi
A. có hô hấp bằng phổi.
B. không hô hấp bằng phổi.
C. không cần hô hấp.
D. có hemoglobin gồm 2 chuỗi anpha và 2 chuỗi beta.
Câu 6: Mối quan hệ nào sau đây không là động lực cho quá trình tiến của cả hai loài:


A. Hổ ăn thịt hươu.
B. Trâu và bò trên một cánh đồng cỏ.
C. Phong lan bám trên thân cây gỗ lớn.
D. Ve sống kí sinh trên chó
Câu 7: Cho các phát biểu sau về đột biển gen:
(1) Trong tự nhiên tần số đột biến gen của một gen bất kì thường rất thấp.
(2) Đột biến gen xảy ra trong giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào có khả năng di truyền lại
cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính.
(3) Đột biến gen có thể tự phát sinh ngẫu nhiên.
(4) Đột biến trong cấu trúc của gen đòi hỏi một số điều kiện nhất định mới biểu hiện
trên kiểu hình cơ thể.
Số phát biểu đúng là:
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 8: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng?
A. Hệ sinh thái bao gồm hai thành phần là vô sinh và hữu sinh.
B. Theo nguồn gốc, hệ sinh thái có hai loại.
C. Sinh vật dị dưỡng chỉ bao gồm các loài động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt.
D. Sinh vật sản xuất lấy nguồn năng lượng không phải duy nhất từ ánh sáng mặt trời.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 9: Ở ruồi giấm, gen A: thân xám trội hoàn toàn so với a: thân đen, gen B: cánh thẳng trội
hoàn toàn so với gen b: cánh cong và hai gen này cùng nằm trên cặp NST số 1; gen D: có râu
trội hoàn toàn so với gen d: không râu, gen E chân dài trội hoàn toàn so với gen e: chân ngắn
và 2 gen này cùng nằm trên cặp NST số 2; gen G: mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen g: mắt
trắng, gen H: mắt tròn trội hoàn toàn so với h: mắt dẹt và 2 gen này nằm trên vùng không
tương đồng của NST giới tính X. Đem ruồi cái dị hợp về tất cả các cặp gen giao phối với ruồi

đực trội về tất cả các tính trạng nhưng không mang 2 alen giống nhau trong kiểu gen, đời con
F1 thu được rồi thân đen, cánh cong nhưng không xuất hiện ruồi không râu, chân ngắn và
trong tổng số ruồi thu được thì tỉ lệ ruồi mang mội tính trạng trội chiếm 1,125%. Biết rằng
khoảng cách giữa các gen cùng nằm trên một cặp NST là giống nhau ở cả 3 cặp NST trên,
không có đột biến mới phát sinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi thân cái xám, cánh cong, không
râu, chân dài và có mắt tròn , đỏ là:
A. 3%.
B. 1,25%.
C. 2,5%.
D. 4,5%.
Câu 10: Nói về giao phối không ngẫu nhiên, phát biểu nào chưa chính xác:
A. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi vốn gen của quần thể.
B. Giao phối không ngẫu nhiên là một nhân tố tiến hóa.
C. Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm đa dạng di truyền của quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên tạo điều kiện cho các alen lặn được biểu hiện ra kiểu hình.
Câu 11: Nói về nguồn nguyên liệu của tiến hóa, phát biểu nào là chính xác?
A. Biến dị di truyền là điều kiện tiên quyết cho quá trình tiến hóa trong quần thể xảy ra.
B. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu thứ cấp chủ yếu cho quá trình tiến hóa.
C. Giao phối tạo ra nguồn nguyên liệu thứ cấp thứ yếu cho quá trình tiến hóa.
D. Biến dị di truyền chỉ được tạo ra nhờ quá trình giao phối.
Câu 12: Trong các kết luận về đột biến cấu trúc NST, kết luận nào chưa chính xác?
A. Đột biến mất đoạn có thể được phát hiện nhờ hiện tượng giả trội khi gen lặn tương ứng với
đoạn bị mất được biểu hiện.
B. Đột biến lặp đoạn có vai trò quan trọng trong đối với sự tiến hóa của các gen.
C. Đột biến chuyển đoạn là đột biến cấu trúc NST duy nhất có thể làm thay đổi số lượng
nhóm gen liên kết.
D. Đột biến đảo đoạn không có ý nghĩa đối với tiến hóa.
Câu 13: Trong các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào ở thực vật, phương pháp
nào không tạo được biến dị tổ hợp?
A. Nuôi cấy hạt phấn.

B. Nuôi cấy tế bào thực vật tạo mô sẹo.
C. Tạo giống bằng chọn lọc dòng tế bào xôma có biến dị.
D. Dung hợp tế bào trần.
Câu 14: Ở người, máu từ tâm nhĩ phải xuống tâm thất phải thì đi qua:
A. van 2 lá.
B. van 3 lá.
C. van động mạch chủ.
D. van động mạch phổi.
Câu 15: Máu đến thận để lọc là:
A. máu động mạch.
B. máu tĩnh mạch.
C. máu đỏ thẫm trong động mạch thận.
D. máu đỏ tươi trong tĩnh mạch thận.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 16: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô  Sâu ăn lá ngô  Nhái  Rắn hổ mang  Diều hâu.
Trong chuỗi thức ăn trên loài nào là sinh vật bậc dinh dưỡng cấp 2?
A. Sâu ăn lá ngô.
B. Nhái
C. Rắn hổ mang.
D. Diều hâu.
Câu 17: Sự dẫn truyền xung thần kinh trên sợi không có bao mielin:
(1) Chậm hơn sợi có bao mielin.
(2) Liên tục suốt dọc sợi trục.
(3) Thay đổi theo cường độ kích thích.
(4) Điện thế giữ nguyên suốt dọc sợi trục.
Có mấy ý đúng?
A. 1.
B. 2.

C. 3.
D. 4.
Câu 18: Phát biểu nào chính xác khi nói về cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể?
A. Biến động số lượng là phản ứng tổng hợp của quần thể trước những thay đổi của các nhân
tố môi trường để quần thể duy trì trạng thái của mình phù hợp với hoàn cảnh cũ.
B. Cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể là sự thay đổi mối quan hệ chủ yếu giữa
mức sinh sản – tử vong.
C. Cạnh tranh khác loài là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
D. Nhập cư là nhân tố giúp điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể.
Câu 19: Sự giống nhau trong quang hợp giũa thực vật C3 và thực vật C4 là
A. chất nhận CO2 .

B. sản phẩm cố định CO2 đầu tiên.

C. thợi gian cố định CO2 .

D. không gian cố định CO2 .

Câu 20: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
hoa trắng; alen B quy định quả dài trội không hoàn toàn so với alen b quy định quả tròn, kiểu
gen dị hợp quy định quả bầu dục. Đời con của một phép lai thu được 100% quả đỏ - dài. Nếu
không xét vai trò của bố mẹ, có bao nhiêu phép lai về kiểu gen của đời bố mẹ phù hợp với kết
quả trên? Biết các gen phân li độc lập.
A. 3.
B. 6.
C. 8.
D. 10.
Câu 21: Trong quá trình hô hấp, nếu hệ số hô hấp >1 hoặc <1 thì cơ chất hô hấp không phải

A. cacbohidrat.

B. lipit.
C. protein.
D. axit nucleic.
Câu 22: Cho các phát biểu sau:

(1) Cặp NST tương đồng gồm 2 NST có hình dạng, kích thước và trình tự gen giống
nhau, 1 chiếc có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc từ mẹ.
(2) Ở người bình thường, các NST thường luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng ở mọi
tế bào.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(3) Ở người bình thường, NST giới tính tồn tại thành cặp tương đồng ở nữ, không tương
đồng ở nam và chỉ có ở các tế bào sinh dục.
(4) Hầu hết các loài, số lượng cặp NST thường lớn hơn số lượng cặp NST giới tính và có
cả ở tế bào sinh dục lẫn tế bào xoma.
(5) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài chứa tế bào trên là 2n=8.
Số thông tin chính xác là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 23: Trong quá trình tái bản ADN của E.coli, yếu tố nào sau đây không xuất hiện trên cả
hai mạch mới của hai phân tử ADN con?
A. Đoạn mồi.
B. Đoạn okazaki.
C. Enzim nối ADN ligaza.
D. Tất cả đều sai.
Câu 24: Xét phép lai: AaBBDdeeGgHh  AaBbddEeGgHH. Biết quá trình phát sinh giao tử
không xảy ra đột biến và không có đột biến gen xảy ra. Trong những kiểu gen sau của đời

con, kiểu gen nào chiếm tỷ lệ lớn nhất?
A. 1 dị hợp, 5 đồng hợp.
B. 2 dị hợp, 4 đồng hợp.
C. 3 dị hợp,3 đồng hợp.
D. 4 dị hợp,2 đồng hợp.
Câu 25: Cơ thể sinh vật nhân thực đầu tiên xuất hiện ở giai đoạn nào?
A. Tiến hóa hóa học.
B. Tiến hóa tiền sinh học.
C. Tiến hóa sinh học.
D. Cả B và C.
Câu 26: Ở một loài thực vật, đem cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng
thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Đem cây F1 lai phân tích thu được đời con có 4 loại kiểu hình
là hoa đỏ; hoa trắng; hoa vàng và hoa xanh với tỉ lệ ngang nhau. Đem các cây F1 cho tự thụ
phấn thu được F2 . Đem loại bỏ các cây hoa xanh và hoa trắng ở F2 , sau đó cho các cây còn
lại giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Theo lí thuyết, tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số hoa đỏ ở
F3 chiếm tỉ lệ bao nhiêu?
1
1
1
1
.
B.
.
C.
.
D. .
9
6
4
3

Câu 27: Chọn phát biểu sai:
A. Liên kết gen hoàn toàn làm hạn chế biến dị tổ hợp.
B. Không phải tất cả các loài đều có NST giới tính.
C. Hoán vị gen là cơ sở để lập bản đồ di truyền.
D. Biến dị tương quan là cơ sở để giải thích gen đa hiệu.
Câu 28: Ở ruồi dấm, xét 3 gen A, B, D trên NST thường, trong đó gen B, D nằm trên cùng 1
NST. D quy định mắt lồi trội hoàn toàn so với d quy định mắt dẹt. A, B tương tác theo kiểu: 9
thân đen: 6 thân vàng: 1 thân nâu. Cho ruồi cái thân đen mắt lồi giao phối với ruồi đực thân

A.

nâu mắt dẹt thu được F1 . Trong các cá thể F1 , số cá thể có KH thân nâu mắt dẹt chiếm 10%.
Biết rằng không có đột biến xảy ra. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Không tồn tại phép lai giữa ruồi đực thân đen mắt lồi giao phối với ruồi cái thân nâu mắt
dẹt cho F1 phân ly KH giống hệt phép lai trên.
B. Ở F1 , ruồi thân vàng, mắt lồi chiếm 50%.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />C. Cho ruồi cái thân nâu, mắt lồi ở F1 giao phối với ruồi đực P thu được 25% số cá thể có KH
giống bố.
D. Ở F1 , các cá thể đều là con cái.
Câu 29: Yếu tố nào trong các yếu tố sau đây có thể không đóng góp vào quá trình hình thành
loài khác khu vực địa lí?
A. Một quần thể bị cách li địa lí với quần thể mẹ.
B. Quần thể cách li chịu áp lực chọn lọc khác quần thể mẹ.
C. Các đột biến khác nhau bắt đầu phân hóa vốn gen của các quần thể cách li.
D. Dòng gen giữa hai quần thể rất mạnh.
Câu 30: Bệnh bạch tạng do gen lặn trên NST thường gây ra. Một cặp vợ chồng mới cưới dự
định sinh con đi tư vấn bác sĩ về nguy cơ mắc bệnh của con mình. Biết rằng, người chồng và

người vợ đều có em bị bạch tạng và những người còn lại trong gia đình đều bình thường.
Tính xác suất để cặp vợ chồng trên sinh ba đứa con cùng giới liên tiếp trong ba năm và chúng
đều không mắc bệnh:
A. 18,57%
B. 17,55%
C. 20,59%
D. 12,01%
Câu 31: Ở một loài động vật, xét hai gen (A,a), (B,b) cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Ở một cơ thể cái loài trên, trong quá trình giảm phân, 8 tế bào sinh trứng đã tạo ra 4 loại giao
tử với tỉ lệ bằng nhau về 2 gen đang xét. Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Chỉ có 1 kiểu gen về 2 gen trên thỏa mãn giả thiết.
B. Tần số hoán vị gen của cá thể trên không thể đạt 50%.
C. Có đúng 4 tế bào sinh trứng đã xảy ra hoán vị gen.
D. Số loại thể định hướng đã được tạo ra là tối đa về 2 gen trên.
Câu 32: Nói về sự phân bố cá thể trong không gian, phát biểu nào là chưa chính xác?
A. Kiểu phân bố đồng đều ít gặp trong tự nhiên.
B. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp trong môi trường đồng nhất.
C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố hay gặp trong tự nhiên.
D. Phân bố theo nhóm gặp với những loài có tính tự lập cao.
Câu 33: Cho các thành phần sau:
(1) ADN Polimeraza.
(2) Enzim ADN-ligaza.
(3) rA; rU; rG; rX.
(4) tARN – synthetaza.
(5) Enzim kéo dài đầu mút.
(6) Enzim tháo xoắn.
Có bao nhiêu thành phần có mặt ở mọi quá trình tái bản AND ở sinh vật nhân thực?
A. 3.
B. 4.
C. 5.

D. 6.
Câu 34: Có hai loài vịt trời không hề giao phối với nhau trong tự nhiên ngay cả khi chúng
làm tổ cạnh nhau. Tuy nhiên trong điều kiện nuôi nhốt các cá thể đực, cái của cả hai loài này
lại giao phối với nhau sinh ra con lai hữu thụ. Hãy cho biết cơ chế cách li sinh sản nhiều khả
năng nhất của hai loài trong tự nhiên là
A. Cách li mùa vụ.
B. Cách li tập tính.
C. Cách li sinh học.
D. Cách li sau hợp tử.
Câu 35: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ; a quy định hoa trắng, kiểu gen Aa biểu hiện
thành hoa hồng. Quần thể ban đầu có 1000 cây, trong đó có 300 cây hoa đỏ, 300 cây hoa
trắng. Cho quần thể tự thụ phấn qua hai thế hệ. Trong trường hợp không có đột biến, tính
theo lí thuyết, ở thế hệ thứ 2, tỷ lệ các cây là:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. 0,35 đỏ: 0,1 hồng : 0,5 trắng
B. 0,55 đỏ : 0,1 hồng : 0,35 trắng
C. 0,45 đỏ : 0,1 hồng : 0,45 trắng
D. 0,3 đỏ : 0,4 hồng : 0,3 trắng
Câu 36: Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên NST thường:
alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này
đang ở trạng thái cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây
hoa đỏ trong quần thể đó tự thụ phấn thu được thế hệ F1 , tiếp tục cho toàn bộ các cây hoa đỏ
trong quần thể F1 tự thụ phấn thu được thế hệ F2 , theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời
con F2 là:
Chọn câu trả lời đúng
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 21 đỏ : 1 trắng
Câu 37: Điền từ còn thiếu vào câu sau: “Trong

hình thành.”
A. CO2 ,H 2 O .
B. Glucose; CO2 .

B. 0,86 cây hoa đỏ : 0,14 cây hoa trắng.
D. 0,75 cây hoa đỏ : 0,25 cây hoa trắng.
hô hấp tế bào,… được sử dụng và… được
C. H2O ; ATP.

D. ATP; O2 .

Câu 38: Trong một quần thể lưỡng bội, giao phối tự do, xét một gen co 2 alen A và a có tần
số tương ứng là 0,8 và 0,2; một gen khác nhóm liên kết với nó có 2 alen B và b có tần số
tương ứng là 0,7 và 0,3. Trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính trạng, tính trạng trội là trội
hoàn toàn, các gen nằm trên NST thường. Tỉ lệ cá thể mang kiểu hình trội cả 2 tính trạng
được dự đoán xuất hiện trong quần thể này là
A. 87,36%
B. 81,25%
C. 56,25%
D. 31,36%
Câu 39: Ở một loài chim, gen quy định hình dạng cánh nằm trên vùng tương đồng của cả X
và Y, trong đó alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn. Cho
con đực cánh dài giao phối với con cái cánh ngắn, thu được F1 có 100% cánh dài. Cho F1 và

F2 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên, ở đời F3 theo lí thuyết, tỉ lệ con đực cánh ngắn trong tổng
các con đực chiếm bao nhiêu?
A. 6,25%
B. 12,5%
C. 18,75%
D. 25%

Câu 40: Ở một loài thực vật alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Hai cặp
gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho cây dị hợp về hai cặp gen thụ phấn cho cây
thân thấp, quả vàng. Dự đoán nào sau đây về kết quả của phép lai trên là chính xác?
A. Thu được quả đỏ và quả vàng với tỉ lệ xấp xỉ nhau trên tất cả các cây mang hạt đời con.
B. Đời con của phép lai sẽ cho toàn thân cao.
C. Khi thu hoạch lấy các hạt lai không tìm thấy bất kì quả đỏ nào.
D. Đem các hạt lai thu được cho mọc lên thành cây sau đó cho tự thụ, sẽ có cây cho cả quả đỏ
và quả vàng.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />
1.C
11.A
21.A
31.D

2.D
12.D
22.B
32.D

3.A
13.B
23.D
33.B

4.B
14.B

24.C
34.B

Đáp án
5.B
6.C
15.A 16.A
25.C 26.B
35.C 36.C

7.D
17.C
27.D
37.B

8.C
18.B
28.A
38.A

9.B
19.C
29.D
39.B

10A.
20.A
30.A
40.C


LỜI GIẢI CHI TIẾT

CHÚ Ý
Áp suất thẩm thấu (ASTT)
ở tế bào lông hút của các
loài thực vật có thể thay
đổi để có thể hút được
nước từ môi trường. Do
đó, môi trường có áp suất
thẩm thấu cao thì ASTT
của tế bào lông hút ở cây
sống trong môi trường đó
cũng sẽ cao.

CHÚ Ý
Các loại vi khuẩn cố định
đạm có enzim này do đó
chúng có thể biến đổi
N 2 thành NH 4 cung cấp
cho cây.

CHÚ Ý
Người ta có thể ứng dụng
hiện tượng này để chẩn
đoán xem nếu 1 đứa trẻ bị
chết thì chết khi chưa sinh
hay chết sau khi sinh bằng
cách lấy miếng phổi thả
vào chậu nước.
CHÚ Ý

Một mối quan hệ mà các
loài có thể đồng tiến hóa
khi mối quan hệ đó cần sự
tác động của cả 2 loài
tham gian.

Câu 1: Đáp án C
Môi trường nước mặn có ASTT cao nhất, sau đó là môi trường nước lợ và đến
môi trường nước ngọt.
Sú vẹt sống trong đất ngập mặn nên có ASTT lớn nhất. Bẻo hoa dâu thường
sống ở những vùng nước có ASTT cao hơn so với rong đuôi chó – sống ở môi
trường nước ngọt.
Câu 2: Đáp án D
Câu A: Trong quá trình hình thành loài mới thì cần loại bỏ hoàn toàn di – nhập
gen, loài mới chỉ hình thành khi không có di – nhập gen xảy ra => SAI.
Câu B: Di – nhập gen là một nhân tố tiến hóa vì nó làm thay đoiỉ tần số alen
của quần thể. Ở đây việc di- nhập gen là một nhân tố tiến hóa không liên quan
đến việc di – nhập gen cần phải loại bỏ hoàn toàn trong quá trinh hình thành
loài mới => SAI.
Câu C: Di – nhập gen có thể làm biến đổi gen của cả quần thể cho và nhận =>
SAI.
Câu D: Di – nhập gen là nhân tố tiến hoá và di- nhập gencần loại bỏ khỏi quá
trình hình thành loài mới không liên quan đến nhau => ĐÚNG.
Câu 3: Đáp án A.
Thực vật không có enzim nitrogenaza là enzim có vai trò chuyển nitơ phân tử
( N 2 ) thành dạng ( NH 4 ).
Câu 4: Đáp án B.
Các hạt sỏi và đá trong mề gà giúp tăng cường quá trình tiêu hóa cơ học ở đây
do khi nhào trộn thì chúng sẽ tăng tác dụng co bóp làm nhuyễn thức ăn.
Câu 5: Đáp án B.

Trong bụng mẹ thai nhi lấy chất dinh dưỡng cũng như O2 nhờ trao đổi với mẹ
qua dây rốn và nhau thai.
Chính vì vậy quá trình hô hấp ở phổi không xảy ra. Quá trình này chỉ xảy ra
khi sinh, dây rốn bị cắt đứt, lúc này phổi sẽ hoạt động và hô hấp thực sự xảy ra.
Chỉ khi hô hấp thì trọng lượng của phổi mới nhẹ hơn nước, còn nếu trong bụng
mẹ thì phổi của thai nhi sẽ nặng hơn nước.
Câu 6: Đáp án C.
Câu A: Đây là mối quan hệ vật ăn thịt – con mồi tác động đến cả 2 loài =>
ĐÚNG.
Câu B: Đây là mối quan hệ cạnh tranh khác loài do đó cũng chỉ tác động đến cả
2 loài => ĐÚNG.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu C: Đây là mối quan hệ hội sinh, nó chỉ tác động đến phong lan mà không
ảnh hưởng đến cây gỗ lớn => SAI.
Câu D: Đây là mối quan hệ kí sinh – vật chủ do đó cũng có tác động đến cả 2
loài => ĐÚNG.
Câu 7: Đáp án D.

CHÚ Ý
Ta biết rằng ở ruồi giấm
hoán vị gen chỉ có ở con
cái, con đực không xảy ra
hoán vị gen.

Ý 1: Trong tự nhiên tần số đột biến của 1 gen thường thấp từ 10 6  10 4 =>
ĐÚNG.
Ý 2: Đột biến xảy ra trong giai đoạn từ 2 đến 8 phôi bào là đột biến tiền phôi
do đó có khả năng di truyền cho đời sau qua sinh sản hữu tính => ĐÚNG.

Ý 3: Trong tế bào các bazo nito tồn tại ở 2 trạng thái là dang thường và dạng
hiếm. Khi ở dạng hiếm các bazo có thể bắt cặp nhầm với các bazo khác không
đúng và có thể gây đột biến thay thế cặp nucleotit làm phát sinh đột biến gen.
Như vậy đột biến gen có thể phát sinh một cách ngẫu nhiên => ĐÚNG.
Ý 4: Một đột biến gen muốn được biểu hiện ra kiểu hình cần 1 số điều kiện
như: đột biến gen trội , đột biến không gây chết, đột biến gen lặn ở trạng thái
đồng hợp,… => ĐÚNG.
Câu 8: Đáp án C.
Câu A: Hệ sinh thái gồm 2 thành phận là vô sinh và hữu sinh, trong đó thành
phần vô sinh là môi trường sống còn thành phần hữu sinh chính là quần xã sinh
vật => ĐÚNG.
Câu B: Theo nguồn gốc hình thành có thể chia hệ sinh thái thành HST tự nhiên
và HST nhân tạo => ĐÚNG.
Câu C: Sinh vật dị dưỡng gồm các loài động vật ăn thực vật, động vật ăn thịt
và 1 số thực vật ăn động vật => SAI.
Câu D: Với các HST nhân tạo thì sinh vật sản xuất được cung cấp 1 nguồn
năng lượng từ con người => ĐÚNG.
Câu 9: Đáp án B.
Việc cần làm là xác định kiểu gen của cả đực và cái trong phép lai.
 ab 
Ta thấy đời con có ruồi thân đen, cánh cong  
 ab 
=> Con đực xám, thẳng có kiểu gen là

AB
.
ab

 de 
Đời con không cho ruồi con không râu, chân ngắn  

 de 

=> Ruồi đực có râu, chân dài có kiểu gen là

De
.
dE

AB De GH
X Y .
ab dE
Xét cặp tính trạng về râu và chiều dài chân ta thấy con đực không có hoán vị
gen và có kiểu gen dị hợp chéo.
=> Cặp D và E luôn cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1D-ee : 2D-E- : 1ddE-

Ruồi đực có kiểu gen là


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />=> Tỉ lệ mang 1 tính trạng trội chỉ có thể ở cặp D và E = 0,25 + 0,25=0,5.
Ta có tỉ lệ cơ thể mang 1 tính trạng trội là
=>

ab
(D-ee + ddE-) Xgh Y = 0,01125.
ab

ab gh
0, 01125
X Y=

= 0.0225.
ab
0,5

0,0225
 0.09 .
0,25
Do khoảng cánh giữa các cặp gen trên các cặp NST là như nhau nên tần số
hoán vị là như nhau.
Gọi tần số hoán vị là 2x (x  0,25).
=> Tỉ lệ giao tử hoán vị là x, tỉ lệ giao tử liên kết = 0,5-x.
Đến đây sẽ có 3 trường hợp xảy ra như sau:

=> ab Xgh =

 Ab Gh Gh 
+) Cả 2 cặp NST thường và giới tính ở con cái đều dị hợp chéo: 
X X 
 aB

=> x.x = 0,09.
=> x= 0,3. ( loại)
+) Một trong hai cặp NST mang kiểu gen dị hợp đều, cặp con lại dị hợp chéo:
=> x.(0,5-x) = 0,09.
=> Không có x thỏa mãn. ( loại)
 AB GH gh 
+) Cả 2 cặp NST đều có kiểu gen dị hợp đều 
X X :
 ab


=> (0,5- x). (0,5 – x ) = 0,09.
=> 0,5- x = 0,3.
=> x = 0,2. ( thỏa mãn)
=> Tần số hoán vị là f= 0,4.
AB GH gh
X X ( cặp D và E không cần quan tâm)
ab
=> Tỉ lệ ruồi cái thân xám, cánh cong, không , râu, chân dài, mắt tròn đỏ (A-bb

=> Kiểu gen ở con cái là

ddE- X GH X  ) = ( 0,25 – 0,3.0,5).0,25.0,5 = 0,0125.
Câu 10: Đáp án A.
Câu A: Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của
quần thể => thay đỏi vốn gen của quần thể => SAI.
Câu B: Giao phối không ngẫu nhiên làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể do đó nó là một nhân tố tiến hóa => ĐÚNG.
Câu C: Giao phối không ngẫu nhiên làm giảm tỉ lệ kiểu gen dị hợp và tăng tỉ lệ
kiểu gen đồng hợp do đó làm giảm đa dạng di truyền của quần thể => ĐÚNG.
Câu D: : Giao phối không ngẫu nhiên giúp tăng kiểu gen đồng hợp và được
biêu hiện ra kiểu hình => ĐÚNG.
Câu 11: Đáp án A.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />
CHÚ Ý
Các bạn có thể nhớ bằng
cách nhớ đến câu nói “ba
phải”.


Câu A: phải có biến dị di truyền thì mới có sự tác động của các nhân tố tiến
hóa và khi đó mới có tiến hóa do đó biến dị di truyền là điều kiện tiêm quyết
của tiến hóa => ĐÚNG
Câu B: đột biến là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu cho tiến hóa => SAI
Câu C: giao phối tạo ra các biến dị tổ hợp là nguyên liệu thứ cấp chủ yếu cho
tiến hóa => SAI
Câu D: Biến dị di truyền có biến dị đột biến và biến dị tổ hợp , biến dị đột biến
được tạo ra nhờ quá trình đột biến còn biến dị tổ hợp được tao ra nhờ quá trình
giao phôi => SAI
Câu 12: Đáp án D.
Câu A: Đột biến mất đoạn có thể được phát hiện khi cơ thể dị hợp tử về kiểu
gen đang xét bị mất đoạn NST chưa alen trội tương ứng do đó cơ thể chỉ còn
alen lặn và alen này được biểu hiện ra kiểu hình gọi là hiện tượng giả trội =>
ĐÚNG
Câu B: Đột biến lặp đoạn NST dẫn tới lặp gen . Quá trình lặp đoạn xảy ra do
trao đổi chéo không cân giữa các đoạn cromatit trong cặp tương đồng. Khi trao
đổi sự bắt chéo xảy ra ở một vị trí giữa một gen nào đó thì dẫn tới gen này
được lặp nhưng không còn nguyên vẹn (bị thay đổi vị trí vùng promoter, bị mất
một đoạn nuclêôtit), khi đó hình thành một gen mới. Ngoài ra gen lặp có thể
tích lũy các đột biến điểm và hình thành gen mới => ĐÚNG.
Câu C: Nhóm gen liên kết ứng với số lượng NST đơn bội , Như vậy chỉ có
truyền đoạn Robertson mới có thể làm giảm số lượng NST dẫn đến giảm số
lượng nhóm gen liên kết => ĐÚNG .
Câu D: Đảo đoạn có thể dẫn đến hình thành loài mới. Người ta quan sát thấy
nhiều đảo đoạn trong một bộ NST của các loài có mối quan hệ họ hàng , như
vậy rõ ràng đảo đoạn có vai trò nhất định đối với quá trình hình thành loài mới
=> SAI .
Câu 13: Đáp án B
Câu A: Từ một cơ thể ban đầu có thể cho nhiều loài giao tử mang các kiểu gen

khác nhau, do đó sau khi được lưỡng bội hóa thì mỗi kiểu gen sẽ biểu hiện kiểu
hình khác nhau và do đó sẽ dẫn đến xuất hiện những kiểu hình khác so với kiểu
bố mẹ (biến dị tổ hợp).
Câu B: Từ một tế bào ban đầu qua nguyên phân tạo mô sẹo thì các tế bào con
đều giống hệt tế bào ban đầu về kiểu gen do đó có kiểu hình giống nhau tức là
không xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu C: Từ các biến dị tổ hợp để chọn lọc ra dòng tế bào phù hợp do đó sẽ có
các kiểu hình khác nhau và khác bố mẹ tức là xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu D: Dung hợp tế bào trần giữa 2 loài khác nhau sẽ dẫn đến xuất hiện khẩu
hình mới do đó xuất hiện biến dị tổ hợp.
Câu 14: Đáp án B.
Quả tim ở người chia làm 4 ngăn : 2 tâm nhĩ, 2 tâm thất, Ngăn cách giữa tâm
nhĩ và tâm thất ở mỗi bên là các van nhĩ thất, trong đó: nhĩ phải và thất phải


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />ngăn cách với nhau bởi van 3 lá, nhĩ trái và thất trái ngăn cách với nhau bởi
van 2 lá.
Câu 15: Đáp án A.
Máu đến thận được lọc ở các tiểu cầu thận nhờ búi bao mạch ở đây.
Động mạch thận tách ra trực tiếp từ động mạch chủ bụng và chia thành các
nhánh vào thận. Sau đó tách ra nhánh tiểu động mạch đến đi vào tiều cầu thận
chia thành 3-5 nhánh mao mạch tạo thành búi mao mạch – nơi xẩy ra quá trình
lọc , sau đó mác mao mạch này lại hợp thành tiểu động mạch đi
Câu 16: Đáp án A.
Câu A: Sâu ăn lá ngô là bậc dinh dưỡng cấp 2 => ĐÚNG.
Câu B: Nhái là bậc dinh dưỡng cấp 3 => SAI.
Câu C: Rắn hổ mang là bậc dinh dưỡng cấp 4 => SAI.
Câu D: Diều hâu là bậc dinh dưỡng cấp 5 => SAI.
Câu 17: Đáp án C.

Dây thần kính có bao nhiêu myelin thì điện thế sẽ dẫn truyền qua các eo
Ranvier theo kiểu nhảy cóc, còn các dây thần kinh không có bao myelin thì
điện thế được dẫn truyền liên tục trên sợi trục. Chính vì vậy mà tốc độ dẫn
truyền của sợi có bao myelin nhanh hơn, ít tốn năng lượng hơn.
Điện thế dẫn truyền trên sợi trục là hằng định không thay đổi theo kích thích,
giữ nguyên suốt chiều dài sợi trục.
Như vậy ý (1) ,(2) và (4) đúng
Câu 18: Đáp án B.
Câu A: Biến động số lượng là phản ứng tổng hợp của quần thể trước những
thay đổi của các nhân tố môi trường để quần thể duy trì trạng thái của mình
phù hợp với hoàn cảnh cũ => SAI.
Câu B: cơ chế điều chỉnh số lượng cá thể phụ thuộc mật độ quần thể chủ yếu
thông qua sự thống nhất giữ tỉ lệ sinh sản và tử vong => ĐÚNG .
Câu C: cạnh tranh cùng loài mới là nhân tố điều chỉnh số lượng cá thể của quần
thể => SAI.
Câu D: nhập cư mới là nhân tố giúp điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể
còn nhập cư là không do sự điều chỉnh của quần thể => SAI .
Câu 19: Đáp án C:
Quang hợp của thực vật C3 và C4:
Đặc điểm
C3
C4
Chấp nhận CO2
RiDP
PEP
Sản phẩm cố định CO2 APG
AOA
đầu tiên
Thời gian cố định CO2
Ban ngày

Ban ngày
Không cố định CO2
Lục lạp tế bào mô giậu
Lục lạp tế bào mô giậu
và tế bào bao bó mạch
Như vậy, chỉ có thời gian cố định CO2 là giống nhau giữa 2 nhóm thực vật C3
và C4.
Câu 20: Đáp án A.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />Xét riêng từng tỉ lệ ta có :
+) 100% đỏ => có 3 phép lai phù hợp là AA x AA; AA x Aa; AA x aa.
+) 100% dài => chỉ có 1 phép lai phù hợp là BB x BB.
Khi ghép 2 cặp gen ta chỉ được 3 phép lai.
Câu 21: Đáp án A.
Cacbohidrat có tỉ lệ giữa số C và số O trong phân tử bằng nhau do đó hệ số hô
hấp luôn bằng 1.
Câu 22: Đáp án B.
Ý 1 : ĐÚNG.
Ý 2: Ở người bình thường các cặp NST thường luôn tồn tại thành từng cặp
tương đồng trong tế bào xoma, tế bào sinh dục chưa bước vào giảm nhưng
trong các tế bào giao tử như trứng hay tinh trùng thi NST ở trạng thái đơn bội
tức là không có NST tưng đồng => SAI.
Ý 3: Ở người bình thường , cặp NST giới tính nữ là XX là cặp tương đồng còn
ở nam là XY chỉ có 2 vùng đầu mút là NST tương đồng , NST giới tính có ở
mọi loại tế bào chứ không chỉ riêng tế bào sinh dục => SAI .
Ý 4: ĐÚNG.
Ý 5: Ở tế bào trên ta chỉ thấy có 2 cặp NST tương đồng tức là 2n=4 => SAI.
Vậy có 2 ý đúng.

Câu 23: Đáp án D.
Cả 3 thành phần đều xuất hiện trên cả 2 mạch của phân tử AND con.
Câu 24: Đáp án C.
Ta thấy ở mỗi cặp gen thì tỉ lệ gen đồng hợp ( bao gồm cả đồng hợp trội và lặn)
luôn bằng tỉ lệ kiểu gen dị hợp =1/2.
5

1 1
6
=> Tỉ lệ cơ thể mang 1 cặp dị hợp và 5 cặp đồng hợp = C . .    .
2  2  64
1
6

1
Tỉ lệ cơ thể mang 2 cặp dị hợp và 4 cặp đồng hợp = C .  
2

2

 1  15
.   .
 2  64

1
Tỉ lệ cơ thể mang 3 cặp dị hợp và 3 cặp đồng hợp = C .  
2

3


 1  20
.   .
 2  64

2
6

3
6

4

4

3

2

 1   1  15
Tỉ lệ cơ thể mang 4 cặp dị hợp và 2 cặp đồng hợp = C .   .    .
 2   2  64
Câu 25: Đáp án C.
Từ các tế bào nguyên thủy sơ khai được tạo ra trong tiến hóa tiền sinh học
CLTN tiếp tục tác động và tạo ra các tế bào nhân sơ đầu tiên và dần dần sau đó
sinh ra các tế bào nhân thực đầu tiên trên trái đất ở giai đoạn tiến hóa sinh học.
Sinh giới đang tiếp tục tiến hóa trong giai đoạn tiến hóa sinh học.
Câu 26: Đáp án B.
Phép lai về 1 tính trạng cho 4 loại kiểu hình.
=> Tính trạng do 2 cặp gen không alen tương tác quy định.
4

6


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />
CHÚ Ý

Lai phân tích thu được tỉ lệ kiểu hình phân ly 1:1:1:1.
=> Tính trạng do 2 cặp gen tương tác bổ sung quy định.
Quy ước: A-B- : hoa đỏ;
A-bb : hoa vàng;
aaB- : hoa xanh;
aabb : hoa trắng.
Loại bỏ các cây hoa xanh và hoa trắng thì còn các cây hoa đỏ và hoa vàng,
đem giao phối ngẫu nhiên ta có tỉ lệ kiểu gen đem phối là 1AABB : 2AABb
: 4AaBb : 2AaBB : 1Aabb : 2Aabb.

1
1
1
1
AB : Ab : aB : ab.
3
3
6
6
1 1
1 1 1 1
1 1 1 1 2
 Tỉ lệ hoa đỏ = 1-  .  2. .  .  2 .  .   .

3 6 6 6
6 6 6 6 3
3 3

Tổ hợp các KG trên chưa
cân bằng giao tử do đó để
tính tỉ lệ KG thế hệ sau
không thể áp dụng phương
pháp tính theo alen được.

Các cây trên khi giảm phân cho giao tử là

Tỉ lệ hoa đỏ thuần chủng =

1 1 1
.  .
3 3 9

1
1
=> Tỉ lệ cần tìm = 9  .
2 6
3
Câu 27: Đáp án D.
Câu A: Liên kết gen hoàn toàn không xảy ra tái tổ hợp gen do đó không làm
xuất hiện các tổ hợp gen mới vì vậy hạn chế biến dị tổ hợp => ĐÚNG.
Câu B: Với những loài mà cơ chế xác định giới tính phụ thuộc vào số lượng
NST như ong,… thì chúng không có NST giới tính => ĐÚNG.
Câu C: Từ hoán vị gen ta có thể tính được khoảng cách tương đối giũa các gen
do đó có thể lập được bản đồ di truyền => ĐÚNG.

Câu D: Gen đa hiệu mới là cơ sở để giải thích hiện tượng biến dị tương quan,
biến dị tương quan có thể được tạo ra nhờ hiện tượng gen đa hiệu hoặc liên kết
gen hoàn toàn => SAI.
Câu 28: Đáp án A.
P:
cái đen, lồi
×
đực nâu, dẹt

Aa

Bd
bD

aa

bd
bd

F1 thu được thân nâu, mắt dẹt ( aa

bd
)= 0,1.
bd

bd 0,1

 0,2  bd  0,2bd.
bd 0,5
=> Tần số hoán vị = 40%.

P đen, lồi có KG dị hợp chéo.
Đáp án A: ruồi đực không có hoán vị gen => không có các giao tử được tạo ra
=> Không xuất hiện kiểu hình phân li như trên.

=>


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />=> ĐÚNG.
Đáp án B: ruồi thân vàng, mắt lồi = Aa

Bd
BD
+aa
=0,5.0,3+0,5.0,2 = 0,25%.
bd
bd

=> SAI.
Đáp án C: ruồi thân nâu, mắt lồi ở F1 có kiểu gen aa
=>cái aa

bD
×
bd

đực aa

bD
.

bd

bd
.
bd

=> Kiểu hình thân đen mắt dẹt = 0,5.
=> SAI.
Đáp án D: ở F1 xuất hiện cả ruồi cái và ruồi đực.
=> SAI.
Câu 29: Đáp án D.
Một quần thể khi được cách li với quần thể gốc thì CLTN sẽ diễn ra theo
những hướng khác nhau do ở môi trường mới thì điều kiện thay đổi, đồng thời
những đột biến sẽ được tích lũy theo những hướng khác nhau dẫn đến sự phân
hóa vốn gen, theo thời gian có thể dẫn đến cách li sinh sản dẫn đến hình thành
loài mới => Câu A, B, C ĐÚNG.
Câu D: Dòng gen xảy ra mạnh làm cho vốn gen của 2 quần thể hợp nhất với
nhau do đó không có sự phân hóa vốn gen và hiển nhiên không thể dẫn đến
cách li sinh sản tức là dòng gen cần được loại bỏ trong quá trình hình thành
loài mới => SAI.
Câu 30: Đáp án A.
Quy ước: A: bình thường; a: bạch tạng.
Cả vợ và chồng đều có bố mẹ bình thường nhưng có em trai bị bệnh nên có xác
suất kiểu gen là 1/3 AA : 2/3 Aa.
Do ở đây là sinh con nhiều lần nên ta phải xác định kiểu gen của bố mẹ trong
các trường hợp.
+) TH1: Cả bố và mẹ đều có kiểu gen AA.
1 1 3 1
. .1  .
3 3

9
+) TH2: Hai người có kiểu gen khác nhau ( đồng hợp hoặc dị hợp).

=> Xác suất để sinh 3 người con đều không bị bệnh =

1 2
4
=> Xác suất để sinh 3 người con đều không bị bệnh = 2. . .13  .
3 3
9
+) TH3: Hai người đều có kiểu gen Aa.
3

2 2 3
3
=> Xác suất để sinh 3 người con đều không bị bệnh = . .   
.
3 3  4  16

Xác suất để 3 lần sinh con đều cùng giới ( cả 3 cùng là na hoặc cùng là nữ)


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />3

1 1
= 2.    .
2 4

1  1 4 3  107

=> Xác suất cần tìm = .     
 0,1857.
4  9 9 16  576
Câu 31: Đáp án D.
Câu A: Để tạo ra được 4 loại giao tử thì cơ thể trên cần dị hợp về cả 2 cặp gen.
Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST có 2 kiểu gen là
AB//ab và Ab//aB. Như vậy có 2 kiểu gen thỏa mãn => SAI.
Câu B: Ở đây ta chưa biết số tế bào xảy ra hoán vị trên tổng số tế bào giảm
phân là bao nhiêu nên không thể khẳng định chính xác về tần số hoán vị gen
trong khoảng từ 0% → 50% => SAI.
Câu C: Trong 4 loại giao tử có thể được tạo ra thì có 2 loại là giao tử liên kết
và 2 loại giao tử hoán vị.Ta biết rằng mỗi tế bào sinh trứng chỉ cho 1 trứng duy
nhất, do đó để tạo ra được 2 loại giao tử hoán vị thì cần ít nhất 2 tế bào sinh
trứng đã xảy ra hoán vị. Ta cũng không thể khẳng định chắc chắn có mấy tế
bào đã xảy ra hoán vị mà chỉ biết là có từ 2 tế bào trở lên đã có hoán vị => SAI.
Câu D: Ứng với mỗi loại trứng được tạo ra sẽ có 2 loại thể định hướng được
tạo ra. Số loại thể định hướng tối đa về kiểu gen trên là 4 loại nên nếu số lượng
trứng được tạo ra là tối đa thì số loại thể định hướng được tạo ra cũng là tối đa
=> ĐÚNG.
Câu 32: Đáp án D.
Câu A: Phân bố đồng đều rất ít khi gặp trong tự nhiên, do điều kiện sống trong
tự nhiên thường phân bố không đồng đều, mà kiểu phân bố này chỉ gặp khi
điều kiện sống phân bố đồng đều => ĐÚNG.
Câu B: Phân bố ngẫu nhiên thường gặp trong môi trường có điều kiện sống
phân bố đồng đều => ĐÚNG.
Câu C: Phân bố theo nhóm gặp khi điều kiện sống không đồng nhất. Trong tự
nhiên thì điều kiện sống đa số phân bố không đồng đều vì vậy mà kiểu phân bố
theo nhóm rất hay gặp trong tự nhiên => ĐÚNG.
Câu D: Kiểu phân bố theo nhóm hay gặp với những loài có tính bầy đàn cao,
sống hỗ trợ lẫn nhau mà ít có tính tự lập => SAI.

Câu 33: Đáp án B.
(1) ADN Polimeraza có chức năng kéo dài mạch mới hoặc các đoạn okazaki do
đó xuất hiện ở mọi quá trình nhân đôi ADN => ĐÚNG.
(2) Enzim ADN-ligaza có chức năng nối các đoạn okazaki lại với nhau vì vậy
nó cũng xuất hiện ở mọi quá trình nhân đôi ADN => ĐÚNG.
(3) rA; rG; rX; rX ta biết rằng các ADN – polimeraza không thể tự tổng hợp
nên mạch mới mà nó chỉ có thể kéo dài mạch khi có vị trí 3’ – OH sẵn có trước
đó. Vì vậy khi tổng hợp mạch mới thì cần có các đoạn mồi do enzim ARN –
polimeraza tổng hợp nên có bản chất là các đoạn ARN ngắn từ 5-15 nucleotit.
Thành phần của đoạn mồi này chính là rA; rU; rG; rX => ĐÚNG.


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />(4) tARN – synthetaza có chức năng hoạt hóa axit amin và gắn axit amin vào
tARN, quá trình nhân đôi ADN sẽ không có sự tham gia của enzim trên =>
SAI.
(5) Enzim kéo dài đầu mút có tên gọi là Telomerase, nó là 1 enizm có hoạt tính
ARN- polimeraza tức là có khả năng tự xúc tác nối các nucleotit mà không cần
một vị trí 3’-OH trước đó. Enzim này xuất hiện trong các tế bào sinh dục và
đặc biệt là các tế bào ung thư thì có thể enzim này được tái hoạt hóa đây là
nguyên nhân làm cho các tế bào ung thư phân chia vô hạn . Như vậy enzim này
chỉ có ở sự nhân đôi AND của 1 số loại tế bào mà không phải mọi quá trình
nhân đôi đều có => SAI
(6) Enzim tháo xoắn: quá trình nhân đôi AND muốn thực hiện được thì 2 mạch
của AND mẹ cần tách đôi ra, việc này được thực hiện nhờ các enzim tháo xoắn
=> ĐÚNG
Vậy chỉ có 4 thành phần luôn có mặt trong mọi quá trình nhân đôi AND.
Câu 34: Đáp án B
Vì 2 loài làm tổ cạnh nhau do đó 2 loài có cùng mùa sinh sản, Vậy đây không
phải cách li mùa vụ. mặt khác khi nhốt chung 2 loài với nhau thì chúng vẫn

giao phối được nên đây cũng không thể là cách li cơ học. Khi giao phối chúng
vẫn sinh ra con lai hữu thụ như vậy chứng tỏ đây không phải cách li sau hợp tử
mà thuộc dạng cách li trước hợp tử. Ở đây ta thấy có thể do 2 loài có tập tính
ve vãn bạn tình, các hành vi sinh dục khác nhau do đó trong tự nhiên chúng
không giao phối với nhau nhưng khi nhốt thì chúng vẫn giao phối được, vậy
đây là cách li tập tính.
Câu 35: Đáp án C
Tỉ lệ kiểu gen trong quần thể ban đầu là:
300
AA=aa=
=0,3;
1000
Aa=1-0,3-0,3= 0,4.
=> CTDT ở P là 0,3AA:0,4Aa;0,3aa.
Sau 2 thế hệ tự thụ thì tỉ lệ các kiểu gen là:
1
[1  ( ) 2 ]
2
AA=0,3+0,4.
=0,45;
2
2

1
Aa=0,4.   =0,1;
2
Aa=1-0,45-0,1=0,45.
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 0,45 đỏ:0,1 hồng : 0,45 trắng
Câu 36: Đáp án C.
Tỉ lệ hoa trắng (aa)=0,04.

=> a=0,2; A= 1-0,2=0,8.
=> CTDT của quần thể là 0,64 AA :0,32Aa :0,04aa


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />3
1
AA: Aa
2
3
=> Đem hoa đỏ tự thụ phấn ta thu được tỉ lệ kiểu gen của F1 như sau:
2 1 1 3
AA=  .  ;
3 3 4 4
1 1 1
Aa= .  ;
3 2 6
1 1 1
aa= .  .
3 4 12
9
2
=>Tỉ lệ gen hoa đỏ là
AA:
Aa.
11
11
Đem các cây hoa đỏ tự thụ ta thu được tỉ lệ kiểu gen ở F2 như sau:
9 2 1 19
AA=  .  ;

11 11 4 22
2 1 1
Aa= .  ;
11 2 11
2 1 1
aa= . 
11 4 22
19
2
1
Vậy CTDT ở F2 là
AA:
Aa:
aa
22
22
22
=>Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 21 đỏ : 1 trắng.
Câu 37: Đáp án B.
Phương trình hô hấp tế bào:
Glucose + O2  CO2  H2O  ATP

=> Tỉ lệ kiểu gen của hoa đỏ là

Như vậy nguyên liệu được sử dụng là glucose( C6 H12O6 ) tạo ra sản phẩm gồm

CO 2 và H 2O

CHÚ Ý
Quần thể giao phối tự do

nên quần thể sẽ đạt trạng
thái CBDT.

Câu 38: Đáp án A.
Tách riêng từng locut ta có:
+) A=0,8;a=0,2.
=> CTDT là 0,64AA:0,32Aa :0,04aa.
=> Tỉ lệ kiểu hình trội (A-)=0,64+0,32=0,96
+) B=0,7; b=0,3.
=> CTDT là 0,49BB :0,42Bb :0,09bb
=> Tỉ lệ kiểu hình trội (B-)=0,49+0,42=0,91
=> Tỉ lệ kiểu hình trội cả về 2 tính trạng =0,96.0,91=0,8736.
Câu 39: Đáp án B
Ta có sơ đồ lai:
P: XA XA x Xa Ya
1X A X a :1X A Y a
F1:
F2: 1X A X A :1X A X a :1X A Y a :1X a Y a
Khi cho F2 tiếp tục ngẫu phối ta có:


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.
Hoặc vào link sau để đăng ký />F2 x F2 ( 1X A X A :1X A X a ) x ( 1X A Y a :1X a Y a )
3X A :1X a
1X A :1X a : 2Y a
1 1 1
Tỉ lệ đực cánh ngắn( X a X a  . 
.
4 4 16
1

Tỉ lệ đực đời con = .
2
1
1
Tỉ lệ đực cánh ngắn trong tổng số con đực là = 16  .
1 8
2
Câu 40: Đáp án C.
Câu A: Đem thụ phấn tức là lấy hạt phấn của cây dị hợp 2 cặp gen thụ phấn
cho noãn của cây thấp, vàng nên cây cho quả là cây quả vàng hay ta sẽ thu
được 100% quả là vàng => SAI
Câu B: Cây dị hợp 2 cặp có kiểu gen về chiều cao là Bb, cây thân thấp có kiểu
gen bb => Chiều cao ở đời lai sẽ là 1 cao: 1 thấp => SAI
Câu C: Các quả thu được đều là 100% quả vàng , do đó ta không gặp quả đỏ
nào => ĐÚNG
Câu D: Mỗi cây chỉ có 1 kiểu gen nhất định về dạng quả, màu quả do kiểu gen
của cây quy định vì vậy mỗi cây sẽ chỉ cho 1 dạng quả duy nhất => SAI



×