Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Đề 03 gv trần thanh thảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (826.96 KB, 22 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật?
A. Đảo đoạn.

B. Lặp đoạn.

C. Chuyển đoạn nhỏ. D. Mất đoạn.

Câu 2: Bộ ba trên ADN mã hóa cho bộ ba mở đầu trên mARN là:
A. 3’UAX5'.

B. 3’GTA5’.

C. 5’GUA3'.

D. 3'TAX5’.

Câu 3: Đột biến xoma và đột biến tiền phôi có điểm giống nhau là:
A. không di truyền qua sinh sản hữu tính.

B. xảy ra trong tế bào sinh dục.

C. xảy ra trong quá trình nguyên phân.

D. Không di truyền qua sinh sản vô tính.

Câu 4: Nhiều đột biến điểm loại thay thế cặp nucleotit hầu như không gây hại gì cho thể đột
biến. Giải thích nào sau đây không hợp lý?
A. Đột biến xảy ra ở các đoạn vô nghĩa trên gen cấu trúc.
B. Đột biến xảy ra làm thay thế một acid amin này bằng acid amin khác ở vị trí không


quan trọng của phân từ protein.
C. Đột biến xảy ra ở mã thoái hoá tạo ra một bộ ba mới nhưng vẫn mã hoá acid amin ban
đầu.
D. Đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng về các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá của
sinh vật?
A. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể.
B. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.
C. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
D. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ giữ
lại alen có lợi.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với trường
hợp chọn lọc chống lại alen trội.
B. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi.
C. Chọn lọc tự nhiên không thể đào thải hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với quần
thể sinh vật lưỡng bội
Câu 7: Trường hợp nào sau đây thuộc cơ chế cách li sau hợp tử?

1


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Hợp tử được tạo thành và phát triển thành con lai nhưng con lai lại chết non, hoặc con
lai sống được đến khi trưởng thành nhưng không có khả năng sinh sản.
B. Các cá thể sống trong một môi trường nhưng có tập tính giao phối khác nhau nên bị
cách li về mặt sinh sản.
C. Các cá thể sống ở hai khu vực địa lí khác nhau, yếu tố địa lí ngăn cản quá trình giao
phối giữa các cá thể.

D. Các nhóm cá thể thích nghi với các điều kiện sinh thái khác nhau sinh sản ở các mùa
khác nhau nên không giao phối với nhau.
Câu 8: Mức độ có lợi hay có hại của đột biến gen biến phụ thuộc vào:
A. Tần số phát sinh đột biến.

B. số lượng cá thể trong quần thể.

C. Tỉ lệ đực, cái trong quần thể

D. Môi trường sống và tổ hợp gen.

Câu 9: Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo
đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng
chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do :
A. Số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sự chịu đựng (sức chức) của môi
trường.
B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quàn thể diễn ra gay gắt.
C. Nguồn sống của môi trường cạn kiệt
D. Kích thước của quần thể còn nhỏ
Câu 10: Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho :
A. Số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu.
B. Số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.
C. Mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong.
D. Số lượng cá thể quần thể tăng lên mức tối đa.
Câu 11: Cho các quần xã sinh vật sau:
(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng.

(2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế.

(3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi.


(4) Rừng lim nguyên sinh.

(5) Trảng cỏ.
Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim
Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là:
A. (5) → (3) → (1) → (2) → (4)

B. (2) → (3) → (1) → (5) → (4)

C. (4) → (1) → (3) → (2) → (5)

D. (4) → (5) → (1) → (3) → (2)
2


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 12: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham
gia?
A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cả sống trong cùng một môi trường.
B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng
C. Cò bám trên lưng trâu để bắt ruồi, rận.
D. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng.
Câu 13: Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh
vật là quan hệ:
A. hợp tác

C. dinh dưỡng

B. cạnh tranh


D. sinh sản

Câu 14: Một quần xã sinh vật có độ da dạng càng cao thì:
A. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn.

B. lưới thức ăn của quần xã càng phức lạp.

C. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng.

D. số lượng loài trong quần xã càng giảm.

Câu 15: Sử dụng chuỗi thức ăn sau: Sinh vật sản xuất (2.1.106 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 1
(1,2.104 calo) → sinh vật liêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) → sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo).
Hiệu suất sinh thái của sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp 4 so với sinh vật ở bậc dinh dưỡng cấp
2 là:
A. 0,57%.

B. 0.42%.

C. 45,5%.

D. 0.02%.

Câu 16: Quá trình hấp thụ nước từ môi trường đất vào mạch gỗ diễn ra theo trình tự nào?
A. Nước từ đất → mạch gỗ của rễ → mạch rây của thân
B. Nước từ đất → tế bào lông hút → mạch rây của thân
C. Nước từ đất → tế bào lông hút → mạch gỗ của rễ → mạch gỗ của thân.
D. Nước từ đất → mạch gỗ của rễ → té bào lông hút → mạch gỗ của thân
Câu 17: Khi nói về số lần nhân đôi và số lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực,

trong trường hợp không có đột biến, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã bằng
nhau.
B. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên
mã thường khác nhau.
C. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên
mã thường khác nhau.
D. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần phiên
mã thường khác nhau.
3


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 18: Ở sinh vật nhân thực, câu khẳng định đúng là:
A. Hai gen giống nhau thì tổng hợp nên các phân tử protein giống nhau.
B. Hai gen giống nhau thì tổng hợp nên các phân tử protein khác nhau khi một gen bị đột
biến
C. Hai gen khác nhau (không bị đột biến) có thể tổng hợp nên các phân tử protein giống
nhau
D. Khi gen bị đột biến thì sản phẩm protein của nó phải khác với sản phẩm protein của gen
bình thường.
Câu 19: Dựa trên hình vẽ minh họa về 2 pha của quang hợp, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Nguyên liệu của pha sáng là nước.
II. Pha sáng xảy ra trên các tylacoic.
III. Nguyên liệu sử dụng trong pha sáng là sản phẩm
của pha tối.
IV. Pha tối xảy ra ở miền cơ chất.
V. Nguyên liệu pha tối là NADPH, ATP và CO2.
VI. Pha tối tổng hợp chất hữu cơ cacbpohidrat.

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 20: Khi nói đến quá trình phân giải hiếu khí trong hô hấp thực vật, phát biểu nào sau đây
sai?
A. Đường phân là quá trình phân giải glucozơ → axit piruvic và ATP.
B. Quá trình đường phân xảy ra ở tế bào chất của tế bào.
C. Chuỗi truyền electron diễn ra màng trong ty thể. Giai đoạn này sản sinh ít ATP nhất.
D. Khi có oxi, axit piruvic từ tế bào chất vào ti thể chuyển hoá theo chu trình Crep.
Câu 21: Một trong những điểm khác nhau giữa hô hấp hiếu khí và lên men ở thực vật là gì?
A. Hô hấp hiếu khí xảy ra ở tế bào chất còn lên men xảy ra ở ti thể
B. Hô hấp hiếu khí khi có mặt O2 còn lên men thì không.
C. Hô hấp hiếu khí giải phóng năng lượng nhỏ hơn lên men nhiều lần.
D. Sản phẩm của hô hấp hiếu khí là hợp chất hữu cơ còn sản phẩm của lên men là CO2 và
H2O
Câu 22: Khi nói đến dòng mạch rây trong cây, phát biểu nào sau đây đúng?

4


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. Vận chuyển nước từ đất → mạch rây của rễ → mạch rây trong thân → lá và các bộ
phận khác.
B. Vận chuyển ion khoáng từ đất → mạch rây của rễ → mạch rây trong thân → lá và các
bộ phận khác.

C. Vận chuyển nước và ion khoáng từ đất → mạch rây của rễ → mạch rây trong thân → lá
và các bộ phận khác.
D. Vận chuyển đường saccarozơ, các axit amin, hoocmon thực vật… từ lá đến mạch rây
của thân → tế bào của cơ quan chứa (rể…).
Câu 23: Dựa trên hình vẽ về sự tiến hóa nội bào ở trùng đế giày, có
bao nhiêu phát biểu sau đây đúng ?
1. Chú thích (I) là sự hình thành không bào tiêu hóa.
2. Chú thích (II) là chất thải được đưa ra khỏi tế bào.
3. Chú thích (III) là không bào tiêu hóa.
4. Chú thích (IV) là lizoxom gắn vào không bào tiêu hóa.
5. Chú thích (V) là enzim từ lizoxom vào không bảo tiêu hóa.
6. Chú thích (VI) là chất dinh dưỡng đơn giản được hấp thu vào tế
bào
A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Câu 24: Khi nói đến quá trình hô hấp ở động vật, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Các chất khi được trao đổi trong hô hấp đều phải hòa tan trong nước.
II. Nhiệt độ càng cao, tốc độ khuếch tán càng giảm dần.
III. Hiệu quả trao đổi khí không phụ thuộc vào diện tích bề mặt trao đổi khí.
IV. Sự trao đổi khí không tiêu tốn năng lượng ATP.
A. 1

B. 2


C. 3

D. 4

Câu 25: Liên quan đến sự hấp thụ ion khoáng chủ động ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu
sau đây đúng?
I. Nhờ tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất.
II. Các chất khoáng cần thiết cho cây đều có khả năng được vận chuyển trái với quy luật
khuếch tán.
III. Quá trình này cần cung cấp năng lượng ATP.
IV. Các ion khoáng khuếch tán từ nơi có thế nước thấp đến nơi có thế nước cao.
A. 1

B. 2

C. 3
5

D. 4


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 26: Một gen sinh vật nhân sơ. Trong quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi pilipeptit đã
cần 300 lượt tARN tham gia vận chuyển các acid amin. Số ribonucleotit trên một phân tử
mARN.
A. 300

B. 301

C. 903


D. 90

Câu 27: Môt gen sinh vật nhân sơ. Trong quá trình dịch mã tổng hợp 1 chuỗi polipeptit đã
cần 300 lượt tARN tham gia vận chuyển các acid amin. Biết bộ ba không mã hóa acid amin
trên mARN là UAA, tỷ lệ các ribonucleotit A:U:G:X trong các bộ ba mã hóa lần lượt là 2 : 2
: 1 : 1. số nucleotit từng loại của gen quy định chuỗi polipeptit trên là:
A. A = T = 600; G = X = 300.

B. A = T = 300; G = X = 603.

C. A = T = 603; G = X = 300.

D. A = T = 900; G = X = 303.

Câu 28: Kết luận đúng khi lai hai cơ thể P thuần chúng khác nhau về một tính trạng thì ở thế
hệ con là:
A. Tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 1 : 2 : 1 hoặc 3:1.
B. F1 hoàn toàn mang tính trạng trội.
C. F1 đồng tính, F2 phân tính.
D. Tỷ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình không xác định.
Câu 29: Khi cho 2 cây thuần chủng lưỡng bội có hoa đỏ lai với cây hoa trắng. Ở F2 thu được
tỷ lệ kiểu hình như sau: 1 : 6 : 15 : 20 : 15 : 6 : 1. Biết rằng không xảy ra đột biến, khả năng
sống sót của các tổ hợp gen là như nhau. Tính theo lý thuyết, thì tính trạng màu sắc hoa chịu
sự chi phối của:
A. Quy luật tương tác bố sung giữa hai cặp gen
B. Di truyền do gen nằm trên lạp màu (sắc lạp).
C. Quy luật tương tác cộng gộp giữa 3 cặp gen
D. Quy luật tương tác bổ sung giữa ba cặp gen.
Câu 30: Trong trường hợp các gen liên kết hoàn toàn, với mỗi gen quy định một tính trạng,

gen trội là trội hoàn toàn, tỷ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình trong phép lai
có kết quả giống như kết quả của :
A. Tương tác gen
B. Di truyền liên kết không hoàn toàn.
C. Phép lai một tính trạng trội không hoàn toàn.
D. Lai một tính trạng và di truyền do gen đa hiệu.
6

ABD ABD

sẽ
abd
abd


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 31: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp,
quả hình cầu trội hoàn toàn so với quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả
cùng nằm trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20 centi Moocgan (cM). Cho cây thuần chủng
thân cao, quả hình cầu lai với cây thân thấp, quả hình lê. F1 thu được 100% thân cao, quả
hình cầu. Cho cây F1 lai với cây thân thấp, quả hình lê. Nếu không có đột biến mới. khả năng
sống của các tổ hợp gen là như nhau. Theo lý thuyết, ở F2 cây thân cao, quả hình lê chiếm tỷ
lệ là:
A. 25%

B. 50%

C. 40%

D. 10%


Câu 32: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định
thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D
quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội
hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo lý thuyết, phép lai (P) cây làm mẹ có kiểu
gen

Ab DE
Ab De
với cây làm bố có kiểu gen
trong trường hợp giảm phân bình


aB de
aB dE

thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B
và b với tần số 20%, giữa các alen E và e có tần số 40%, thì kiểu hình F1 có ít nhất 3 tính
trạng trội là:
A. 74,82%.

B. 8,16%.

C. 10.26%.

D. 11,34%

Câu 33: Lai cỏ linh lăng hoa đỏ với cỏ linh lăng hoa vàng thu được F1 toàn cỏ linh lăng hoa
màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 180 cây hoa màu lục, 60 cây hoa màu đỏ, 60 cây
hoa màu vàng, 20 cây hoa màu trắng. Đây là kết quả của quy luật di truyền:

A. tương tác át chế

B. tương tác cộng gộp. C. tương tác bổ sung

D. trung gian

Câu 34: Ở người, gen A quy định da bình thường là trội hoàn toàn so với alen a gây bệnh
bạch tạng, gen này nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen B quy định mắt nhìn màu bình
thường là trội hoàn toàn so với alen b gây bệnh mù màu đỏ - xanh lục, gen này nằm trên
nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột biến xảy
ra, cặp bố mẹ nào sau đây có thể sinh ra người con trai mắc đồng thời cả hai bệnh trên?
A. AAX B X B  AaX b Y

B. AAX B X b  aaX B Y

C. AAX b X b  AaX B Y

D. AaX B X b  AaX B Y

Câu 35: Từ một tế bào xôma có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n, qua một số lần nguyên phân
liên tiếp tạo ra các tế bào con. Tuy nhiên, trong một lần phân bào, ở một tế bào con có hiện
tượng tất cả các nhiễm sắc thể không phân li nên chỉ tạo ra một tế bào có bộ nhiễm sắc thể
7


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />4n; tế bào 4n này và các tế bào con khác tiếp tục nguyên phân bình thường với chu kì tế bào
như nhau. Kết thúc quá trình nguyên phân trên tạo ra 240 tế bào con. Theo lý thuyết, trong số
các tế bào con tạo thành, có bao nhiêu tế bào có bộ nhiễm sắc thể 2n?
A. 208


B. 212

C. 224

D. 128

Câu 36: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm
sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy
định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen
quy định lông trắng. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền có kiểu hình gồm:
75% con lông đen, 24% con lông xám, 1% con lông trắng. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li
theo tỉ lệ: 35 con lông xám : 1 con lông trắng.
B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông xám
thuần chủng chiếm 16%.
C. Tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng của quẩn thế chiếm 48%.
D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp tử trong tồng số con lông đen của quần thể
chiếm 25%.
Câu 37: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY;
tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen
thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P). thu được F1 toàn con cánh đen. Cho
con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp từ lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo
tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu
nhiên, thu được F2. Theo lý thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ:
A. 1/3

B. 5/7


C. 2/3

D. 3/5

Câu 38: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định
thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, gen quy định tính trạng trên NST
thường. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm ti lệ 10%. Sau một thế hệ ngẫu
phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. kiểu hình thân thấp ở thế hệ con chiếm
tỉ lệ 12,25%. Tính theo lý thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
A. 0.65 AA : 0.25 Aa : 0,1 aa

B. 0,4 AA : 0.5 Aa : 0.1 aa.

C. 0,855 AA : 0.045 Aa : 0.1 aa

D. 0,4225 AA : 0,455 Aa : 0,1225 aa

8


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 39: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt có khả năng nảy mầm trên đất bị nhiễm mặn
trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt không có khả năng này. Từ một quần thể đang ở
trạng thái cân bằng di truyền thu được tổng số 2000 hạt. Đem gieo các hạt này trên một vùng
đất bị nhiễm mặn thì thấy có 1280 hạt nảy mầm. Trong số các hạt nảy mầm, số lượng hạt có
kiểu gen đồng hợp tính chiếm tỉ lệ là:
A. 25%.

B. 12,5%


C. 50%

D. 75%

Câu 40: Ở gà, alen A quy định tính trạng lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định tính
trạng lông nâu. Cho gà mái lông vằn giao phối với gà trống lông nâu (P), thu được F1 có kiểu
hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, thu
được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu. Phép lai (P) nào sau đây
phù hợp với kết quả trên?
B. X a Ca  X A Y .

A. XA Xa  Xa Y

C. AA  aa.

D. Aa  aa

Đáp án
1-D

2-D

3-C

4-D

5-C

6-A


7-A

8-D

9-D

10-B

11-C

12-C

13-C

14-B

15-B

16-C

17-C

18-C

19-D

20-C

21-B


22-D

23-D

24-C

25-D

26-C

27-C

28-C

29-C

30-D

31-D

32-A

33-C

34-D

35-C

36-A


37-B

38-B

39-A

40-B

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án D
Đột biến mất đoạn thường gây ảnh hưởng nghiêm trọng nhất đến sức sống sinh vật do cá thể
gen bị mất đi chứa mã của một loại protein quan trọng nhưng khi mất protein này không thể
được phiên mã dẫn đến tình trạng bệnh lý
Câu 2: Đáp án D
Bộ ba trên ADN mã hóa cho bộ ba mở đầu 5’AUG3’ trên mARN là 3’TAX5’
Câu 3: Đáp án C
Có 3 trường hợp biểu hiện của đột biến gen:
+ Đột biến xoma: xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, trong nguyên phân và nếu biểu hiện cục bộ
trên bộ phận của cơ thể (gọi là thể khảm) → không di truyền qua sinh sản hữu tính.
+ Đột biến tiền phôi: xảy ra ở giai đoạn sớm của phôi và trong nguyên phân có thể biểu hiện
ra cơ thế → có thể di truyền qua sinh sản hữu tính.
9


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />+ Đột biển giao tử: xảy ra ở tế bào sinh dục trong giảm phân và có thể biểu hiện ra cơ thể →
di truyền qua sinh sản hữu tính.
Vậy:

A. Không di truyền qua sinh sản hữu tính, (đột biến tiền phôi có thể di truyền).

B. Xảy ra trong tế bào sinh dục → cả 2 đều không xảy ra ở tế bào này.
C. → đúng. Xảy ra trong quá trình nguyên phân
D. Không di truyền qua sinh sản vô tính →di truyền.

Câu 4: Đáp án D
Nhiều đột biến điểm loại thay thế cặp nucleotit hầu như không gây hại vì:
A → đột biến này không ảnh hưởng gì đến sản phẩm của gen => vô hại.
B → không ảnh hưởng gì đến chức năng protein → vô hại.
C → trình tự acid amin không thay đổi → vô hại.
D → không phù hợp. Đột biến xảy ra làm alen trội trở thành alen lặn → làm sản phẩm của
gen đột biến khác gen ban đầu=> Có thể gây hại.
Câu 5: Đáp án C
Yếu tố ngẫu nhiên không tạo alen mới trong quần thế; có thể làm biến đổi thành phần kiểu
gen và tần số các alen của quần thể không theo hướng xác định. Alen tốt cũng có thể bị đào
thải; alen xấu có thể được giữ lại và có thể làm nghèo vốn gen.
A. → sai. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng vốn gen của quần thể.
B. → sai. Yếu tố ngẫu nhiên luôn làm tăng sự đa dạng di truyền của sinh vật.
C. → đúng. Yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen không theo một hướng xác định.
D. → sai. Yếu tố ngẫu nhiên luôn đào thải hết các alen trội và lặn có hại ra khỏi quần thể, chỉ
giữ lại alen có lợi.
Câu 6: Đáp án A
A → đúng. Chọn lọc tự nhiên đào thải alen lặn làm thay đổi tần số alen chậm hơn so với
trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. Vì alen lặn xấu khi trạng thái dị hợp không biểu hiện
ra kiểu hình nên không bị đào thải.
B. → sai. Chọn lọc tự nhiên chỉ tác động khi điều kiện môi trường sống thay đổi. (khi môi
trường không đổi thì CLTN đào thải những dạng vượt xa mức bình thường)
C. → sai. Chọn lọc tự nhiên không thể đào thái hoàn toàn alen trội gây chết ra khỏi quần thể.
(alen trội gây chết tất đều bị đào thải).
D. → sai. Chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với
quần thể sinh vật lưỡng bội. (CLTN thay đổi tần số alen ở vi khuẩn nhanh hơn rất nhiều, đặc

10


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />biệt alen lặn có hại; ở vi khuẩn tất cả đều biểu hiện ra kiểu hình, con sinh vật lưỡng bội chỉ
biểu hiện khi đồng hợp lặn).
Câu 7: Đáp án A
A. →đúng. Đây là hiện tượng cách li sau hợp tử.
B. → sai. Đây là hiện tượng cách li trước hợp tử (vì hợp tử chung của bố, mẹ 2 loài chưa thể
hình thành được).
C. → sai. đây là hiện tượng cách li địa lí.
D. → sai. Đây là hiện tượng cách li trước hợp tử (vì hợp tử chung của bố, mẹ 2 loài chưa thể
hình thành được).
Câu 8: Đáp án D
Mức độ có lợi hay có hại của gen đột biến phụ thuộc vào:
+ Môi trường sống: một đột biến trong điều kiện môi trường thường thì bất lợi, nhưng khi
môi trường thay đổi thì nó trở nên thích nghi.
+ Tổ hợp kiểu gen: một đột biến khi đứng với tổ hợp gen này thì bất lợi, nhưng khi đứng
trong tổ hợp gen khác thì trở nên có lợi
Câu 9: Đáp án D
Trong điều kiện môi trường bị giới hạn: khi điều kiện môi trường không đảm bảo sự tăng sổ
lượng liên tục. Sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế
của hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm (nguyên nhân chủ yếu của sự
tăng chậm số lượng cá thể là do kích thước của quần thể còn nhỏ); sau đó tăng nhanh (giai
đoạn giữa) qua điểm uốn (bị giới hạn lớn nhất bởi điều kiện môi trường) tốc độ sinh sản
giảm và cuối cùng, số lượng bước vào trạng thái cân bằng ổn định với sức chịu đựng của môi
trường.
A → sai. Số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi
trường ϵ giai đoạn sau cùng của kiểu tăng trưởng.
B → sai. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trongquần thể diễn ra gây gắt. (Giai đoạn đầu kích

thước quần thể còn nhỏ → ít cạnh tranh).
C → sai. Nguồn sống của môi trường cạn kiệt. (Giai đoạn đầu nguồn sống dồi dào).
D → đúng. Kích thước của quần thể còn nhỏ ∈ giai đoạn đầu.
Câu 10: Đáp án B
Sư cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho số lượng cá thể của quần
thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường.
11


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />+ Khi kích thước tăng cao → cạnh tranh tăng, nguồn sống thiếu → mức sinh giảm, tử vong
tăng => kích thước giảm.
+ Khi kích thước giảm thấp → cạnh tranh giảm, nguồn sống dồi dào → mức sinh tăng, tử
vong thấp => kích thước tăng.
Câu 11: Đáp án C
Khởi đầu môi trường đã có 1 quần xã (QX) sinh vật từng sống (giai đoạn đầu) → Tiếp theo
là 1 dãy các QX tuần tự thay thế (giai đoạn giữa) → Kết quả là hình thành QX ổn định hoặc
QX bị suy thoái (giai đoạn cuối)
Diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái ở rừng lim:
(4) Rừng lim nguyên sinh →(1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng → (3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi
→(2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế →(5) Trảng cỏ.
Câu 12: Đáp án C
Mối quan hệ đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia đó là quan hệ hỗ
trợ (cộng sinh, hợp tác, hội sinh) gồm:
A. là quan hệ ức chế - cảm nhiễm ∈ quan hệ đối kháng.
B. là quan hệ kí sinh - vật chú ∈ quan hệ đối kháng.
C. là quan hệ hợp tác ∈ quan hệ hỗ trợ.
D. là quan hệ kí sinh - vật chủ ∈ quan hệ đối kháng
Câu 13: Đáp án C
Mối quan hệ dinh dưỡng là mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài

trong quần xã.
Câu 14: Đáp án B
Trong hệ sinh thái, độ đa dạng càng cao thì:
+ Số loài càng nhiều => tính ổn định cao, lưới thức ăn phức tạp.
+ Số lượng cá thể mỗi loài ít lại. Vì sổ loài nhiều thì khu vực sinh sống của loài bị thu hẹp (ổ
sinh thái thu hẹp lại) => số lượng nhỏ lại
Câu 15: Đáp án B
Sinh vật sản xuất (2.1.106 calo) (bậc dinh dưỡng cấp 1) → sinh vật tiêu thụ bậc 1 (1,2.104
calo) (bậc dinh dưỡng cấp 2)→ sinh vật liêu thụ bậc 2 (1,1.102 calo) ( bậc dinh dưỡng cấp 3)
→ sinh vật tiêu thụ bậc 3 (0,5.102 calo).(bậc dinh dưỡng cấp 4)
H bậc dd cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 2 

0,5.102
 0, 42%
1, 2.104

12


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 16: Đáp án C

Quá trình hấp thụ nước của cây theo trình tự:
Nước từ đất → tế bào lông hút → mạch gỗ của rễ →mạch gỗ của thân.
Câu 17: Đáp án C
Nhận định số lần nhân đôi và sổ lần phiên mã của các gen ở một tế bào nhân thực:
A. → sai. Các gen nằm trong một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần phiên mã
bằng nhau. (các gen trong 1 tế bào có số lần phiên mã không giống nhau, thậm chí có rất
nhiều gen không bao giờ có phiên mã).
B. → sai. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi khác nhau và số lần

phiên mã thường khác nhau, (các gen trong tế bào có số lần nhân đôi như nhau dù nó có
cùng hay khác cặp NST).
C. đúng. Các gen trên các nhiễm sắc thể khác nhau có số lần nhân đôi bằng nhau và số lần
phiên mã thường khác nhau.
D. → sai. Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể có số lần nhân đôi khác nhau và số lần
phiên mã thường khác nhau.
Câu 18: Đáp án C
Nhận định câu phát biểu ớ sinh vật nhân thực:
A. → sai. Hai gen giống nhau thì tổng hợp nên các phân tử protein giống nhau, (nhân sơ thì
đúng, nhưng nhân chuẩn thì chưa chính xác. Vì nhân chuẩn gen phân mảnh; nên từ 1 gen →
nhiều mARN trưởng thành → nhiều loại chuỗi polipeptit).
B. → sai. Hai gen giống nhau thì tổng hợp nên các phân tử protein khác nhau khi một gen bị
đột biến. (một đột biến khác cũng có thể tổng hợp chuỗi polipeptit giống. Do bộ ba trước và
sau mã hóa giống acid amin).
C. → đúng. Hai gen khác nhau (không bị đột biến) có thể tổng hợp nên các phân tử protein
giống nhau. (Dùng từ có thể là chính xác: nghĩa là có thể giống hoặc khác tùy theo đột biển
hoặc kể cả không đột biến cũng có thể sản phẩm (polipeptit) giống hoặc khác).

13


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. → sai. Khi gen bị đột biến thì sản phẩm protein của nó phải khác với sản phẩm protein của
gen bình thường, (giải thích ở câu B)
Câu 19: Đáp án D
I, II, IV, V, VI → đúng.
III → sai. Vì nguyên liệu sử dụng trong pha tối (ATP, NADPH) là sản phẩm của pha sáng tạo
ra.
Câu 20: Đáp án C
Phản giải hiếu khí (đường phân và hô hấp hiếu khí):

1. Xảy ra mạnh trong các mô, cơ quan đang hoạt động sinh lí mạnh như: hạt đang nảy mầm,
hoa đang nở ...
2. Đường phân: Đường phân là quá trình phân giải glucozơ → axit piruvic và 2 ATP.
3. Hô hấp hiếu khí diễn ra trong ti thể gồm 2 quá trình:
* Chu trình Crep: diễn ra trong chất nền ty thể. Khi có oxi, axit piruvic từ tế bào chất vào ti
thể và axit piruvic chuyển hoá theo chu trình Crep và bị oxi họá hoàn toàn.
* Chuỗi truyền electron: hidro tách ra từ axit piruvic trong chu trình Crep được chuyển đến
chuỗi truyền electron đến oxi → nước và tích luỹ được ATP (36 ATP từ I phân tử glucozo).
Câu 21: Đáp án B
o Giai đoạn 1: Đường phân xảy ra ở tế bào chất
Glucôzơ → Axit piruvic + ATP +NADH
o Giai đoạn 2:
- Nếu có O2: Hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep
Axit piruvic →CO2 + ATP +NADH +FADH2
- Nếu thiếu O2: Phân giải kị khí (lên men) tạo rượu etylic hoặc Axit lactic
+ Axit piruvic → Rượu êtylic (C2H5OH) +CO2 + Năng lượng
+ Axit piruvic → Axit lactic (C3H6O3) +Năng lượng
o Giai đoạn 3: Chuỗi truyền điện tử và quá trình phôtphorin hóa oxi hóa tạo ra ATP và
H2O có sự tham gia của O2
Câu 22: Đáp án D
1. Cấu tạo của mạch rây: Mạch rây gồm các tế bào sống là ống rây và tế bào kèm.
2. Thành phần của dịch mạch rây: Chủ yếu là đường saccarozơ, các axít amin, hoocmon thực
vật, một số hợp chất hữu cơ khác (như ATP), một số ion khoáng được sử dụng lại, đặc biệt
rất nhiều kali.
14


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />3. Động lực của dòng mạch rây:
+ Là sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn (lá) và cơ quan chứa (rễ, củ, quả…)

+ Mạch rây nối các tế bào của cơ quan nguồn với các tế bào của cơ quan chứa giúp dòng
mạch rây chảy từ nơi có áp suất thẩm thấu cao đến nơi có áp suất thẩm thấu thấp.
Câu 23: Đáp án D
Câu 24: Đáp án C
Sự trao đổi khí được thực hiện theo cơ chế khuếch tán nên phụ thuộc nhiều vào diện tích bề
mặt trao đổi khí, tác động nhiệt độ.
Câu 25: Đáp án D
Cây hấp thụ khoáng chủ động thể hiện ở: tính thấm có chọn lọc của màng sinh chất và các
chất khoáng cần thiết cho cây đều được vận chuyển trái với qui luật khuyếch tán quá trình
này cần cung cấp năng lượng ATP.
Câu 26: Đáp án C
 Cách 1: 300 lượt tARN để vận chuyển tổng hợp 300 aa/1 chuỗi polipeptit → số acid amin
cần cung cấp/ tông hợp 1 chuỗi polipeptit = 300aa→ số bộ ba / mARN = 300+1 ( cộng 1
là mã kết thúc ) = 301  số ribonucleotit/mARN =301 × 3 = 903
 Cách 2: Áp dụng công thức, số lượng tARN để tổng hợp 1 chuỗi polipeptit
 rN 

 1  300  rN  903
 3


Câu 27: Đáp án C
C → đúng.
 rN 
 1  300  rN  903
Số lượng tARN để tổng hợp 1 chuỗi polipeptit  
 3


 rN  903  Ngen  1806

- TL các ribonucleotit/các bb mã hóa mARN: A:U:G:X = 2:2:1:1
→ A/2 = U/2 = G/l = X/l = 900/6 = 150

→ A = U = 300, G = X = 150

→ Số ribonucleotit từng loại trong các bộ ba mã hóa mARN (không tính bb kết thúc UAA):
A = 300, u = 300, G = X = 150
Số lượng từng loại ribonucleotit trên mARN (cả bộ ba kết thúc): A = 300 + 2 = 302, U = 300
+ 1 = 301, G = X = 150

15


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
Vậy số lượng từng loại Nucleotit/gen:

A  T   A  U mARN  603

G  X   G  X mARN  300

Câu 28: Đáp án C
Theo giả thuyết: Phép lai một tính trạng
Pt/c và tương phản
1.Nếu một gen quy định 1 tính trạng, trội hoàn toàn

P : Aa  Aa  F1 : Aa (100% A-) → F2: 1AA : 2Aa : laa → kiểu hình: 3 : 1 (→ đồng tính ở F1
và phân tính ở F2).
2. Nếu một gen quy định 1 tính trạng, trội không hoàn toàn.


P : Aa  Aa  F1 : Aa (100% Aa) → F2: 1AA : 2Aa : laa → kiểu hình: 1:2:1 (→đồng tính ở
F1 và phân tính ở F2)
3. Nếu tính trạng do 2 gen quy định.
P: AABB X aabb →F1: AaBb 100% A-B-) → F2: là biến dạng của 9 : 3 : 3 : 1 (→đồng tính ở
F1 và phân tính ở F2).
Như vậy:
A → sai. Vì tỷ lệ phân ly kiểu hình ở F2 là 1: 2 : 1 hoặc 3 : 1. (Chỉ đúng trong trường hợp 1
gen quy định 1 tính trạng; di truyền trội hoàn toàn hay trung gian. Không đúng cho tương tác
gen).
B sai Vì F1 hoàn toàn mang tính trạng trội-. (Chỉ đúng trong trường hợp 1 gen quy định 1 tính
trạng; di truyền trội hoàn toàn mà không đúng cho di truyền trung gian, cho tương tác gen)
C → đúng. Vì F1 đồng tính, F2 phân tính. (Mọi quy luật thì F1 là 100%; F2 phân tính (qui luật
phân ly là 3 : 1; di truyền trung gian là 1:2:1; tương tác gen là biến dạng của 9 : 3 : 3 : 1).
D→ sai. Vì tỷ lệ phân ly kiểu gen, kiểu hình không xác định. Mỗi quy luật di truyền đều có
đặc trưng riêng → xác định được.
Câu 29: Đáp án C
P2n (t/c): hoa đỏ X hoa trắng → F1→ F2: kiểu hình: 1 : 6 : 15 : 20 : 15 : 6 : 1 = 64 tổ hợp giao
từ = 8 loại giao từ /P x 8 loại giao tử /P → F1: AaBbDd
F1 x F1: AaBbDd x AaBbDd → F2: có kiểu hình: 1 : 6 : 15 : 20 : 15 : 6 : 1 ∈ tương tác cộng
gộp.
Như vậy:

16


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A → sai. Vì quy luật tương tác bổ sung giữa hai cặp gen. (Đúng phải là tương tác cộng gộp
giữa 3 gen không alen)
B → sai. Vì di truyền do gen nằm trên lạp màu (sắc lạp).
C → đúng. Quy luật tương tác cộng gộp giữa 3 cặp gen.

D → sai. Vì quy luật tương tác bổ sung giữa ba cặp gen.
Câu 30: Đáp án D
Theo giả thuyết: Mỗi gen quy định một tính trạng.
Chú ý:
1. Nếu 3 gen (A, a; B, b; D, d) quy định 3 tính trạng, liên kết hoàn toàn.
P:

ABD ABD

 F1 : tỉ lệ kiểu gen: 1 : 2 : 1, tỉ lệ kiểu hình: 3:1.
abd
abd

2. Nếu 1 gen (A, a) quy định một tính trạng:

P : Aa  Aa  F1 tỷ lệ kiểu gen: 1 : 2 : 1, tỉ lệ kiểu hình: 3 : 1
3. Nếu 1 gen (A,a) quy định nhiều tính trạng (như quy định 3 tính trạng):

P : Aa  Aa  F1 : tỷ lệ kiểu gen: 1 : 2 : 1, tỉ lệ kiểu hình: 3 : 1
Vậy kết quả phép lai trên giống với trường hợp 1 gen quy định một tính trạng và giống với di
truyền đa hiệu (một gen quy định nhiều tính trạng)
+ A →sai. Vì tương tác gen từ 2 gen trở lên, di truyền phân ly độc lập => Đời con có tỉ lệ
kiểu gen: (1:2:1)n; tỷ lệ kiểu hình là biến dạng của (3 : l)n
B → sai. Di truyền liên kết không hoàn toàn (HVG) cho kiểu gen và kiểu hình đều khác phép
lai trên.
C → sai. Trội lặn không hoàn toàn chỉ giống kiểu gen còn kiểu hình là khác.
Câu 31: Đáp án D
Theo giả thuyết: (A) thân cao >> (a) thân thấp
(B) quả hình cầu >> (b) quả hình lê. Các gen quy định chiều cao và hình dạng quả cùng nằm
trên 1 nhiễm sắc thể và cách nhau 20 cM (f = 20%)

Pt/c: A-B- aabb  F1 :100% A-B  AA, B B    aa, bb   F1  Aa, Bb  (Vì 2 gen / 1NST)



AB ab
AB
  F1 :
AB ab
ab

*F1  thấp, lê:

AB
ab
 f  20%    F2 :
ab
ab

17


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
G

AB  ab  0, 4
Ab  aB  0,1

1ab


Vậy F2: cây thân cao, quả hình lê (A-bb) =0,1 ×1 =10%
Câu 32: Đáp án A
Theo giả thuyết:

A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
B quy định hoa tím >> b quy định hoa trắng
D quy định quả đỏ >> d quy định quả vàng
E quy định quả tròn >> e quy định quả dài

Hoán vị xảy ra cả 2 giới fAB = 20%; fDE = 40%

P♀

Ab DE
Ab DE
♂
aB de
aB de

 Ab DE 

+
  F1 có tỉ lệ kiểu hình thỏa x : y : y : z
 aB de 

z  aabb  

f1 f1
 0, 01  y  A  bb   y  aaB    0, 25  0, 01  0, 24
2 2


 x  A  B    0,5  z  0,51

 DE De 

+
  F1 có tỉ lệ kiểu hình thỏa x’ : y’ : y’ : z’
 de dE 

z '  ddee  

1  f2 f2
 0, 06  y '  D  ee   0, 25  0, 06  0,19
2 2

 x '  D  E    0,5  z '  0,56

Tỷ lệ kiểu hình F1 có ít nhất 3 tính trạng trội

 T1T2T3T4  T1T2T3L4  T1T2 L3T4  T1L2T3T4  L1T2T3T4  T1T2T3T4
 x.y ' x.y ' y.x ' y.x ' x.x '  74,82%

Câu 33: Đáp án C
Đây là phép lai một tính trạng màu sắc hoa linh lăng (quy luật phân ly hay tương tác gen mà
thôi)
P: cây hoa đỏ × cây hoa vàng →F1: 100% cây hoa lục
F1×F1: cây lục × cây lục → F1: 9 cây lục : 3 cày đỏ : 3 cây vàng : 1 cây trắng = 16 tổ hợp giao
tử bằng nhau = 4 loại giao tử/F1 bố × 4 loại giao tử/F1 mẹ => F1 : AaBb (màu lục)

18



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />=> Phép lai một tính trạng và do 2 gen quy định với tỷ lệ kiểu hình đời con là 9 : 3 : 3 : 1 ∈
tương tác bổ sung.
Câu 34: Đáp án D
Gen thứ 1 có 2 alen: A (bình thường) >> a (bạch tạng) / NST thường.
Gen thứ II có 2 alen: B (nhìn bình thường) > b (mù màu)/ trên NST X, không có trên Y.
Đẻ con sinh ra mắc cả 2 bệnh (kiểm tra P trong đáp án nhanh hơn)
A. AAX B X B  AaX b Y  sinh con không bị bệnh nào cả.
B. AAX B X b  aaX B Y  chỉ có thể có con trai bị bệnh mù màu, con gái không bị bệnh gì hết.
C. AAX b X b  AaX B Y  chỉ có con trai mù màu, con gái không bị bệnh gì hết.
D. AaX B X b  AaX B Y  con trai bị cả 2 bệnh = 1/16 đúng.
Câu 35: Đáp án C
qua x laàn nguyeân phaân
1 tế bào có 2n NST 
1.2x tế bào (2n)
bình thöôøng

Tuy nhiên 1 tế bao qua x lần nguyên phân trong 1 lần phân bào có 1 tế bào không phân chia
(tế bào 2n mà không phân chia thì tạo ra 1 tế bào con 4n).
* Gọi x là số lần nguyên phân.
a là lần nguyên phân xảy ra không phân chia ở 1 tế bào  x  a   x  a là số lần số tế bào
đột biến đó là nguyên phân tạo các tế bào đột biến (4n)
Ta có tổng số tế bào tạo ra
a

1

2


3

4

x

/

/

/

8

 Tế bào nguyên phân 8 lần, lần thứ 4 có 1 tế bào bị đột biến không phân li.

Vậy : + Số tế bào đột biến (4n) được sinh ra  1.2 x a  16
+ Số tế bào bình thường (2n) tạo ra 240 – 16 = 224.
Câu 36: Đáp án A
Theo giả thiết: tính trạng màu sắc do 1 gen có 3 alen trên NST thường.
Quy ước :a1 (lông đen) >a2 (lông xám)>a3 (lông trắng).
Gọi p, q, r lần lượt là tần số alen a1, a2, a3

PCBDT  p2a1a1 : 2pqa1a 2 : 2pra1a 3 : q 2a 2a 2 : 2pqa 2a 3 : r 2a 3a 3
Lông trắng  a 3a 3  : r 2  0, 01  r  0,1
Lông xám  a 2 a 2  a 2 a 3  : q 2  2qr  0, 24  q  0, 4
19



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký /> p  0,5

A → đúng. Vì lông xám  a 2   

q2
2qr
2
1
a 2a 2 : 2
a 2a 3  a 2a 2 : a 2a 3
2
q  2qr
q  2qr
3
3

1
1
2
 2

Cho a2- × a2-:  a 2 a 2 : a 2 a 3   a 2 a 2 : a 2 a 3 
3
3
3
 3


5

1
G : a2 : a3
6
6

5
1
a2 : a3
6
6

F1 kiểu hình là 34 con lông xám: 1 con lông trắng.
B → sai.
p2
2pq
2pr
5
8
2
a1 a1 : 2
a1a 2 : 2
a1a 3  a1a1 : a1a 2 : a 1a 3
 a1    2
15
15
15
p  2pq  2pr
p  2pq  2pr
p  2pq  2pr
8

2
5

Cho a1- × a1-:  a1a1 : a1a 2 : a1a 3  .....................
15
15
 15


G:

10
4
1
a1 : a 2 : a 3
15
15
15

10
4
1
a1 : a 2 : a 3
15
15
15

F1 : xám thuần chủng (a2a2) chiếm 

4 4

.  7,1%
15 15

C → sai. Vì tổng số con lông đen dị hợp tử và con lông trắng

 a1a1  a1a 2  a1a 3   2pq  2pr  r 2
D →sai. Vì

 51%

a1 a1
p2
5
 2

a1a1  a1a 2  a1a 3 p  2pq  2pr 15

Câu 37: Đáp án B
Theo giả thiết: ♂ = XX, ♀ = XY
Tính trạng màu cánh do 2 gen phân ly độc lập quy định.
P t/c: ♀ đen ×♂ trắng → F1 gồm 100% đen
F1 (đen) × ♀ lặn → Fa: 2 ♂ cánh trắng :1 cánh đen : 1 cánh trắng = 4 tổ hợp giao tử bằng
nhau = 4 ×1
→ F1 dị hợp 2 gen (AaBb), tuy nhiên tỉ lệ kiểu hình xuất hiện không đều ở 2 gới (không có
con đực đen) nên một trong 2 gen phải liên kết giới tính.
 P t/c: A A XB XB  aaXb Y  F1 :1AaXB Xb :1AaXB Y

♂F1  lặn: A a XB Y  aaXb Xb  Fa :1AaX B X b :1AaX B X b : 1AaXbY:1aaXbY
20



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />1♀ đen: 1♀ trắng: 2 ♂ trắng
Quy ước A- B-: đen
A-bb, aaB-: trắng

*F1  F1 : AaXB Y  AaX B X b
F2: trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ

aaX B Y  aaX b Y  A  X b Y
 5/7
1  A  B 
Câu 38: Đáp án B
Theo giả thiết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
Gọi quần thể ban đầu P  xAA  yAa  zaa  1 x  y  z  1, z  10% 
Khi cho P  P  F1 (cân bằng di truyền = cân bằng di truyền)

F1 (cân bằng di truyền)  p2 AA  2pqAa  q 2 aa  1
Có thaaos (aa)  q 2  0,1225
 q  a   0,35  p  A   0, 65

z  0,1
y
 0, 65
2
y
q  z   0,35
2

Dựa trên p, q tính: p  x 


 x  0, 4; y  0,5; z  0,1
P  0, 4AA  0,5Aa  0,1aa  1

Câu 39: Đáp án A
Theo giả thuyết: (A) nảy mầm trên đất mặn >> (a) không có khả năng.
P cân bằng di truyền  p2 AA  2pqAa  q 2 aa  1 (với p, q lần lượt là tần số tương đối của alen A,
a)
→ Số hạt không nảy mầm  aa   q 2 

2000  1280
 0,36
2000

 q  a   0, 6, p  A   0, 4

Vậy trong số hạt nảy mầm (A-) số hạt có kiểu gen đồng hợp

21


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
 AA  

AA
p2
 2
 25%
A  p  2pq


Câu 40: Đáp án B
Theo giả thiết: A (lông vằn) >> a (lông nâu); ở gà NST giới tính ♂ = XX, ♀ = XY
P: ♀ vằn × ♂ nâu → F1 :1 vằn : 1 nâu →F2: 1 vằn :1 nâu
+ ♀XY (trội) → loại đáp án A
+ F1 1A- :1aa → loại C (vì theo C chỉ 100% trội)
+ Nếu đáp án D thì F1 = 1Aa :1aa
F1  F1 : 1/ 2Aa :1/ 2aa 1/ 2Aa :1/ 2aa 

G:

1/4A:3/4a

1/4A:3/4a

F2: 7 trội : 9 lặn → khác giả thiết cho (1 vằn :1 nâu) 1 vằn :1 nâu D loại
Vậy B đúng

b.Xa Xa  XA Y  F1 : XA Xa  Xa Y (đúng giả thiết)
F1  F1 : XA Xa  Xa Y  F2 :1XA Xa :1XA Y :1Xa Xa :1Xa Y
Kiểu hình = 1 gà lông vằn : 1 gà lông nâu
(hoặc 1 ♂ vằn :1♀ vằn :1♂ nâu : 1♀ nâu = 1 vằn :1 nâu)

22



×