Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Đề 04 gv trần thanh thảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (743.03 KB, 20 trang )

Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />ĐỀ SỐ 04
Câu 1: Trong tế bào có bao nhiêu loại phân tử tARN mang bộ ba đối mà khác nhau?
A. 4

B. 64

C. 61

D. 60

Câu 2: Theo Jacop và Môno, các thành phan cấu tạo của Operon Lac gồm:
A. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng khởi động (P).
B. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O).
C. Gen điều hòa, nhóm gen cấu trúc, vùng vận hành (O), vùng khởi động (P).
D. Vùng vận hành (O), nhóm gen cảu trúc, vùng khởi động (P).
Câu 3: Có loại đột biến gen thay thế cặp nucleotit nhưng không làm ảnh hưởng đến mạch
polipeptit do gen đó chỉ huy tổng hợp vì:
A. liên quan tới 1 cặp nucleotit.
B. đó là đột biến vô nghĩa không làm thay đổi bộ ba.
C. đó là đột biến lặn.
D. đó là đột biển trung tính.
Câu 4: Khả năng đột biến gen xảy ra phụ thuộc nhiều nhất vào yếu tố:
A. Đặc điểm cấu trúc của gen

B. Giai đoạn sinh lý tế bào.

C. Đặc điểm của loại tế bào xảy ra đột biến

D. Hậu quả của đột biến.


Câu 5: Đột biến gen xảy ra vào thời điểm nào sau đây:
A. Khi tế bào đang còn non
B. Khi NST đang đóng xoắn
C. Khi ADN tái bản
D. Khi ADN phân ly cùng với NST ở kỳ sau của quá trình phân bào
Câu 6: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là:
A. thường biến

C. đột biến

B. biến dị cá thể

D. biến dị tổ hợp

Câu 7: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể?
A. Giao phối ngẫu nhiên

B. Các yếu tố, ngẫu nhiên

C. Chọn lọc tự nhiên

D. Đột biến

Câu 8: Để xác định mối quan hệ họ hàng giữa người và các loài thuộc bộ Linh trướng (bộ
Khỉ), người ta nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loài này so với ADN của
người. Kết quả thu được (tính theo tỉ lệ % giống nhau so với ADN của người) như sau: khỉ
Rhesut: 91,1%; tinh tinh: 97,6%; khỉ Capuchin: 84,2%; vượn Gibbon: 94,7%; khỉ Vervet:

1



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />90,5%. Căn cứ vào kết quả này, có thể xác định mối quan hệ họ hàng xa dần giữa người và
các loài thuộc bộ Linh trưởng nói trên theo trật tự đúng là:
A. Người - tinh tinh - khỉ Vervet - vượn Gibbon – khỉ Capuchin – khỉ Rhesut.
B. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut – khỉ Vervet – khỉ Capuchin
C. Người - tinh tinh - khỉ Rhesut - vượn Gibbon - khỉ Capuchin - khỉ Vervet.
D. Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Vervet - khỉ Rhesut - khi Capuchin.
Câu 9: Bằng chứng quan trọng có sức thuyết phục nhất cho thấy trong nhóm vượn người
ngày nay, tinh tinh có quan hệ gần gũi nhất với người là:
A. sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người.
B. khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ
C. khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên
D. thời gian mang thai 270 - 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
Câu 10: Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ
tăng lên khi:
A. mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm.
B. mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng.
C. mức độ sinh sản không thay đổi, mức độ tử vong tăng.
D. mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng.
Câu 11: Trạng thái cân bằng của quần thể là trạng thái số lượng cá thể ổn định do:
A. các cá thể trong quần thể luôn hỗ trợ lẫn nhau.
B. sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử
C. các cá thể trong quần thể luôn cạnh tranh với nhau
D. sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm
Câu 12: Điều nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của quần xã?
A. Quan hệ giữa các loài luôn đối kháng nhau
B. Sự phân bổ của các cá thể trong không gian của quần xã theo chiều thẳng đứng và theo
chiều ngang
C. Thành phần loài trong quần xã biểu thị qua nhóm các loài ưu thế, loài đặc trưng, số lượng

cá thể của loài.
D. Quan hệ dinh dưỡng của các nhóm loài, các cá thể trong quần xã được chia ra thành các
nhóm: nhóm sinh vật sản xuất, nhóm sinh vật tiêu thụ, nhóm sinh vật phân giải.

2


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 13: Khi nói về sự chuyển hóa vật chất và năng lượng trong một hệ sinh thái, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Nâng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới
môi trường và được, sinh vật sản xuất tái sử dụng.
B. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới
môi trường và không được tái sử dụng.
C. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng
D. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (sản lượng
thực tế để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng)?
A. Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất là các
hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp.
B. Mức độ tạo ra sản phẩm sơ cấp tinh giảm dần lần lượt qua các hệ sinh thái: Đồng rêu →
hoang mạc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới
C. Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật.
D. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt
đới thường có sản lượng sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp.
Câu 15: Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao
liền kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu
hao:

A. qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu).
B. do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải
C. qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể,...).
D. do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật).
Câu 16: Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là:
A. vai trò của các loài trong quần xã
B. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài
C. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã
D. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã

3


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 17: Sau khi vào tế bào lông hút, nước vận chuyễn một chiều vào mạch gỗ của rễ do cơ
chế nào?
A. Sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu theo hướng giảm dần từ ngoài vào trong.
B. Sự chênh lệch sức hút nước của tế bảo theo hướng tăng dần từ ngoài vào trong.
C. Sự chênh lệch sức hút nước của tế bào theo hướng giảm dần từ ngoài vào trong.
D. Sự chênh lệch thế nước theo hướng tâng dần từ ngoài vào trong.
Câu 18: Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cơ chế nào?
A. Khuyếch tán bị động, nhờ chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp.
B. Chủ động, cần tiêu tốn năng lượng.
C. Hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước.
D. Hút bám trao đổi.
Câu 19: Hô hấp ở tế bào thực vật là quá trình oxi hoá:
A. Ribulôzơ - diphôtphat và APG đến CO2
B. nguyên liệu hô hấp đến CO2 và H2O đồng thời tích luỹ năng lượng ATP
C. axit piruvic thành rượu êtylic hoặc axit lactic
D. nguyên liệu hô hấp đến CO2 và H2O

Câu 20: Khi nói đến dòng mạch gỗ trong cây, phát biểu nào sau đây sai?
A. Vận chuyển nước từ đất → mạch gỗ của rễ → mạch gỗ trong thân → lá và các bộ phận
khác.
B. Vận chuyển ion khoáng từ đất → mạch gỗ của rễ → mạch gỗ trong thân → lá và các bộ
phận khác.
C. Vận chuyển nước và ion khoáng từ đất → mạch của rễ → mạch trong thân → lá và các bộ
phận khác.
D. Dịch mạch gỗ gồm nước, ion khoáng, các chất hữu cơ như acid amin; vitamin, một số loại
hooc môn.
Câu 21: Những loài động vật mà chất cặn bã và thức ăn được đi qua lỗ miệng, loài đó sẽ thực
hiện quá trình tiêu hóa nào?
A. Chỉ tiêu hóa nội bào và có hệ tiêu hóa dạng ống
B. Chỉ tiêu hóa ngoại bào và có hệ tiêu hóa dạng túi
C. Vừa tiêu hóa nội bào và tiêu hóa ngoại bào.
D. Đã có hệ tiêu hóa hoàn chỉnh

4


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 22: Khi nói đến hệ tuần hoàn ở người trưởng thành và bình thường. Có bao nhiêu phát
biểu sau đây sai?
(1) Hệ tuần hoàn người có duy nhất một vòng tuần hoàn lớn.
(2) Máu đi theo tĩnh mạch phổi về tim là máu giàu CO2.
(3) Mao mạch có tổng tiết diện lớn nhất.
(4) Vận tốc máu ở tại mao mạch nhỏ nhất.
A. 1

B. 2


C. 3

D. 4

Câu 23: Khi nói đến cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu đúng về cân bằng nội môi?
I. Đảm bảo ổn định điều kiện lí, hoá trong tế bào sẽ giúp cho cơ thể hoạt động bình thường.
II. Khi nhiệt độ môi trường tăng, cơ thể sẽ tăng thải nhiệt.
III. Trong việc chống lạnh thì tăng sinh nhiệt có vai trò quan trọng hơn giảm mất nhiệt.
III. Hiện tượng cảm nắng là do trung khu chống nóng bị tê liệt khi ngoài nắng lâu.
A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 24: Dựa trên hình vẽ minh họa về một chu trình quang hợp ở một nhóm thực vật, có bao
nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1) Đây là pha tối của nhóm thực vật C4.
2

Chú thích (I) là chất nhận CO2 khí quýển đầu tiên có tên là Rib - 1,5 điP.

3

Chú thích (II) là sản phẩm cố định CO2 đầu tiên có tên là APG.

4


Chú thích (IV) là sản phẩm cùa giai đoạn khử có tên là AM (acid malic).

5

Chú thích (III) là nguyên liệu tham gia giai doạn khử APG lấy từ pha sáng cung cấp cho, có

tên là ATP, NADPH.
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 25: Cho các phát biểu sau đây:
(1) Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit; thành phần nucleotit; trình tự các nucleotit.

5


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(2) ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5' - 3'; bắt
đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen; phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn.
(3) Chỉ có 1 loại ARN polimeraza chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN.
(4) Bộ ba trên mARN (3’GAU5’; 3'AAU5’; 3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã.
(5) Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân
thực là đều diễn ra trên toàn bộ phần tư ADN và đều có có enzim ARN polimeraza xúc tác.
Số phát biểu đúng:

A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 26: Khi nói đến cơ chế di truyền cấp độ phân tử, cho các phát biểu sau đây:
(1) Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn phiên mã.
(2) Ở sinh vật nhân chuẩn, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn dịch mã.
(3) Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nucleotit trên AND là yếu tố quan trọng
nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại AND.
(4) Ở giai đoạn hoạt hóa acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để acid amin được
hoạt hóa và gắn với tARN.
(5) ARN polimeraza là enzim trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở các gen cấu trúc ở
sinh vật nhân sơ.
Số phát biểu đúng:
A. 2

B. 3

C. 4

D. 5

Câu 27: Xét một mARN trưởng thành có tỷ lệ các loại ribonucleotit là 1A = 2U = 3G = 4X.
Sử dụng enzim sao chép ngược tổng hợp AND mạch kép từ mARN trên, tỷ lệ %
A. A= T= 30%, G=X=70%.


B. A=T=72 %, G=X =28 %.

C. A= T= 15%, G=X=35%.

D. A=T=36%, G=X=14%.

Câu 28: Ở đậu Hà Lan lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy
định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F1 gồm 900 cây thân
cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây F1 tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây
thân cao so với tổng số cây ở F1 là:
A. 3/4

B. 2/3

C. 1/4

D. 1/2

Câu 29: Cho biết một gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, các gen phân ly
độc lập. Cơ thể dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn, F1 thu được tổng số 240 hạt. Tính theo lý
thuyết, số hạt dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là:
A. 30

B. 50

C. 60
6

D.



Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 30: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của hiện tượng hoán vị gen:
A. Làm tăng khả năng xuất hiện các biến dị tổ hợp.
B. Tần số hoán vị gen tỷ lệ nghịch với khoảng cách giữa các gen.
C. Tần số hoán vị gen không vượt quá 50%
D. Bằng tổng tần số giao tử hoán vị.
Câu 31: Ở cà chua lưỡng bội, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân
thấp, B quy định quả tròn trội hoàn toan so với b quy định quả bầu dục. Giả sử hai cặp gen
này nằm trên một nhiễm sắc thể (NST). Cho cà chua thân cao, quả tròn lai với cà chua thân
thấp, quả bầu dục ở F1 thu được 80 cây thân cao, quả tròn, 80 cây thân thấp, quả bầu dục, 20
cât thân cao, quả bầu dục, 20 cây thân thấp, quả tròn:
A. F1 có kiểu gen AB/aB và tần số hoán vị gen là 40%.
B. F1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 4%.
C. F1 có kiểu gen Ab/aB và tần số hoán vị gen là 20%.
D. F1 có kiểu gen AB/ab và tần số hoán vị gen là 20%.
Câu 32: Ở một loài thực vật lưỡng bội: A quy định quả dài trội hoàn toàn so với a quy định
quả ngắn, B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với b quy định quả chua. Đem lai phân tích
F1 dị hợp 2 cặp gen thu được đời con Fa gồm 3 cây quả dài, ngọt: 3 cây quả ngắn, chua : 1
cây quả dài, chua : 1 cây quả ngắn, ngọt. Kiểu gen và tính chất di truvền của cây F1 là:
A. AaBb, phân ly độc lập.

B. Ab/aB, hoán vị gen với f = 25%.

C. AB/ab, hoán vị gen với f = 20%.

D. AB/ab, hoán vị gen với f = 25%

Câu 33: Cho các phát biểu sau đây:
(1) Phương pháp nghiên cứu phả hệ là để nghiên cứu các quy luật di truyền ở người khi

không thể tiến hành các phép lai theo ý muốn.
(2) Hội chứng Claiphentơ, ung thư máu và hội chứng Đao là do đột biến nhiễm sắc thể.
(3) Chỉ số ADN được sử dụng trong khoa học hình sự để xác định tội phạm, tìm ra thủ phạm
trong các vụ án.
(4) Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit có chứa mã di truyền trên ADN,
đoạn nuclêôtit này giống nhau ở các cá thể cùng loài.
(5) Chỉ số IQ là một chỉ số đánh giá sự di truyền khả năng trí tuệ của con người.
Số phát biểu đúng:
A. 2

B. 3

C. 4

7

D. 5


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 34: Lai cỏ linh lăng hoa đó với cỏ linh lăng hoa vàng thu được F1 toàn cỏ linh lăng hoa
màu lục. Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 180 cây hoa màu lục, 60 cây hoa màu đỏ, 60 cây
hoa màu vàng, 20 cây hoa màu trắng. Đây là kết quả của quy luật di truyền:
A. tương tác át chế.

B. tương tác cộng gộp. C. tương tác bổ sung

D. trung gian

Câu 35: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a

quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng.
Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra.
Theo lý thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường
hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fl?
(1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ.
(4) 1 1 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
(6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng.
A. 4

B. 6

C. 3

D. 5

Câu 36: Ở một loài động vật, xét 3 phép lai sau:
Phép lai l:(P)XAXAxXaY.
Phép lai 2: (P) XaXa x XAY
Phép lai 3: (P) Dd X Dd.
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột
biến; các phép lai trên đều tạo ra F1, các cá thể F1 của mỗi phép lai ngẫu phối với nhau tạo ra
F2. Theo lý thuyết, trong 3 phép lai (P) có:
(1) 2 phép tai đều cho F2 có kiểu hình giống nhau ở hai giới.
(2) 2 phép lai dều cho F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá
thể mang kiểu hình lặn.
(3) 1 phép lai cho F2 có kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới.
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.

Trong các kết luận trên, có bao nhiêu kết luận đúng?
A. 3

B. 1

C. 4

8

D. 2


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Câu 37: Ở một loại động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm
trên nhiễm sắc thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các
phép lai sau:
Phép lai

Kiểu hình P

1
2

Tỉ lệ kiểu hình F1 (%)
Đỏ

Vàng

Nâu


Trắng

Cá thể mắt đỏ x cá thể mắt nâu

25

25

50

0

Cá thể mắt vàng x cá thể mắt vàng

0

75

0

25

Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho cá thể mắt nâu ở (P) của phép lai 1 giao phối với một
trong hai cá thể mắt vàng ở (P) của phép lai 2. Theo lý thuyết, kiểu hình của đời con có thể có
là:
A. 25% cá thể mắt đỏ : 25% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt trắng.
B. 100% cá thể mắt nâu.
C. 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thế mắt vàng : 25% cá thế mắt trắng.
D. 75% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.
Câu 38: Cho một quần thể thực vật lưỡng bội, cân bằng di truyền; sau đó cho các cây tự thụ

phấn bắt buộc qua 2 thế hệ thu được tỉ lệ cây hoa trắng là 24,75%. Biết rằng, gen A quy định
hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, không có đột biến xảy ra. Tính theo lý
thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng ở thế hệ xuất phát chiếm bao nhiêu?
A. 91%

B. 49%

C. 70%

Câu 39:
A. 12 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 7 cây hoa trắng.
B. 12 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 5 cây hoa trắng
C. 11 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 6 cây hoa trắng
D. 11 cây hoa đỏ : 2 cây hoa hồng : 7 cây hoa trắng
Câu 40:

9

D. 75,25%


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền ở người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc
thể thường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột
biết mới phát sinh ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh
của cặp vợ chồng III.12 – III.13 trong phả hệ này là:
A. 7/8

B. 8/9


C. 5/6

D. 3/4

Đáp án
1-C

2-D

3-D

4-A

5-C

6-B

7-A

8-B

9-A

10-A

11-B

12-A

13-B


14-C

15-C

16-C

17-B

18-B

19-B

20-C

21-C

22-C

23-D

24-B

25-B

26-C

27-D

28-C


29-C

30-B

31-D

32-D

33-C

34-C

35-A

36-A

37-C

38-B

39-D

40-C

LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Đáp án C
Có 64 bộ ba nhưng có 3 bộ ba kết thúc, còn lại 61 bộ ba ứng với 61 phân tử tARN mang các
bộ ba này. Thực tế một tARN, có thể mang nhiều hơn một bộ ba.
Câu 2: Đáp án D

Cấu trúc operon lac gồm: vùng khởi động P, vùng vận hành O và nhóm gen cấu trúc. Trong
operon Lac không có gen điều hòa.
Câu 3: Đáp án D
Đột biến thay thế mà không ảnh hưởng đến chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp → không ảnh
hưởng gì đến sự biến đổi sản phẩm của gen → có thể xem là đột biến trung tính  D: đúng.
A→ sai. Đột biến liên quan tới 1 cặp nucleotit → đột biến có thể có lợi, có hại hay vô hại.
B → sai. Chưa đầy đủ, vì nó là một dạng của đột biến trung tính
C → sai. Đột biến lặn → đột biến dù lặn hay trội cũng có thể có lợi, có hại hay vô hại.
Câu 4: Đáp án A
Đột biến gen xảy ra phụ thuọc vào:
+ Cấu trúc gen (gen có cấu trúc bền → khó đột biến  tần số đột biến thấp; gen có cấu trúc
kém bền → dễ xảy ra đột biến  tần số đột biến cao).
+ Cường độ, liều lượng của tác nhân gây đột biến.
Câu 5: Đáp án C
Đột biến gen xảy ra:
10


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A → sai. Khi tế bao đang còn non. Đột biến xảy ra ở mọi tế bào, nhưng đột biến xảy ra ở giai
đoạn phân bào khi AND nhân đôi.
B → sai. Khi NST đang đóng xoắn. Trạng thái đóng xoắn là góp phần bảo vệ AND …→
không xảy ra đột biến gen.
C → đúng. Khi AND tái bản.
D → sai. Khi AND phân ly cùng với NST ở kỳ sau của quá trình phân bào → dẫn đến đột
biến NST.
Câu 6: Đáp án B
Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là biến dị cá thể. Biến dị cá thể làm
phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản, xuất
hiện ở từng cá thể riêng lẻ và theo hướng không xác định là nguyên liệu chủ yếu của chọn

giống và tiến hóa.
Câu 7: Đáp án A
A. → đúng. Giao phối ngẫu nhiên → không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen.
B → sai. Các yếu tố ngẫu nhiên → làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen ngẫu
nhiên.
C → sai. Chọn lọc tự nhiên → làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen theo một
hướng xác định.
D → sai. Đột biến → làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen rất chậm chạp, ngẫu
nhiên, vô hướng.
Câu 8: Đáp án B
Nghiên cứu mức độ giống nhau về ADN của các loại này so với ADN của người.
Tinh tinh: 97,6%

Vượng Gibbon: 94,7%

Khỉ Vervet: 90,5%

Khỉ Capuchin: 84,2%

Khỉ Rhesut: 91,1%

 Tỉ lệ giống càng nhiều → quan hệ càng gần nhau hơn.

Vậy mức độ quan hệ gần con người: Người - tinh tinh - vượn Gibbon - khỉ Rhesut – khỉ
Vervet – khỉ Capuchin.
Câu 9: Đáp án A
A. → đúng. Sự giống nhau về ADN của tinh tinh và ADN của người  Người và tinh tinh có
tỉ lệ ADN giống nhau nhiều nhất (97,6%)
B. → sai. Khả năng biểu lộ tình cảm vui, buồn hay giận dữ (khỉ, vượn, đều có).
C. → sai. Khả năng sử dụng các công cụ sẵn có trong tự nhiên (khỉ, vượn cũng có).

11


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />D. → sai. Thời gian mang thai 270 – 275 ngày, đẻ con và nuôi con bằng sữa (khỉ, vượn đều
có).
Câu 10: Đáp án A
Kích thước quần thể tại thời điểm t  N t  N0  B  D  I  E
+ N 0 .N t là số lượng cá thể của quần thể tính ở thời điểm ban đầu và thời điểm t.
+ B: mức sinh sản; D: mức tử vong; I: mức nhập cư: E: mức xuất cư
A → đúng. Vì trong trường hợp I  0, E  0  N t  N0  B  D  kích thước tăng (Nt↑)
khi B↑ và D↓
B → sai. Vì trong trường hợp I  0, E  0  N t  N0  B  D  kích thước tăng (Nt↑) khi
B↑ → trường hợp này là Nt↓
C → sai. Vì trong trường hợp I  0, E  0  N t  N0  B  D  kích thước tăng (Nt↑) khi
B=const và D↓→ trường hợp này thì Nt↓
D → sai. Vì trong trường hợp I  0, E  0  N t  N0  B  D  kích thước tăng (Nt↑) khi
B↓ và D↑ → trường hợp này thì Nt↓
Câu 11: Đáp án B
Trạng thái cân bằng của quần thể là khả năng tự diều chỉnh số lượng cá thể khi số cá thể
trong quần thế giảm xuống quá thấp hoặc tăng lên quá cao, ảnh hưởng đến trạng thái cân
bằng của quần thể. Khi đó, quần thể có số lượng ổn định phù hợp với nguồn sống.
A → sai. Các cá thể trong quần thể luôn hỗ trợ lẫn nhau.
B → đúng. Sự thống nhất mối tương quan giữa tỉ lệ sinh và tỉ lệ tử.
C→ sai. Các cá thể trong quần thể luôn cạnh tranh với nhau.
D → sai. Sức sinh sản tăng, sự tử vong giảm → kích thước tăng.
Câu 12: Đáp án A
A. → sai. Quan hệ giữa các loài luôn đối kháng nhau. (có hỗ trợ và đối kháng)
B. → đúng. Chính là sự phân bố các loài trong không gian.
C → đúng. Chính là cấu trúc loài trong quần xã.

D. →đúng. Chính là các nhóm sinh vật trong QX: nhóm sinh vật sản xuất, nhóm sinh vật tiêu
thụ, nhóm sinh vật phân giải.
Câu 13: Đáp án B

12


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />A. → sai. Năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh
dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng. (không sử dụng lại mà biến mất
dưới dạng nhiệt).
B. → đúng.
C → sai. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc
dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng. (Chỉ có năng lượng mới không tái sử
dụng lại).
D→ sai. Vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc
dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng (chỉ có vật chất mới tái sử
dụng lại).
Câu 14: Đáp án C
A. →sai. Vì những hệ sinh thái hoang mạc có độ đa dạng thấp nhất → năng suất sinh học
thấp.
B. →sai. Múc độ tạo ra sản phẩm sơ cấp tinh được sắp xếp tăng dần lần lượt qua các hệ sinh
thái: hoang mạc → đồng rêu → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới.
C. → đúng.
D. → sai. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh
nhiệt đới thường có sản lượng sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp.
Câu 15: Đáp án C
Hiệu suất sinh thái: là tỉ lệ phầm trăm chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng
trong hệ sinh thái. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp và tạo
nhiệt của cơ thể,… là khoảng 90% hay suất sử dụng năng lượng của bậc phía sau là khoảng

10%. Trong đó hô hấp và sinh nhiệt tiêu hao nhất hết khoảng 70%.
Câu 16: Đáp án C
Chuỗi thức ăn: là 1 dãy nhiều loại sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau. Mỗi loài là 1
mắc xích, vừa tiêu thụ mắt xích phía trước, vừa bị mắc xích phía sau tiêu thụ.
Lưới thức ăn: lức thức ăn là tập hợp nhiều chuỗi thức ăn có mỗi quan hệ dinh dưỡng với
nhau, trong đó mỗi loài tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn. Quần xã sinh vật càng đa dạng và
thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp.
Câu 17: Đáp án B

13


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Sau khi vào tế bào lông hút, nước vận chuyển một chiều vào mạch gỗ của rễ: từ tế bào ngoài
vào tế bào trong, do lớp tế bào phía bên trong có áp suất thẩm thấu lớn hơn, nên nước từ lớp
tế bào ngoài vào lớp tế bào trong
A →sai. Sự chênh lệch về áp suất thẩm thấu theo hướng giảm dần từ ngoài vào trong. (tăng
dần)
C → sai. Sự chênh lệch sức hút nước của tế bào theo hướng giảm dần từ ngoài vào trong.
(tăng dần)
D →sai. Sự chênh lệch thế nước theo hướng tăng dần từ ngoài vào trong (giảm dần)
Câu 18: Đáp án B
Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động nghĩa là chất khoáng
được vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao cần tiêu tốn năng lượng.
Câu 19: Đáp án B


Giai đoạn 1: Đường phân xảy ra ở tế bào chất

1 Glucôzơ → 2 Axit piruvic + 2 ATP + 2 NADH



Giai đoạn 2: Khi có oxi, thì hô hấp hiếu khí xảy ra ở ti thể theo chu trình Crep

2 Axit piruvic → 2 CO2 + 2 ATP + 6 NADH + 2 FADH2


Giai đoạn 3: Chuỗi truyền điện tử và quá trình phôtphorin hóa oxi hóa tạo ra ATP và
H2O có sự tham gia của O2.

Câu 20: Đáp án C
Dòng mạch gỗ (dòng đi lên):
+Vận chuyển nước và ion khoáng từ đất vào mạch gỗ của rễ và tiếp tục dâng lên theo mạch
gỗ trong thân để lan tỏa đến lá và các phần khác của cây.
+Dịch mạch gỗ chủ yếu là nước và ion khoáng. Ngoài ra còn có các chất hữu cơ được tổng
hợp từ rễ (a.min, amit, vitamin…)
C → sai. Mạch gồm có mạch gỗ và mạch rây.
Câu 21: Đáp án C
Loài ăn và thải chất cặn bã qua lỗ miệng là loài có quá trình tiêu hóa trong túi tiêu hóa nên
vừa tiêu hóa nội bào, vừa tiêu hóa ngoại bào.
Câu 22: Đáp án C
2, 3, 4: đúng
Câu 23: Đáp án D
Câu 24: Đáp án B
14


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />(1) → sai. Vì đây là pha tối của nhóm thực vật C3.
(2), (3), (5) →sai.

(4) → sai. Vì (IV) là sản phẩm của giai đoạn khử ở thực vật C3 có lên là AlPG.
Câu 25: Đáp án B
(1) → sai. Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit; thành phần nucleotit; trình tự các
nucleotit.
(2) → đúng. ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5’
– 3’; bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen; phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN
mạch khuôn.
(3) → sai. Chỉ có 1 loại ARN polimerase chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN
(nhiều loại enzim ARN polimeraza)
(4) → đúng. Bộ ba trên mARN (3’GAU5’;3’AAU5’;3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trình
dịch mã.
(5) → sai. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật
nhân thực là đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN và đều có enzim ARN polimeraza xúc tác.
Câu 26: Đáp án C
Nhận định các phát biểu:
(1) → đúng, ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
phiên mã. (nhân chuẩn diễn ra ở nhiều giai đoạn).
(2) → sai. Ở sinh vật nhân chuẩn, điều hòa hoạt động cùa gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn
dịch mã. (nhân chuẩn nhiều giai đoạn: trước phiên mã, phiên mã, sau phiên mã và sau dịch
mã).
(3) → đúng. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nucleotit trên ADN là yếu tố
quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN => đặc trưng của mỗi phân tử
ADN.
(4) → đúng, ở giai đoạn hoạt hoá acid amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để acid
amin được hoạt hoá và gắn với tARN.
(5) → đúng. ARN polimeraza là enzim trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã ở các gen
cấu trúc của sinh vật nhân sơ.
Câu 27: Đáp án D
D → đúng. Vì


15


t mua file word son tin Tụi mun mua Sinh Hc 2018 file word gi n 0982.563.365
Hoc vo link sau ng ký />
1 mARN trng thnh :

1A 2u 3u 4x
A U G X 100%

mARN: A = 48%, U = 24%, G = 16%, X = 12%
Vỡ s dng mARNTT tng hp ngc li ADN (2 mch) nờn theo NTBS

%A %U
36%
Vy t l tng loi nucleotit trờn ADN ny l:
2
G X 50% 36% 14%
AT

Cõu 28: ỏp ỏn C
P: A- ì A- F1: 3A-: laa
P: Aa ì Aa F1: 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Cho F1 t th:
- 1/4 (AAìAA) F2: 1/4 AA
- 2/4 (AaìAa) F2: 2/4 (1/4 AA : 2/4Aa : 1/4 aa)
- 1/4 (aaìaa) F2: 1/4 aa
T l F1 m em t th cho F2 ton thõn cao l 1/4.
Cõu 29: ỏp ỏn C
Cỏc gen di truyn phõn ly c lp; c th d hp 2 cp gen AaBb t th.

P: AaBb ì AaBb
F1: 9A-B-: 3A-bb : 3aaB-: laabb
S ht d hp 2 cp gen AaBb = 2/4.2/4.240 = 60
Cõu 30: ỏp ỏn B
c im khụng thuc hoỏn v gen
A. Lm tng kh nng xut hin cỏc bin d t hp l c im ca hoỏn v gen (cng l
c im ca di truyn phõn ly c lp, tng tỏc gen).
B. Tn s hoỏn v gen t l nghch vi khong cỏch gia cỏc gen t l thun mi ỳng
(khong cỏch gia 2 gen cng ln lc liờn kt cng nh d xy ra hoỏn v. Nờn tn s
hoỏn v cao).
C. Tn s hoỏn v gen khụng vt quỏ 50% ỳng (tn s hoỏn v gen f, 0 < f 50%).
D. Bng tng tn s giao t hoỏn v ỳng.
(vỡ tn s hoỏn v gen f

Toồng giao tửỷ hoaựn vũ
.100% )
Toồng giao tửỷ

Cõu 31: ỏp ỏn D
16


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp
B quy định quả tròn >> b quy định quả bầu dục
2 gen cùng nằm trên 1 cặp NST
P A-B- × aabb → F1: 4A-B- : 4aabb : lA-bb : l aaB- (vì đời con xuất hiện aa, bb →P (A- B-)
phải dị hợp)
→ P.(Aa, Bb) × (aa, bb) → F1: 0,4 aabb = 0,4 (a,b)/P × l(a, b)/P
Mà P(Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,4 > 25% là giao tử liên kết.

 P:

AB
, f   0,5  0, 4  .2  20%
ab

Câu 32: Đáp án D
Theo giả thuyết: A quy định quả dài >> a quy định quả ngắn;
B quy định quả ngọt >> b quy định quả chua.
F1 (Aa,Bb) × (aa, bb)
→ Fa: 3/8 aabb =3/8(a,b)/F1 × 1(a,b)
Mà F1(Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 3/8 > 25% là giao tử liên kết.
 P:

AB
, f   0,5  3 / 8  .2  25%
ab

Câu 33: Đáp án C
Phát biểu đúng/sai
(1) → đúng. Dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ → xác định tính trạng trội, lặn; gen
trên NST thường hay giới tính,…
(2) → đúng. Hội chứng Claiphentơ, hội chứng Đao → do đột biến lệch bội nhiễm sắc thể;
ung thư máu→ do đột biến cấu trúc NST.
(3) → đúng. Chỉ số ADN được sử dụng trong khoa học hình sự để xác định tội phạm, tìm ra
thủ phạm trong các vụ án, xác định xác trong các tại nạn không còn nguyên vẹn.
(4) →sai. Chỉ số ADN là trình tự lặp lại của một đoạn nuclêôtit có chứa mã di truyền trên
AND, đoạn nuclêôtit này giống nhau ở các cá thể cùng loài (Đúng phải là tình tự lặp lại
đoạn nucleotit không mang mã di truyền và tình tự này đặc trưng cho cá thể, loài).
(5) → đúng.

Câu 34: Đáp án C

17


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Đâv là phép lai một tính trạng màu sắc hoa linh lăng (quy luật phân ly hay tương tác gen mà
thôi)
P: cây hoa đỏ × cây hoa vàng → F1: 100% cây hoa lục
F1×F1: cây lục × cây lục → F2: 9 cây lục : 3 cây đỏ : 3 cây vàng : 1 cây trắng = 16 tổ hợp giao
tử bằng nhau = 4 loại giao tử /F1 bổ × 4 loại giao tử /F1 mẹ => F1: AaBb (màu lục)
=> phép lai một tính trạng và do 2 gen quy định với tỷ lệ kiểu hình đời con là 9 : 3 : 3 : 1 ∈
tương tác bổ sung.
Câu 35: Đáp án A
Theo giả thuyết: A quy định thân cao >> a quy định thân thấp;
B quy định hoa đỏ >> b quy định hoa vàng.
P: 3 cây aaB- có thể có 4 khả năng xảy ra:
P1 = 3 aaBB (100%) → F1: 100% aaB- (thấp, đỏ)
P2 = laaBB : 2aaBb (1/3 : 2/3)
1/3 (aaBB × aaBB) →F1: 1/3 (laaB-)
2/3 (aaBb × aaBb) → F1: 2/3 (3/4aaB-: l/4aabb)
Như vậy F1: 5/6 thấp, đỏ : 1/6 thấp, vàng
P3 = 2aaBB : laaBb (2/3 : 1/3)
2/3 (aaBB × aaBB) → F1: 2/3 (laaB-)
1/3 (aaBb × aaBb) → F1: 1/3 (3/4aaB- : l/4aabb)
Như vậy F1: 11/12 thấp, đỏ : 1/12 thấp, vàng
P4 = 3aaBb(100%)→ F1: 100% (3/4aaB-: l/4aabb)
 3/4 thấp, đỏ : 1/4 thấp, vàng

Cho P tự thụ → có thể F1:

3 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng → đúng với P4 tự thụ.
5 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng → đúng với P2 tự thụ
100% cây thân thấp, hoa đỏ, → đúng với P1 tự thụ
11 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng → đúng với P3 tự thụ.
7 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng → không có.
9 cây thân thấp, hoa đỏ: 1 cây thân thấp, hoa vàng → không có.
Câu 36: Đáp án A
Phép lai 1: (P) XAXA × XaY → F1: 1 XAXa : 1XAY.
F1 × F1: XAXa × XaY → F2: 1XAXA: 1XAXa:lXAY: lXaY.
18


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />Phép lai 2: (P) XaXa × XAY→ F1: lXAXa: lXaY.
F1 × F1: XAXa × XaY → F2: lXAXa: lXaXa: 1XAY : lXaY.
Phép lai 3: (P) Dd x Dd → F1: 1DD : 2Dd : ldd
F1 × F1: (1DD : 2Dd : ldd)(lDD : 2Dd : ldd)
G

0,5D : 0,5d

0,5D : 0,5d

→ F2: 1DD : 2Dd : ldd
(1) 2 phép lai đều cho F2 co kiểu hình giống nhau ở hai giới → đó là phép lai 2 và phép lai 3.
(2) 2 phép lai đều cho F2 co kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 cá thể mang kiểu hình trội : 1 cá thể
mang kiểu hình lặn→ đó là phép lai 1 va phép lai 3.
(3) 1 phép lai cho F2 co kiểu hình lặn chỉ gặp ở một giới → đó là phép lai 1.
(4) 2 phép lai đều cho F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình. → chỉ có 1
phép lai số 2 là tỉ lệ phân li kiểu gen giống tỉ lệ phân li kiểu hình.

Câu 37: Đáp án C
Theo giả thiết: tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường
và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn (a1 > a2 > a3 > a4)
Phép lai 2: vàng × vàng → 3 vàng : 1 trắng → vàng >> trắng.
Phép lai 1: đỏ × nâu → 2 nâu : 1 vàng ; 1 đỏ nâu > đỏ > vàng
Vậy: nâu (a1) > đỏ (a2) > vàng (a3) > trắng (a4).
+ Phép lai 2: vàng (a3a4) × vàng (a3a4) → F1: 3 : 1
+ Phép lai 1: đỏ (a2a3) × nâu (a1a3) → F1: 2 : 1 : 1 hoặc đỏ (a2a3) × nâu (a1a4) → F1: 2 : 1 :1
 Nâu/P (a1a3) × vàng/P (a3a4) F1: la1a3: la1a4: la3a3: la3a4
 1 nâu: 1 vàng → không có hoặc nâu/P (a1a4) × vàng/P (a3a4)

->F1 : la1a3: 1: a1a4 :1a3a4 :1a4a4
 2 nâu : 1 vàng : 1 trắng →có C đúng.

Câu 38: Đáp án B
Theo giả thuyết: A quy định hoa đỏ >> a quy định hoa trắng ( với p, q lần lượt là tần số tương
đối của alen A, a)
P cân bằng di truyền = p2 AA  2pqAa  q 2 aa  1

 x  p2 ; y  2pq; z  q 2
Cho tự thụ qua 2 thế hệ Fn

y
1 

y
1 
y
 x  2 1  2n   AA   2n  Aa   z  2 1  2n   aa  1 n  2 



 




19


Đặt mua file word soạn tin “Tôi muốn mua đề Sinh Học 2018 file word” gửi đến 0982.563.365
Hoặc vào link sau để đăng ký />
p  q 1
Ta có

z

y
1
1  2
2 2

p  q 1
 2 2pq  3 

q 
  0, 2475
   0, 2475
2 4



p  q 1


q2 

 q  0,3; p  0, 7
2pq  3 
   0, 2475
2 4

Vậy cây hoa đỏ thuần chủng (AA) ở thế hệ P  p2  49%
Câu 39: Đáp án D
Theo giả thiết: AA quy định hoa đỏ; Aa quy định hoa hồng; aa quy định hoa trắng.
P = 0,2AA : 0,8Aa (x = 0,2: y = 0,8, z = 0)
Khi tự thụ qua 3 thế hệ (n = 3)

y
1
Cấu trúc di truyền ở F3:  x  1  n
2 2



y
1

y
  AA   n  Aa   z  1  n
2 2


2 



  aa  1


 F3 = 11/20 AA : 2/20 Aa : 7/20 aa

Câu 40: Đáp án C
Theo giả thiết: cho bệnh do đột biến gen lặn/NST thường
+ 6.A- × 7.aa → con 12 có kiểu hình trội nên có kiểu gen Aa (vì trội mà phải nhận giao tử a
từ 7 → nên 12 phải dị hợp)
+ 8,9: (A-) mà sinh 14.(aa) => 8,9: Aa
với 8: Aa × 9: Aa → 13: (1/3AA : 2/3Aa)
* 12: Aa × 13: (1/3AA : 2/3Aa)
→ sinh 1 con không bệnh (A-) = 1 - aa = 1 - 1/2. (2/3.1/2) = 5/6

20



×