Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Đề và đáp án ôn luyện thi Ngữ văn 9 ( phần 2 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.39 KB, 24 trang )

Đề cơng ôn luyện Ngữ văn 9
LUYN TP THI VO LP 10 THPT
MễN VN - S 1
Cõu 1: (5 im)
Suy ngh ca em v nhõn vt ụng Hai trong truyn ngn Lng ca nh vn Kim Lõn.
GI í TR LI
Hc sinh vn dng cỏc k nng v ngh lun nhõn vt vn hc nờu nhng suy ngh v nhõn vt ụng Hai - ngi nụng
dõn yờu lng, yờu nc trong khỏng chin chng Phỏp bng cỏc ý c th nh sau :
a. Gii thiu v truyn ngn Lng, tỏc phm vit v ngi nụng dõn trong nhng ngy u cuc khỏng chin chng Phỏp,
giai on t nc ang th cm c, nhõn dõn lng Ch Du theo lnh khỏng chin i tn c vựng Yờn Th (Bc
Giang). V chớnh trong hon cnh ú, nhõn vt ụng Hai, ngi nụng dõn tht th cht phỏc ó th hin nhng trng
thnh trong nhn thc v suy ngh ca mỡnh v tỡnh cm yờu lng, yờu nc.
b. Phõn tớch cỏc phm cht v tỡnh yờu lng ca ụng Hai :
- Ni nh lng da dit trong nhng ngy i tn c : bun bc trong lũng, nghe ngúng tin tc v lng, hay khoe v cỏi lng
Ch Du vi ni nh v nim t ho mónh lit.
- au kh, dn vt khi nghe tin lng mỡnh lm Vit gian : ti nhc au n, xu h khụng dỏm nhỡn ai, lo s b ngi ta bi
tr, khụng cha ; rut gan c ri bi, khụng khớ gia ỡnh nng n, u ỏm...
- Nim sung sng cm ng n tro nc mt khi tin xu v lng ụng c ci chớnh : ụng i khoe khp ni, n tng
nh vi dỏng v lt t v li t ho ngng cao u k v lng Ch Du quờ hng ụng mt cỏch say sa v nỏo nc l
thng.
c. ỏnh giỏ v khng nh tỡnh yờu lng ca ụng Hai gn vi tỡnh yờu t nc, yờu khỏng chin: trong thõm tõm ụng luụn
t ho v ngụi lng giu truyn thng vn hoỏ, trự phỳ v t ho v s thu chung vi cỏch mng, vi Bỏc H ca quờ
hng mỡnh. S thay i nhn thc nhn ra k thự l bn quc phong kin theo mt quỏ trỡnh tõm lớ ht sc t
nhiờn khin ta thờm trõn trng yờu mn ngi nụng dõn ny vỡ tỡnh cm gn bú vi quờ hng, xúm lng v cỏch mng.
d. Khng nh tỡnh yờu quờ hng t nc l mt v p ca con ngi Vit Nam, c bit trong nhng ngy t nc
gian nguy tỡnh cm y c th thỏch cng tụ p thờm phm cht ca con ngi Vit Nam.
S 2
Cõu 1: (1,5 im)
Chộp li chớnh xỏc 4 dũng th u trong on trớch Cnh ngy xuõn trớch trong Truyn Kiu ca Nguyn Du. Vit khong
5 cõu nhn xột v ni dung v ngh thut ca on th ú.
Cõu 2: (6 im)


Nờu suy ngh ca em v bi th on thuyn ỏnh cỏ ca Huy Cn.
GI í TR LI
Cõu 1: (2,5 im)
Hc sinh chộp chớnh xỏc 4 dũng th cho 0,5 im (nu sai 3 li chớnh t hoc t ng tr 0,25 im) :
Ngy xuõn con ộn a thoi,
Thiu quang chớn chc ó ngoi sỏu mi.
C non xanh tn chõn tri,
Cnh lờ trng im mt vi bụng hoa.
Ni dung v ngh thut ca on th (1 im)
GV: Trần Thị Hơng
1
Đề cơng ôn luyện Ngữ văn 9
+ Bc tranh mựa xuõn c gi lờn bng nhiu hỡnh nh trong sỏng : c non, chim ộn, cnh hoa lờ trng l nhng hỡnh
nh c trng ca mựa xuõn.
+ Cnh vt sinh ng nh nhng t ng gi hỡnh : con ộn a thoi, im...
+ Cnh sc mựa xuõn gi v tinh khụi vi v p khoỏng t, ti mỏt.
Cõu 2: (5 im)
Yờu cu : bng cỏch s dng k nng ca vn lp lun, hc sinh ỏnh giỏ, by t nhng cm xỳc, suy ngh v bc tranh
hon chnh ca chuyn ra khi ỏnh cỏ c Huy Cn miờu t trong bi th on thuyn ỏnh cỏ v s ngi ca bin,
ngi ca con ngi lao ng trong khụng khớ lm ch. C th :
1. Gii thiu v hon cnh sỏng tỏc bi th (1958) khi min Bc xõy dng xó hi ch ngha, tỏi hin cnh sc thiờn nhiờn
v khụng khớ lao ng ca mt vựng bin giu p ca min Bc, ca ngi con ngi v bin c hựng v, bao la.
2. Cm nhn v con ngi v bin c theo hnh trỡnh chuyn ra khi ca on thuyn ỏnh cỏ :
a. Cnh on thuyn ỏnh cỏ ra khi :
- Hong hụn trờn bin : p hựng v qua cỏc hỡnh nh so sỏnh : Mt tri xung bin nh hũn la.
- Cnh ngi lao ng ra khi : mang v p lóng mn, th hin tinh thn ho hng v khn trng trong lao ng : Cõu
hỏt cng bum cựng giú khi.
b. Cnh lao ng ỏnh cỏ trờn bin ban ờm :
- Cm nhn v bin : giu cú v lóng mn (on th t cỏc loi cỏ, cnh thuyn i trờn bin vi cm xỳc bay bng ca con
ngi : Lt gia mõy cao vi bin bng)

- Cụng vic lao ng vt v nhng lóng mn v thi v bi tỡnh cm yờu i, yờu bin ca ng dõn. H coi ú nh mt cuc
ua ti : Dn an th trn li võy ging...
c. Cnh on thuyn ỏnh cỏ t khi xa tr v :
- Hỡnh nh th lp li to nờn mt li vũng khộp kớn vi d õm ca li hỏt lc quan ca s chin thng.
- Hỡnh nh nhõn hoỏ núi quỏ : on thuyn chy ua cựng mt tri gi v p hựng trỏng v nhp iu lao ng khn
trng v khụng khớ chin thng sau ờm lao ng mit mi ca cỏc chng trai ng dõn.
- Cnh bỡnh minh trờn bin c miờu t tht rc r, con ngi l trung tõm bc tranh vi t th ngang tm v tr v hỡnh
nh no m ca sn phm ỏnh bt c t lũng bin : Mt cỏ huy hong muụn dm phi.
3. Khng nh õy l bi ca lao ng yờu i phi phi ca ngi ng dõn sau nhng ngy dnh c t do vi ý thc
quyt tõm xõy dng quờ hng t nc giu p.
S 3
Cõu 1: (1,5 im)
Nhn xột v ngh thut t ngi ca Nguyn Du qua on trớch Mó Giỏm Sinh mua Kiu.
Cõu 2: (6 im)
Cm ngh v thõn phn ngi ph n qua bi th Bỏnh trụi nc ca H Xuõn Hng v tỏc phm Chuyn ngi con
gỏi Nam Xng ca Nguyn D.
GI í TR LI
Cõu 1: (1,5 im)
Nhn xột ngh thut t ngi ca Nguyn Du qua on trớch Mó Giỏm Sinh mua Kiu cn t c cỏc ý c bn sau :
- Bỳt phỏp t thc c Nguyn Du s dng miờu t nhõn vt Mó Giỏm Sinh. Bng bỳt phỏp ny, chõn dung nhõn vt
hin lờn rt c th v ton din : trang phc ỏo qun bnh bao, din mo my rõu nhn nhi, li núi xc xc, vụ l, cc
lc "Mó Giỏm Sinh", c ch hỏch dch ngi tút s sng... tt c lm hin rừ b mt trai l u gi, tr trn v l bch ca tờn
buụn tht bỏn ngi gi danh trớ thc.
GV: Trần Thị Hơng
2
Đề cơng ôn luyện Ngữ văn 9
- Trong Truyn Kiu, tỏc gi s dng bỳt phỏp t thc miờu t cỏc nhõn vt phn din nh Mó Giỏm Sinh, Tỳ B, S
Khanh, H Tụn Hin... phi by b mt tht ca bn chỳng trong xó hi ng thi, nhm t cỏo, lờn ỏn xó hi phong kin
vi nhng con ngi b i, ờ tin ú.
Cõu 2: (6 im)

Vn dng cỏc k nng ngh lun vn hc nờu nhng suy ngh v s phn ca ngi ph n qua 2 tỏc phm : Bỏnh trụi
nc ca H Xuõn Hng v Chuyn ngi con gỏi Nam Xng ca Nguyn D, yờu cu t c cỏc ý sau :
a. Nờu khỏi quỏt nhn xột v ti ngi ph n trong vn hc, s phn cuc i ca h c phn ỏnh trong cỏc tỏc
phm vn hc trung i ; nhng bt hnh oan khut c by t, ting núi cm thụng bờnh vc th hin tm lũng nhõn
o ca cỏc tỏc gi, tiờu biu th hin qua : Bỏnh trụi nc v Chuyn ngi con gỏi Nam Xng.
b. Cm nhn v ngi ph n qua 2 tỏc phm :
* H l nhng ngi ph n p cú phm cht trong sỏng, giu c hnh :
- Cụ gỏi trong Bỏnh trụi nc : c miờu t vi nhng nột p hỡnh hi tht chõn thc, trong sỏng : Thõn em va trng
li va trũn. Miờu t bỏnh trụi nc nhng li dựng t thõn em - cỏch núi tõm s ca ngi ph n quen thuc kiu ca
dao : thõn em nh tm la o... khin ngi ta liờn tng n hỡnh nh nc da trng v tm thõn trũn y n, kho
mnh ca ngi thiu n ang tui dy thỡ mn mn sc sng. Cụ gỏi y dự tri qua bao thng trm by ni ba chỡm vn
gi tm lũng son. S son st hay tm lũng trong sỏng khụng b vn c cuc i ó khin cụ gỏi khụng ch p v bờn
ngoi m cũn quyn r hn nh phm cht ca tm lũng son luụn to rng.
- Nhõn vt V Nng trong Chuyn ngỡ con gỏi nam Xng : mang nhng nột p truyn thng ca ngi ph n
Vit Nam.
+ Trong cuc sng v chng nng luụn gi gỡn khuụn phộp, khụng tng lỳc no v chng phi n tht ho". Nng
luụn l ngi v thu chung yờu chng tha thit, nhng ngy xa chng ni nh c di theo nm thỏng : "mi khi thy
bm ln y vn, mõy che kớn nỳi" nng li õm thm nh chng.
+ Lũng hiu tho ca V Nng khin m chng cm ng, nhng ngy b m au, nng ht lũng thuc thang chm súc
nờn khi trng tri m chng nng ó núi : "Sau ny, tri xột lũng lnh, [], xanh kia quyt chng ph con". Khi m chng
khut nỳi, nng lo ma chay chu tt, lo liu nh i vi cha m ca mỡnh.
+ Nng l ngi trng danh d, nhõn phm : khi b chng vu oan, nng mt mc tỡm li l phõn trn chng hiu rừ tm
lũng mỡnh. Khi khụng lm du c lũng ghen tuụng mự quỏng ca chng, nng ch cũn bit tht vng au n, nh tỡm
n cỏi cht vi li nguyn th hin s thu chung trong trng. n khi sng di thu cung nng vn luụn nh v chng
con, mun c ra mi oan nhc ca mỡnh.
* H l nhng ngi chu nhiu oan khut v bt hnh, khụng c xó hi coi trng :
- Ngi ph n trong bi th Bỏnh trụi nc ca H Xuõn Hng ó b xó hi xụ y, sng cuc sng khụng c tụn
trng v bn thõn mỡnh khụng c t quyt nh hnh phỳc :
"By ni ba chỡm vi nc non,
Rn nỏt mc du tay k nn"

- V Nng b chng nghi oan, cuc sng ca nng ngay t khi mi kt hụn ó khụng c bỡnh ng vỡ nng l con nh
nghốo, ly chng giu cú. S cỏch bit y ó cng thờm mt cỏi th cho Trng Sinh, bờn cnh cỏi th ca ngi chng,
ngi n ụng trong ch gia trng phong kin. Hn na Trng Sinh l ngi cú tớnh a nghi, i vi v phũng
nga quỏ sc, li thờm tõm trng ca chng khi tr v khụng vui vỡ m mt. Li núi ca a tr ngõy th nh thờm
du vo la lm thi bựng ngn la ghen tuụng trong con ngi vn a nghi ú, chng "inh ninh l v h". Cỏch x s
h c oỏn ca Trng Sinh ó dn n cỏi cht thm khc ca V Nng, mt s bc t m k bc t li hon
ton vụ can.
Bi kch ca V Nng l mt li t cỏo xó hi phong kin ch xem trng quyn uy ca k giu v ca ngi n ụng trong
gia ỡnh, ng thi by t nim cm thng ca tỏc gi i vi s phn oan nghit ca ngi ph n. Ngi ph n c
hnh õy khụng c bờnh vc, che ch m li cũn b i x mt cỏch bt cụng, vụ lớ ; ch vỡ li núi ngõy th ca a
tr ming cũn hi sa v vỡ s h v phu ca anh chng ghen tuụng m n ni phi kt liu cuc i mỡnh.
c. ỏnh giỏ chung : S phn ngi ph n trong xó hi xa b khinh r v khụng c quyn nh ot hnh phỳc ca
mỡnh, cỏc tỏc gi lờn ting phn i, t cỏo xó hi nhm bờnh vc cho ngi ph n. ú l mt ch manh tớnh nhõn
vn cao c ca vn hc ng thi.
GV: Trần Thị Hơng
3
§Ò c¬ng «n luyÖn Ng÷ v¨n 9
ĐỀ SỐ 4
Câu 1: (1,5 điểm)
Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ sau:
"Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo".
Câu 2: (6 điểm)

Suy nghĩ về tình cha con trong truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng
GỢI Ý TRẢ LỜI
Câu 1: (1,5 điểm)
Học sinh cần làm rõ giá trị nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ như sau :
- Cảnh thực của núi rừng trong thời chiến khốc liệt hiện lên qua các hình ảnh : rừng hoang, sương muối. Người lính vẫn

sát cánh cùng đồng đội : đứng cạnh bên nhau, mai phục chờ giặc.
- Trong phút giây giải lao bên người đồng chí của mình, các anh đã nhận ra vẻ đẹp của vầng trăng lung linh treo lơ lửng
trên đầu súng : "Đầu súng trăng treo". Hình ảnh trăng treo trên đầu súng vừa có ý nghĩa tả thực, vừa có tính biểu trưng
của tình đồng đội và tâm hồn bay bổng lãng mạn của người chiến sĩ. Phút giây xuất thần ấy làm tâm hồn người lính lạc
quan thêm tin tưởng vào cuộc chiến đấu và mơ ước đến tương lai hoà bình. Chất thép và chất tình hoà quện trong tâm
tưởng đột phá thành hình tượng thơ đầy sáng tạo của Chính Hữu.
Câu 2: (6 điểm)
Yêu cầu học sinh cảm nhận được tình cha con ông Sáu thật sâu nặng và cảm động trên những ý cơ bản :
a. Giới thiệu về truyện ngắn Chiếc lược ngà của nhà văn Nguyễn Quang
Sáng : tác phẩm viết về tình cha con của người cán bộ kháng chiến đã hi sinh trong cuộc kháng chiến chống Mĩ của dân
tộc.
b. Phân tích được 2 luận điểm sau :
* Tình cảm của bé Thu dành cho cha thật cảm động và sâu sắc :
- Bé Thu là cô bé ương ngạnh bướng bỉnh nhưng rất đáng yêu : Thu không chịu nhận ông Sáu là cha, sợ hãi bỏ chạy khi
ông dang tay định ôm em, quyết không chịu mời ông là ba khi ăn cơm và khi nhờ ông chắt nước cơm giùm, bị ba mắng nó
im rồi bỏ sang nhà ngoại Đó là sự phản ứng tự nhiên của đứa trẻ khi gần 8 năm xa ba. Người đàn ông xuất hiện với hình
hài khác khiến nó không chịu nhận vì nó đang tôn thờ và nâng niu hình ảnh người cha trong bức ảnh. Tình cảm đó khiến
người đọc day dứt và càng thêm đau xót cho bao gia đình vì chiến tranh phải chia lìa, yêu bé Thu vì nó đang dành cho cha
nó một tình cảm chân thành và đầy kiêu hãnh.
- Khi chia tay, phút giây nó kịp nhận ra ông Sáu là người cha trong bức ảnh, nó oà khóc tức tưởi cùng tiếng gọi như xé
gan ruột mọi người khiến chúng ta cảm động. Những hành động ôm hôn ba của bé Thu gây xúc động mạnh cho người
đọc.
* Tình cảm của người lính dành cho con sâu sắc :
- Ông Sáu yêu con, ở chiến trường nỗi nhớ con luôn giày vò ông. Chính vì vậy về tới quê, nhìn thấy Thu, ông đã nhảy vội
lên bờ khi xuồng chưa kịp cặp bến và định ôm hôn con cho thoả nỗi nhớ mong. Sự phản ứng của Thu khiến ông khựng
lại, đau tê tái.
- Mấy ngày về phép, ông luôn tìm cách gần gũi con mong bù lại cho con những tháng ngày xa cách nhưng con bé bướng
bỉnh khiến ông chạnh lòng. Bực phải đánh con song vẫn kiên trì thuyết phục nó. Sự hụt hẫng của người cha khiến ta càng
cảm thông và chia sẻ những thiệt thòi mà người lính phải chịu đựng, nhận thấy sự hi sinh của các anh thật lớn lao.
- Phút giây ông được hưởng hạnh phúc thật ngắn ngủi và trong cảnh éo le : lúc ông ra đi bé Thu mới nhận ra ba và để ba

ôm, trao cho nó tình thương ông hằng ấp ủ trong lòng mấy năm trời.
ĐỀ SỐ 5
GV: TrÇn ThÞ H¬ng
4
Đề cơng ôn luyện Ngữ văn 9
Cõu 1: (2 im)
Chộp li kh th u ca bi th on thuyn ỏnh cỏ v phõn tớch tỏc dng ca bin phỏp tu t trong on th ú.
Cõu 2: (5,5 im)
Vit bi thuyt minh gii thiu v Nguyn Du v giỏ tr ca tỏc phm Truyn Kiu.
GI í TR LI CU HI T LUN, S 5
Cõu 1: (2 im)
Hc sinh chộp chớnh xỏc kh th u trong bi on thuyn ỏnh cỏ. Sai t 3 li v chớnh t hoc t ng tr 0,25 im.
Phõn tớch ngh thut nhõn hoỏ v so sỏnh cú trong on th, phỏt hin c nhng t th hin cỏc bin phỏp ú : "nh
hũn la", "súng ci then", "ờm sp ca". Nhn thy tỏc dng ca cỏc hỡnh nh gúp phn gi cho ngi c hỡnh dung
cnh bin trong bui hong hụn rc r, lung linh v hựng v. S bao la ca v tr y bớ n, mang mt cm quan mi ca
nh th gn vi thiờn nhiờn, vi bin, vi tri.
Cõu 2: (5,5 im)
Yờu cu : Hc sinh cn vn dng k nng lm vn thuyt minh v mt tỏc gi, tỏc phm vn hc v nhng hiu bit v
Nguyn Du v Truyn Kiu lm tt bi vn.
a. Gii thiu khỏi quỏt v Nguyn Du v Truyn Kiu:
- Nguyn Du c coi l mt thiờn ti vn hc, mt tỏc gia vn hc ti hoa v li lc nht ca vn hc Vit Nam.
- Truyn Kiu l tỏc phm s ca Nguyn Du v l nh cao chúi li ca ngh thut thi ca v ngụn ng ting Vit.
b. Thuyt minh v cuc i v s nghip vn hc ca Nguyn Du :
- Thõn th : xut thõn trong gia ỡnh i quý tc, nhiu i lm quan v cú truyn thng vn hc.
- Thi i : lch s y bin ng ca gia ỡnh v xó hi.
- Con ngi : cú nng khiu vn hc bm sinh, bn thõn m cụi sm, cú nhng nm thỏng gian truõn trụi dt. Nh vy,
nng khiu vn hc bm sinh, vn sng phong phỳ kt hp trong trỏi tim yờu thng v i ó to nờn thiờn ti Nguyn
Du.
- S nghip vn hc ca Nguyn Du vi nhng sỏng to ln, cú giỏ tr c v ch Hỏn v ch Nụm.
c. Gii thiu v giỏ tr Truyn Kiu:

* Giỏ tr ni dung :
- Truyn Kiu l mt bc tranh hin thc v xó hi bt cụng, tn bo.
- Truyn Kiu cao tỡnh yờu t do, khỏt vng cụng lớ v ca ngi phm cht cao p ca con ngi.
- Truyn Kiu t cỏo nhng th lc tn bo ch p lờn quyn sng ca con ngi.
* Giỏ tr ngh thut :
Tỏc phm l mt kit tỏc ngh thut trờn tt c cỏc phng din : ngụn ng, hỡnh nh, cỏch xõy dng nhõn vt Truyn
Kiu l tp i thnh ca ngụn ng vn hc dõn tc.
S 6
Cõu 1: (1,5 im)
Vit on vn khong 8 n 10 cõu nhn xột v ngh thut t ngi ca Nguyn Du qua on trớch Ch em Thuý Kiu
(Ng vn 9 -Tp mt).
GV: Trần Thị Hơng
5
§Ò c¬ng «n luyÖn Ng÷ v¨n 9
Câu 2: (6 điểm)
Suy nghĩ về hình ảnh người lính trong bài thơ Đồng chí của Chính Hữu.
GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI TỰ LUẬN, ĐỀ SỐ 6
Câu 1: (1,5 điểm)
Học sinh cần viết được các ý cụ thể :
- Tả chị em Thuý Kiều, Nguyễn Du sử dụng bút pháp ước lệ tượng trưng, lấy vẻ đẹp của thiên nhiên để so sánh với vẻ
đẹp của con người :
+ Thuý Vân : Đoan trang, phúc hậu, quý phái : hoa cười ngọc thốt, mây thua nước tóc, tuyết nhường màu da.
+ Thuý Kiều : Sắc sảo mặn mà, làn thu thuỷ, nét xuân xanh, hoa ghen, liễu hờn.
- Dùng lối ẩn dụ để ví von so sánh nhằm làm bật lên vẻ đẹp đài các của hai cô gái mà qua đó, nhà thơ muốn đề cao vẻ
đẹp của con người.
- Thủ pháp đòn bẩy, tả Vân trước, Kiều sau cũng là một bút pháp tài hoa của Nguyễn Du để nhấn vào nhân vật trung tâm :
Thuý Kiều, qua đó làm nổi bật vẻ đẹp của nàng Kiều cùng những dự báo về nỗi truân chuyên của cuộc đời nàng sau này.
Câu 2: (6 điểm)
Vận dụng kĩ năng lập luận vào bài viết để làm nổi bật chân dung người lính trong kháng chiến chống Pháp qua bài thơ
Đồng chí với những ý cơ bản sau :

a. Giới thiệu Đồng chí là sáng tác của nhà thơ Chính Hữu viết vào năm 1948, thời kì đầu của cuộc kháng chiến chống
Pháp. Chân dung người lính hiện lên chân thực, giản dị với tình đồng chí nồng hậu, sưởi ấm trái tim người lính trên những
chặng đường hành quân.
b. Phân tích những đặc điểm của người lính :
* Những người nông dân áo vải vào chiến trường :
Cuộc trò chuyện giữa anh - tôi, hai người chiến sĩ về nguồn gốc xuất thân rất gần gũi chân thực. Họ ra đi từ những vùng
quê nghèo khó, "nước mặn đồng chua". Đó chính là cơ sở chung giai cấp của những người lính cách mạng. Chính điều đó
cùng mục đích, lí tưởng chung đã khiến họ từ mọi phương trời xa lạ tập hợp lại trong hàng ngũ quân đội cách mạng và trở
nên thân quen với nhau. Lời thơ mộc mạc chân chất như chính tâm hồn tự nhiên của họ.
* Tình đồng chí cao đẹp của những người lính :
- Tình đồng chí được nảy sinh từ sự chung nhiệm vụ, sát cánh bên nhau chiến đấu : "Súng bên súng đầu sát bên đầu".
- Tình đồng chí đồng đội nảy nở và thành bền chặt trong sự chan hoà, chia sẻ mọi gian lao cũng như niềm vui, đó là mối
tình tri kỉ của những người bạn chí cốt mà tác giả đã biểu hiện bằng một hình ảnh thật cụ thể, giản dị mà hết sức gợi cảm :
"Đêm rét chung chăn thành đôi tri kỉ".
Hai tiếng Đồng chí vang lên tạo thành một dòng thơ đặc biệt, đó là một lời khẳng định, là thành quả, cội nguồn và sự hình
thành của tình đồng chí keo sơn giữa những người đồng đội.
Tình đồng chí giúp người lính vượt qua mọi khó khăn gian khổ :
+ Giúp họ chia sẻ, cảm thông sâu xa những tâm tư, nỗi lòng của nhau : "Ruộng nương anh gửi bạn thân cày"... "Giếng
nước gốc đa nhớ người ra lính".
+ Cùng chia sẻ những gian lao thiếu thốn của cuộc đời người lính: "Áo anh rách vai"... chân không giày. Cùng chia sẻ
những cơn "Sốt run người vầng trán ướt mồ hôi".
+ Hình ảnh : "Thương nhau tay nắm lấy bàn tay" là một hình ảnh sâu sắc nói được tình cảm gắn bó sâu nặng của những
người lính.
* Ý thức quyết tâm chiến đấu và vẻ đẹp tâm hồn của những người
chiến sĩ :
- Trong lời tâm sự của họ đã đầy sự quyết tâm : "Gian nhà không mặc kệ gió lung lay". Họ ra đi vì nhiệm vụ cao cả thiêng
liêng : đánh đuổi kẻ thù chung bảo vệ tự do cho dân tộc, chính vì vậy họ gửi lại quê hương tất cả. Từ mặc kệ nói được
điều đó rất nhiều.
GV: TrÇn ThÞ H¬ng
6

Đề cơng ôn luyện Ngữ văn 9
- Trong bc tranh cui bi ni lờn trờn nn cnh rng giỏ rột l ba hỡnh nh gn kt nhau : ngi lớnh, khu sỳng, vng
trng. Trong cnh rng hoang sng mui, nhng ngi lớnh ng bờn nhau phc kớch ch gic. Sc mnh ca tỡnh
ng i ó giỳp h vt qua tt c nhng khc nghit ca thi tit v mi gian kh, thiu thn. Tỡnh ng chớ ó si m
lũng h gia cnh rng hoang. Bờn cnh ngi lớnh cú thờm mt ngi bn : vng trng. Hỡnh nh kt thỳc bi gi nhiu
liờn tng phong phỳ, l mt biu hin v v p tõm hn kt hp cht hin thc v cm hng lóng mn
S 7
Cõu 1: (3 im)
Phn cui ca tỏc phm Chuyn ngi con gỏi Nam Xng c tỏc gi xõy dng bng hng lot nhng chi tit h
cu. Hóy phõn tớch ý ngha ca cỏc chi tit ú.
Cõu 2. (4,5 im)
Phõn tớch 8 cõu th cui ca on trớch Kiu lu Ngng Bớch (trớch Truyn Kiu ca Nguyn Du).
GI í TR LI CU HI T LUN, S 7
Cõu 1: (3 im)
Cỏc chi tit h cu phn cui truyn : cnh V Nng gp Phan Lang di thu cung, cnh sng di Thu cung v
nhng cnh V Nng hin v trờn bn sụng cựng nhng li núi ca nng khi kt thỳc cõu chuyn. Cỏc chi tit ú cú tỏc
dng lm tng yu t li kỡ v lm hon chnh nột p ca nhõn vt V Nng, dự ó cht nhng nng vn mun ra oan,
bo ton danh d, nhõn phm cho mỡnh.
- Cõu núi cui cựng ca nng : a t tỡnh chng, thip chng th tr v nhõn gian c na l li núi cú ý ngha t cỏo
sõu sc, hin thc xó hi ú khụng cú ch cho nng dung thõn v lm cho cõu chuyn tng tớnh hin thc ngay trong yu
t kỡ o : ngi cht khụng th sng
li c.
Cõu 2: (4,5 im)
Tỏm cõu cui trong on trớch Kiu lu Ngng Bớch l mt bc tranh tõm tỡnh xỳc ng din t tõm trng bun lo ca
Kiu qua ngh thut t cnh ng tỡnh.
a. Gii thiu xut x on trớch da vo nhng hiu bit v v trớ ca nú trong vn bn v tỏc phm.
b. Phõn tớch cỏc cung bc tõm trng ca Kiu trong on th :
- ip t "Bun trụng" m u cho mi cnh vt qua cỏi nhỡn ca nng Kiu : cú tỏc dng nhn mnh v gi t sõu sc
ni bun dõng ngp trong tõm hn nng.
- Mi biu hin ca cnh chiu t bờn b bin, t cỏnh bum thp thoỏng, cỏnh hoa trụi man mỏc n "ni c ru ru,

ting súng m m" u th hin tõm trng v cnh ng ca Kiu : s cụ n, thõn phn trụi ni lờnh ờnh vụ nh, ni
bun tha hng, lũng thng nh ngi yờu, cha m v c s bng hong lo s. ỳng l cnh lu Ngng Bớch c
nhỡn qua tõm trng Kiu : cnh t xa n gn, mu sc t nht n m, õm thanh t tnh n ng, ni bun t man
mỏc lo õu n kinh s. Ngn giỏo cun mt dunh v ting súng kờu quanh gh ngi l cnh tng hói hựng, nh bỏo
trc dụng bóo ca s phn s ni lờn, xụ y, vựi dp cuc i Kiu.
c. Khng nh ni bun thng ca nng Kiu cng chớnh l ni bun thõn phn ca bao ngi ph n ti sc trong xó hi
c m nh th cm thng au xút.
S 8
GV: Trần Thị Hơng
7
§Ò c¬ng «n luyÖn Ng÷ v¨n 9
Câu 1: (1,5 điểm)
Chép lại bốn câu thơ nói lên nỗi nhớ cha mẹ của Thuý Kiều trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích và nhận xét về cách
dùng từ ngữ hình ảnh trong đoạn thơ.
Câu 2: (6 điểm)
Suy nghĩ về nhân vật Lục Vân Tiên trong đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga.
GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI TỰ LUẬN, ĐỀ SỐ 8
Câu 1: (1,5 điểm)
Yêu cầu :
- Chép chính xác 4 dòng thơ :
"Xót người tựa cửa hôm mai,
Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ ?
Sân Lai cách mấy nắng mưa,
Có khi gốc tử đã vừa người ôm."
- Nhận xét cách sử dụng từ ngữ hình ảnh trong đoạn thơ : dùng những điển tích, điển cố sân Lai, gốc tử để thể hiện nỗi
nhớ nhung và sự đau đớn, dằn vặt không làm tròn chữ hiếu của Kiều. Các hình ảnh đó vừa gợi sự trân trọng của Kiều đối
với cha mẹ vừa thể hiện tấm lòng hiếu thảo của nàng.
Câu 2: (6 điểm)
Nêu được những cảm nghĩ về nhân vật Lục Vân Tiên :
a. Hình ảnh Lục Vân Tiên được khắc hoạ qua mô típ ở truyện Nôm truyền thống : một chàng trai tài giỏi, cứu một cô gái

thoát khỏi hiểm nghèo, từ ân nghĩa đến tình yêu... như Thạch Sanh đánh đại bàng, cứu công chúa Quỳnh Nga. Mô típ kết
cấu đó thường biểu hiện niềm mong ước của tác giả và cũng là của nhân dân. Trong thời buổi nhiễu nhương hỗn loạn
này, người ta trông mong ở những người tài đức, dám ra tay cứu nạn giúp đời.
b. Lục Vân Tiên là nhân vật lí tưởng. Một chàng trai vừa rời trường học bước vào đời lòng đầy hăm hở, muốn lập công
danh, cũng mong thi thố tài năng cứu người, giúp đời. Gặp tình huống bất bằng này là một thử thách đầu tiên, cũng là một
cơ hội hành động cho chàng.
c. Hành động đánh cướp trước hết bộc lộ tính cách anh hùng, tài năng và tấm lòng vị nghĩa của Vân Tiên. Chàng chỉ có
một mình, hai tay không, trong khi bọn cướp đông người, gươm giáo đầy đủ, thanh thế lẫy lừng : "người đều sợ nó có tài
khôn đương". Vậy mà Vân Tiên vẫn bẻ cây làm gậy xông vào đánh cướp. Hình ảnh Vân Tiên trong trận đánh được miêu
tả thật đẹp - vẻ đẹp của người dũng tướng theo phong cách văn chương thời xưa, nghĩa là so sánh với những mẫu hình lí
tưởng như dũng tướng Triệu Tử Long mà người Việt Nam, đặc biệt là người Nam Bộ vốn mê truyện Tam quốc không
mấy ai không thán phục. Hành động của Vân Tiên chứng tỏ cái đức của con người vị nghĩa vong thân, cái tài của bậc anh
hùng và sức mạnh bênh vực kẻ yếu, chiến thắng những thế lực tàn bạo.
d. Thái độ cư xử với Kiều Nguyệt Nga sau khi đánh cướp bộc lộ tư cách con người chính trực, hào hiệp, trọng nghĩa khinh
tài đồng thời cũng rất từ tâm, nhân hậu. Thấy hai cô con gái còn chưa hết hãi hùng, Vân Tiên động lòng tìm cách an ủi họ :
"ta đã trừ dòng lâu la" và ân cần hỏi han. Khi nghe họ nói muốn được lạy tạ ơn, Vân Tiên vội gạt đi ngay : "Khoan khoan
ngồi đó chớ ra". Ở đây có phần câu nệ của lễ giáo phong kiến nhưng chủ yếu là do đức tính khiêm nhường của Vân Tiên :
"Làm ơn há dễ trông người trả ơn". Chàng không muốn nhận cái lạy tạ ơn của hai cô gái, từ chối lời mời về thăm nhà của
Nguyệt Nga để cha nàng đền đáp và ở đoạn sau từ chối nhận chiếc trâm vàng của nàng, chỉ cùng nhau xướng hoạ một
bài thơ rồi thanh thản ra đi, không hề vương vấn. Dường như đối với Vân Tiên, làm việc nghĩa là một bổn phận, một lẽ tự
nhiên, con người trọng nghĩa khinh tài ấy không coi đó là công trạng. Đó là cách cư xử mang tinh thần nghĩa hiệp của các
bậc anh hùng hảo hán.
ĐỀ SỐ 9

GV: TrÇn ThÞ H¬ng
8
§Ò c¬ng «n luyÖn Ng÷ v¨n 9
Câu 1: (2,5 điểm)
Phân tích ý nghĩa của các từ láy trong đoạn thơ :
"Nao nao dòng nước uốn quanh

Dịp cầu nho nhỏ cuối ghềnh bắc ngang
Sè sè nắm đất bên đường,
Rầu rầu ngọn cỏ nửa vàng nửa xanh."
(Trích Truyện Kiều - Nguyễn Du)
Câu 2: (5 điểm)
Nêu suy nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên trong Lặng lẽ Sa Pa của nhà văn Nguyễn Thành Long.
GỢI Ý TRẢ LỜI CÂU HỎI TỰ LUẬN, ĐỀ SỐ 9
Câu 1: (3,5 điểm)
Học sinh phát hiện các từ láy nao nao, nho nhỏ, sè sè, rầu rầu và thấy tác dụng của chúng : vừa chính xác, tinh tế, vừa có
tác dụng gợi nhiều cảm xúc trong người đọc. Các từ láy vừa gợi tả hình ảnh của sự vật vừa thể hiện tâm trạng con người.
- Từ láy ở hai dòng đầu : gợi cảnh sắc mùa xuân lúc chiều tà sau buổi hội vẫn mang cái nét thanh tao trong trẻo của mùa
xuân nhưng nhẹ nhàng tĩnh lặng và nhuốm đầy tâm trạng. Từ láy "nao nao" gợi sự xao xuyến bâng khuâng về một ngày
vui xuân đang còn mà sự linh cảm về điều gì đó sắp xảy ra đã xuất hiện.
- Từ láy ở hai câu sau báo hiệu cảnh sắc thay đổi nhuốm màu u ám thê lương. Các từ gợi tả được hình ảnh nấm mồ lẻ loi
đơn độc lạc lõng giữa ngày lễ tảo mộ thật đáng tội nghiệp khiến Kiều động lòng và chuẩn bị cho sự xuất hiện của hàng
loạt những hình ảnh của âm khí nặng nề trong những câu thơ tiếp theo.
Câu 2: (4 điểm)
Học sinh vận dụng cách làm văn nghị luận về nhân vật văn học để viết bài cảm nghĩ về anh thanh niên trong Lặng lẽ Sa
Pa - là nhân vật điển hình cho tấm gương lao động trí thức trong những năm đất nước còn
chiến tranh :
a. Đề tài về tinh thần yêu nước và ý thức cống hiến của lớp trẻ là một đề tài thú vị và hấp dẫn của văn học kháng chiến
chống Mĩ mà Lặng lẽ Sa Pa là một tác phẩm tiêu biểu.
b. Phân tích những phẩm chất tốt đẹp của anh thanh niên :
- Trẻ tuổi, yêu nghề và trách nhiệm cao với công việc. Các dẫn chứng tiêu biểu : một mình trên đỉnh núi cao chịu áp lực
của cuộc sống cô độc nhưng anh luôn nhận thấy mình với công việc là đôi, một giờ sáng đi ốp nhưng anh không bỏ buổi
nào thể hiện ý thức quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ rất cao.
- Cởi mở, chân thành, nhiệt tình chu đáo với khách và rất lịch sự khiêm tốn (nói chuyện rất hồn nhiên, hái hoa tặng khách,
tặng quà cho họ mang theo ăn đường, khiêm nhường khi nói về mình mà giới thiệu những tấm gương khác).
- Con người trí thức luôn tìm cách học hỏi nâng cao trình độ và cải tạo cuộc sống của mình tốt đẹp hơn : không gian nơi
anh ở đẹp đẽ, tủ sách với những trang sách đang mở, vườn hoa đàn gà... là những sản phẩm tự tay anh làm đã nói lên

điều đó.
c. Hình ảnh anh thanh niên là bức chân dung điển hình về con người lao động trí thức lặng lẽ dâng cho đời đáng được
ngợi ca, trân trọng.
ĐỀ SỐ 10
GV: TrÇn ThÞ H¬ng
9

×