Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

ký sinh trùng CRYPTOCOCCUS NEOFORMANS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 31 trang )

CRYPTOCOCCUS NEOFORMANS

1


MỤC TIÊU HỌC TẬP
1. Nêu đặc điểm sinh học liên quan đến phân bố của các

loài Cryptococcus gây bệnh.
2. Phân tích sự liên quan giữa hình thể, sinh học và bệnh

sinh của C. neoformans.
3. Mô tả biểu hiện của các thể bệnh.
4. Giải thích kết quả chẩn đoán bệnh do C. neoformans
5. Vận dụng các yếu tố sinh học và bệnh học của

Cryptococcus neoformans vào việc phòng bệnh.
6. Nêu nguyên tắc điều trị bệnh do C. neoformans.
2


ĐẠI CƯƠNG
Gặp khắp thế giới: nhiễm người và động vật
Người bình thường: gây nhiễm (ít gây bệnh)
Người SGMD:
Gây bệnh ở tỉ lệ cao hơn người bình thường

Bệnh trầm trọng hơn
Bệnh Cryptococcus:

Tế bào nấm



tại chổ

lan tỏa

cấp tính

mạn tính

phổi

não

3


Các loài gây bệnh ở người

C. neoformans var gattii: (Cryptococcus gattii)

liên quan với cây Eucalyptus

C. neoformans var neoformans

C. neoformans var grubii

khắp thế giới
Đất nhiễm phân bồ câu,
phân chim


4


Vi nấm học
Chi Cryptococcus:
• Nấm men hình cầu, bầu dục

• Sinh sản bằng nẩy chồi theo nhiều hướng
• Không lên men
• Đồng hóa inositol như nguồn carbon duy nhất
• Sản xuất urease
• Phản ứng với diazonium Blue B
Trong 34 loài, chỉ C. neoformans gây bệnh cho người.
5


Hình thể C. neoformans
Phát triển ở 37 oC
Nấm men tròn từ 2 - 5 m

Lớp vỏ dày 10 m , 50 – 80 m
Kích thước nang:

di truyền, yếu tố tăng trưởng,
nồng độ CO2, to.

Thành phần chính của nang là polysaccharid:
Glucurunoxylomannan
mannoprotein
Điều kiện phòng thí nghiệm: sản xuất sợi nấm đảm


6


C. neoformans – tế bào men có nang

7


C. neoformans: sinh sản hữu tính bằng BT đãm
8


Chu trình phát triển của Cryptococcus neoformans

9


Cryptococcus neoformans var neoformans
sống hoại sinh trong ruột chim bồ câu

var neoformans
Creatinin deimidase

var gattii

Creatinin

NH3 + methylhydrantoin


Phân bồ câu tươi, ướt

Lượng C. neoformans
var neoformans ít

(nồng độ kiềm cao)

10


Đường lây nhiễm
• Hô hấp (hít phải hạt men)
• Qua da (vết thương, niêm mạc mũi, hầu)
• Đường ruột

Nấm có thể sống đến 2 năm
Phân bồ câu khô

Mất nang hoặc giảm kích
thước nang (KTTB # 1 -3 m)

11


Cơ chế sinh bệnh
Vi nấm mất nang / nang giảm kích thước
Phế nang

Tái lập nang polysaccharide
Sự phát triển bệnh Cryptococcus ở người tùy thuộc 2 yếu tố:

Đề kháng của ký chủ
Độc lực của vi nấm
12


Cơ chế sinh bệnh
Sự đề kháng của ký chủ
MDTB:
– Macrophage
– Các tế bào thực bào
– Lympho bào T và B
MDTD
– Kháng thể: opsonin
hóa nấm men
– Bổ thể: tăng hiệu lực
kháng thể
– tăng phản ứng
opsonin hóa

Ký chủ suy giảm miễn dịch:
• Cơ địa suy yếu
• Đề kháng giảm do corticoid
• Bênh khác: lao, HIV/AIDS
Ký chủ khỏe mạnh nhưng hít
quá nhiều bào tử nấm:
(Người nuôi chim bồ câu,nuôi
dơi, trồng cây bạch đàn)

Hàng rào MD phổi bị phá hủy
13



Cơ chế sinh bệnh
Độc lực của vi nấm
Khả năng phát triển ở 37 oC để tái tạo nang
Nang:

Bảo vệ nấm từ sự thực bào
Khóa phản ứng opsonin hóa của bổ thể
Giới hạn sự sản xuất NO

Chen vào tiến trình trình diện kháng nguyên
STH melanin
Melanin cố định ở thành tế bào vi nấm
Bảo đảm tính cứng rắn
Chống lại sự thực bào

14


Bệnh học
Thể phổi nguyên phát
• Ho khạc ra đàm

• Sốt nhẹ giảm cân
• Nấm thoát vào máu rồi lan

tỏa đến da hoặc hệ thần kinh.

Cryptococcus neoformans

ở phổi bệnh nhân

15


Thể da
• Mụn trứng cá trên mặt

• Mụn mủ trên da
• Nốt to, loét ở mô dưới
da ở lưỡi, đầu gối, lưng.

Vết thương hoại tử ở da
16


17


Vết thương hoại tử ở da
18


Vết thương bong rộp, đóng vảy cứng ở đùi trái do
nhiễm Cryptococcus

19

9



Bệnh Cryptococcus ở xương

20

10


Thể màng não – não
Viêm màng não:
Nhức đầu

Cổ cứng
Ói mửa (ít khi sốt).
Rối loạn thần kinh:
Mê sảng,
Hôn mê,

Rối loạn bán cầu não (tổn thương não).
Chóng mặt, thay đổi thị lực (mù nếu phát hiện trễ).
21


22


Viêm màng não do C. neoformans

ở BV. Bệnh nhiệt đới TP.HCM
• Thường gặp nhất, gây tử

vong khoảng 17% BN AIDS.
• 2004-2005: 149 ca (90,5%
Nam; 9,5% nữ)
• 2009: khoảng 200 ca

Đặc điểm bệnh nhân:
• Tiêm chích ma túy (71,8%)

• Lao động chân tay, tiếp xúc
bụi đất
• Không xác định mối liên
quan giữa BN và tiếp xúc
chim bồ câu hay cây bạch
đàn.

• Không dự phòng trước với
fluconazol
• 42,8% lao kèm theo viêm
màng não do nấm

23


Chẩn đoán
Quan sát trực tiếp
Cấy

Gây nhiễm thực nghiệm/ chuột
Chẩn đoán miễn dịch


24


Chẩn đoán

Cryptococcus neoformans nhuộm với mực tàu
25


×