Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

DẠNG TOÁN KINH điển TRONG đề THI THQG mức 6 7 điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (338.72 KB, 7 trang )

Biên soạn: Th.S Hồ Minh Tùng-Hotline: 0164.947.3412
KHÓA LUYỆN THI THQG 2018-LINH
CHUYÊN ĐỀ: DẠNG TOÁN KINH ĐIỂN TRONG ĐỀ THI THQG
MỨC 6-7 ĐIỂM
Đáp án chi tiết đăng tại trang facebook: Học Hóa Thông Minh
DẠNG 1. TÌM CÔNG THỨC
Câu 1. Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40ml dung dịch HCl 2M. Công thức của
oxit là?
A. MgO.
B. Fe2O3.
C. CuO.
D. Fe3O4.

Câu 2. Cho 0,5 gam một kim loại hóa trị II phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 0,28 lít H 2
(đktc). Kim loại đó là
A. Ba.
B. Mg.
C. Ca.
D. Sr.

Câu 3. X là một kim loại. Hòa tan hết 3,24 gam X trong 100 ml dung dịch NaOH 1,5M, thu được 4,032
lít H2 (đktc) và dung dịch D. X là:
A. Zn
B. Al
C. Cr
D. K

Câu 4. Cho 26,5 gam M2CO3 tác dụng với một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng thu được 5,6 lít
khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Na.


B. K.

C. Li.

D. Rb.

Câu 5. Nung 3,78g kim loại M trong 0,06 mol O2 thu được m(g) chất rắn X. Hòa tan hết m gam X vào
dung dịch HCl vừa đủ, sau phản ứng thu được 2,016 lít khí H2(đktc). Kim loại M là
A. Zn.
B. Mg.
C. Fe.
D. Al.

Câu 6. Cho 16,2 gam kim loại M (có hoá trị n không đổi) tác dụng với 3,36 lít O2 (đktc). Hoà tan chất rắn
sau phản ứng bằng dung dịch HCl dư thấy thoát ra 13,44 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg
B. Ca
C. Fe
D. Al

Câu 7. Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa
đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là
A. Ca.
B. Ba.
C. Na.
D. K.
DẠNG 2. LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Câu 1. Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lit khí H2
(đktc). Khối lượng Mg trong X là
A. 0,60 gam.

B. 0,90 gam.
C. 0,42 gam.
D. 0,48 gam.

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn: Th.S Hồ Minh Tùng-Hotline: 0164.947.3412
Câu 2. Cho 8,3 gam hỗn hợp Fe và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% thu được dung dịch A
và 5,6 lít (đktc). Khối lượng dung dịch A là
A. 130 gam
B. 130,3 gam
C. 130,6 gam
D. 130,4 gam

Câu 3. Cho 5,5 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Al và Fe vào đung dịch HCl (dư), thu được 4,48 lít khí H2
(đktc). Khối lượng của Al và Fe trong hỗn hợp lần lượt là
A. 2,7 gam và 2,8 gam.
B. 2,8 gam và 2,7 gam.
C. 2,5 gam và 3,0 gam.
D. 3,5 gam và 2,0 gam

Câu 4. Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H 2SO4 loãng dư, thu được 10,08
lít khí (đkc). Biết Fe chiếm 60,87% về khối lượng. Giá trị m là
A. 13,8.
B. 9,6.
C. 6,9.
D. 18,3.

Câu 5. Hòa tan hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 10,08

lít khí (đktc). Phần trăm về khối lượng của Al trong X là
A. 58,70%.
B. 20,24%.
C. 39,13%.
D. 76,91%.

DẠNG 3. HỖN HỢP NHƯNG CHỈ CÓ 1 CHẤT PHẢN ỨNG
Câu 1. Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), kết thúc phản ứng thu
được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Fe trong 2m gam X là
A. 4.48.
B. 11,2.
C. 16,8.
D. 1,12.

Câu 2. Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư. Sau phản ứ ng thu
được 2,24 lít H2 lít khí hidro (ở đkc) dung dic ̣ h X và m gam kim loaị không tan. Giá tri ̣củ a m là
A. 6,4 gam.
B. 3,4 gam.
C. 4,4 gam.
D. 5,6 gam.

Câu 3. Hỗn hợp X gồm Fe và Cu trong đó Cu chiếm 43,24% về khối lượng. Cho 14,8 gam X tác dụng
hết với dung dịch HCl thấy có V lít khí (đktc) bay ra. Gi| trị của V là
A. 1,12.
B. 2,24.
C. 3,36.
D. 4,48.

Câu 4. Cho 17,6 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít khí H 2(đktc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m là :

A. 25,4 gam
B. 31,8 gam
C. 24,7 gam
D. 21,7 gam

DẠNG 4. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn: Th.S Hồ Minh Tùng-Hotline: 0164.947.3412
Câu 1. Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m là.
A. 25,6.
B. 19,2.
C. 6,4.
D. 12,8.

Câu 2. Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau
phản ứng là
A. 2,8.
B. 16,8.
C. 8,4.
D. 5,6.

Câu 3. Khử hoàn toàn 4,8 gam Fe2O3 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Khối lượng Fe thu được sau phản ứng

A. 3,36 gam.
B. 2,52 gam.
C. 1,68 gam.
D. 1,44 gam


Câu 4. Cho 4,48 lít khí CO (đktc) phản ứng với 8 gam một oxit kim loại, sau khi phản ứng hoàn toàn, thu
được m gam kim loại và hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 là 20. Giá trị của m là
A. 7,2
B. 3,2.
C. 6,4.
D. 5,6

Câu 5. Cho 31,9 gam hỗn hợp Al2O3, ZnO, FeO, CaO tác dụng hết với CO dư, đun nóng thu được 28,7
gam hỗn hợp X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). V có giá trị là
A. 6,72.
B. 4,48.
C. 5,6.
D. 11,2.

Câu 6. Cho luồng khí CO dư đi qua ống sứ đựng 5,36 gam hỗn hợp Fe và Fe2O3 (nung nóng), thu được
m gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Cho X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 9 gam kết tủa. Biết các
phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 3,88.
B. 3,75.
C. 2,48.
D. 3,92.

Câu 7. Hoà tan m gam Fe trong dung dịch HCl dư, sau khi phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí H2
(đktc). Giá trị của m là
A. 11,2.
B. 8,4.
C. 16,8.
D. 5,6.


Câu 8.Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng, thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của
V là
A. 2,24.
B. 3,36.
C. 1,12.
D. 4,48.

Câu 9. Cho 50 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 20% (d=1,2g/ml). Khối lượng dung dịch
HCl đã dùng là
A. 152,08 gam.
B. 180,0 gam.
C. 182,5 gam.
D. 55,0 gam.

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn: Th.S Hồ Minh Tùng-Hotline: 0164.947.3412
Câu 10. Đốt cháy 2,15 gam hỗn hợp gồm Zn, Al và Mg trong khí oxi dư, thu được 3,43 gam hỗn hợp X.
Toàn bộ X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch HCl 0,5M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị
của V là
A. 160.
B. 320.
C. 240.
D. 480.

Câu 11. Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch H 2SO4
loãng, sau phản ứng thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là
A. 5,83 gam.
B. 4,83 gam.

C. 7,33 gam.
D. 7,23 gam

Câu 12. Để hòa tan vừa hết 24,4 gam hỗn hợp MgO và Al2O3 cần vừa đủ 700 ml dung dịch H2SO4 1M.
Cô cạn dung dịch sau phản ứng được m gam muối. Giá trị của m là
A. 93,0.
B. 91,6.
C. 67,8 .
D. 80,4.

Câu 13. Để trung hòa 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần 10 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của
x là :
A. 0,3
B. 0,4
C. 0,2.
D. 0,1.

Câu 14. V ml dung dịch A gồm hỗn hợp hai axit HCl 0,1M và H2SO4 0,1M trung hòa vừa đủ 30 ml dung
dịch B gồm hỗn hợp hai bazơ NaOH 0,8M và Ba(OH)2 0,1M. Trị số của V là:
A. 50 ml
B. 100 ml
C. 120 ml
D. 150 ml .

Câu 15. Dung dịch X chứa 0,1 mol Ca2+ ; 0,3 mol Mg2+ ; 0,4 mol Cl- và a mol HCO3-. Đun dung dịch X
đến cạn thu được muối khan có khối lượng là :
A. 23,2 gam
B. 49,4 gam
C. 37,4 gam
D. 28,6 gam


Câu 16. Hoà tan m gam hỗn hợp gồm KHCO3 và CaCO3 trong lượng dư dung dịch HCl. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 40
B. 100
C. 60
D. 50

Câu 17. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M vào 30 ml
dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được số mol CO2 là
A. 0,020.
B. 0,030.
C. 0,015.
D. 0,010

Câu 18. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M
và NaHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích (đktc) khí CO2 thu được là
A. 448 ml.
B. 672 ml.
C. 336 ml.
D. 224 ml

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng


Biên soạn: Th.S Hồ Minh Tùng-Hotline: 0164.947.3412
Câu 19. Cho m gam kim loại Ba và nước dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 4,48 lít H 2
(đktc). Giá trị của m là
A. 13,70.
B. 27,40.

C. 54,80.
D. 20,55.
Câu 20. Cho 20,55 gam Ba vào luợng dư dung dịch MgSO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
đuợc m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,95.
B. 43,65.
C. 3,60.
D. 8,70

Câu 21. Cho 1,37 gam Ba vào 100,0 ml dung dịch Al2(SO4)3 0,03M, thu được chất rắn có khối lượng là
A. 2,565.
B. 2,205.
C. 2,409.
D. 2,259.

Câu 22. Khi cho 5,6 gam Fe tác dụng với 250 ml dung dịch AgNO3 1M thì sau khi phản ứng kết thúc thu
được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 37,0 gam.
B. 20,7 gam.
C. 27,0 gam.
D. 21,6 gam.

Câu 23. Cho bột nhôm dư vào 100 ml dung dịch CuSO4 0,2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được m gam Cu. Giá trị của m là
A. 0,64.
B. 1,28.
C. 1,92.
D. 0,32.

Câu 24. Cho 4,05 gam bột nhôm vào 100 ml dung dịch Fe(NO3)3 3M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn,

thu được m gam kim loại. Giá trị của m là
A. 16,8.
B. 4,2.
C. 8,4.
D. 5,6

Câu 25. Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào nước dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu
được 2,24 lít khí H2 (đktc) và 2,35 gam chất rắn không tan. Giá trị của m là :
A. 4,85.
B. 4,35.
C. 3,70
D. 6,95.

Câu 26. Ngâm một lá Fe có khối lượng 100 gam trong 200 ml dung dịch CuSO 4 0,5M một thời gian
lấy lá Fe ra rửa sạch, sấy khô cân lại thấy nặng 100,4 gam. Giả sử toàn bộ kim loại sinh ra đều bám
vào thanh sắt. Khối lượng FeSO 4 có trong dung dịch sau phản ứng là
A. 3,2 gam
B. 6,4 gam
C. 7,6 gam
D. 14,2 gam

Câu 27. Cho m gam Fe vào dung dịch X chứa 0,1 mol Fe(NO3)3 và 0,4 mol Cu(NO3)2. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và m gam chất rắn Z. Giá trị của m là
A. 25,2.
B. 19,6.
C. 22,4.
D. 28,0.

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng



Biên soạn: Th.S Hồ Minh Tùng-Hotline: 0164.947.3412
Câu 28. Cho hỗn hợp X gồm 0,56 gam Fe và 0,12 gam Mg tác dụng với 250 ml dung dịch CuSO 4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,92 gam kim loại. Nồng độ mol/l của dung dịch
CuSO4 là:
A. 0,02M
B. 0,04M
C. 0,05M
D. 0,10M

Câu 29. Sục 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1M. Tổng khối lượng muối thu được
sau phản ứng là
A. 10,6 gam.
B. 13,7 gam.
C. 12,7 gam.
D. 11,6 gam.

Câu 30. Cho 1,12 lít khí sunfurơ (đktc) hấp thu vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 có nồng độ C (mol/l), thu
được 6,51 gam kết tủa. Trị số của C là:
A. 0,3M
B. 0,4M
C.0,5M
D. 0,6M

Câu 31. Cho 375 ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,2 mol AlCl3, thu được m gam kết tủa.
Giá trị của m là
A. 15,6.
B. 7,8.
C. 3,9
D. 19,5.


Câu 32. Hòa tan hoàn toàn 1,6 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy
nhất của N+5). Giá trị của x là
A. 0,15.
B. 0,05.
C. 0,25.
D. 0,10.

Câu 33. Cho 1,92 gam Cu tác dụng với dung dịch HNO 3 đặc nóng, dư phản ứng hoàn toàn thu được
V lít khí NO2 (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 1,12.
B. 1,344.
C. 0,672.
D. 1,792.

Câu 34.. Hòa tan hoàn toàn a gam bột Al vào dung dịch HNO3 dư thu được 8,96 lít (đktc) gồm hỗn hợp
hai khí NO và N2O có tỉ lệ số mol là 1: 3. Giá trị của a là
A. 32,4
B. 24,3
C. 15,3
D. 29,7

Câu 35. Cho 1,68 gam hỗn hợp A gồm Fe, Cu, Mg tác dụng hết với H2SO4 đặc, nóng. Sau phản ứng thấy
tạo hỗn hợp muối B và khí SO2 có thể tích 1,008 lít (đktc). Tính khối lượng muối thu được
A. 6,0 gam.
B. 5,9 gam.
C. 6,5 gam.
D. 7,0 gam.

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng



Biên soạn: Th.S Hồ Minh Tùng-Hotline: 0164.947.3412

Câu 36. Nung hỗn hợp X gồm 2,7 gam Al và 10,8 gam FeO, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Để
hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị của V là
A. 375.
B. 600.
C. 300.
D. 400.

Câu 37. Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là
A. 2,24.
B. 2,80.
C. 1,12.
D. 0,56.

Truy cập trang facebook :Học Hóa Thông Minh để tải thêm tài liệu và bài giảng



×