Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Bẩy kỹ năng đội viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.4 KB, 4 trang )

MẢNG NGHI THỨC ĐỘI .
• Đội viên cần phải nắm vững 7 kỹ năng đội viên và Đội hình đội ngũ .
1. BẨY KỸ NĂNG ĐỘI VIÊN .
a. Tên bẩy kỹ năng đội viên .
- Chào tay theo kiểu đội .
- Hát đúng Quốc ca , Đội ca.
- Tháo thắt khăn quàng đỏ.
- Hô - đáp khẩu hiệu đội.
- Cầm cờ - giương cờ -vác cờ - kéo cờ.
- Đánh 5 bài trống quy đònh.
- Các động tác cá nhân tại chỗ và di động.
b. Nội dung bẩy kỹ năng đội viên .
- Chào tay theo kiểu đội :
* Động tác chào
Ngøi chào đứng nghiêm ,mặt hướng về hướng chào ,chào bằng tay phải ( khoảng cách từ đầu
ngón tay cái đến thùy trán khoảng 5cm ) khuỷu tay chếch ra phía trước , cánh tay trên và cánh tay dưới
tạo thành góc 45
0
.
* Khẩu lệnh : chào cờ , chào !
Ý nghóa của chào tay : giơ tay lên đầu biểu hiện đội viên luôn luôn đặt lợi ích của tổ quốc và của tập
thể lên trên , năm ngón tay khép kín tượng trưng cho ý thức đoàn kết của đội viên để xây dựng đội
vững mạnh .
- Hát đúng Quốc ca ,Đội ca .
* Khi hát Quốc ca ,đội ca phải ở tư thế nghiêm , nếu đội mũ phải bỏ mũ xuống , hoặc đang đi gặp buổi
lễ đang cử hành thì phải dừng lại quay mặt về phía quốc kì .
Quốc ca là bài "Tiến quân ca " . Nhạc và lời của Văn Cao .
Khẩu lệnh : Quốc ca !
Đội ca là bài " Cùng nhau ta đi lên " . Nhạc và lời của Phong nhã .
Khẩu lệnh : Đội ca !
Lưu ý : không bắt nhòp , không dùng băng nhạc thay lời hát .


- Tháo - thắt khăn quàng đỏ .
* Tháo khăn : Tay trái cầm chắc nút khăn 9 ngón tay cái và ngòn tay giữa ) tay phải cầm đầu
khăn bên phải ở phía trên nút rút khăn ra .
Khẩu lệnh : tháo khăn !
* Thắt khăn : Gấp đôi chiều cạnh đáy của khăn ,để chiều cao của khăn còn khoảng 15cm , dựng cổ áo
lên ,so hai đầu khăn bằng nhau .
Đặt đầu khăn bên trái lên đầu khăn bên phải ,vòng đầu khăn bên trái vào trong và kéo ra
ngoài .
Dùng đầu khăn bên trái tiếp tục vòng vào trong theo hướng từ phải sang trái ,tạo thành nút với
đầu khăn bên phải .
Sửa nút khăn cho vuông ,mở cho hai đầu khăn mở ra ,bẻ cổ áo xuống , đưa tay ra sau chỉnh đỉnh
khăn thẳng sống lưng .
Ý nghóa của khăn quàng : Khăn quàng đỏ là một phần của lá cờ Tổ quốc , màu đỏ tượng trưng
cho lý tưởng cách mạng .Đeo khăn quàng đỏ ,đội viên TNTP Hồ Chí Minh tự hào về tổ quốc ,về Đảng
CSVN, về nhân ân Việt Nam anh hùng và nguyện vọng phấn đấu để trở thành Đoàn viên TNCS HCM .
Đội viên đeo khăn quàng trong môi trường buổi sinh hoạt và hoạt động của đội .
Lưu ý : Đầu khăn trái luôn ngắn hơn đầu khăn phải .
- Hô - đáp khẩu hiệu đội .
• Hô khẩu hiệu : Một người có chức vụ cao nhất buổi lễ , tổng phụ trách , ban chỉ huy liên đội hoặc
một người được cử chỉ huy buổi lễ hô : '' Vì tổ quốc xã hội chủ nghóa - Vì lí tưởng của Bác Hồ vó
đại . Sẵn sàng ! ''
• Đáp : khi người chỉ huy hô xong thì toàn thể liên đội , chi đội đáp : " Sẵn sàng "
- Cầm cờ - giương cờ -vác cờ - kéo cờ .
• Cầm cờ : cầm cờ bằng tay phải cao ngang thắt lưng , chân cán cờ áp sát ngón út chân phải .
• Cầm cờ ở tư thế nghỉ : Khẩu lệnh : " nghỉ " . Lệnh vừa dứt ,chân trái chùng , đồng thời tay phải đẩy
cờ ra phía trước .
• Cầm cờ ở tư thế nghiêm : Khẩu lệnh : ''nghiêm !''. Lệnh vừa dứt người ở tư thế nghiêm , kéo cờ áp
sát thân người .
• Giương cờ : Khẩu lệnh : ''Giương cờ !''. Thực hiện khi chào cờ , duyệt đội , diễu hành , đón đại
biểu .Nghe lệnh , người ở tư thế nhgiêm , tay phải cầm cờ đưa ra trước mặt , tay cao bằng vai , cán

cờ thẳng đứng . Sau đó ,tay trái nắm cán cờ dưới tay phải khoảng 30 cm , đồng thời tay phải chuyển
xuống sát đốc cờ rồi kéo cán cờ áp sát vào sườn (hai cánh của tay trái gần như vuông góc)
• Vác cờ : Khẩu lệnh : ''Vác cờ !''. Sử dụng khi đi vào vò trí chuẩn bò làm lễ chaò cờ , diễu hành hoặc
đi qua khỏi lễ đài . Từ tư thế ''Giương cờ ''chuyển sang ''Vác cờ '': tay phải đẩy đốc cờ ra phía trước ,
tay trái kéo cán cờ đặt lên vai phải , cán cờ nghiêng so với mặt đất một góc 45
0
.
• Kéo cờ : Cờ buộc sẵn vào dây . Trống chào cờ đánh thì cờ kéo lên , trống dứt 3 hồi thì cờ lên tới
đỉnh . Kéo cờ : đội cờ có hai em , một em kéo cờ một em nâng cờ quay về phía cột cờ . Động tác
kéo cờ , cầm tách dây , bàn tay phải cầm cao hơn bàn tay trái phía trước mặt .
- Đánh 5 bài trống quy đònh .
* Cách đánh trống : Khi đánh trống cái , dùi đánh vát mặt trống . Khi đánh trống con , dùi đánh
thẳng vào mặt trống . Khi đánh trống , phải đeo trống lên và đánh đúng tiết tấu của bài trống quy đònh .
- Trình tự tập đánh trống :
+ Đánh mẫu .
+ Tập phân biệt phách mạnh , phách nhẹ và tay phải ,tay trái .
+ Ghi các bài trống bằng chữ số ( đối với trống con ) - ghi tiếng trống cái bằng một ký tự quy đònh .
+ Cho các em đọc đồng thanh thật thuộc cả trống cái lẫn trống con .
+ Sau đó cho học thuộc , tập đánh bằng tay ( trống cái ) đếm số ( trống con
+ Tiếp tục đánh riêng từng câu và phối hợp các câu để đánh toàn bài .Đánh trên trống .
* Chú ý : Đánh vững câu trước mới đánh tiếp câu sau , tốc độ của mỗi bài khác nhau nhưng đánh bái
nào thì tốc độ của bài đó phải đều theo nhòp trống cái . Có thể chia hai nhóm và đổi nhau giữa trống cái
và trống con .
*BÀI TRỐNG CHÀO CỜ .
- Khẩu lệnh : " chào cờ - cờ !"
O O O O O O O O
1 2 3 4 5 1 2 1 1
1 2 3 4 5 1 2 1 2
1 2 3 4 5 1 2 1 3
1 2 3 4 5 1 2 1 4 O O O O O

1 2 3 4 5 1 2 1 5 1 2 3 4 5 6 7 8 9
* TRỐNG QUỐC CA .
- Khẩu lệnh : " Quốc ca ! " . - Đòan quân Việt …
O O

O O O

1 2 3 1 2 3 4 5 6 7 8 9
Nam Đi Chung …
Cứu Quốc Bước …
Dồn Vang Trên Gập … Xa Cờ in
Maú Chiến Thắng Vang
Nước Súng …
Xa Chen Khúc Quân … Ca Đường vinh
Quang Sây Xác Quân
Thù Thắng …
Lao Cùng Nhau Lập … Khu Vì nhân
Dân Chiến Đấu Không
Ngừng Tiến
Ra Sa Trường
Tiến Lên
Cùng Tiến Lên Nước non việt
Nam Ta Vững Bền !
* Phụ chú : ký hiệu hình ( O ) - tượng trưng cho cái .(  : DẤU NGHỈ )
Số thứ tự ( 1-2-3…) tượng trưng cho trống con .
* Cách cầm dùi trống : tay trái cầm dùi ngửa , tay phải cầm dùi úp .
*BÀI ĐỘI CA
Khẩu lệnh : " Đội ca ! " Cùng…
O O O


O O O

1 2 3 1 1 2 3 4 5
Nhau Lên Theo …
Thanh Lên Cố
Gắng Đáng Cháu … Hồ Lời thề
Ta Sâu Mãi …
Tim Phai Quyết …
Danh Niên Anh …. Nhà Tiến quyết …
Tiến. Dưới quốc kì thắm tươi Anh em
Ta. Yêu tổ quốc suốt đời Cùng
Yêu Dân Yêu ….
Động Gia Thi
Đua Hành Ngày …. Xa
* BÀI CHÀO MỪNG .
- Không có khẩu lệnh . (Lấy nhòp bằng trống cái .)
O O

O O O O O

1 1 2 3 4 5
1 2 3 4 - 5
1 2 3 4 5 1 2 3 1 2 3 1 2 3
1 2 3 4 5 1 2 3 1 2 3
BÀI TRỐNG HÀNH TIẾN .
- Khẩu lệnh : " dậm chân tại chỗ - dậm !"
O O


O O O O O O O


1 1234 5 1 1234 5 6 7 1-2-3 12 3 4 5 12 3 4 5 6 7 8 9
1 2 1 1 2 2 1 2 3 1 2 3 4 5 6 7 12 3 4 5 6 7 8 9
CÁC ĐỘNG TÁC CÁ NHÂN TẠI CHỖ VÀ DI ĐỘNG.
* Động tác tại chỗ :
+ Nghiêm : người đứng thẳng , mắt nhìn thẳng , hai gót chân sát nhau chếch chữ V , tay nắm hờ buông
dọc theo sát người . Khẩu lệnh : Nghiêm !
+ Nghỉ : Từ tư thế nghiêm , chân trái chùng xuống tự nhiên , trọng tâm dồn vào chân phải , ngực hơi
ưỡn . Khẩu lệnh :Nghỉ ! .
+ Quay trái : lấy gót chân trái làm trụ , mũi chân phải làm điểm đỡ , xoay người sang trái một góc 90
0
,
rút chân phải lên , về tư thế nghiêm . Khẩu lệnh : ''Bên trái , quay !.
+ Quay phải : lấy gót chân phải làm trụ , mũi chân trái làm điểm đỡ , xoay người sang phải một góc
90
0
, rút chân trái lên , về tư thế nghiêm . Khẩu lệnh : ''Bên phải , quay !.
+ Quay đằng sau : đưa chân phải về phía sau ( khoảng một bàn chân ) . Dùng hai gót chân làm trụ xoay
người sang bên phải về phía sau một góc 180
0
, rút chân phải về tư thế nghiêm . Khẩu lệnh : Đằng sau,
quay !
+ Dậm chân tại chỗ : chân trái nâng , hạ đều theo phách một , chân phải nâng hạ đều theo phách hai ,
tay vung đều ra phía trước vòng theo thân người ( không cao quá thắt lưng ) . Tay vung ra sau chéo ,
cánh tay thẳng . Khi có lệnh : ''Đứng lại , đứng !'', động lệnh rơi vào chân phải . Bước thêm hai bước
nữa mới dừng lại . Khẩu lệnh : dậm chân , dậm ! . Đứng lại , đứng ! .
+ Chạy tại chỗ : Dứt động lệnh , chân trái bước xuống theo phách một , chân phải theo phách hai , chạy
đều , phối hợp nhòp nhàng chân nọ - tay kia . Tay vung dọc theo hướng chạy , hai cánh tay trên khép sát
người , đánh nhẹ . Khi có lệnh '' đứng lại , đứng ! '', bước thêm 4 bước nữa và trở về tư thế nghiêm .
Khẩu lệnh : chạy tại chỗ , chạy !

* Động tác di động :
+ Động tác tiến : bắt đầu tiến bằng chân trái , bước liên tục theo số bước người chỉ huy hô . một bước
một khoảng bằng một bàn chân , sau đó trở về tư thế nghiêm . Khẩu lệnh : Tiến n bước , bước !
+ Động tác lùi : bắt đầu tiến bằng chân trái , bước liên tục theo số bước người chỉ huy hô . một bước
một khoảng bằng một bàn chân , sau đó trở về tư thế nghiêm . Khẩu lệnh : Tiến n bước , bước !
+ Sang trái ( phải ) : Theo lệnh của chỉ huy sang bên nào thì bước chân đó trước và kéo chân kia theo
( khoảng bước rộng bằng vai ) . Khẩu lệnh : Sang trái ( phải ) n bước , bước !
+ Đi đều : như dậm chân tại chỗ nhưng bước ra khỏi vò trí . Đầu gối không nhấc quá cao , chân thẳng đi
đều , người thẳng , mắt nhìn thẳng , khi có lệnh " đứng lại ,đứng !" , chân trái bước thêm 4 bốn bước
,chân phải kéo về tư thế nghiêm . Khẩu lệnh : đi đều , bước !
+ chạy đều : như chạy tại chỗ nhưng bước ra khỏi vò trí , nhòp chạy vừa phải , khi dừng lại chạy thêm 3
bước nữa , kéo chân phải về , hạ tay đứng nghiêm .

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×