Tải bản đầy đủ (.doc) (40 trang)

A các chuyên đề ngu pháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.02 KB, 40 trang )

Chuyên đề thì(tenses)
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
• S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
• S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn
• Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East.
Tom comes from England.
• Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex:
Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
• Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
• Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well
• Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá
biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.
Đọc thêm: Thì hiện tại đơn >> bài tập thì hiện tại đơn,
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,..........
Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn
• Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now.
• Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be
quiet! The baby is sleeping in the next room.
• Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex : He is
always borrowing our books and then he doesn't remember • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is
coming tomrow
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand,
know, like , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,.......... Ex: I am
tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? Khi học tiếng
anh online, bạn có thể đọc thêm về cách chia thì trong tiếng anh
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year,


last night.
Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ
với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
• When + thì quá khứ đơn (simple past)
• When + hành động thứ nhất
4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): S + was/were + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this
morning (afternoon).
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động
thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past participle + O


Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy,
before...
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
• Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian
không xác định trong quá khứ.
• Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
• Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.



Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since,
người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính
thời gian là bao lâu.


Đọc thêm về thì hiện tại hoàn thành
Cấu trúc và cách dùng các thì trong tiếng anh (12 thì tiếng anh)
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): S + have/ has + been + V_ing + O
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time,
almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng
thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): S + had + Past Participle + O
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just,
since, for....
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết
thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous): S + had + been + V_ing + O
Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before,
after.
Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời
gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và
cũng kết thúc trong quá khứ
9. Tương lai đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O
Cách dùng thì tương lai đơn:
• Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
• Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM
(IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
• Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to.
CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+ O
Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.
Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm
nào đó trong tương lai.
• CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc

• CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): S + shall/will + have + Past Participle
Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)


Cách dùng Thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai
sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN
TỪ (PAST PARTICIPLE)
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous): S + shall/will + have been +
V_ing + O
Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang
xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

Chuyên đề động từ khuyết thiếu(modal verbs)
1.Tại sao lại gọi là động từ khiếm khuyết?


- Động từ không cần chia ở ngôi thứ 3 số ít: I can, She can, He can
- Không có hình thức nguyên thể hay phân từ hai giống như các động từ thường khác
- Động từ chính đứng đằng sau không chia, ở dạng nguyên thể (có hoặc không có “to” )
- Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi…

2. Các động từ khiếm khuyết hay gặp:
Modal Verbs

Can

Chức năng

Ví dụ


Chú ý

Diễn tả khả năng hiện

- Can và Could còn được

tại hoặc tương lai là một You can speak Spainish.

dùng trong câu hỏi đề

người có thể làm được

nghị, xin phép, yêu cầu.

gì, hoặc một sự việc có

It can rain.

thể xảy ra

Ví dụ:
Could you please wait a
moment?
Can I ask you a

Could (quá khứ của

Diễn tả khả năng xảy ra My brother could speak


“Can”)

trong quá khứ

question?

English when he was five. -Có thể dùng “be able to”
thay cho “can hoặc
could”

Diễn đạt sự cần thiết,

Must

You must get up earily in
bắt buộc ở hiện tại hoặc the morning.
tương lai
You must be hungry after Mustn’t – chỉ sự cấm
Đưa ra lời khuyên hoặc work hard.
đoán
suy luận mang tính chắc
You must be here before 8
chắn, yêu cầu được
nhấn mạnh

a.m

Diễn tả sự cần thiết phải
Have to


làm gì nhưng là do

I have to stop smoking.

khách quan (nội quy,

My doctor said that.

quy định…)
May

Diễn tả điều gì có thể
xảy ra ở hiện tại

May I call her?

Don’t have to= Don’t
need to (chỉ sự không cần
thiết)

-May và might dùng để
xin phép. Nhưng might ít


được dùng trong văn nói,
chủ yếu trong câu gián
tiếp:
May I turn on TV?
Might (quá khứ của


Diễn tả điều gì có thể

She might not be his

“May”)

xảy ra ở quá khứ

house.

I wonder if he might go
there alone.
-Might được dùng không
phải là quá khứ của May
Where is John? I don’t
know. He may/might go
out with his friends.

Diễn đạt, dự đoán sự
việc xảy ra trong tương Tomorrow will be sunny.
Will

lai

Did you buy sugar? Oh,

Đưa ra một quyết định sorry. I’ll go now.
tại thời điểm nói
Diễn tả một giả định xảy
Would


ra hoặc dự đoán sự việc
có thể xảy ra trong quá
khứ
Dùng để xin ý kiến,lời

Shall

khuyên. “Will” được sử
dụng nhiều hơn

She was a child. She would
be upset when hear this
bad news.

Where shall we eat
tonight?

nhẹ hơn “Must”

You should call her.

Đưa ra lời khuyên, ý

She worked hard, she

kiến

should get the best result.


Dùng để suy đoán
Ought to

trong câu đề nghị, yêu
cầu, lời mời
Will you have a cup of

Chỉ sự bắt buộc hay bổn You should send this
th
phận nhưng ở mức độ report by 8 September.
Should

Dùng Will hay Would

Chỉ sự bắt buộc. Mạnh You ought not to eat candy

coffee?
Would you like a cake?


hơn “Should” nhưng

at night.

chưa bằng “Must”

Chuyên đề mệnh đề quan hệ(relative clauses)
1. Định nghĩa mệnh đề quan hệ
Mệnh đề (Clause) là một phần của câu, nó có thể bao gồm nhiều từ hay có cấu trúc của cả một câu.
Mệnh đề quan hệ dùng để giải thích rõ hơn về danh từ đứng trước nó.



Xét ví dụ sau:
The woman who is wearing the T-shirt is my girlfriend.



Trong câu này phần được viết chữ nghiêng được gọi là một relative clause, nó đứng sau “the woman”
và dùng để xác định danh từ đó. Nếu bỏ mệnh đề này ra chúng ta vẫn có một câu hoàn chỉnh:

The woman is my girlfriend.
2. Các dạng mệnh đề Quan hệ thường gặp trong tiếng anh
Đại từ
quan hệ

Cách sử dụng

Ví dụ
I told you about the woman who
lives next door.

Who

Làm chủ ngữ, đại diện ngôi người

which

Làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, đại diện Do you see the cat which is lying on
ngôi đồ vật, động vậtBổ sung cho cả the roof?He couldn’t read which
câu đứng trước nó

surprised me.

whose

Chỉ sở hữu cho người và vật

Do you know the boy whose mother
is a nurse?

whom

Đại diện cho tân ngữ chỉ người

I was invited by the professor whom
I met at the conference.

That

Đại diện cho chủ ngữ chỉ người, vật,
đặc biệt trong mệnh đề quan hệ xác
định (who, which vẫn có thê sử dụng I don’t like the table that stands in
được)
the kitchen.

Mệnh đề quan hệ (mệnh đề tính từ) bắt đầu bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, that, whose
hay những trạng từ quan hệ: why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để bổ nghĩa cho danh từ
đứng trước nó.
I. Các đại từ quan hệ:
1. WHO:
– làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ

– thay thế cho danh từ chỉ người


….. N (person) + WHO + V + O

2. WHOM:
– làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
– thay thế cho danh từ chỉ người


…..N (person) + WHOM + S + V

3. WHICH:
– làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
– thay thế cho danh từ chỉ vật


….N (thing) + WHICH + V + O




….N (thing) + WHICH + S + V

4. THAT:
– có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
– khi đi sau các hình thức so sánh nhất
– khi đi sau các từ: only, the first, the last
– khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

– khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing,
anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex: He was the most interesting person that I have ever met.
It was the first time that I heard of it.
These books are all that my sister left me.
She talked about the people and places that she had visited.
* Các trường hợp không dùng that:
– trong mệnh đề quan hệ không xác định
– sau giới từ
5. WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his,
their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….

II. Các trạng từ quan hệ
1. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.


→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.

2. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.


→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.




→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.

3. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
….N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.


→ Do you still remember the day when we first met?



→ Do you still remember the day on which we first met?


I don’t know the time. She will come back then. → I don’t know the time when she will come back.
Cách làm bài tập về mệnh đề quan hệ

III. Các loại Mệnh đề quan hệ
Có hai loại mệnh đề quan hệ: mệnh đề quan hệ xác định và mệnh đề quan hệ không xác định.
1.

Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses): là mệnh đề được dùng để xác định
danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó
câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng
dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.

2.


Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses): là mệnh đề cung cấp thêm
thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là
mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi
danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy
(,) hay dấu gạch ngang (-)

Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful. (Non-defining relative clause)
Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)
– Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those
IV. Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
1. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ:
Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành
cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).
* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).


a/ The man who is standing over there is my father. → The man standing over there is my
father.



b/ The couple who live next door to me are professors. → The couple living next door to me
are professors.

* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed). Ví dụ:


a/ The instructions that are given on the front page are very important. → The instructions

given on the front page are very important.



b/ The book which was bought by my mother is interesting. → The book bought by my
mother is interesting.

2. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu:
Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive) khi trước đại từ quan hệ
có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặchình thức so sánh bậc nhất. Ví dụ
a/ John was the last person that got the news. → John was the last person to get the news.


b/ He was the best player that we admire. → He was the best player to be admired.
c/ He was the second man who was killed in this way. → He was the second man to be killed in this
way.
V. Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ
1. Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ
áp dụng với whom và which.)
Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.




→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.



→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.


2. Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad. → She can’t come to my



birthday party, which makes me sad.
3. Ở vị trí túc từ, whom có thể được thay bằng who.
Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.



4. Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm túc từ:whom, which.
Ex: The girl you met yesterday is my close friend. The book you lent me was very interesting.



5. Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng
trước whom, which và whose.
Ex: I have two sisters, both of whom are students. She tried on three dresses, none of which



fitted her.

Chuyên đề câu điều kiện(contional sentences)
Câu điều kiện: Tìm hiểu chi tiết về lý thuyết, cấu trúc và cách sử dụng của 3 loại câu điều kiện (Loại
1, loại 2 & loại 3). Bài tập thực hành về câu điều kiện trong tiếng anh
Định Nghĩa Câu Điều Kiện
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều
kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề):



Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện




Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Ví dụ: If it rains - I will stay at home. Mệnh đề
điều kiện - mệnh đề chính (Nếu trời mưa - tôi sẽ ở nhà.)

Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì
giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa. Ví dụ: You will pass the
exam if you work hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.) => If you work hard, you
will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi).
Các loại câu điều kiện
Type

Forms

0

If + S + V(s,es), S+ V(s,es)/câu mệnh lệnh

1

If + S + V(s,es), S + Will/Can/shall...... + Vo

2

If + S + V2/ Ved, S +would/ Could/ Should...+ Vo


3

If + S + Had + V3/Ved, S + would/ could...+ have + V3/Ved

Usage

Đk có thể xảy ra ở hiện tại ở tương lai
Đk không có thật ở hiện tại
Đk không có thật trong quá khứ

Đk kết hợp
If + S + had + V3/Ved, S + would + Vo
Loại câu điều kiện trong Tiếng Anh
(1) Câu điều kiện loại I
Khái niệm về câu điều kiện loại 1


Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại.



Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

Cấu trúc - Công thức câu điều kiện loại 1
If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu)
IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên
mẫu + Bổ ngữ (nếu có).
Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng
thì tương lai đơn.



Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu.
Mệnh đề

IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được.


Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động
từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn. Ví dụ:

If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn
anh đó.)
If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.)
Cách dùng câu điều kiện loại 1:


Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều
kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.
ngữ pháp tiếng anh
(2) Câu điều kiện loại II
Khái niệm về câu điều kiện loại 2:


Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại.



Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước
muốn trái ngược với thực trạng hiện tại.


Cấu trúc câu điều kiện loại 2
If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu)


Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách
(past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple
conditional). Chú ý:

Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn,
riêng động từ "to be" thì dùng "were" cho tất cả các ngôi.
Ví dụ:


If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <=
tôi không thể là chim được



If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc

xe đó.) <= hiện tại tôi không có
(3) Câu điều kiện loại III
Khái niệm về câu điều kiện loại 3:


Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ.




Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả
thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ.

Cấu trúc câu điều kiện loại 3
If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P


Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn
động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional).

Ví dụ:


If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó
đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.)



If I hadn't been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt
thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.)


Chuyên đề câu hỏi đuôi(tag questions)
Câu hỏi đuôi (tag question) là CÂU HỎI bao gồm hai vế: một vế giới thiệu và vế hỏi đuôi. Chúng
được thành lập dựa trên các nguyên tắc sau:
+ Vế giới thiệu ở dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi ở thể phủ định và ngược lại
+ Chủ ngữ và thì của câu hỏi đuôi giống như vế giới thiệu


+ Câu hỏi đuôi cũng được thành lập với các động từ khuyết thiếu (modal verb) : can, could, may,

might, should, must… và cũng được thành lập giống như câu hỏi đuôi với động từ tobe và trợ động
từ
Ví dụ:
- Câu giới thiệu dùng “I am”, câu hỏi đuôi là “aren’t I”
- You can speak english, can’t you? (modal verb)
- You always do exercise in the morning, don’t you? (vế giới thiệu ở hiện tại)
- You like reading book, don’t you? (Like: được chia ở thì hiện tại)
- You left home yesterday, didn’t you ? (left: được chia ở thì quá khứ)
Ex:

I am a student, aren’t I

- Câu giới thiệu dùng Let’s, câu hỏi đuôi là “Shall we”
Ex:

Let’s go for a picnic, shall we?

- Chủ ngữ là những đại từ bất định “Everyone, someone, anyone, no one, nobody…” câu hỏi đuôi là
“they”
Ex:

Somebody wanted a drink, didn’t they?
Nobody phoned, did they?

- Chủ ngữ là “nothing” thì câu hỏi đuôi dùng “it”. Và Nothing là chủ ngữ có nghĩa là mệnh đề giới
thiệu đang ở dạng phủ định, câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.
Ex: Nothing can happen, can it?
- Trong câu có các TRẠNG TỪ phủ định và bán phủ định như: never, seldom, hardly, scarely, little…
thì câu đó được xem như là câu phủ định – phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định
Ex: He seldom drinks wine, does he?

- Câu đầu có It seems that + mệnh đề, lấy mệnh đề làm câu hỏi đuôi
Ex: It seems that you are right, aren’t you ?
– Chủ từ là mệnh đề DANH TỪ dùng “it” trong câu hỏi đuôi
Ex: What you have said is wrong, isn’t it ?
Why he killed himself seems a secret, doesn’t it ?
- Sau câu mệnh lệnh cách (Do…/Don’t do v.v… ), câu hỏi đuôi thường là … will you?:
Ex: Open the door, will you?
Don’t be late, will you?
- Câu đầu là I WISH, dùng MAY trong câu hỏi đuôi.
Ex: I wish to study English, may I ?
– Chủ từ là ONE, dùng you hoặc one trong câu hỏi duôi
Ex: One can be one’s master, can’t you/one?
– Câu đầu có MUST, must có nhiều cách dùng cho nên tùy theo cách dùng mà sẽ có câu hỏi đuôi
khác nhau


Must chỉ sự cần thiết: => dùng needn’t
Ex: They must study hard, needn’t they?Must chỉ sự cấm đoán: => dùng must
Ex: You mustn’t come late, must you ?
Must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: => dựa vào động từ theo sau must
Ex: He must be a very intelligent student, isn’t he? ( anh ta ắt hẳn là 1 học sinh rất thông minh, phải
không ?)
Must chỉ sự dự đoán ở quá khứ ( trong công thức must +have+ p.p) : => dùng [ ] là have/has
Ex: You must have stolen my bike, haven’t you? ( bạn chắc hẵn là đã lấy cắp xe của tôi, phải không?)
- Câu cảm thán, lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ, [ ] dùng is, am, are
Ex:What a beautiful dress, isn’t it?
How intelligent you are, aren’t you?
- Câu đầu có I + các động từ sau: think, believe, suppose, figure, assume, fancy, imagine, reckon,
expect, seem, feel + mệnh đề phụ, lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi.
Ex: I think he will come here, won’t he?

I don’t believe Mary can do it, can she?
( lưu ý MĐ chính có not thì vẫn tính như ở MĐ phụ)
Cùng mẫu này nhưng nếu chủ từ không phải là I thì lại dùng mệnh đề đầu làm câu hỏi đuôi.
Ex: She thinks he will come, doesn’t she?
- USED TO: từng (diễn tả thói quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ). Trường hợp
này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó, câu hỏi đuôi tương ứng chỉ
cần mượn trợ động từ DID
Ex: She used to live here, didn’t she?
– Had better: thường được viết ngắn gọn thành ‘D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập
câu hỏi đuôi tương ứng. Khi thấy ‘D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuôi.
Ex: He’d better stay, hadn’t he?
– WOULD RATHER: Would rather thường được viết gọn là ‘D RATHER nên cũng dễ gây lúng
túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuôi.
Ex: You’d rather go, wouldn’t you?

Chuyên đề câu bị động(passive form)
1. Công thức câu bị động tương ứng với các thì trong tiếng anh
Công thức chung của các dạng câu bị động là: S+BE+V past participle(P2), tương ứng với các thì
trong tiếng anh thìcấu trúc câu bị động sẽ có dạng:
Tense

Active

Passive


Simple Present

S+V+O


S + be + PP.2 + by + O

Present

S + am/is/are + V-ing + O

S + am/is/are + being + PP.2 + by + O

Present Perfect

S + has/have + PP.2 + O

S + has/have + been + PP.2 + by + O

Simple Past

S + V-ed + O

S + was/were + PP.2 + by + O

Continuous

Past Continuous S + was/were + V-ing + O

S + was/were + being + PP.2 + by + O

Past Perfect

S + had + PP.2 + O


S + had + been + PP.2 + by + O

Simple Future

S + will/shall + V + O

S + will + be + PP.2 + by + O

Future Perfect

S + will/shall + have + PP.2 + O

S + will + have + been + PP.2 + by + O

Be + going to

S + am/is/are + going to + V + O

S + am/is/are + going to + be + PP.2 + by + O

Model Verbs

S + model verb + V + OS + modal Verb + S + model verb + be + PP.2 + by + OS + modal Verb +
have +P2
have been +P2

2. Công thức biến đổi câu bị động (passive voice) trong tiếng anh:
Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động: V trong câu chủ động phải là
Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau). Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ
ràng. Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:



Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.



Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động. Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt
sau By trong câu bị động.



Biến đổi V chính trong câu chủ động thành PP2 (Past Participle) trong câu bị động.



Thêm To be vào trước PP2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong
câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).
3. Bốn trường hợp đặc biệt trong câu bị động (Câu bị động đặc biệt)
a/ It’s your duty to+Vinf –>bị động: You’re supposed to+Vinf VD: It’s your duty to make tea today.
>> You are supposed to make tea today.
b/ It’s impossible to+Vinf –>bị động: S + can’t + be + P2
VD: It’s impossible to solve this problem. >> This problem can’t be solve.
c/ It’s necessary to + Vinf: –> bị động: S + should/ must + be +P2 VD: It’s necessary for you to type
this letter. >> This letter should/ must be typed by you.
d/ Mệnh lệnh thức + Object. –> bị động: S + should/must + be +P2.
VD: Turn on the lights! >> The lights should be turned on.
4. Hình thức của thể bị động trong tiếng anh




Đăng ký khoá học tiếng anh cơ bản tại Academy.vn để xem full trọn bộ kiến thức về câu bị động cũng
như cách ghi nhớ và mẹo làm bài tập về câu bị động trong tiếng anh.
5. 8 loại cấu trúc câu bị động bạn cần ghi nhớ
1. BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ MAKE/ LET
Công thức chủ động : S + make/ let + sb+ Vinf. –> Bị động: S +be+ made + to + Vinf/let + Vinf. VD:
My parent never let me do anything by myself. >> I’m never let to do anything by myself.
2. BỊ ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC ” NHỜ AI LÀM GÌ”
Chủ động: S + have(get) + sb + (to)Vinf –>Bị động: S + have/ get + st +done. VD: I have my father
repair my bike. >> I have my bike repaired by my father.
3. BỊ ĐỘNG CỦA ĐỘNG TỪ ĐI SAU NÓ LÀ MỘT ĐỘNG TỪ Ở DẠNG VING
Các động từ đó như : love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, regret, mind, admit, involve,
deny, avoid….etc >> Chủ động: S + V + sb Ving Bị động: S + V + sb/st + being + P2 VD: I like you
wearing this dress. >> I like this dress being worn by you.
4. BỊ ĐỘNG CỦA CÁC ĐỘNG TỪ TRI GIÁC( Vp — verb of perception)
a. Cấu trúc 1: S + Vp + sb + Ving. (Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành
động hoặc 1 hành động dand diễn ra bị 1 hành động khác xen vào) VD: Opening the door, we saw
her overhearing us.
b. Cấu trúc 2: S + Vp + sb + V. (Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối) VD: I saw him
close the door and drive his car away. NOTE: riêng các động từ : feel, find, catch thì chỉ sử dụng


công thức 1. >> Bị động: S + be + P2(of Vp) + to +Vinf. VD: He was seen to close the door and drive
his car away.
5. CÂU BỊ ĐỘNG KÉP.
a.
Khi
main
verb

thời

HIỆN
TẠI, Công
thức:
think/say/suppose/believe/consider/report…..+ that + clause. >> Bị động:


People/they

+

It’s + thought/said/ supposed/believed/considered/reported…+ that + clause ( trong đó clause
= S + Vinf + O)



Động từ trong clause để ở thì HTDGhoặc TLĐ S + am/is/are + thought/ said/supposed… + to
+ Vinf. VD: People say that he is a good doctor. >> It’s said that he is a good doctor. He is said to be a
good doctor.



Động từ trong clause để ở thời QKDG hoặc HTHT. S + am/is/are + thought/ said/
supposed… + to + have + P2. VD: People think he stole my car. >> It’s thought he stole my car. He is
thought to have stolen my car.
b. Khi main verb ở thời QUÁ KHỨ. Công thức: People/they + thought/said/supposed…+ that +
clause. >>Bị động:



It was + thought/ said/ supposed…+ that + clause. Động từ trong clause để ở thì QKĐ: S +

was/were + thought/ said/ supposed… + to + Vinf. VD: People said that he is a good doctor. >> It was
said that he is a good doctor. He was said to be a good doctor.



Động từ trong clause ở thì QKHT S + was/were + thought/ said/ supposed… + to + have +
P2. VD: They thought he was one of famous singers. >> It was thought he was one of famous singers.
He was thought to be one of famous singers.
6. BỊ ĐỘNG CỦA TÁM ĐỘNG TỪ ĐẶC BIỆT
Các động từ : suggest, require, request, order, demand, insist(on), recommend.
Công thức: S + suggest/ recommend/ order/ require… + that + clause. ( trong đó clause = S + Vinf +
O) >> Bị động:It + was/ will be/ has been/ is… + P2( of 8 verb) + that + st + be + P2.
( trong đó “be” là không đổi vì động từ trong clause ở câu chủ động ở dạng Vinf) VD: He suggested
that she buy a new car. >> It was suggessted that a new car be bought.
7. BỊ ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC CHỦ NGỮ GIẢ ” IT”.
Công thức: It + be + adj + for sb + to do st. >>Bị động: It + be + adj + for st + to be done. VD: It is
difficult for me to finish this test in one hour >> It is difficult for this test to be finished in one hour.
8. BỊ ĐỘNG TRONG TRƯỜNG HỢP 2 TÂN NGỮ. Trong đó : Oi = Indirect Object. Od = Direct
Object.
Công thức: S + V + Oi + Od >>Bị động:



Oi + be + P2( of V) + Od.
Od + be + P2( of V) + to Oi. ( riêng động từ ” buy” dùng giới từ ” for” ). VD: My friend gave me a
present on my birthday. >> A present was given to me by my friend on my birthday. I was given a
present on my birthday by my friend.

Chuyên đề câu gián tiếp(reported speech)



1. Nguyên tắc biến đổi câu trực tiếp – câu gián tiếp
- Khi chuyển sang câu gián tiếp, các em nhớ bỏ dấu ngoặc kép và dấu hai chấm
- Nhớ đổi các đại từ chỉ ngôi dạng (chủ ngữ, tân ngữ, đai từ phản thân, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu)
nếu có
Sơ đồ ghi nhớ đơn giản:

- Đổi toàn bộ thì động từ và trạng từ theo nguyên tắc lùi xuống một cấp theo sơ đồ sau:
Trực tiếp

------->

HTĐ
HTTD
HTHT
HTHTTD
QKĐ
QKTD
Shall
Will
Can
May
Have to - Must
This
These
Here
Now
Today
Tonight
Ago

Yesterday
Last
week
Last night

Gián tiếp

Should
Could

QKĐ
QKTD
QKHT
QKHTTD
QKHT
QKHTTD
Would
Might

Had to - Must
That
Those
There
Then
That
day
That night

morning...


Tomorrow
The
day
after
Next week/ month...

The
The

Before
day
before...
previous
week

The night before
tomorrow

2. Phân biệt động từ 'say' và 'tell'

In

The
next
2
days

day
time



- Khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp, chúng ta thường gặp động từ tường thuật ‘say – tell’,
vậy phân biệt chúng như thế nào?
- Say + something – He say this is crazy.
- Tell + somebody + something – He told me the story.
- Như vậy nhìn công thức bên trên của cô, các em có thể thấy ngay: theo sau ‘tell’ luôn là tân ngữ
trực tiếp trong câu, còn ‘say’ không có tân ngữ đi theo.

3. Các dạng câu tường thuật - reported speech
Câu tường thuật có khá nhiều dạng: mệnh lệnh, yêu cầu, lời khuyên, chúc mừng, xin lỗi… nhưng về
cơ bản, có 3 dạng câu tường thuật thường gặp nhất:
3.1 Câu trần thuật
S + V(tường thuật) + S(chuyển ngôi hợp lí) + V(lùi xuống một cấp) + O
He said: ‘I love her so much’ → He said he loved her so much.
(Theo lý thuyết bên trên các em tập trung phân tích nhé: Ngôi I → He; động từ loved → loved (lùi
xuống một cấp)).
Ví dụ:
+ Tom said: 'I bought a new motorbike for myself yesterday’.
+ Lan tells me: ‘We will be back to VN next week’.

3.2 Câu hỏi dạng Yes – No
S + asked + O + if/ whether + S + V
‘Do you like me’ he asked me. → He asked me if I liked him.
(Lắp công thức bên trên của cô giáo và lưu ý: ngôi you → I, like → liked)
Ví dụ:
+ They asked him ‘Are you student’
+ Linh asked her mother ‘Have you bought new shoes for me’

3.3 Câu hỏi dạng Wh/ How



S + asked + (O) + wh/ how + S + V
+ ‘Why did you come to class late yesterday’ the teacher asked? → The teacher asked why I had
come to class late the day before.
(Chuyển câu theo đúng công thức cô giáo hướng dẫn và lưu ý: thì quá khứ đơn trong câu → thành
quá khứ hoàn thành; yesterday → thành ‘the day before’)
+ He wondered: ‘Where will I go for the summer holiday this year?’
+ ‘How is my hair’ she asked him.


Chuyên đề cụm động từ(phrasal verbs)
I. Thế nào là cụm động từ?
Cụm động từ là các cụm từ có cấu trúc bao gồm một động từ và một tiểu từ (phó từ, giới từ).
Động
từ

Tiểu từ

Ví dụ

Dịch nghĩa

Look

up

You can look up any new words in
your dictionary.

Anh có thể tra nghĩa bất cứ từ mới nào

trong từ điển.

Get

through

I tried to phone her but I couldn’tget Tôi đã cố gắng gọi cho cô ấy nhưng không
through.
thể nào kết nối được.

Trong các ví dụ trên, khi các tiểu từ up, through kết hợp với từ động từ look, get tạo thành các cụm
động từ có ý nghĩa khác hoàn toàn so với từ động từ ban đầu:
Look: nhìn
#
Look up: tìm kiếm, tra cứu
Get: nhận, bị, được #
Get through: kết nối
Do vậy, ý nghĩa của các cụm động từ không chịu ảnh hưởng bởi ý nghĩa của động từ. Việc học các
cụm động từ cũng không nên đánh đồng với việc học các động từ và tiểu từ độc lập nhau, mà cần học
cả cụm động từ đó với cách sử dụng của chúng trong từng văn cảnh.
II. Ý nghĩa của các tiểu từ trong cụm động từ?
Thông thường, các tiểu từ truyển tài nhiều ý nghĩa khác nhau khi nằm trong cụm động từ. Sau đây là
các ý nghĩa phổ biến nhất của các tiểu từ thường xuyên được sử dụng trong cụm động từ.
Tiểu từ

Ý nghĩa

Ví dụ

Dịch nghĩa


up

Diễn đạt vị trí hướng lên
trên hoặc ý kết thúc, hoàn
thành tất cả.

down

Diễn đạt vị trí hướng xuống
We’ll have to cut downthe
dưới; hoặc hành động có xu
expenses.
thế giảm/chặn lại.

Chúng ta sẽ phải cắt
giảm chi tiêu.

on

Diễn đạt ý ở trên, dựa trên.

You should put on formal
clothes in an interview.

Cậu nên ăn mặc lịch
sự khi đến dự phỏng
vấn.

in


Diễn đạt ý ở trong, xu
hướng đi vào trong.

Nhớ là phải rời khỏi
Make sure to leave the office văn phòng trước 6h
by 6:00 or you will belocked in. nếu không anh sẽ bị
kẹt trong đó.

out

Diễn đạt vị trí phía ngoài
hoặc ý hành động đến tận
cuối/cạn kiệt.

We couldn’t figure her out.

Chúng tôi không tài
nào hiểu nổi cô ấy.

off

Diễn đạt ý rời đi chỗ khác
hoặc thay đổi trạng thái.

I’ve sent off the letter you
wrote to the newspaper.

Tôi đã gửi cho cánh
nhà báo bức thư mà

anh viết rồi.

for

Diễn đạt mục đích hướng

He often asks his parentsfor

Hắn vẫn thường

We ate all the food up.

Chúng tôi ăn hết thức
ăn rồi.


tới của hành động.

xuyên hỏi xin tiền bố
mẹ.

money.

with

Chiếc áo sơ mi đó rất
Diễn đạt ý có người hoặc vật
That shirt goes really wellwith hợp tông với chiếc áo
cùng tham gia trong hành
your blue jacket.

khoác xanh của cậu
động.
đấy.

through

Diễn đạt ý lần lượt cái này
sang cái khác, hoặc từ đầu
đến cuối.

Khi bạn đọc qua cái gì
If you look throughsomething,
đó nghĩa là bạn đọc
you read it quickly and not
nhanh và không quá
very carefully.
cẩn thận.

back

Diễn đạt ý trở lại/quay lại.

Please send the shirt backif it is Hãy gửi lại chiếc áo
the wrong size.
nếu như sai cỡ.

away

Diễn đạt trạng thái rời đi,
hoặc tạo ra khoảng cách.


Put away your books, Peter!

Cất mấy quyển sách
đi, Peter.

Diễn đạt hành động mang
tính giải trí, không rõ mục
aroundabout
đích, hoặc không cần quá
tập trung.

I hate the way he lies around
all day watching TV.

Tôi ghét thấy hắn cứ
nằm vắt vẻo xem TV
cả ngày.

III. Phân biệt cụm động từ và động từ có giới từ đi kèm?
Cụm động từ

Cụm động từ giới từ

Tiểu từ trong một cụm động từ luôn luôn được nhận
trọng âm.

Giới từ trong cụm động từ giới từ không
được nhận trọng âm.


Động từ và tiểu từ có thể đứng tách rời, tiểu từ có thể
được chuyển xuống sau tân ngữ.
We called up the teacher. (gọi)
We called the teacher up.

Động từ và giới từ phải luôn luôn đi liền
nhau.
We called on the teacher. (kêu gọi)
We called the teacher on.

Không thể đặt một trạng từ vào giữa động từ và tiểu
từ.
We called up the teacher early.
We called early up the teacher.

Có thể đặt một trạng từ vào giữa động từ
và giới từ.
We called early on the teacher.

IV. Vị trí của tiểu từ trong cụm động từ?
Như đã xét ở trên, các tiểu từ có thể đứng ngay sau động từ, hoặc có thể đứng sau tân ngữ (object).
Trường hợp tân ngữ là đại từ (it, them, him, her, me) thì tiểu từ bắt buộc phải đặt sau tân ngữ này.
• The alarm woke up the children. (Đồng hồ báo thức làm bọn trẻ thức giấc.)
• The alarm woke the children up.

• The alarm woke them up.

• The alarm woke up them.
V. Cách học cụm động từ hiệu quả?
Xét về mặt ngữ pháp hay ý nghĩa, cụm động từ là một vấn đề khá phức tạp và khó hiểu đối với không

ít học viên người Việt. Sau đây là một vài lời khuyên hữu ích cho các bạn trong quá trình học cụm
động từ.


Học theo nhóm từ: có thể sắp xếp các cụm động từ theo nhóm các động từ, hoặc nhóm tiểu từ, hoặc
nhóm chủ đề (xét theo trường nghĩa của cụm động từ).
Nhật ký học tập: ghi chép và bổ sung thường xuyên vào sổ học tập theo cách riêng của bạn: các cụm
động từ cần có tân ngữ (pick up, look after); các cụm động từ đi cùng với một danh từ (call off, set up
+ a meeting); hoặc các cụm động từ đồng nghĩa (go on, keep on) – trái nghĩa (get on, get off)…
Thực hành: Cố gắng thường xuyên vận dụng các cụm động từ đã học trong bài viết, bài nói (dịch
Việt – Anh, học viết qua tranh, viết luận ngắn, thư phản hồi, luyện nói) để ghi nhớ và hiểu sâu hơn về
cách sử dụng của các cụm động từ.
Những cụm động từ có 3 từ mà bạn thường gặp trong các câu tiếng anh thông dụng
Có lẽ ai cũng sẽ dịch được nếu những động từ này đứng riêng lẻ hay đi đôi với giới từ thường gặp
nhưng nếu nó đi với cụm 3 từ như thế này thì các mem nhà mình ít gặp và cũng không ít lần gặp khó
khăn khi tra nghĩa của chúng hay hiểu sai ý của người nói đúng không nào? Cùng Ad nghiền ngẫm
chúng tí nhé!
- come up with = đưa ra, phát hiện ra, khám phá
• Ex: We need to come up with a solution soon. (Chúng ta cần đưa ra giải pháp sớm.)
- get away with = thoát khỏi sự trừng phạt
• Ex: He robbed a bank and got away with it. (Ông ta đã cướp nhà băng và đã thoát khỏi sự
trừng phạt.)
- get on to = liên lạc với ai đó
• Ex: Can you get on to the suppliers and chase up our order? (Anh có thể liên lạc được với
các nhà cung cấp và đôn đốc họ làm nhanh yêu cầu của chúng ta không?)
- go in for = làm điều gì vì bạn thích nó
• Ex: I don’t really go in for playing football. (Tôi thực sự không thích chơi bóng đá.)
- get round to = cần thời gian để làm gì
• Ex: I never seem to be able to get round to tidying up this room! (Có vẻ như tôi chẳng bao
giờ có thời gian để dọn dẹp căn phòng này!)

- go down with = bị ốm
• Ex: So many people have gone down with the flu this year. (Quá nhiều người đã bị bệnh cúm
trong năm nay.)
- go through with = làm điều bạn hứa sẽ làm, dù bạn không thực sự muốn
• Ex: She went through with the wedding, even though she had doubts. (Cô ấy đã vẫn làm
đám cưới, mặc dù cô ấy đã nghi ngờ.)
- live up to = sống theo, làm theo điều gì
• Ex: She’s living up to her reputation as a hard boss. (Cô ấy làm theo cái tiếng của mình như
một bà chủ khó tính.)
- look down on = coi thường
• Ex: He really looks down on teachers. (Anh ta rất coi thường các giáo viên.)
- look up to = kính trọng, tôn kính
• Ex: She looks up to her father. (Cô ấy kính trọng bố mình.)
- put down to = do, bởi vì


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×