Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU & CHỮ VIẾT TẮT
UBND: ủy ban nhân dân.
GCNQSDĐ QSHNO & TSKGLVĐ: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, sau đây gọi tắt là GCN.
QSDĐ: quyền sử dụng đất.
QLĐT: quản lý đô thị.
KT: kinh tế.
VPĐKĐĐ: văn phòng đăng ký đất đai.
VPĐKQSDĐ: văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất.
NĐ-CP: nghị định- chính phủ.
BTNMT: bộ Tài nguyên môi trường.
TT: thông tư.
QSHNO: quyền sở hữu nhà ở.
CMND: chứng minh nhân dân.
1
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC CẤP
GCNQSDĐ QSHNO & TSKGLVĐ...................................................................6
1.1/ Khái niệm cấp GCN:..................................................................................6
1.1.1/ Khái niệm về đăng ký đất đai:.............................................................6
1.1.2/ Khái niệm về cấp GCN:......................................................................6
1.2/ Các quy định pháp luật liên quan đến công tác cấp GCN quyền sử dụng
đất:......................................................................................................................7
1.2.1/ Các quy định về cấp GCN quyền sử dụng đất:...................................7
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho ngườisử dụng đất theo
một mẫu thống nhất trong cả nước đối với mọi loại đất.................................7
1.2.2/ Các văn bản pháp luật quy định về việc cấp GCN quyền sử dụng đất:
........................................................................................................................7
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CỦA VIỆC CẤP GCNQSDĐ QHNO &
TSKGLVĐ............................................................................................................9
2.1/ Khái quát địa bàn nghiên cứu:...................................................................9
2.2/ Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội:.....................................10
2.2.1/ Kinh tế:..................................................................................................11
2.2.2/ Quản lý đô thị, tài nguyên môi trường:.............................................11
2.2.3/ Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng
đất và giải quyết hồ sơ cấp số nhà theo Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày
27/9/2012 (hồ sơ liên thông):.......................................................................11
2.3/ Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị thực tập:..............................................12
2.4/Nội dung thực tập:....................................................................................12
2.6 Kết quả công tác thực hiện........................................................................21
CHƯƠNG III: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ....................................................26
3.1. Kết Luận:.................................................................................................26
3.2. Kiến Nghị:................................................................................................26
2
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
MỞ ĐẦU
Thực tập là một khâu quan trọng đối với mỗi sinh viên. Bởi lẽ, đây là một
bước cụ thể hoá chủ trương gắn lý luận với thực tiễn trong quá trình đào tạo, là
cơ hội tốt để sinh viên được tiếp cận với môi trường làm việc thực tế và tiếp xúc
với các công việc hành chính thực tế. Qua đó, sinh viên được liên hệ và vận
dụng những kiến thức đã được trang bị vào giải quyết các công việc để từ đó
hoàn thiện bổ sung thêm những kiến thức mới và từ đó rút ra được những kinh
nghiệm bổ ích cho bản thân, tạo lập cho mình một hành trang vững chắc trước
khi ra trường.
Trong đợt thực tập này em đã về thực tập tại UBND xã Tân Bình, huyện
Bắc Tân Uyên, tỉnh Bình Dương. Trong thời gian thực tập tại xã là khoảng thời
gian quan trọng và có ý nghĩa đối với bản thân em. Tại đây, em đã được củng cố
và bổ trợ thêm hệ thống kiến thức về tổ chức bộ máy của xã, được tìm hiểu sâu
sắc hơn những vấn đề thuộc chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của xã.
Trên cơ sở tổng kết những kiến thức thực tế đã quan sát được và trực tiếp
thực hiện một số công việc hành chính của xã, em đã chọn một trong những
nghiệp vụ chính là công tác cấp GCNQSDĐ lần đầu, để thực hiện báo cáo thực
tập của mình.
Để hướng dẫn em hoàn thành bản báo cáo thực tập này em đã nhận được
sự chỉ bảo nhiệt tình của các anh (chị) thuộc bộ phận Địa chính – xây dựng của
xãTân Bình và các thầy cô khoa Quản lý đất đai của trường Đại Học Tài Nguyên
và Môi Trường. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các cán bộ, công chức và các
thầy cô khoa Quản lý đất đai đã giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này.
Lý do chọn chuyên đề:
Việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ngày nay rất phổ biến, phần
lớn người dân không biết hình thức cấp GCNQSDĐlần đầu như thế nào, giải
quyết bao nhiêu ngày. Vì thế em chọn chuyên đề cấp GCNQSDĐ lần đầu để có
thể nắm rõ được hình thức cấp GCNQSDĐlần đầu, đăng ký và tìm hiểu cách thụ
lý hồ sơ cấp GCN ra sao, căn cứ vào những nghị định, quyết định, thông tư nào
để có thể dễ dàng xin cấp GCN.
Mục tiêu:
Địa chính là một bộ phận cấu thành không thể thiếu được của công tác
quản lý Nhà nước về đất đai, tài nguyên và môi trường. Có thể làm nghiệp vụ đo
đạc và thông tin đất đai tại các Sở Tài nguyên – Môi trường, các Phòng Tài
nguyên – Môi trường huyện và cán bộ địa chính xã, tham gia trong việc thành
lập bản đồ địa chính và xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính phục vụ cho công tác
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với cả lĩnh vực đo đạc địa hình, công
trình dân dụng, công nghệ địa vị toàn cầu (GPS) hoặc làm công tác nghiên cứu,
giảng dạy tại các trường, viện có liên quan.
3
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
Trong những ngành đó em chọn công việc cấp GCNQSDĐlần đầu vì công
tác quản lý nhà nước về đất đai được chặt chẽ, thống nhất và đúng pháp luật thì
việc nghiên cứu về quy trình cấp GCN trong công tác cấp GCN là hết sức quan
trọng. Thông qua các quy trình cấpGCN cho hộ gia đình, cá nhân đã được áp
dụng tại địa phương giai đoạn từ năm 1993 đến nay thấy rằng mỗi chế độchính
trị khác nhau, có chế độ sử dụng đất khác nhau và chính sách quản lý nhà nước
khác nhau nên em chọn công việc cấp GCN để hiểu rõ các quy trình, cách thức
cấp GCN để có thể hướng dẫn cho người dân.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân xã Tân Bình:
VP ấp
xã
4
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
Nhiệm vụ:
- Tổ chức tuyên truyền, giáo dục pháp luât; giải quyết các vi phạm pháp
luật và tranh chấp nhỏ trong nhân dân theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân
theo thẩm quyền;
- Tổ chức thực hiện hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng trong việc
thi hành án theo quy định của pháp luật; tổ chức thực hiện các quyết định xử lý
vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
Phạm vi:
- Đề tài nghiên cứu công tác đăng ký, cấp GCN trên địa bàn xã Tân Bình
Phương pháp:
- Phương pháp thống kê: Thống kê số liệu về tình hình cấp giấy chứng
nhận cho hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn từ năm 2017 đến 2018.
-Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp các số liệu đã có về tình hình cấp GCN
qua các năm 2017-2018.
- Phương pháp so sánh:So sánh tình hình cấp giấy chứng nhận, kết quả
đạt các giai đoạn, từ đó rút ra những hiệu quả đạt được sau khi thực hiện.
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu, thông tin: Điều tra, thu thập các
số liệu có liên quan, qua mạng Internet, sách báo.
Ý nghĩa:
- Cấp GCN quyền sử dụng đất là căn cứ pháp lý đầy đủ để giải quyết mối
quan hệ về đất đai, cũng là cở sở pháp lý để nhà nước công nhận và bảo hộ
quyền sử dụng đất của họ.
- GCN có vai trò quan trọng, là căn cứ để xây dựng các quyết định cụ thể,
như các quyết định về đăng kí, theo dõi biến động kiếm soát các giao dịch dân
sự về đất đai.
- GCN không những buộc người sử dụng đất phải nộp nghĩa vụ tài chính
mà còn giúp cho họ được đền bù thiệt hại về đất khi bị thu hồi.
- GCN còn giúp xử lý vi phạm về đất đai.
- Thông qua việc cấp GCN, nhà nước có thể quản lý đất đai trên toàn lãnh
thổ, kiểm soát được việc mua bán, giao dịch trên thị trường và thu được nguồn
tài chính lớn hơn nữa.
- GCN là căn cứ xác lập quan hệ về đất đai, là tiền đề để phát triển kinh tế
xã hội. giúp cho các cá nhân, hộ gia đình sử dụng đất, yên tâm đầu tư trên mảnh
đất của mình.
5
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ CỦA CÔNG TÁC CẤP
GCNQSDĐ QSHNO & TSKGLVĐ
1.1/ Khái niệm cấp GCN:
1.1.1/ Khái niệm về đăng ký đất đai:
Đăng ký đất đai là một thủ tục hành chính thiết lập hồ sơ địa chính đầy đủ
và cấp GCN cho người sử dụng đất hợp pháp nhằm xác lập mối quan hệ pháp lý
đầy đủ giữa nhà nước với người sử dụng đất, làm cơ sở để Nhà nước quản lý
chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp luật và bảo vệ quyền lợi hợp pháp của người
sử dụng đất hợp pháp.
Đăng ký đất đai được chia làm 2 giai đoạn:
Giai đoạn 1: đăng ký đất ban đầu được tổ chức thực hiện lần đầu tiên trên
phạm vi cả nước để thiết lập hệ thống hồ sơ địa chính ban đầu cho toàn bộ đất
đai và cấp GCN cho tất cả các chủ sử dụng đủ điều kiện.
Giai đoạn 2: đăng ký biến động đất đai thực hiện ở những địa phương đã
hoàn thành đăng ký ban đầu cho mọi trường hợp có nhu cầu thay đổi nội dung
của hồ sơ địa chính đã thiết lập.
1.1.2/ Khái niệm về cấp GCN:
Việc cấp GCN được quy định tại Luật đất đai 2013, Nghị định
43/2014/NĐ-CP ngày 15.5.2014 về qui định chi tiết một số điều của Luật đất đai
2013, Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một số
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở là một chứng thư pháp lý xác nhận
quan hệ giữa nhà nước với quyền sử dụng đất ở của người sử dụng đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở xác nhận quyền hạn, nghĩa vụ của
mỗi người sử dụng như mục đích sử dụng, diện tích sử dụng, thời hạn, chủ sử
dụng….Cấp GCN quyền sử dụng đất thể hiện ý chí của nhà nước đối với chức
năng nắm quyền trong tay đồng thời đảm bảo quyền sở hữu toàn dân về đất đai,
tạo điều kiện cho người sử dụng đất yên tâm đầu tư, cải tạo nâng cao hiệu quả sử
dụng đất và thực hiện các quyền của người có đất ở theo pháp luật của nhà nước
quy định.
6
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
1.2/ Các quy định pháp luật liên quan đến công tác cấp GCN quyền
sử dụng đất:
1.2.1/ Các quy định về cấp GCN quyền sử dụng đất:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho ngườisử dụng đất theo
một mẫu thống nhất trong cả nước đối với mọi loại đất.
Trường hợp có tài sản gắn liền với đất thì tài sản đó được ghi nhận trên
GCN quyền sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản phải đăng ký quyền sở hữu tài sản
theo quy định của pháp luật về đăng ký bất động sản.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do bộ Tài Nguyên và Môi trường
phát hành và được cấp theo từng thửa.
Trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ và chồng thì GCN
hợp quyền sử dụng đất phải ghi cả họ, tên vợ và chồng.
Trường hợp thửa có nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cùng sử dụng thì
GCN quyền sử dụng đất được cấp cho từng cá nhân, từng hộ gia đình, từng tổ
chức đồng quyền sử dụng.
Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng chung của cộng đồng dân cư và
trao cho người đại diện hợp pháp của cộng đồng dân cư đó.
Trường hợp thửa đất thuộc quyền sử dụng chung của cơ sở tôn giáo thì
GCN quyền sử dụng đất được cấp cho cơ sở tôn giáo và trao cho người có trách
nhiệm cao nhất của cơ sở tôn giáo đó.
Chính phủ quy định cụ thể việc cấp GCN quyền sử dụng đất đối với nhà
chung cư, nhà tập thể.
Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp GCN quyền sử dụng đất,
GCN quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở tại đô thị thì không phải đổi
GCN đó sang GCN quyền sử dụng đất theo quy định của Luật này. Khi chuyển
quyền sử dụng đất thì người nhận quyền sử dụng đất đó được cấp GCN quyền
sử dụng đất theo quy định của Luật này.
1.2.2/ Các văn bản pháp luật quy định về việc cấp GCN quyền sử
dụng đất:
Để thực hiện tốt công tác quản lý đất đai nói chung và lĩnh vực cấp GCN
quyền sử dụng đất nói riêng, đảm bảo công bằng cho mọi đối tượng sử dụng nhà
nước ta đã ban hành hàng loạt các văn bản pháp luật quy định về việc cấp GCN
quyền sử dụng đất. Cụ thể:
- Hiến pháp 1992 do Quốc Hội và Chính phủ ban hành.
- Luật đất đai 1993, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đất đai
1998 và Luật đất đai 2001.
- Nghị định 60/CP ngày 5/7/1994 của chính phủ về quyền sử dụng đất ở
tại đô thị. Nghị định 45/CP của chính phủ bổ sung điều 10 nghị định 60/CP của
chính phủ.
7
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
- Nghị định 61/CP của chính phủ.
- Nghị định số 04/2000 của chính phủ ngày 11/2/2000 về thi hành sửa đổi
bổ sung 1 số điều của Luật đất đai 2/12/1998.
- Nghị định số 88/CP ngày 17/8/1994 của chính phủ về quản lý, sử dụng
đất tại đô thị.
- Nghị định 417/1999/NĐ-CP ngày 29/3/1999 của chính phủ về thủ tục
chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê lại, thừa kế quyền sử dụng đất và thế chấp,
góp vốn liên doanh bằng quyền sử dụng đất.
- Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của chính phủ về quy
định bổ sung cấp GCN quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền sử dụng
đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và
giải quyết khiếu nại về đất đai.
- Nghị định số 17/2006/NĐ-CP ngày 27/11/2006 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 181/2004/NĐ-CP.
- Luật đất đai 2013.
- Bộ Luật dân sự được Quốc Hội thông qua ngày 28/10/1995 về hoạt
động chuyển nhượng tại điều 709, 710,711,712,713.
- Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 về sửa đổi, bổ sung một
số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai.
- Một số văn bản khác.
8
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CỦA VIỆC CẤP
GCNQSDĐ QHNO & TSKGLVĐ
2.1/ Khái quát địa bàn nghiên cứu:
Tân Bình – một xã nằm phía Tây Bắc của huyện Bắc Tân Uyên, có tổng
diện tích tự nhiên là 2890.86 ha . Dân số 5208 người với 1202 hộ, địa hình
tương đối bằng phẳng, độ cao trung bình 45- 50m so với mặt nước biển.
- Phía Bắc giáp xã Hưng Hòa- huyện Bàu Bàng; xã Phước Hoà-huyện
Phú Giáo.
- Phía Nam giáp xã Vĩnh Tân-thị xã Tân Uyên, xã Bình Mỹ-huyện Bắc
Tân Uyên.
- Phía Tây giáp phường Chánh Phú Hòa-thị xã Bến Cát.
- Phía Đông giáp xã Bình Mỹ-huyện Bắc Tân Uyên, xã Phước Hòahuyện Phú Giáo.
Trụ sở UBND xã cách trung tâm huyện 25 km. Địa bàn được phân làm 5
ấp ( ấp: 1, 2,3, ấp Cổng Xanh và ấp Suối Tre), với diện tích từng ấp như sau:
Bảng 1: Thống k diện tích tự nhin cc ấp trong x Tn Bình
STT
Tên Ấp
Diện tích (ha)
Tỉ lệ (%)
1
Ấp 1
465,80
16,11
2
Ấp 2
661,50
22,88
3
Ấp 3
578,5
20.01
4
Ấp Cổng Xanh
798,9
27.64
5
Ấp Suối Tre
386,16
13,36
2890,86
100,00
Tổng cộng
(Nguồn : UBND xã Tân Bình)
Toàn xã có 3 tuyến giao thông chính chạy qua: ĐT-741, ĐT-742, ĐT-747
là cửa ngõ giao thông quan trọng tạo mối liên kết giữa các địa phương, các vùng
lân cận tạo điều kiện cho phát triển kinh tế – xã hội đưa bộ mặt nông thôn Tân
Bình ngày một vươn lên đổi mới.
Địa phương nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, khí hậu nơi đây được chia
làm 2 mùa rõ rệt: mùa khô và mùa mưa. Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng
4 năm sau, mùa mưa kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10.
Nhiệt độ trung bình từ 27 – 280CĐộ ẩm trung bình khoảng 78%.
9
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
Lượng mưa trung bình hằng năm khoảng từ 1700mm - 1900mm
- Xã Tân Bình cách trung tâm hành chính tỉnh Bình Dương 23 km và cách
trung tâm huyện Bắc Tân Uyên 25 km. Địa bàn là đầu mối quan trọng tạo mối
liên kết giửa các vùng là cửa ngỏ thông thương quan trọng trong khu vực.
- Nguồn nước mặt cạn kiệt ở các tháng mùa khô làm cho mực nước ngầm
hạ xuống từ 1-2m.
- Cây trồng thường xuyên thiếu nước vào mùa khô, thường chủ động tưới
lượng nước không đáp ứng đủ dẫn đến năng suất cây trồng không cao.
UBND Tân Bình thuộc địa bàn huyện Bắc Tân Uyên, trụ sở đặt tại: đường ĐT
741. Điện thoại: (0274) 3684311, Fax: (0274) 3684311. Email:
2.2/ Đặc điểm về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội:
+ Điều kiện tự nhiên: xã Tân Bình là một bộ phận của huyện Bắc Tân
Uyên và nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới, thời tiết chia làm hai mùa mưa, nắng
rõ rệt. độ ẩm cao, lượng mưa trung bình.
- Mùa mưa: từ tháng 4 đến tháng 11.
- Mùa khô: từ tháng 12 đến tháng 3 năm sau.
+ Kinh tế: Trong những năm gần đây, nền kinh tế của xã Tân Bình đã đi
vào ổn định, cơ cấu kinh tế hiện nay theo hướng: nông nghiệp - công nghiệp tiểu thủ công nghiệp, thương mại - dịch vụ. Trong đó, ngành công nghiệp ở đây
rất phát triển tạo ra nhiều sản phẩm, bên cạnh đó tạo ra nhiều công ăn việc làm
thu hút nhiều lao động của địa phương, từ đó kéo theo các ngành khác cùng phát
triển và đem lại nguồn thu chủ yếu cho địa phương.
10
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
2.2.1/ Kinh tế:
Thương mại – dịch vụ:
Tổng số doanh nghiệp trên địa bàn xã hiện có là 31 doanh nghiệp; hộ kinh
doanh cá thể là 182 hộ.
Nông nghiệp:
Diện tích đất nông nghiệp trên địa bàn xã có 2183 ha (trong đó diện tích
sản xuất nông nghiệp 2180 ha), trong đó có 0,1 hamai ghép và rau ăn lá 20.7 ha
(rau muống hạt, các loại cải, mồng tơi, dền), rau thuỷ sinh 18.4 ha (rau nhút),
rau muống nước 20.7 ha số còn lại là trồng hoa lan và vườn tạp. Về chăn nuôi
bò sữa, nuôi heo do tốc độ phát triển đô thị hóa, việc chăn nuôi từng bước giảm
dần chuyển sang các ngành nghề dịch vụ khác (tổng số đàn heo 1.600 con, đàn
bò 800 con).
2.2.2/ Quản lý đô thị, tài nguyên môi trường:
Về quản lý quy hoạch nhà đất:
Hiện nay toàn địa bàn xã Tân Bình đã được thay đổi, điều chỉnh quy
hoạch, giáp 2 khu công nghiệp như sau:
- Khu công nghiệp Tân Bình;
- Khu công nghiệp Việt Nam Singappo;
Theo bản đồ quy hoạch mới, có nhiều khu đất trước đây thuộc quy hoạch
dự trữ phát triển, công trình công cộng… nay đều được chuyển sang khu dân cư,
tạo điều kiện thuận lợi cho nhân dân trong việc chuyển mục đích sử dụng để xây
dựng nhà ở, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở…
Tổ chức thống kê, kiểm kê đất đai theo quy định; điều tra giá đất theo kế
hoạch của Thành phố; công khai niêm yết và tổ chức lấy ý kiến nhân dân về nhu
cầu và kế hoạch sử dụng đất năm 2017; rà soát và kiến nghị điều chỉnh một số
khu quy hoạch không phù hợp có sự phản ánh của Nhân dân.
Tình hình trật tự xây dựng, trật tự lòng lề đường:
Từ đầu năm đến nay, trên địa bàn xã xảy ra không có trường hợp vi phạm
về xây dựng.
2.2.3/ Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử
dụng đất và giải quyết hồ sơ cấp số nhà theo Quyết định số 23/QĐ-UBND
ngày 27/9/2012 (hồ sơ liên thông):
Ủy ban nhân dânxã đã thụ lý 64 hồ sơ xin cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, trong đó tiếp nhận
mới 30 hồ sơ, số kỳ trước chuyển sang 16 hồ sơ. Ủy ban nhân dân xã đã xác
nhận bất động sản 352 trường hợp và chuyển Văn phòng đăng ký Quyền sử
dụng đất huyện được 20 hồ sơ đúng hẹn, còn 44 hồ sơ đang tiếp tục xác minh
thụ lý.
11
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
Tiếp nhận 321 hồ sơ cấp số nhà theo Quyết định số 23/QĐ-UBND, Ủy
ban nhân dân xã chuyển đã Phòng Quản lý đô thị huyện Bắc Tân Uyên hồ sơ,
nhận về xã 311 hồ sơ. Có 10 trường hợp đăng ký sửa chữa, cải tạo nhà.
2.3/ Chức năng, nhiệm vụ của đơn vị thực tập:
Địa chính – Xây dựng: do 02 công chức địa chính xây dựng, 01 nhân
viên hợp đồng địa chính.
Nhiệm vụ :
+ Xác minh hiện trạng, xem xét có đúng với lời khai về nguồn gốc của
người cấp GCN.
+Thường xuyên khảo sát địa bàn được quản lý để nắm rõ tình hình của
địa bàn, để biết được người dân có xây dựng trái phép không.
2.4/Nội dung thực tập:
- Quy trình thực hiện việc cấp GCNQSDĐ QSHNO & TSKGLVĐ:
Trong phạm vi báo cáo thực tập này, em chỉ đề cập thủ tục cấp GCN ban
đầu cho hộ gia đình, cá nhân.
* Tiếp nhận hồ sơ và trao GCN:
Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất là hộ gia đình, cá
nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả tại tổ tiếp nhận và trả kết quả UBND xã.
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả khi nhận hồ sơ có trách nhiệm viết giấy
biên nhận hồ sơ cho người nộp, trong thời hạn không quá 3 ngày làm việc phải
kiểm tra hồ sơ và thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ nếu cần bổ sung
hồ sơ.
* Thời gian giải quyết:
Không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp cấp GCN lần đầu.
Không quá 30 ngày làm việc đối với trường hợp cấp đổi GCN quyền sử
dụng đất mà có nhu cầu bổ sung chứng nhận quyền sở hữu tài sản gắn liền với
đất hoặc cấp lại GCN đã bị mất.
Không quá 20 ngày làm việc đối với trường hợp khác.
Thời gian quy định trên không kể thời gian công khai kết quả thẩm tra,
thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian trích đo địa chính thửa đất.
12
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
* Trình tự, thủ tục cấp GCN
Ta có quy trình cụ thể như sau:
Người đề nghị cấp GCN nộp một bộ
hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp GCN
+ Bản sao các loại giấy tờ liên quan
+ 1 trong loại giấy tờ về quyền sử
dụng đất theo quy định của LĐĐ
UBND xã có trách nhiệm làm công
việc:
VPĐKĐĐ có trách nhiệm:
+ Kiểm tra hồ sơ, xác nhận xem hồ sơ
có đủ điều kiện hay không
+ Kiểm tra, xác nhận vào đơn đề nghị
cấp GCN
+ Chuẩn bị hồ sơ kèm theo trích lục
bản đồ địa chính để trình UBND
huyện ký duyệt
+ Công bố công khai kết quả kiểm tra
tại trụ sở UBND trong thời hạn 15
ngày
+ Gửi hồ sơ đến VPĐKĐĐ
+ Trao GCN cho người nộp hồ sơ theo
ngày hẹn
- Căn cứ thực hiện việc cấp GCN quyền sử dụng đất:
Theo số Quyết định số 4208/UBND-TNMT về việc phối hợp giải quyết
hồ sơ nhà đất theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại huyện Bắc Tân Uyên.
Để cấp GCN QSDĐ cần căn cứ vào các Nghị định, Quyết định, Thông tư
sau theo Luật đất đai 2013:
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Đất đai.
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng
Chính phủ về ban hành quy chế thực hiện cơ chế một cửa lien thông tại các cơ
quan hành chính nhà nước ở địa phương.
13
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
Căn cứ Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Căn cứ Thông tư số 24/2014/ TT-BTNMT ngày 19/5/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về hồ sơ địa chính.
Căn cứ Thông tư 50/2014/TTLT-BTNMT-BNV ngày 28 tháng 8 năm
2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Nội vụ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Tài nguyên và Môi trường thuộc
Uỷ ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Tài nguyên và
Môi trường thuộc Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc
tỉnh.
Căn cứ Quyết định số 634/QĐ-BTNMT ngày 29 tháng 3 năm 2016 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi,
chức năng quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2.5/ Trách nhiệm của các đơn vị trong việc giải quyết hồ sơ nhà đất
1. Ủy ban nhân dân xã:
- Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ đăng ký cấp Giấy Chứng nhận lần đầu
của hộ gia đình, cá nhân tại UBNDxã nơi có đất.
- Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng tài sản gắn
liền với đất so với nội dung kê khai đăng ký; xác nhận nguồn gốc và thời điểm
sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất, sự phù hợp với quy hoạch đối với trường
hợp không có giấy tờ hợp lại về quyền sử dụng đất; xác nhận tình trạng tranh
chấp quyền sở hữu tài sản đối với trường hợp không có giấy tờ về quyền sở hữu
tài sản theo quy định; xác nhận thời điểm tạo lập, sửa chữa nhà, nhà thuộc hay
không thuộc trường hợp phải cấp phép xây dựng, sự phù hợp với quy hoạch
được duyệt đối với nhà ở, công trình xây dựng.
- Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình
trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở UBND xã và khu
dân cư nơi có đất, tài sản gắn liền với đất, xem xét giải quyết các ý kiến phản
ánh về nội dung công khai và gửi hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký Đất
đai huyện Bắc Tân Uyên.
- Luân chuyển quy trình và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng
ký Đất đai huyện Bắc Tân Uyên.
-Thu phí, lệ phí hồ sơ.
- Định kỳ hàng tuần chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất
đai huyện Bắc Tân Uyênđể lưu trữ theo quy định.
-Định kỳ hàng tuần chỉ Chi Cục thuế chứng từ đã thực hiện nghĩa vụ tài
chính để Chi Cục thuế đối chiếu, rà soát việc thực hiện nghĩa vụ tài chính của hộ
gia đình, cá nhân.
-Công khai trên địa bàn xã việc phân công phối hợp trong giải quyết thủ
tục cấp Giấy Chứng nhận lần đầu theo cơ chế “một cửa liên thông” tại UBND
xã.
14
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
-Phối hợp kiểm tra hiện trạng sử dụng đất và có ý kiến theo đề nghị của
phòng TNMT.
2. Chi nhánh văn phòng đăng ký Đất đai huyện Bắc Tân Uyên
- Tiếp nhận hồ sơ do UBND xã chuyển đến.
-Kiểm tra hồ sơ; xácminh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ
điều kiện hay không đủ điều kiện được cấp Giấy chứng nhận vào đơn đăng ký
và xác nhận đầy đủ nội dung trên đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận, lập Phiếu
chuyển thông tin địa chính, dự thảo Giấy chứng nhận.
-Thực hiện các thao tác cấp GCN trên phần mềm Vilis; luân chuyển quy
trình trên Vilis và trên phần mềm một cửa điện tử quản lý đất đai của thành phố;
chuẩn bị hồ sơ để chuyển phòng TNMT trình UBND huyện.
-Thực hiện quy trình liên thông thuế với Chi Cục thuế huyện Bắc Tân
Uyên theo quy định (sau khi UBND huyện ký cấp GCN).
- Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ
địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai.
3.Phòng Tài nguyên và Môi trường
- Tiếp nhận hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng ký chuyển đến.
-Kiểm tra hồ sơ, trình UBND huyện ký cấp GCN.
- Luân chuyển và kết thúc quy trình trên Vilis và trên phần mềm một cửa
điện tử quản lý đất đai của tỉnh.
-Cho vào sổ cấp GCN và chuyển hồ sơ đến Chi nhánh Văn phòng đăng ký
đất đai huyện.
4. Văn phòng Hội đồng Nhân dân và Ủy ban nhân dân huyện
- Công khai việc phân công phối hợp giải quyết thủ tục cấp GCN lần đầu
theo cơ chế “một cửa liên thông” tại Ủy ban nhân dân xã.
-Hướng dẫn UBND xã trong việc thu phí, lệ phí.
5. Chi cục thuế huyện
-Phối hợp cùng Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai huyện Bắc Tân
Uyên thực hiện quy trình liên thông thuế.
-Phối hợp với Ủy ban nhân dân xã để đối chiếu, rà soát việc thực hiện
nghĩa vụ tài chính của hộ gia đình, cá nhân.
-Thực hiện cập nhật vào sổ bộ theo quy định của ngành thuế.
-Xử lý các trường hợp vi phạm liên quan đến nghĩa vụ tài chính về đất
theo quy định.
6. Phòng Quản lý đô thị:
-Có ý kiến về quy hoạch công trình xây dựng và các ý kiến khác theo yêu
cầu của phòng TNMT (nếu có).
Cách thức thực hiện việc cấp GCN quyền sử dụng đất:
- Thành phần hồ sơ đăng ký và cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu:
15
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
- Trích theo Quyết định số 1839/QĐ-BTNMT ngày 27/8/2014 về việc
công bố thủ tục hành chính lĩnh vực đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý
nhà nước của bộ TNMT.
1.
Đơn đăng ký, cấp GCN QSDĐ, QSHNO và tài sản gắn liền với đất
theo Mẫu số 04/ĐK:
2.
Một trong các loại giấy tờ vềQSDĐ (bản sao 1 trong các giấy tờ đã
có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để
cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu, xác nhận vào bản sao hoặc bản chính)
3.
Một trong các giấy tờ về QSHNO đối với trường hợp tài sản là nhà
ở (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và
xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu, xác nhận vào
bản sao hoặc bản chính).
4.
Một trong các giấy tờ về QSH công trình xây dựng đối với trường
hợp tài sản là công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc
chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ
sơ kiểm tra đối chiếu, xác nhận vào bản sao hoặc bản chính).
5.
Chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính, giấy tờ liên quan đến việc
miễn, giảm nghĩa vụ tài chính về đất đai, tài sản gắn liền với đất-nếu có (bản sao
đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính
để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu, xác nhận vào bản sao hoặc bản
chính đối với trường hợp có 2 bàn chính).
6.
Trường hợp có đăng ký quyền sử dụng hạn chế đối với thửa đất liền
kề phải có hợp đồng hoặc văn bản thỏa thuận hoặc quyết định của Tòa án nhân
dân về việc xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề, kèm theo sơ đồ thể
hiện vị trí, kích thước phần diện tích thửa đất mà người sử dụng thửa đất liền kề
được quyền sử dụng hạn chế.
7.
Bản photo CMND+ hộ khẩu của người sử dụng, tờ tường trình
quan hệ nhân than (nếu có)….
Thời gian giải quyết hồ sơ cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà
ở và tài sản khác gắn liền lần đầu:
Sau khi chủ sử dụng đất chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định thì tiếp tục
thực hiện theo các bước sau:
- Thời gian thực hiện thủ tục cấp GCN là không quá 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (tính cả thời gian niêm yết); không tính thời gian
tiếp nhận tại UBND xã, thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất, thời gian xem xét xử lý đối với các trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp
luật, thời gian trưng cầu giám định.
- Thời gian liên thông thuế là 07 ngày làm việc.
16
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
Trách nhiệm thực hiện
Số ngày
thực
hiện
- Tiếp nhận hồ sơ theo quy định
- Trường hợp chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì trong
thời gian không quá 03 ngày, UBND xã phải
thông báo và hướng dẫn người nộp bổ sung, hoàn
chỉnh hồ sơ theo quy định.
- Nhập dữ liệu đầu vào phần mềm trang cửa điện
tử đất đai của tỉnh.
- Trao phiếu tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả cho
người nộp hồ sơ (Xuất biên nhận hồ sơ).
Theo
quy định
không
tính ngày
vào quy
trình giải
quyết hồ
sơ
- Kiểm tra hồ sơ; xác nhận hiện trạng.
- Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ tại
UBND xã và khu dân cư nơi có đất, tài sản gắn
liền với đất trong thời gian 15 ngày liên tục (11
ngày làm việc).
- Xác nhận đầy đủ các nội dung trên Đơn đăng ký
GCN.
- Luân chuyển quy trình trên phần mềm một cửa
điện tử dất đai.
- Chuyển hồ sơ đến chi nhánh văn phòng đăng ký
Đất đai huyện Bắc Tân Uyên.
15 ngày
- Tiếp nhận hồ sơ do UBND xã chuyển đến.
- Kiểm tra hồ sơ đăng ký cấp GCN theo hồ sơ
hiện lưu trữ tại chi nhánh văn phòng đăng ký Đất
đai huyện Bắc Tân Uyên; xác minh thực địa
trong trường hợp cần thiết; xác nhận đủ điều kiện
hay không đủ điều kiện được cấp GCN vào đơn
đăng ký.
CNVPĐKĐ
- Thao tác cấp GCN trên phần mềm Vilis; lập dự
Đ Q12
thảo GCN; lập phiếu chuyển thông tin địa chính
(phát hành phiếu chuyển thông tin địa chính sau
khi được UBND quận ký GCN).
- Luân chuyển quy trình trên Vilis và trên phần
mềm một cửa điện tử quản lý đất đai của thành
phố.
- Chuyển hồ sơ đến phòng TNMT.
07 ngày
Trình tự
UBND
phường
Phòng
TNMT
- Tiếp nhận hồ sơ từ Chi nhánh Văn phòng đăng
17
05 ngày
Ghi
chú
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
ký đất đai huyện Bắc Tân Uyên.
- Kiểm tra hồ sơ do Chi nhánh Văn phòng đăng
ký đất đai trình.
- Lập tờ trình để UBND huyện ký cấp GCN.
- Luân chuyển quy trình trên Vilis và trên phần
mềm một cửa điện tử quản lý đất đai của tỉnh
Văn phòng
HĐNDUBND
huyện
- Trình UBND xã ký GCN và đóng dấu theo quy
định.
- Chuyển hồ sơ đến phòng TNMT.
02 ngày
Sau khi UBND huyện ký hồ sơ, các đơn vị phối hợp thực hiện như sau:
Phòng
TNMT
CNH
Chi Cục
thuế huyện
UBND xã
- Cho số GCN.
- Kết thúc quy trình trên Vilis và trên phần mềm
một cửa điện tử quản lý đất đai của tỉnh.
- Chuyển hồ sơ đến chi nhánh văn phòng đăng ký
Đất đai huyện Bắc Tân Uyên.
01 ngày
- Chuyển hồ sơ liên thông thuế sang Chi Cục thuế
huyện Bắc Tân Uyên (01 ngày).
- Cập nhật, chỉnh lý hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu
đất đai theo quy định (05 ngày).
06 ngày
- Nhận Thông báo thuế từ Chi Cục thuế, chuyển
thông báo thuế, GCN và bản vẽ về UBND xã.
01 ngày
- Xem xét nghĩa vụ tài chính của người sử dụng
đất.
- Chuyển thông báo thuế đến chi nhánh văn
phòng đăng ký Đất đai huyện Bắc Tân Uyên
(chuyển trong ngày làm việc thứ 5).
- Trả kết quả thông báo thuế cho người sử dụng
(trong ngày nhận Thông báo thuế từ Chi nhánh
Văn phòng đăng ký đất đai huyện Bắc Tân
Uyên).
- Kiểm tra, cập nhật hồ sơ địa chính theo quy
định.
- Trả GCN sau khi người sử dụng đã thực hiện
nghĩa vụ tài chính, lưu chứng từ nghĩa vụ tài
18
05 ngày
(Theo
ngày
hẹn)
Thực
hiện
song
song
với
liên
thông
thuế
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
chính.
- Thu phí, lệ phí cấp GCN theo quy định.
- Chuyển chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính
đến chi nhánh văn phòng đăng ký Đất đai huyện
Bắc Tân Uyên để lưu theo định kỳ hàng tuần.
- Chuyển chứng từ thực hiện nghĩa vụ tài chính
đến Chi Cục thuế quận để phối hợp đối chiếu và
rà soát theo định kỳ hàng tuần.
Thành phần hồ sơ đăng ký bổ sung đối với tài sản gắn liền với đất của
người sử dụng đất đã được cấp GCN:
Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là nhà ở:
1.
Đơn đăng ký, cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK.
2.
Một trong các giấy tờ sau đối với trường hợp chứng nhận tài sản là
nhà ở (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực hoặc bản sao giấy tờ
và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra đối chiếu, xác nhận
vào bản sao hoặc bản chính).
3.
Hợp đồng thuê đất hoặc hợp đồng góp vốn hoặc hợp đồng hợp tác
kinh doanh, văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng, tạo
lập tài sản được công chứng theo quy định của pháp luật và bản sao giấy tờ về
QSDĐ theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp chủ sở hữu nhà
ở không đồng thời là người sử dụng đất.
4.
Bản photo CMND+ hộ khẩu của người sử dụng, tờ tường trình
quan hệ nhân than (nếu có)….
Chứng nhận bổ sung quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất là công trình
xây dựng:
1.
Đơn đăng ký, cấp GCN quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất theo Mẫu số 04/ĐK.
2.
Một trong các giấy tờ sau đối với trường hợp chứng nhận quyền sở
hữu công trình xây dựng (bản sao giấy tờ đã có công chứng hoặc chứng thực
hoặc bản sao giấy tờ và xuất trình bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra
đối chiếu, xác nhận vào bản sao hoặc bản chính).
3.
Văn bản chấp thuận của người sử dụng đất đồng ý cho xây dựng
công trình đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật và
bản sao giấy tờ về QSDĐ theo quy định của pháp luật về đất đai đối với trường
hợp chủ sở hữu công trình xây dựng không đồng thời là người sử dụng đất.
Thời gian giải quyết hồ sơ cấp GCN cho trường hợp bổ sung tài sản gắn
liền với đất:
Trường hợp cấp GCN bổ sung tài sản thì các trình tự giải quyết hồ sơ
cũng giống như trường hợp cấp GCN lần đầu nhưng chỉ khác thời gian giải
quyết hồ sơ:
19
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
1. Văn phòng UBND huyện, phòng TNMT: (2 ngày).
- Tiếp nhận hồ sơ tại Tổ Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc VP UBND huyện.
- Chuyển hồ sơ đến UBND xã.
2. UBND phường: (5 ngày (chưa kể 15 ngày niêm yết)).
- Kiểm tra hồ sơ, công khai kết quả kiểm tra trong 15 ngày.
- Xác nhận nội dung trên đơn đăng ký cấp GCN, chuyển hồ sơ đến Phòng
TNMT.
3. Phòng TNMT: (1 ngày).
- Chuyển hồ sơ đến Chi nhánh VPĐKĐĐ Q.12.
4. Chi nhánh VPĐKĐĐ huyện Bắc Tân Uyên: (5 ngày).
- Thẩm tra hồ sơ đăng ký cấp GCN theo hồ sơ hiện lưu trữ, xác minh thực
địa trong trường hợp cần thiết.
- Lập dự thảo GCN.
- Lập và ký phiếu chuyển thông tin địa chính .
5. Phòng TNMT, QLĐT, UBND xã: (4 ngày).
- Kiểm tra hồ sơ do Chi nhánh VPĐKĐĐ huyện Bắc Tân Uyên trình.
- Lập tờ trình để trình UBND huyện xem xét cấp GCN.
6. Văn phòng UBND huyện: (3 ngày).
- Trình UBND huyện ký và đóng dấu hồ sơ.
7. Văn phòng UBND huyện, Phòng TNMT, QLĐT, UBND xã: (Theo
ngày hẹn).
- Văn phòng UBND huyện phối hợp cùng Phòng TNMT trả kết quả giải
quyết hồ sơ cho người sử dụng đất.
- Cụ thể tại nơi thực tập UBND xã Tân Bình:
Người dân sẽ nộp hồ sơ cấp GCN tại huyện Bắc Tân Uyên cụ thể là:
+ Nộp hồ sơ cấp GCN tại Chi nhánh VPĐKĐĐ huyện Bắc Tân Uyênđối
với hồ sơ hoàn công.
+ Nộp hồ sơ cấp GCN tại Phòng TNMT đối với hồ sơ xin cấp GCN lần
đầu
- Sau khi tại Chi nhánh VPĐKĐĐ huyện Bắc Tân Uyênhay Phòng TNMT
kiểm tra hồ sơ đã đầy đủ thì sẽ cấp giấy hẹn ngày trả cho người dân và sẽ chuyển
hồ sơ về xã cho cán bộ thụ lý hồ sơ.
- Cán bộ thụ lý hồ sơ sẽ có trách nhiệm sau:
+ Kiểm tra thông tin hồ sơ pháp lý do người dân cung cấp và đối chiếu
với hồ sơ lưu trữ xem có sai thông tin hay không.
20
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
+ Khảo sát thực địa.
+ Kiểm tra hồ sơ tranh chấp.
+ Xác nhận thời điểm sử dụng đất, tạo lập nhà của người dân.
+ Kiểm tra xem thửa đất của người dân có nằm trong quy hoạch không.
- Sau khi kiểm tra các thủ tục trên cán bộ thụ lý sẽ ký xác nhận rồi trình
cho lãnh đạo UBND xã.
- Cuối cùng lãnh đạo sẽ chuyển sang bộ phận văn thư để photo lưu lại hồ
sơ rồi chuyển về huyện nơi mà lúc đầu người dân nộp hồ sơ để cán bộ sẽ thực
hiện thủ tục trả hồ sơ cho người dân.
2.6 Kết quả công tác thực hiện
DANH SÁCH
HỒ SƠ CẤP QSDĐ QSHNO & TSKGLVĐ
TỪ 01/01/2017 ĐẾN 31/12/2017
TL 2005
STT
HỌ VÀ TÊN
ĐỊA CHỈ
TỜ
BĐ
SỐ
THỬA
01
HUỲNH VĂN HƯỜNG
xã Phước Hòa, huyện Phú Giáo, tỉnh Bình
Dương
04
570
02
BÙI VĂN HIỀN
Ấp 3, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
30,
16
12, 30
03
NGUYỄN THỊ MAI
845
33
04
HUỲNH NGỌC DIỆP
941
20
05
HUỲNH VĂN NGHĨ
Ấp 2, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
220
20
06
LÊ HÙNG ANH
Ấp 3, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
12
182
07
LÊ HÙNG ANH
Ấp 3, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
12
183
08
NGUYỄN VĂN CÔNG
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
15
127, 269
Phường Chánh Phú Hòa, TX Bến Cát, tỉnh
Bình Dương
Ấp 2, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
21
GHI
CHÚ
Ngành: Quản lý đất đai
09
TRẦN VĂN RUM
10
TRẦN THỊ NƯƠNG
11
ĐOÀN THỊ BẢY
12
TRẦN VĂN Út
13
PHAN VĂN Ý
14
NGUYỄN NHƯ AN
15
NGÔ VĂN CƯ
16
HUỲNH THỊ XINH
17
TRẦN VĂN NHÂN
18
HUỲNH VĂN QUYỀN
19
NGÔ VĂN TO
20
NGUYỄN THỊ TRÒN
21
NGUYỄN VĂN THIÊM
22
ĐOÀN VĂN THẠNH
23
NGUYỄN THỊ CHÀNG
24
VÕ VĂN DANH
25
PHAN VĂN SUM
26
NGUYỄN THỊ SÍCH
27
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
Ấp 3, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
05
80
05
181
14
310
01
24
23
557
18
217
Ấp Suối Tre, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương
33
896
phường Chánh Phú Hòa, TX Bến Cát, tỉnh
Bình Dương
33
872
01,
03
25, 26,
64
30
415
04
572, 573
04
574
15
270
21
37
21
813
15
121
25
682
Ấp 2, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
33
777
NGUYỄN VĂN MƯỜI
Ấp 1, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
21
14
28
PHẠM VĂN CHÍ
Ấp Bào Gốc, xã Bình Mỹ, huyện Bắc Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương
21
1035
29
ĐOÀN VĂN CHUNG
11
247
30
ĐOÀN THỊ NĂM
25,
26
670, 615
31
NGUYỄN THỊ THỦY
19
32
32
TRƯỜNG MẪU GIÁO
13
126
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Ấp 1, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
phường Hiệp Thành, TPTDM, tỉnh Bình
Dương
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Ấp 2, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
Ấp 3, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Ấp 2, xã Hưng Hòa, huyện Bàu Bàng, tỉnh
Bình Dương
Ấp 2, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
Ấp 1, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Ấp 1, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
Ấp 3, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
Ấp 3, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
Ấp 3, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
Ấp 3, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
22
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
33
TRẠM Y TẾ
34
VĂN PHÒNG ẤP SUỐI TRE
tỉnh Bình Dương
Ấp 2, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
Ấp Suối Tre, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương
20
70
33
133
DANH SÁCH
HỒ SƠ CẤP QSDĐ QSHNO & TSKGLVĐ
TỪ 02/01/2018 ĐẾN 31/3/2018
(Tiếp nhận và trả kết quả tại UBND xã).
TL 2005
STT
HỌ VÀ TÊN
ĐỊA CHỈ
TỜ
BĐ
SỐ
THỬA
19
685
22
100
101
1
TRẦN CÔNG THÀNH
2
TRỊNH THỊ NHỈ
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
Ấp 1, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
3
NGUYỄN VĂN THẾ
Ấp 2, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
12
4
BÙI HỮU LUÂN
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
22
120
5
TRẦN VĂN VÓC
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
31
36
37
41
103
6
NGUYỄN THANH SƠN
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
24
119
7
NGUYỄN VĂN KHEN
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
10
93
94
111
112
8
NGUYỄN VĂN THÁI
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
4
20
9
NGUYỄN THỊ MỸ LỆ
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
16
214
215
217
10
NGUYỄN VĂN QUÂN
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
39
35
36
11
CAO LỆ HƯƠNG
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
29
54
23
53
54
55
GHI
CHÚ
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
12
NGUYỄN THỊ LÒN
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
1
13
LÂM THỊ AN
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
24
24
25
282
14
LÂM THỊ THU
Ấp Suối Tre, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương
15
NGUYỄN VĂN CHIẾN
Ấp Suối Tre, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương
9
125
16
TRỊNH THỊ NHÀN
Ấp 1, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
19
190
17
NGUYỄN THIỆN CƯỜNG
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
38
120
149
18
LÂM VĂN QUYỀN
Ấp Suối Tre, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân
Uyên, tỉnh Bình Dương
24
19
NGUYỄN THỊ LỢI
Ấp 2, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
6
16
23
20
LÊ THỊ AN
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
27
1
21
PHẠM QUANG VŨ
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
15
10
733
22
NGUYỄN THỊ NGŨ
Ấp 3, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
13
167
168
169
23
TỐNG VĂN THƠM
NGUYỄN NGỌC ĐÀO
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
11
92
95
24
LÊ VĂN TUẤN
NGUYỄN THỊ HOÀI THU
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
22
96
97
120
25
TRƯƠNG THANH TOÀN
Ấp 1, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
19
137
722
26
VÕ THỊ PHƯƠNG NGUYÊN
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
22
37
27
NGUYỄN KHẮC THỰC
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
24
28
ĐỖ TRƯỜNG THANH SƠN
Ấp 2, xã Tân Bình, huyện Bắc Tân Uyên,
tỉnh Bình Dương
24
256,
285, 286
29
PHẠM THỊ MƠ
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
22
39
30
NGUYỄN THỊ CÚC
Ấp Cổng Xanh, xã Tân Bình, huyện Bắc
Tân Uyên, tỉnh Bình Dương
11
7, 10
24
282
249
288
Ngành: Quản lý đất đai
Tên SVTT: Phạm Thành Trung
25